|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 15/2013/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia xây dựng sử dụng năng lượng
Số hiệu:
|
15/2013/TT-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Nghị
|
Ngày ban hành:
|
26/09/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2013/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 09 năm 2013
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
HIỆU QUẢ
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/06/2013
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công
nghệ và Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng
hiệu quả”, mã số QCVN 09:2013/BXD.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia “Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả”,
mã số QCVN 09:2013/BXD.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15/11/2013 và thay thế Quyết định số 40/2005/TT-BXD ngày 17/11/2005 về
việc ban hành QCXDVN 09:2005 “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Các công trình xây
dựng năng lượng có hiệu quả”.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng (để báo cáo);
- Hội đồng dân tộc và các Ủy bancủa Quốc hội;
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Toà án nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Cục, Vụ, Viện, Văn phòng, Thanh tra XD;
- Công báo, Website của Chính phủ, Website của Bộ Xây dựng;
- Lưu: VP, PC, KHCN&MT (10).
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Nghị
|
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA
QCVN 09:2013/BXD
VỀ
CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG HIỆU QUẢ
National
Technical Regulation on Energy Efficiency Buildings
Lời nói đầu
QCVN 09:2013/BXD về “Các công trình xây dựng
sử dụng năng lượng hiệu quả” do Hội Môi trường Xây dựng Việt Nam soạn thảo, Vụ Khoa
học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư số
15 /2013/TT-BXD ngày 26 tháng 9 năm 2013. Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 09:2013/BXD
thay thế Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam QCXDVN 09:2005 “Các công trình xây dựng sử
dụng năng lượng có hiệu quả” được ban hành theo Quyết định số 40/2005/QĐ-BXD
ngày 17/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 09:2013/BXD
được sự tham gia nghiên cứu và góp ý của các chuyên gia quốc tế do các tổ chức quốc
tế tài trợ, bao gồm: Tổ chức Tài chính Quốc tế (IFC – International Finance
Corporation), Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID – United States Agency
for International Development), Cục Năng lượng Đan Mạch (Vương Quốc Đan Mạch).
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG HIỆU QUẢ
National Technical
Regulation on Energy Efficiency Buildings
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
1.1.1. Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia “Các công
trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả” quy định những yêu cầu kỹ thuật bắt
buộc phải tuân thủ khi thiết kế, xây dựng mới hoặc cải tạo các công trình dân dụng
(văn phòng, khách sạn, bệnh viện, trường học, thương mại, dịch vụ, chung cư) có
tổng diện tích sàn từ 2500 m2 trở lên.
1.1.2. Những quy định trong quy chuẩn này
được áp dụng cho:
1) Lớp vỏ công trình, ngoại trừ lớp vỏ của
các không gian làm kho chứa hoặc nhà kho không sử dụng điều hòa;
2) Trang thiết bị trong công trình bao gồm:
a) Hệ thống chiếu sáng nội thất;
b) Hệ thống thông gió và điều hòa không khí;
c) Thiết bị đun nước nóng;
d) Thiết bị quản lý năng lượng;
e) Thang máy và thang cuốn.
1.2. Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật
bắt buộc phải tuân thủ đối với mọi tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan
đến các các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả.
1.3. Tài liệu viện
dẫn
1) ARI 340/360 – Performance rating of
commercial and industrial unitary air-conditioning and heat pump equipment.
2) ARI 365 – Performance rating of commercial
and industrial unitary air-conditioning condensing units.
3) ARI 550/590-2003 – Performance rating of water-chilling
packages using the vapor compression cycle.
4) ASHRAE 90.1-2001 – Standard 90.1-2001 (I-P
Edition) -- Energy Standard for Buildings Except Low-Rise Residential Buildings
(IESNA cosponsored; ANSI approved; Continuous Maintenance Standard).
5) SHRAE 90.1-2004 – Energy Standard for
Buildings Except Low-Rise Residential Buildings.
6) DIN 4702-1 – Boilers for central heating;
terms, requirements, testing, marking.
7) ISO 6946:2007 – Building components and building
element - Thermal resistance and thermal transmittance - Calculation method.
8) TCVN 298:2003 – Cấu kiện và các bộ phận
của công trình- Nhiệt trở và độ truyền nhiệt- Phương pháp tính toán.
9) TCVN 6307:1997 – Hệ thống lạnh – Phương
pháp thử .
10) TCVN 7830-1:2012 – Thiết bị điều hòa
không khí – Phần 1: Hiệu suất năng lượng.
1.4. Giải thích từ
ngữ
1.4.1. Thuật ngữ
1) Bộ phận tiết kiệm không khí làm mát:
Bộ phận bao gồm các ống dẫn và bộ phận điều khiển tự động cho phép các quạt
cung cấp không khí mát từ bên ngoài nhà vào trong nhà khi điều kiện thời tiết
cho phép để giảm thiểu năng lượng tiêu thụ làm mát không khí hoặc không cần
phải làm mát bằng máy.
2) Chi phí năng lượng cho công trình:
Tổng toàn bộ các chi phí chi trả cho tiêu hao năng lượng hàng năm của công
trình.
3) Chỉ số hiệu quả máy lạnh COP: Tỷ số
giữa năng suất lạnh thu được so với công suất tiêu thụ điện đầu vào trên cùng
một đơn vị đo, được kiểm tra theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc theo điều kiện làm
việc thiết kế. Giá trị COP được xác định để đánh giá hiệu quả năng lượng của
máy điều hòa không khí chạy điện, làm mát ngưng tụ bằng không khí, bao gồm máy
nén, dàn bay hơi, dàn ngưng tụ. Giá trị COP cũng được xác định để đánh giá hiệu
quả năng lượng của máy sản xuất nước lạnh hợp khối (không bao gồm các bơm nước
lạnh, bơm nước giải nhiệt ngưng tụ và các quạt của tháp giải nhiệt).
4) Chỉ số hiệu quả bơm nhiệt COP: Là
tỷ số giữa năng suất nhiệt thu được so với công suất tiêu thụ điện đầu vào trên
cùng đơn vị đo, tính cho toàn bộ hệ thống bơm nhiệt trong điều kiện làm việc
theo thiết kế.
5) Chỉ số truyền nhiệt tổng OTTV: Tổng
lượng nhiệt truyền vào nhà qua toàn bộ diện tích bề mặt của vỏ công trình bao
gồm cả phần tường không trong suốt và cửa kính quy về cho 1m2 bề mặt
ngoài của công trình, W/m2.
6) Diện tích sàn của một không gian nhà:
Diện tích bề mặt nằm ngang của một không gian nhà xác định, được đo từ mặt
trong của tường bao xung quanh hoặc tấm vách ngăn, tại cao độ của mặt phẳng làm
việc (0,8m).
7) Hệ số giảm bức xạ do kết cấu che nắng:
Tỷ lệ năng lượng bức xạ mặt trời xuyên qua cửa sổ vào phòng trong trường hợp có
kết cấu che nắng bên ngoài cửa sổ, so với trường hợp cửa sổ không có kết cấu
che nắng.
8) Hệ số tổng truyền nhiệt Uo:
Là cường độ dòng nhiệt không đổi theo thời gian đi qua một đơn vị diện tích bề
mặt của kết cấu bao che khi chênh lệch nhiệt độ của môi trường không khí 2 bên
kết cấu là 1 K. Đơn vị đo: W/m2.K.
9) Tổng nhiệt trở Ro: Số
nghịch đảo của hệ số tổng truyền nhiệt Uo: R0 = 1/Uo , đơn vị đo là m2.K/W.
10) Hiệu suất phát sáng của bóng đèn:
là tỷ số giữa lượng quang thông của bóng đèn và công suất điện của đèn, tính
bằng lumen/W.
11) Hiệu suất hệ thống thông gió-điều hòa không
khí: tỷ lệ năng lượng đầu ra (năng lượng có ích tại thời điểm sử dụng) so
với năng lượng đầu vào có cùng đơn vị đo cho một giai đoạn xác định, tính bằng
số %.
12) Hiệu quả thu hồi nhiệt: Khả năng thu
hồi nhiệt lạnh của các thiết bị ĐHKK, lò hơi…đem lại hiệu quả tiết kiệm năng
lượng.
13) Hiệu suất sử dụng năng lượng hàng năm:
tỷ lệ giữa năng lượng đầu ra và năng lượng đầu vào hàng năm của công trình hay
của thiết bị.
14) Không gian điều hòa gián tiếp: một
không gian khép kín trong công trình được làm mát gián tiếp (không được làm mát
trực tiếp) và có sự truyền nhiệt từ không gian này đến các không gian điều hòa
làm mát liền kề.
15) Mật độ công suất chiếu sáng (LPD):
mật độ công suất chiếu sáng là tỷ số giữa công suất điện chiếu sáng và diện
tích được chiếu sáng, W/m2.
16) Rơ le ánh sáng tự nhiên: thiết bị tự
động mở hoặc ngắt năng lượng đầu vào cho chiếu sáng dùng điện đặt gần cửa sổ để
vừa duy trì độ rọi thích hợp cho công việc, khi ánh sáng tự nhiên trực tiếp
hoặc gián tiếp không bảo đảm hoặc đảm bảo độ rọi yêu cầu.
17) Rơ le điều nhiệt: Bộ thiết bị phản
ứng tự động với nhiệt độ.
18) Vỏ công trình: vỏ công trình hay
còn gọi là kết cấu bao che công trình, bao gồm tường không trong suốt hoặc
trong suốt, cửa sổ, cửa đi, mái, cửa mái… tạo thành các không gian khép kín bên
trong công trình.
1.4.2. Các ký hiệu, đơn vị đo và từ viết tắt
1) SHGC (Solar Heat Gain Coefficient) Hệ số
hấp thụ nhiệt của kính, được công bố bởi nhà sản xuất hoặc được xác định theo các
tiêu chuẩn hiện hành, không thứ nguyên. Trường hợp nhà sản xuất sử dụng hệ số che
nắng SC thì SHGC = SC x 0,87;
2) SC Hệ số che nắng (Shading Coefficent).
3) T Nhiệt độ tuyệt đối K.
4) R0 Tổng nhiệt trở (số nghịch
đảo của hệ số tổng truyền nhiệt U0) của kết cấu bao che - m2
K/W;
5) Uo Hệ số tổng truyền nhiệt (kể
cả trao đổi nhiệt qua 2 lớp biên không khí 2 bên kết cấu), W/m2.K;
6) Uo,M Hệ số tổng
truyền nhiệt của kết cấu mái, W/m2 K;
7) Uo,T Hệ số tổng truyền nhiệt
của tường, W/m2 K;
8) AHU Bộ xử lý nhiệt ẩm không khí (Air
Handling Unit);
9) ARI Viện nghiên cứu điều hòa không khí và
lạnh Hoa Kỳ (Air-Conditioning and Refrigeration Institute);
10) ASHRAE Hiệp hội các kỹ sư điều hòa không khí,
làm lạnh, sưởi ấm Hoa Kỳ (American Society of Heating, Refrigerating and Air -
Conditioning Engineers);
11) BEF Hệ số hiệu suất chấn lưu của bóng đèn
huỳnh quang (Ballast Efficacy Factor for Fluorescent lamps), %/W;
12) BF Hệ số chấn lưu (Ballast Factor), %;
13) COPlạnh Chỉ số hiệu quả máy
lạnh (Coefficient of Performance) - Tỷ số giữa năng suất lạnh thu được so với
công suất tiêu thụ điện đầu vào kW/kW;
14) COPnhiệt Chỉ số hiệu quả bơm
nhiệt -Tỷ số giữa năng suất nhiệt thu được so với công suất tiêu thụ điện đầu
vào kW/kW;
15) EER Chỉ số hiệu quả năng lượng (Energy
Efficiency Ratio) của máy lạnh – điều hòa không khí – Tỷ số giữa năng suất lạnh
thu được và công suất điện hiệu dụng, kW/kW;
16) FCU Dàn ống có quạt (Fan Coil Unit) – dàn
trao đổi nhiệt gồm nhiều dãy ống trơn hoặc có cánh, chất mang nhiệt là nước
lạnh hoặc nước nóng lưu thông bên trong các ống để cấp lạnh/nhiệt cho không khí
do quạt thổi qua phục vụ mục đích làm mát/sưởi ấm cho gian phòng. FCU là thiết
bị đầu cuối của hệ thống ĐHKK trung tâm nước với máy sản xuất nước lạnh
chiller;
17) IEER Chỉ số hiệu quả năng lượng tổng hợp
(Intergrated Energy Efficiency Ratio), kW/kW;
18) IPLV Chỉ số non tải tổng hợp (Intergrated
Part Load Value) – được hiểu đầy đủ là Chỉ số hiệu quả năng lượng non tải tổng
hợp; kW/kW;
19) OTTVT Chỉ số truyền nhiệt tổng
qua tường - Cường độ dòng nhiệt trung bình truyền qua 1 m2 tường
ngoài vào nhà (Overall Thermal Transfer Value), W/m2;
20) OTTVM Chỉ số truyền nhiệt tổng
qua mái - Cường độ dòng nhiệt trung bình truyền qua 1 m2 kết cấu mái
vào nhà ,W/m2;
21) PIC Chỉ số công suất (Power Input per
Capacity) – Tỷ số giữa công suất điện tiêu thụ đo bằng kW và năng suất lạnh
tính bằng RT (tôn lạnh), kW/RT;
22) VLT (Visible Light Transmission)- Hệ số
xuyên ánh sáng của kính- biểu diễn tỉ lệ phần trăm của phần năng lượng ánh sáng
xuyên qua kính so với phần năng lượng ánh sáng chiếu tới bề mặt kính, %;
23) VRV/VRF Hệ thống điều hòa không khí có lưu
lượng môi chất lạnh thay đổi (Variable Refrigerant Volume / Flow);
24) VSD Bộ điều chỉnh tốc độ quay bằng cách
thay đổi tần số nguồn điện – gọi tắt là bộ biến tần (Variable Speed Driver);
25) WWR Tỷ số diện tích cửa sổ - tường
(Window to Wall Ratio), không thứ nguyên.
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Lớp vỏ công
trình
2.1.1. Yêu cầu chung
Lớp vỏ công trình phải được thiết kế và xây
dựng nhằm đảm bảo:
1) Thông thoáng tự nhiên khi các điều kiện
khí hậu bên ngoài cho phép;
2) Đủ khả năng cách nhiệt và giảm thiểu gió
lạnh;
3) Đủ khả năng chiếu sáng tự nhiên dưới các điều
kiện cho phép thông thường, đồng thời giảm thiểu bức xạ mặt trời xâm nhập vào
bên trong công trình;
4) Lựa chọn các vật liệu thích hợp làm tăng
hiệu suất năng lượng cho công trình.
2.1.2. Yêu cầu đối với tường bao ngoài và mái
công trình
1) Tất cả các tường bao ngoài công trình trên
mặt đất (phần tường không trong suốt) phải có giá trị tổng truyền nhiệt lớn
nhất Uo.max không lớn hơn hoặc giá trị tổng nhiệt trở nhỏ nhất Ro.min
không nhỏ hơn giá trị xác định trong bảng 2.1.
Bảng 2.1. Yêu cầu
nhiệt kỹ thuật đối với tường bao che bên ngoài
Vùng
|
Các hướng của mặt
tường
|
Uo.max,
W/m2.K
|
Ro.min,
m2.K/W
|
Tất cả các vùng
|
Tất cả các hướng
|
1,80
|
0,56
|
2) Yêu cầu đối với mái bằng và mái có độ dốc
dưới 15 độ:
Tất cả các loại mái nhà, bao gồm mái có lớp
cách nhiệt, mái bằng kim loại và các loại mái khác phải có giá trị tổng truyền nhiệt
Uo không lớn hơn hoặc giá trị tổng nhiệt trở Ro không nhỏ hơn giá
trị xác định trong bảng 2.2.
Bảng 2.2. Yêu cầu
nhiệt kỹ thuật đối với mái bằng
Vùng
|
Uo.max,
W/m2.K
|
Ro.min, m2.K/W
|
Tất cả các vùng
|
1,00
|
1,00
|
Chú thích:
1) Mái được che nắng: Nếu hơn 90% bề mặt
mái được che chắn bằng một lớp kết cấu che nắng cố định có thông gió thì
không cần yêu cầu cách nhiệt cho mái đó. Lớp kết cấu che nắng phải cách bề
mặt mái ít nhất 0,3 m thì mới được xem như là có thông gió giữa lớp mái và
lớp che nắng cho mái (mái 2 lớp có tầng không khí đối lưu ở giữa).
2) Mái bằng vật liệu phản xạ: Có thể sử
dụng trị số nhiệt trở Ro,min cho trong các bảng 2.2 nhân với hệ số
0,80 đối với mái được thiết kế bằng vật liệu phản xạ có độ phản xạ trong khoảng
0,70 ÷ 0,75 nhằm làm tăng độ phản xạ của bề mặt mái bên ngoài.
3) Mái có độ dốc từ 15 độ trở lên: có thể
xác định tổng nhiệt trở tối thiểu hay hệ số tổng truyền nhiệt tối đa của mái
bằng cách nhân các trị số Ro.min, Uo.max ở bảng 2.2 với
hệ số 0,85 và 1,18 một cách tương ứng.
|
3) Diện tích cửa sổ và cửa mái
a) Tổng diện tích cửa sổ trên mặt đứng cho
hai loại cửa mở được và cửa gắn cố định theo chiều đứng phải đảm bảo thông
thoáng và lấy ánh sáng tự nhiên.
b) Chỉ số truyền nhiệt tổng của tường và mái phải
đảm bảo:
- OTTVT của tường không vượt quá
60 W/m2;
- OTTVM của mái không vượt quá 25
W/m2.
c) Giá trị OTTV được xác định theo các tiêu
chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật.
4) Thiết kế cửa sổ với kính có hệ số SHGC thích
hợp thay thế cho việc xác định chỉ số OTTVT của tường nêu ở 2.1.2 – Điểm 3) –
b). SHGC của kính phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tối đa cho phép, đồng thời VLT
của kính không được thấp hơn giá trị VLTmin cho trong bảng 2.3.
Bảng 2.3. Hệ số SHGC của
kính phụ thuộc vào tỷ số WWR
WWR, %
|
SHGCmax trên
8 hướng chính
|
VLTmin
|
B
|
Đ hoặc T
|
ĐB, TB
hoặc ĐN, TN
|
N
|
20
|
0,90
|
0,80
|
0,86
|
0,90
|
0,70
|
30
|
0,64
|
0,58
|
0,63
|
0,70
|
0,70
|
40
|
0,50
|
0,46
|
0,49
|
0,56
|
0,60
|
50
|
0,40
|
0,38
|
0,40
|
0,45
|
0,55
|
60
|
0,33
|
0,32
|
0,34
|
0,39
|
0,50
|
70
|
0,27
|
0,27
|
0,29
|
0,33
|
0,45
|
80
|
0,23
|
0,23
|
0,25
|
0,28
|
0,40
|
90
|
0,20
|
0,20
|
0,21
|
0,25
|
0,35
|
100
|
0,17
|
0,18
|
0,19
|
0,22
|
0,30
|
Chú thích:
1) Khi WWR không trùng với các trị số ghi ở
cột 1 trong bảng 2.3 thì hệ số SHGC được nội suy tuyến tính theo 2 giá trị
ứng với WWR trên và dưới liền kề;
2) Có thể chọn loại kính có trị số SHGC cao
hơn so với trị số SHGC tra bảng với điều kiện phải lắp đặt kết cấu che nắng
có hệ số A thích hợp, sao cho SHGC đã chọn nhỏ hơn hoặc bằng tích số của SHGC
tra bảng nhân với hệ số A − xem thêm 2.1.2 – Điểm 5).
|
5) Trường hợp mặt đứng nhà có kết cấu che
nắng, hệ số SHGC trong bảng 2.3 được phép điều chỉnh bằng cách nhân với hệ số A
trong bảng 2.4 và 2.5.
Bảng 2.4. Hệ số A đối
với kết cấu che nắng (KCCN) nằm ngang dài liên tục đặt sát mép trên cửa sổ hoặc
đặt cách mép trên cửa sổ một khoảng cách d với d/H < 0,1
R=b/H
|
Trên tường quay về
8 hướng chính
|
B
|
ĐB hoặc TB
|
Đ hoặc T
|
ĐN hoặc TN
|
N
|
0,10
|
1,23
|
1,11
|
1,09
|
1,14
|
1,20
|
0,20
|
1,43
|
1,23
|
1,19
|
1,28
|
1,39
|
0,30
|
1,56
|
1,35
|
1,30
|
1,45
|
1,39
|
0,40
|
1,64
|
1,47
|
1,41
|
1,59
|
1,39
|
0,50
|
1,69
|
1,59
|
1,54
|
1,75
|
1,39
|
0,60
|
1,75
|
1,69
|
1,64
|
1,89
|
1,39
|
0,70
|
1,79
|
1,82
|
1,75
|
2,00
|
1,39
|
0,80
|
1,82
|
1,89
|
1,85
|
2,13
|
1,39
|
0,90
|
1,85
|
2,00
|
1,96
|
2,22
|
1,39
|
1,00
|
1,85
|
2,08
|
2,08
|
2,27
|
1,39
|
Chú thích:
1) Các kích thước:
b - độ vươn xa của kết cấu mái che nắng;
H - chiều cao cửa sổ;
d - khoảng cách từ mép trên CS đến mép dưới
của tấm che nắng;
b, d và H có cùng thứ nguyên của độ dài.
2) Áp dụng được cho trường hợp KCCN đặt
cách mép trên CS một khoảng cách d với d/H ≤ 0,1 - sai số tính toán dưới 10%.
|
Bảng 2.5. Hệ số A đối
với tấm che nắng thẳng đứng bề cao liên tục đặt sát cạnh bên cửa sổ hoặc cách
cạnh bên cửa sổ một khoảng cách e với e/B <0,1
R=b/B
|
Trên tường quay về
8 hướng chính
|
B
|
ĐB hoặc TB
|
Đ hoặc T
|
ĐN hoặc TN
|
N
|
0,10
|
1,25
|
1,06
|
1,01
|
1,09
|
1,11
|
0,20
|
1,52
|
1,12
|
1,03
|
1,19
|
1,19
|
0,30
|
1,75
|
1,19
|
1,05
|
1,32
|
1,22
|
0,40
|
1,82
|
1,28
|
1,06
|
1,45
|
1,25
|
0,50
|
1,85
|
1,37
|
1,09
|
1,64
|
1,28
|
0,60
|
1,85
|
1,47
|
1,10
|
1,82
|
1,30
|
0,70
|
1,89
|
1,59
|
1,12
|
1,96
|
1,30
|
0,80
|
1,89
|
1,69
|
1,14
|
2,13
|
1,30
|
0,90
|
1,89
|
1,82
|
1,16
|
2,22
|
1,30
|
1,00
|
1,89
|
1,96
|
1,18
|
2,33
|
1,30
|
Chú thích:
1) Các kích thước:
b – độ vươn xa của kết cấu che nắng đứng;
B - chiều rộng cửa sổ;
e - khoảng cách từ cạnh bên cửa số đến mặt
trong của tấm che nắng đứng;
b, e và B có cùng thứ nguyên của độ dài.
2) Áp dụng được cho trường hợp tấm che nắng
đứng đặt cách cạnh bên CS một khoảng cách e với e/B ≤ 0,1 – sai số tính toán
dưới 10 %.
|
2.2. Thông gió và điều
hòa không khí
2.2.1. Yêu cầu chung
1) Thông gió tự nhiên và thông gió nhân tạo
Đối với từng không gian cụ thể, hệ thống thông
gió có thể là thông gió tự nhiên (thụ động) hoặc thông gió cưỡng bức (chủ động
– thông gió nhân tạo hoặc thông gió cơ khí). Các hệ thống thông gió tự nhiên
phải đáp ứng các yêu cầu trong điều 2.2.1 – Điểm 2).
2) Hệ thống thông gió tự nhiên
Các vùng không gian được xem là có thông gió
tự nhiên nếu chúng thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Các lỗ thông gió, cửa sổ có thể mở được ra
bên ngoài với diện tích không nhỏ hơn 5% diện tích sàn. Người sử dụng dễ dàng
tiếp cận được với các lỗ thông thoáng này;
b) Phải có các lỗ thông gió có thể mở được
phía trên trần nhà hoặc trên tường đối diện với nguồn gió từ bên ngoài. Các lỗ
thông gió đó có tỷ lệ diện tích mở được không nhỏ hơn 5% so với diện tích sàn.
Người sử dụng có thể tiếp cận dễ dàng các lỗ cửa thông gió này và chúng phải
trực tiếp thông ra bên ngoài qua các lỗ mở có diện tích tương đương hoặc lớn
hơn;
c) Tổng diện tích các cửa thoát gió không nhỏ
hơn tổng diện tích các cửa đón gió.
3) Hệ thống thông gió cơ khí
Các không gian không được thông gió tự nhiên
phải được lắp đặt hệ thống thông gió cơ khí để cấp không khí từ bên ngoài tới
mỗi không gian có người sử dụng thường xuyên qua hệ thống ống dẫn.
2.2.2. Yêu cầu đối với các hệ thống và thiết
bị thông gió - điều hòa không khí
1) Yêu cầu chung:
a) Hiệu suất thiết bị: thiết bị điều hòa
không khí và máy sản xuất nước lạnh phải có các chỉ số hiệu quả COP tối thiểu
tại các điều kiện đánh giá tiêu chuẩn và không nhỏ hơn các giá trị nêu trong
các bảng sau:
- Bảng 2.6: dành cho các máy điều hòa không khí
và dàn ngưng sử dụng điện năng;
- Bảng 2.7: dành cho các thiết bị sản xuất
nước lạnh;
- Bảng 2.8a: dành cho thiết bị tháp giải
nhiệt;
- Bảng 2.8b: dành cho thiết bị giàn ngưng.
Chú thích:
Ngoài chỉ số hiệu quả máy lạnh COP, thiết bị
lạnh còn được đánh giá hiệu quả năng lượng bằng hệ số non tải tổng hợp IPLV và
chỉ số hiệu quả năng lượng tổng hợp IEER.
b) Bộ hẹn giờ tự động: các thiết bị sau đây
phải có đồng hồ hẹn giờ hoặc các bộ điều khiển tự động đóng mở thiết bị theo
thời gian xác định hoặc theo thông số cài đặt:
- Thiết bị sản xuất nước lạnh;
- Thiết bị cấp hơi nóng;
- Quạt của tháp giải nhiệt;
- Máy bơm có công suất bằng và lớn hơn 5 mã
lực (3,7 kW).
c) Cách nhiệt ống dẫn hệ thống cấp lạnh:
Các ống dẫn môi chất lạnh của máy lạnh và
đường ống dẫn nước lạnh của hệ thống điều hòa không khí trung tâm phải có lớp cách
nhiệt lớn hơn hoặc bằng chiều dày cách nhiệt trong bảng 2.9 và bảng 2.10.
Độ dày lớp cách nhiệt (mm) cho ở bảng 2.9 và
bảng 2.10 được áp dụng cho vật liệu cách nhiệt có hệ số dẫn nhiệt trong khoảng
0,032 ÷ 0,04 W/m.K ở nhiệt độ trung bình 24oC. Độ dày cách nhiệt tối
thiểu sẽ được tăng lên với vật liệu có hệ số dẫn nhiệt lớn hơn 0,04 W/m.K hoặc
có thể được giảm đi với vật liệu có hệ số dẫn nhiệt nhỏ hơn 0,032 W/m.K.
Đối với vật liệu cách nhiệt có hệ số dẫn
nhiệt nằm ngoài khoảng trị số đã nêu, độ dày tối thiểu (bmin) được
xác định theo công thức sau:
trong đó:
bmin - độ dày tối thiểu của lớp
cách nhiệt, mm;
r - bán kính thực tế bên ngoài của ống, mm;
b0 - độ dày lớp cách nhiệt liệt kê
trong các bảng 2.9, 2.10 và 2.11 với các kích cỡ ống áp dụng, mm;
λ - hệ số dẫn nhiệt của vật liệu thay thế tại
nhiệt độ áp dụng của chất lỏng, W/m.K.
d) Cách nhiệt hệ thống ống cấp và hồi gió:
các ống cấp và hồi gió phải có lớp cách nhiệt lớn hơn hoặc bằng chiều dày cách
nhiệt trong bảng 2.11. Không yêu cầu cách nhiệt đối với ống gió thải.
e) Kiểm tra và điều chỉnh: quạt hay máy bơm
có công suất từ 5 mã lực (3,7 kW) trở lên phải điều chỉnh lưu lượng thiết kế
của máy thông qua việc điều chỉnh số vòng quay bằng sử dụng bộ truyền đa tốc
độ, động cơ hai tốc độ hoặc dùng biến tần (VSD). Hạn chế việc điều chỉnh lưu
lượng của quạt và bơm bằng van tiết lưu.
f) Điều khiển quạt tháp giải nhiệt : các tháp
giải nhiệt với động cơ quạt có công suất từ 5 mã lực (3,7 kW) trở lên phải sử
dụng bộ truyền đa tốc độ, động cơ hai tốc độ hoặc biến tần (VSD).
g) Hệ thống làm lạnh nước bằng Chiller: Các
hệ thống Điều hòa không khí trung tâm sử dụng nước lạnh phải được thiết kế với lưu
lượng thay đổi bằng cách sử dụng bơm biến tần.
h) Các tòa nhà sử dụng hệ thống điều hòa
trung tâm phải có thiết bị thu hồi lạnh. Hiệu suất thu hồi lạnh của thiết bị
tối thiểu là 50 %.
2) Yêu cầu bổ sung cho các hệ thống thông gió
cơ khí và điều hòa không khí
Khi sử dụng hệ thống thông gió cơ khí và điều
hòa không khí phải đáp ứng được các yêu cầu bổ sung sau:
a) Cảm biến CO2: phải được lắp đặt
để làm tăng lượng gió cấp vào các không gian với tiêu chuẩn diện tích thiết kế
nhỏ hơn 3 m2/người.
b) Thiết bị điều khiển hẹn giờ tự động: các quạt
thông gió hoạt động không thường xuyên phải có các đồng hồ đo thời gian hoặc
các thiết bị điều khiển tự động có thể xác định thời điểm và khoảng thời gian
làm việc của chúng.
c) Hàn ghép ống dẫn: các ống gió cấp và gió
tuần hoàn phải đáp ứng được các yêu cầu
về ghép nối các ống dẫn gió và bảo ôn theo
các quy định hiện hành.
Bảng 2.6. Chỉ số hiệu
quả máy điều hòa không khí làm lạnh trực tiếp hoạt động bằng điện năng
Loại thiết bị
|
Năng suất lạnh
|
Chỉ số hiệu quả COP
tối thiểu của máy lạnh, kW/kW
|
Thủ tục kiểm tra
|
Máy điều hòa không
khí 1 cụm
|
-
|
2,30
|
TCVN 7830:2012
và
TCVN 6307:1997
|
Máy điều hòa không
khí
2 cụm
|
<4,5 kW
|
2,60
|
≥ 4,5 kW và <
7,0 kW
|
2,50
|
≥ 7,0 kW và
<14,0 kW
|
2,40
|
Máy điều hòa không
khí giải nhiệt bằng không khí
|
≥ 14 kW và <19
kW
|
2,93
|
TCVN 6307:1997
hoặc
ARI 210/240
|
≥ 19 kW và < 40
kW
|
3,02
|
ARI 340/360
|
≥ 40 kW và < 70
kW
|
2,84
|
≥ 70 kW và < 117
kW
|
2,78
|
≥ 117 kW
|
2,70
|
Máy điều hòa không
khí giải nhiệt bằng nước và bằng bay hơi nước
|
< 19 kW
|
3,35
|
ARI 210/240
|
≥ 19 kW và < 40
kW
|
3,37
|
ARI 340/360
|
≥ 40 kW và < 70
kW
|
3,32
|
≥ 70 kW
|
2,70
|
Các cụm ngưng tụ
giải nhiệt bằng không khí
|
≥ 40 kW
|
2,96
|
ARI 365
|
Các cụm ngưng tụ
giải nhiệt bằng nước hoặc bay hơi nước
|
≥ 40 kW
|
3,84
|
Chú thích:
1) Chỉ số hiệu quả máy lạnh: COP = Năng
suất lạnh /Công suất điện tiêu thụ (kW/ kW);
2) Cụm ngưng tụ bao gồm máy nén và dàn
ngưng;
3) Chỉ số hiệu quả máy lạnh tối thiểu cho
trong Bảng được tính ở 100% năng suất lạnh. Để tính chỉ số hiệu quả máy lạnh
vận hành trong thời gian 1 năm ARI 340/360 đưa ra công thức sau:
IEER = 0,020A +
0,617B + 0,238C + 0,125D (W/W)
trong đó:
IEER – Chỉ số hiệu quả năng lượng tổng hợp
là chỉ số hiệu quả máy lạnh tính cho thời gian vận hành trong 1 năm theo các
mức phụ tải,
A = EER – Chỉ số hiệu quả máy lạnh (W/W) ở
100 % công suất;
B = EER – Chỉ số hiệu quả máy lạnh (W/W) ở
75 % công suất;
C = EER – Chỉ số hiệu quả máy lạnh (W/W) ở
50 % công suất;
D = EER – Chỉ số hiệu quả máy lạnh (W/W) ở
25 % công suất;
|
Bảng 2.7. Chỉ số hiệu
quả máy sản xuất nước lạnh (Máy làm lạnh nước-Chiller)
Loại thiết bị
|
Năng suất lạnh
(kW)
|
Chỉ số hiệu quả máy
lạnh COPMIN, kW/kW
|
Chỉ số tiêu thụ năng
lượng
PICMAX,
kW/RT
|
Điện
|
Nhiệt
|
Chiller giải nhiệt
bằng không khí - chạy điện bình ngưng gắn liền hoặc bình ngưng tách rời
|
Tất cả các dải năng
suất
|
3,10
|
1,133
|
-
|
Chiller Piston giải
nhiệt nước - chạy điện
|
Tất cả các dải năng
suất
|
4,20
|
0,836
|
-
|
Chiller xoắn ốc và
trục vít giải nhiệt nước - chạy điện
|
< 528
|
4,45
|
0,789
|
-
|
≥ 528 và < 1055
|
4,90
|
0,717
|
-
|
≥ 1055
|
5,50
|
0,639
|
-
|
Chiller ly tâm giải
nhiệt nước - chạy điện
|
< 528
|
5,00
|
0,702
|
-
|
≥ 528 và < 1055
|
5,55
|
0,633
|
-
|
≥ 1055
|
6,10
|
0,576
|
-
|
Chiller hấp thụ
giải nhiệt bằng không khí - 1 cấp
|
Tất cả các dải năng
suất
|
0,60 (*)
|
-
|
5,860
|
Chiller hấp thụ
giải nhiệt nước - 2 cấp
|
Tất cả các dải năng
suất
|
0,70 (*)
|
-
|
5,022
|
Chiller hấp thụ - 2
cấp
Đốt gián tiếp
|
Tất cả các dải năng
suất
|
1,00 (*)
|
-
|
3,516
|
Chiller hấp thụ - 2
cấp
Đốt trực tiếp
|
Tất cả các dải năng
suất
|
1,00 (*)
|
-
|
3,516
|
Chú thích:
1) Nguồn: Tiêu chuẩn ASHRAE Std, 90,1-2001;
ASHRAE Std, 90,1-2004;
2) (*) – Đối với máy lạnh hấp thụ COP =
Năng suất lạnh/ Công suất nhiệt tiêu thụ;
- Chỉ số tiêu thụ điện : PIC = Công suất
điện tiêu thụ / Năng suất lạnh tính bằng RT;
- Refrigerant Ton (RT): 1RT = 3,516 kW =
12000 Btu/h;
3) Để tính chỉ số hiệu quả làm lạnh của
Chiller vận hành trong thời gian 1 năm ARI 550/590-2003 đã đưa ra công thức
sau:
IPLV = 0,01A + 0,42B + 0,45C + 0,12D (kW/kW)
trong đó:
IPLV – Chỉ số hiệu quả non tải tổng hợp là
chỉ số hiệu quả máy lạnh tính cho tổng thời gian vận hành trong năm theo các
mức phụ tải;
A – Chỉ số COP (kW/kW) tính ở 100 % tải;
B - Chỉ số COP (kW/kW) tính ở 75 % tải;
C - Chỉ số COP (kW/kW) tính ở 50 % tải;
D - Chỉ số COP (kW/kW) tính ở 25 % tải,
|
Bảng 2.8a. Chỉ tiêu
kỹ thuật đối với tháp giải nhiệt
Loại thiết bị
|
Phạm vi năng suất
lạnh
|
Điều kiện đánh giá
|
Thông số định mức
|
Thủ tục kiểm tra
|
Lưu lượng nước qua
tháp
|
Lưu lượng nước bổ
sung
|
Công suất
Quạt gió
|
Tháp giải nhiệt
quạt trục, quạt li tâm
|
Tất cả các năng
suất lạnh
|
Nhiệt độ nước vào
tháp: 370C Nhiệt độ nước ra tháp: 32 0C Nhiệt độ không
khí ướt: 27 0C
|
13 l/phút, Tc
|
1,0 ÷ 1,4 % Lưu
lượng nước qua bình ngưng
|
35 ÷ 40
W/Tc
|
CTI
|
Chú thích:
1) CTI: (Cooling Technology Institute) Viện
công nghệ tháp giải nhiệt;
2) Tc: Ton Bình ngưng; Tc = RT x 1,25 =
3,516 x 1,25 = 4,395 kW.
|
Bảng 2.8b. Chỉ tiêu
kỹ thuật đối với dàn ngưng
Loại thiết bị
|
Phạm vi năng suất
lạnh
|
Điều kiện đánh giá
|
Thông số định mức
|
Thủ tục kiểm tra
|
Lưu lượng gió
|
Quạt gió
|
Máy nén
|
Dàn ngưng giải
nhiệt bằng không khí bao gồm máy nén
|
0,5÷500
RT
|
Nhiệt độ không khí
đi vào: 350C
|
17÷34 m3/phút
RT
|
75÷150 W/RT
|
1,0÷1,3 kW/RT
|
CTC
|
Dàn ngưng giải
nhiệt bằng nước
|
10÷1600 RT
|
Nhiệt độ nước vào:
29,4 0C
Nhiệt độ nước ra:
350C
|
Lưu lượng nước
9,08 ÷ 11,40 l/phút
RT
|
CTC
|
Chú thích:
CTC – (Cooling Towers and Condensers) –
Tháp giải nhiệt và bình ngưng.
HVAC Equations, Data and Rules of Thumb
-2008 USA.
|
Bảng 2.9. Độ dày lớp
cách nhiệt cho ống đồng dẫn môi chất lạnh
Đường kính ống đồng
mm
|
Không gian có ĐHKK
|
Điều kiện áp dụng:
t=26 ±2 oC, φ= 60 %
|
Nhiệt độ chất tải
lạnh oC
|
2
|
-18
|
-30
|
Chiều dày cách
nhiệt, mm
|
6÷16
|
9
|
19
|
19
|
19÷25
|
9
|
19
|
19
|
34÷54
|
9
|
19
|
25
|
66÷80
|
13
|
19
|
25
|
105
|
-
|
-
|
25
|
Đường kính ống đồng
mm
|
Không gian không có
ĐHKK
|
Điều kiện áp dụng:
t =26÷32 oC, φ = 85 %
|
Nhiệt độ chất tải
lạnh oC
|
2
|
-18
|
-30
|
Chiều dày cách
nhiệt, mm
|
6÷16
|
25
|
38
|
50
|
19÷25
|
32
|
50
|
50
|
34÷54
|
32
|
50
|
57
|
66÷80
|
32
|
50
|
64
|
105
|
-
|
-
|
70
|
Đường kính ống đồng
mm
|
Điều kiện áp dụng: t
= 32÷37 oC, φ = 60 %
|
Nhiệt độ chất tải
lạnh oC
|
2
|
-18
|
-30
|
Chiều dày cách
nhiệt, mm
|
6÷16
|
25
|
38
|
50
|
19÷25
|
32
|
50
|
50
|
34÷54
|
32
|
50
|
64
|
66÷80
|
32
|
57
|
70
|
105
|
-
|
-
|
76
|
Chú thích:
1) t - Nhiệt độ không khí bên ngoài, oC;
2) Chiều dày cách nhiệt ở trên áp dụng cho
ống đồng dẫn chất tải lạnh (chất lỏng, môi chất lạnh);
3) Độ dày lớp cách nhiệt (mm) cho trong
Bảng được dựa trên lớp cách nhiệt có hệ số dẫn nhiệt λ trong khoảng 0,032 ÷
0,04 W/m.K ở nhiệt độ trung bình 24 0C. Độ dày cách nhiệt tối
thiểu sẽ được tăng lên với vật liệu có hệ số dẫn nhiệt lớn hơn 0,04W/mK hoặc
có thể được giảm đi với vật liệu có hệ số dẫn nhiệt nhỏ hơn 0,032W/m.K và
được hiệu chỉnh theo công thức (2.1).
|
Bảng 2.10. Độ dày
cách nhiệt cho ống dẫn nước lạnh
Đường kính ống thép
mm
|
Không gian có ĐHKK
|
Điều kiện áp dụng:
t=26 ±2oC, φ= 60%
|
Nhiệt độ nước lạnh oC
|
7÷12
|
Chiều dày cách
nhiệt, mm
|
20÷50
|
16
|
50÷75
|
16
|
75÷150
|
19
|
150÷250
|
19
|
250÷600
|
25
|
Đường kính ống thép
mm
|
Không gian không có
ĐHKK
|
Điều kiện áp dụng:
t =26÷37 oC, φ = 85%
|
Nhiệt độ nước lạnh oC
|
7÷12
|
Chiều dày cách
nhiệt, mm
|
20÷50
|
25
|
50÷75
|
25
|
75÷150
|
30
|
150÷250
|
30
|
250÷600
|
38
|
Chú thích:
1) Đối với ống thép đường kính cho trong
bảng là đường kính danh định (I,P,S-Iron pipe standard);
2) Chiều dày cách nhiệt cho ống thép được
sử dụng cho cả ống nhựa PE, PPR, PN16, Đối với ống nhựa PE, PPR đường kính
ghi trong bảng là đường kính ngoài;
3) Độ dày lớp cách nhiệt (mm) cho trong
Bảng được dựa trên vật liệu cách nhiệt polime xốp
có cấu trúc ô kín, hệ số dẫn nhiệt λ trong khoảng
0,032 ÷ 0,04 W/m.K ở nhiệt độ trung bình 24oC. Độ dày cách nhiệt
tối thiểu sẽ được tăng lên với vật liệu có hệ số dẫn nhiệt lớn hơn 0,04 W/mK
hoặc có thể được giảm đi với vật liệu có hệ số dẫn nhiệt nhỏ hơn 0,032 W/m.K
và được hiệu chỉnh theo công thức (2.1).
|
Bảng 2.11. Độ dày
cách nhiệt cho ống gió
Không gian có ĐHKK
|
Điều kiện áp dụng:
t=26 ±2oC, φ= 60%
|
Nhiệt độ ống gió
lạnh, oC
|
12÷16
|
Chiều dày cách
nhiệt, mm
|
15
|
Không gian không có
ĐHKK
|
Điều kiện áp dụng:
t =26÷37oC, φ = 85%
|
Nhiệt độ ống gió
lạnh, oC
|
12÷16
|
Chiều dày cách
nhiệt, mm
|
20
|
Chú thích:
Độ dày lớp cách nhiệt (mm) cho trong Bảng
được dựa trên vật liệu cách nhiệt polime xốp có cấu trúc ô kín, hệ số dẫn
nhiệt λ trong khoảng 0,032 ÷ 0,04 W/m.K ở nhiệt độ trung bình 24 0C.
Độ dày cách nhiệt tối thiểu sẽ được tăng lên với vật liệu có hệ số dẫn nhiệt
lớn hơn 0,04 W/mK hoặc có thể được giảm đi với vật liệu có hệ số dẫn nhiệt
nhỏ hơn 0,032 W/m.K và được hiệu chỉnh theo công thức (2.1).
|
2.3. Chiếu sáng
2.3.1. Quy định chung
1) Phạm vi áp dụng
Mục này quy định những giá trị giới hạn công
suất chiếu sáng tối đa được dùng cho hệ thống chiếu sáng công trình, cũng như
quy định các giá trị giới hạn về hiệu suất cho phép của những thiết bị chiếu
sáng thông dụng (đèn và chấn lưu) và hệ thống điều khiển chiếu sáng. Các trường
hợp sau đây không nằm trong các yêu cầu của mục này:
a) Chiếu sáng dành cho các hoạt động biểu
diễn, làm chương trình truyền hình, các phần trong khu giải trí như phòng khiêu
vũ trong khách sạn, vũ trường, những khu vực mà chiếu sáng là một yếu tố kỹ
thuật quan trọng cho chức năng trình diễn;
b) Chiếu sáng đặc biệt chuyên dùng cho y tế;
c) Chiếu sáng đặc biệt dùng cho các phòng thí
nghiệm nghiên cứu;
d) Chiếu sáng an toàn được tắt mở tự động
trong quá trình vận hành;
e) Chiếu sáng vùng an ninh đặc biệt theo yêu
cầu của luật pháp Nhà nước hoặc quy định của chính quyền địa phương;
f) Vùng an toàn hoặc an ninh cho con người
cần có chiếu sáng bổ sung.
2) Độ rọi nhỏ nhất
Độ rọi (lux) nhỏ nhất cho các không gian chức
năng phải đảm bảo theo yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
3) Mật độ công suất chiếu sáng tối đa
a) Mật độ công suất chiếu sáng tính trung
bình (LPD) cho toàn bộ công trình không được vượt quá mức tối đa cho phép nêu
trong bảng 2.12. Mật độ công suất chiếu sáng trung bình của tòa nhà được tính
bằng tổng số công suất chiếu sáng công trình chia cho tổng diện tích có người
sử dụng.
Bảng 2.12. Yêu cầu về
mật độ công suất chiếu sáng LPD
Loại công trình
|
LPD (W/m2)
|
Văn phòng
|
11
|
Khách sạn
|
11
|
Bệnh viện
|
13
|
Trường học
|
13
|
Thương mại, dịch vụ
|
16
|
Chung cư
|
8
|
Khu đỗ xe kín, trong nhà, trong hầm
|
3
|
Khu đỗ xe ngoài nhà hoặc đỗ xe mở (chỉ có
mái)
|
1,6
|
b) Các dạng công trình khác có quy mô thuộc diện
điều chỉnh của Quy chuẩn mà không có trong danh sách ở bảng 2.12 thì được lấy
trị số mật độ công suất chiếu sáng tối đa tới 13 W/m2.
c) Công trình hỗn hợp có quy mô thuộc diện điều
chỉnh của Quy chuẩn, trong đó có nhiều khu chức năng khác nhau thì được tính
theo chức năng từng khu vực. Mỗi khu vực phải thỏa mãn yêu cầu về mật độ công
suất chiếu sáng tối đa nêu trong bảng 2.12.
d) Mật độ công suất chiếu sáng trung bình của
khu vực đỗ xe được tính bằng tổng số công suất chiếu sáng khu vực đỗ xe chia
cho tổng diện tích khu đỗ xe.
2.3.2. Yêu cầu về hiệu suất của thiết bị
chiếu sáng
1) Hiệu suất phát sáng tối thiểu của bóng đèn
được quy định theo bảng 2.13 và 2.14.
Bảng 2.13. Hiệu suất
phát sáng tối thiểu của bóng đèn huỳnh quang thẳng
Dải công suất, W
|
Hiệu suất phát
sáng, lm/W
|
Từ 14 đến 20
|
72
|
Trên 20 đến 40
|
78
|
Bảng 2.14. Hiệu suất
phát sáng tối thiểu của bóng đèn huỳnh quang compact
Dải công suất, W
|
Hiệu suất phát sáng
1m/W
|
Từ 5 đến 8
|
55
|
Từ 9 đến 14
|
60
|
Từ 15 đến 24
|
65
|
Từ 25 đến 60
|
70
|
2) Hiệu suất của chấn lưu (balast) được quy
định theo bảng 2.15.
Bảng 2.15. Hiệu suất
của chấn lưu (ballast) điện tử
Công suất danh
định, W
|
Hệ số hiệu suất
(BEF), %/W
|
18
|
5,518
|
20
|
5,049
|
22
|
4,619
|
30
|
3,281
|
32
|
3,043
|
36
|
2,681
|
40
|
2,473
|
2.3.3. Điều khiển chiếu sáng
1) Điều khiển chiếu sáng cho các không gian
trong công trình
Mỗi không gian được bao quanh bởi các tấm
vách ngăn cao đến trần là một không gian riêng biệt cần phải có ít nhất một
thiết bị điều khiển chiếu sáng. Mỗi thiết bị điều khiển chiếu sáng được điều
khiển bằng tay hoặc bằng cảm ứng tự động cho hoạt động của con người trong
không gian đó. Mỗi thiết bị điều khiển phải:
a) Kiểm soát một diện tích tối đa là 100 m2;
b) Các không gian nêu trong bảng 2.16 phải
lắp đặt cảm biến người, cảm biến này kết nối và điều khiển trực tiếp hệ thống
đèn. Cảm biến người để điều khiển đèn không kết nối với hệ thống chiếu sáng
thoát hiểm và chiếu sáng bảo vệ.
Bảng 2.16. Loại công
trình phải lắp đặt cảm biến người
Loại công trình
|
Áp dụng
|
Cần thực hiện tại
|
Văn phòng
|
Bắt buộc
|
Phòng họp và hành
lang
|
Khách sạn
|
Bắt buộc
|
Phòng họp và hành
lang
|
Bệnh viện
|
Không bắt buộc
|
Trường học
|
Bắt buộc
|
Hành lang và khu đỗ
xe trong nhà
|
Trung tâm thương
mại
|
Không bắt buộc
|
Chung cư
|
Bắt buộc
|
Hành lang và khu đỗ
xe trong nhà
|
c) Đối với khu vực đỗ xe, tối thiểu phải có
70% hệ thống chiếu sáng được điều khiển bởi cảm biến người (tỷ lệ phần trăm hệ
thống được tính theo công suất cấp điện chiếu sáng).
2) Điều khiển cho khu vực được chiếu sáng tự
nhiên
Đối với không gian khép kín có chiếu sáng tự
nhiên, việc chiếu sáng nhân tạo cần chú ý những vấn đề sau:
a) Vùng có thể được chiếu sáng tự nhiên là
khu vực nằm song song với cửa sổ/vách kính ngoài trong phạm vi khoảng cách từ
cửa sổ/vách kính ngoài tới 1,5 lần chiều cao từ sàn tới điểm cao nhất của phần
kính cửa sổ hoặc vách kính ngoài.
b) Tất cả thiết bị chiếu sáng nằm trong khu
vực có thể được chiếu sáng tự nhiên đều phải có thiết bị điều khiển chiếu sáng
theo cách sau:
- Sử dụng cảm biến ánh sáng để tự động điều
khiển giảm độ sáng đèn, hoặc bật tắt đèn theo mức nhận ánh sáng tự nhiên. Cảm biến
ánh sáng cần được đặt ở vị trí ½ độ sâu của vùng có thể được chiếu sáng tự
nhiên. Khi ánh sáng tự nhiên đo được bởi cảm biến lên trên mức tiêu chuẩn cho
không gian sử dụng đó (ví dụ: 300 lux đối với văn phòng) thì cảm biến phải phát
tín hiệu để tắt đèn.
- Cho phép bật tắt đèn riêng biệt tại vùng có
thể được chiếu sáng tự nhiên so với hệ thống đèn chiếu sáng chung.
c) Khi không gian có sử dụng đồng thời cảm
biến người và cảm biến ánh sáng thì cảm biến người được phân quyền ưu tiên cao hơn
so với cảm biến ánh sáng khi điều khiển đèn.
d) Bệnh viện, phòng nghỉ của khách trong
khách sạn và chung cư không bắt buộc phải áp dụng quy định 2.3.3 – Điểm 2).
e) Các không gian sử dụng với mục đích đặc
biệt được loại trừ khỏi quy định 2.3.3 – Điểm 2), song cần có giải trình cụ
thể.
3) Bộ phận điều khiển chiếu sáng phụ trợ
Bộ phận điều khiển phụ trợ nhằm bật tắt đèn
lắp đặt cố định dưới ngăn kệ, dưới tủ chứa… được sử dụng trong các trường hợp
sau:
a) Chiếu sáng trang trí cho các phòng khách
của khách sạn, nhà trọ và các phòng khách sang trọng;
b) Chiếu sáng minh họa để bán hàng hoặc để
trình bày.
2.4. Thang cuốn và
thang máy
2.4.1. Thang cuốn
Thang cuốn phải có thiết bị điều khiển để
giảm tốc hay dừng khi không có người qua lại. Thang cuốn phải có một trong
những tính năng tiết kiệm năng lượng dưới đây:
1) Điều khiển giảm tốc: thang cuốn phải
chuyển sang chế độ chạy chậm sau khi không có người qua lại tối đa 3 phút. Phải
có thiết bị cảm biến quang điện kích hoạt đặt ở đầu và cuối khu vực thang.
2) Sử dụng khi có nhu cầu: thang cuốn phải tự
tắt sau khi không có người qua lại tối đa 15 phút. Thang cuốn sử dụng khi có
nhu cầu phải được thiết kế với công nghệ khởi động mềm tiết kiệm năng lượng.
Thang cuốn phải tự động chạy khi cần. Việc kích hoạt được thực hiện bằng tế bào
quang điện lắp ở đầu và cuối khu vực thang.
2.4.2. Thang máy
Thang máy phải có thiết bị điều khiển để giảm
mức sử dụng năng lượng. Để đáp ứng yêu cầu này, những tính năng sau phải được
tích hợp vào thang máy loại sử dụng lực kéo:
1) Sử dụng động cơ điện xoay chiều đa thế, đa
tần trên thang máy không có thiết bị thủy lực.
2) Buồng thang máy sử dụng thiết bị chiếu
sáng tiết kiệm năng lượng và chiếu sáng hiển thị cần bảo đảm hiệu suất phát
sáng trung bình đối với tất cả các thiết bị bên trong. Độ rọi trung bình >55
lumen/W, đèn cần được tự động tắt sau khi thang máy ngừng hoạt động tối đa 5
phút.
3) Thang máy hoạt động ở chế độ không tải
trong giờ thấp điểm. Ví dụ, nguồn cấp điện cho hệ thống điều khiển thang máy và
các thiết bị vận hành khác như đèn trong buồng thang máy, màn hiển thị, quạt
thông gió tự tắt sau khi thang ngừng hoạt động tối đa 5 phút.
2.5. Sử dụng điện
năng
2.5.1. Hệ thống phân phối điện
1) Phương tiện đo
Hệ thống phân phối đến công trình phải có
phương tiện đo bên trong để ghi lại nhu cầu (kVA), năng lượng tiêu thụ (kWh),
hệ số công suất tổng trong các đồng hồ kiểm tra công-tơ-mét. Hệ thống phân phối
điện trong công trình có thể kiểm tra được năng lượng điện tiêu thụ tại các
nhánh phụ tải điện thông qua đồng hồ đo. Yêu cầu lắp công tơ kiểm tra tại các
nhánh phụ tải điện có tổng công suất lắp đặt lớn hơn 100 kVA như hệ thống chiếu
sáng, ổ cắm, hệ thống điều hòa không khí, thông gió, hệ thống cung cấp nước
nóng, các trung tâm tiêu thụ điện lớn hơn 100 kVA.
2) Công-tơ-mét phụ
Phải có công-tơ-mét phụ cho từng đối tượng
thuê diện tích và có điều khoản quy định cho phép kiểm tra công tơ của người
thuê.
Chú thích: Khi dùng hệ thống điều
hòa không khí chung (trung tâm) thì không cần phải đáp ứng yêu cầu về công tơ
phụ cho người thuê nhà.
3) Điều chỉnh hệ số công suất
Tất cả các nguồn cung cấp điện lớn hơn 100 A,
3 pha phải duy trì hệ số công suất trễ pha của chúng trong khoảng từ 0,90 đến 1
ngay tại điểm đấu nối.
4) Điều chỉnh công suất lắp đặt
Hệ thống điện trong công trình phải đảm bảo
hệ số sử dụng đồng thời lớn nhất cho phép nêu trong bảng 2.17 và công suất lắp
đặt lớn nhất cho phép trong bảng 2.18.
Bảng 2.17. Hệ số đồng
thời lớn nhất ks theo các nhánh phụ tải
Nhánh phụ tải
|
Hệ số đồng thời ks
|
Chiếu sáng
|
0,9
|
Ổ cắm
|
0,4
|
Hệ thống điều hòa
không khí, thông gió
|
0,9
|
Hệ thống cung cấp
nước nóng
|
0,9
|
Các trung tâm tiêu
thụ điện lớn khác
|
0,9
|
Toàn công trình
|
0,8
|
Bảng 2.18. Công suất
lắp đặt lớn nhất cho phép
Loại công trình
|
Công suất lắp đặt ,
W/m2
|
Chung cư cao cấp
|
70
|
Khách sạn
|
80
|
Văn phòng, nhà công
cộng
|
75
|
Thương mại, dịch
vụ, trụ sở cơ quan
|
65
|
Trường học, bệnh
viện
|
65
|
2.5.2. Động cơ điện
Tất cả các động cơ cảm ứng 3 pha lắp dây cố
định phục vụ cho công trình có giá trị hiệu suất ghi trên vỏ máy ở chế độ đầy
tải không nhỏ hơn giá trị nêu trong bảng 2.19. Nhãn sản xuất trên động cơ có
ghi các trị số hiệu suất tối thiểu, hiệu suất niêm yết, hệ số công suất ở chế
độ đầy tải.
Bảng 2.19. Quy định
hiệu suất tối thiểu của động cơ điện
Công suất ra của
động cơ kW
|
Hiệu suất yêu cầu ,
%
|
2 cực
|
4 cực
|
1,1
|
82,2
|
83,8
|
1,5
|
84,1
|
85,0
|
2,2
|
85,6
|
86,4
|
3,0
|
86,7
|
87,4
|
4,0
|
87,6
|
88,3
|
5,5
|
88,5
|
89,2
|
7,5
|
89,5
|
90,1
|
11,0
|
90,6
|
91,0
|
15,0
|
91,3
|
91,8
|
18,5
|
91,8
|
92,2
|
22,0
|
92,2
|
92,6
|
30,0
|
92,9
|
93,2
|
37,0
|
93,3
|
93,6
|
45,0
|
93,7
|
93,9
|
55,0
|
94,0
|
94,2
|
75,0
|
94,6
|
94,7
|
90,0
|
95,3
|
95,1
|
110,0
|
95,4
|
95,6
|
132,0
|
95,5
|
95,7
|
160,0
|
95,8
|
95,8
|
200,0
|
96,1
|
95,9
|
250,0
|
96,2
|
96,1
|
280,0
|
96,3
|
96,4
|
315,0
|
96,4
|
96,5
|
355,0
|
96,5
|
96,6
|
400,0
|
96,7
|
96,7
|
450,0
|
96,7
|
96,8
|
500,0
|
96,8
|
96,9
|
560,0
|
96,9
|
97,0
|
630,0
|
96,9
|
97,1
|
Chú thích:
Nếu gặp động cơ có công suất trung gian
giữa 2 nấc thì áp dụng giá trị hiệu suất của nấc cao hơn.
|
2.6. Hệ thống đun
nước nóng
2.6.1. Yêu cầu chung
Tải thiết kế của hệ thống đun nước nóng tính
toán theo quy mô kích cỡ của thiết bị và phải tuân theo các quy định của nhà
sản xuất.
Trong trường hợp có thể sử dụng được các giải
pháp cấp nước nóng khác (không dùng điện trở) có hiệu quả kinh tế lớn hơn thì
công trình không được phép sử dụng giải pháp cấp nước nóng dùng điện trở.
Khi công trình có nhu cầu cung cấp nước nóng
lớn, tập trung, công suất lắp đặt trên 50 kW hoặc tiêu thụ năng lượng trên 50
000 kWh/năm không được phép sử dụng giải pháp cấp nước nóng dùng điện trở.
Thứ tự ưu tiên cho các công trình dân dụng:
1) Phạm vi cấp nước nóng sinh hoạt nhiệt độ ≤
60 0C:
a) Cung cấp nước nóng bằng máy ĐHKK có thu
hồi nhiệt;
b) Cung cấp nước nóng bằng năng lượng mặt
trời kết hợp bơm nhiệt/đun điện;
c) Cung cấp nước nóng bằng bơm nhiệt;
d) Cung cấp nước nóng từ bình đun bằng khí
đốt;
e) Cung cấp nước nóng bằng bình đun điện cho
công trình có quy mô < 25 phòng.
2) Phạm vi cấp nước nóng và hơi nhiệt độ ≥115
0C ( nấu ăn, giặt là, sát trùng, xông hơi):
Trong công trình có nhu cầu đồng thời sử dụng
nước nóng ≤ 60 0C (cho nhu cầu sinh hoạt) và nước nóng/hơi ≥115 0C
(cho các nhu cầu nấu ăn, giặt là, xông hơi, sát trùng) thì ưu tiên giải pháp
đun nước nóng đến 600C, sau đó tiếp tục gia nhiệt nước, hơi nước đến
nhiệt độ ≥115 0C bằng việc sử dụng lò hơi nhiên liệu khí đốt, dầu.
2.6.2 Hiệu suất thiết bị đun nước nóng
Tất cả các thiết bị đun và cung cấp nước nóng
sử dụng cục bộ như đun nước uống, sưởi ấm, bể bơi, nước nóng trữ trong các thùng
phải đáp ứng các tiêu chí liệt kê trong bảng 2.20. Đối với thiết bị đun nước
nóng bằng bơm nhiệt, tham khảo bảng 2.21.
Bảng 2.20. Hiệu suất
tối thiểu của thiết bị đun nước nóng
Loại thiết bị
|
Hiệu suất tối thiểu
ET, %
|
1. Các bộ đun, trữ nước dùng khí đốt
|
78
|
2. Các bộ đun nước tức thời dùng khí đốt
|
78
|
3. Các bộ đun, cung cấp nước nóng dùng khí
đốt
|
77
|
4. Các bộ đun, cung cấp nước nóng dùng dầu
|
80
|
5. Các bộ đun, cung cấp nước nóng dùng cả
nhiên liệu khí đốt/dầu
|
80
|
6. Lò hơi công suất nhiệt 10÷350 kW đốt
củi, giấy
|
60 *)
|
7. Lò hơi công suất nhiệt 10÷2000 kW đốt
than nâu đóng bánh
|
70 *)
|
8. Lò hơi công suất nhiệt 10÷2000 kW đốt
than đá
|
73 *)
|
Chú thích:
1. Hiệu suất tối thiểu của bộ đun nước dùng
khí đốt hoặc dầu được đưa ra dưới dạng đại lượng Hiệu suất nhiệt (Thermal
Efficiency, ET, trong đó bao gồm cả thất thoát nhiệt từ các ngăn
của bộ đun.
2. *) Theo DIN 4702- Phần 1 (DIN
– Tiêu chuẩn của Đức).
|
Đối với bộ đun nước nóng bằng điện trở, hiệu
suất tối thiểu được xác định từ đại lượng thất thoát ở trạng thái chờ tối đa
(Standby Loss, SL) khi chênh lệch nhiệt độ giữa nước đun và môi trường xung
quanh là 40 0C, theo công thức sau:
Emin = 5,9
+ 5,3V0,5, W (2.2)
Trong đó:
- V là dung lượng đo bằng lít.
Bảng 2.21. Chỉ số
hiệu quả năng lượng COP tối thiểu của bơm nhiệt cấp nước nóng
Loại thiết bị
|
COP, kW/kW
|
Bơm nhiệt với nguồn nhiệt từ không khí
|
≥ 3,0
|
Bơm nhiệt với nguồn nhiệt từ nước
|
≥ 3,5
|
Máy điều hòa không khí có thu hồi nhiệt:
- Khi chỉ chạy để cung cấp nước nóng.
- Khi chạy điều hòa không khí đồng thời
cung cấp nước nóng.
|
≥ 3,0
≥ 5,5
|
Các thiết bị đun nước nóng bằng điện trở
không khuyến khích sử dụng trừ khi dùng để hỗ trợ cho
các hệ thống bằng năng lượng mặt trời. Khuyến
khích sử dụng thiết bị gia nhiệt nước bằng bơm nhiệt chạy điện do có hiệu suất
năng lượng cao hơn so với bộ đun nước bằng điện trở.
Trong trường hợp cho phép, có thể sử dụng các
hệ thống đun nước nóng bằng năng lượng mặt trời để cung cấp toàn bộ hoặc một phần
nhu cầu nước nóng cho công trình. Các bình đun nước dùng năng lượng mặt trời có
hiệu suất tối thiểu là 60% và có giá trị R cách nhiệt tối thiểu là 2,2 m2.K/W
của mặt sau tấm hấp thụ năng lượng mặt trời.
2.6.3 Cách nhiệt cho ống dẫn nước nóng
Các ống nước nóng sau đây yêu cầu phải bọc
cách nhiệt
1) Các đường ống dẫn hơi phục vụ cho các nhu
cầu giặt, là, nấu ăn…
2) Các đường ống dẫn nước nóng sinh hoạt phục
vụ cho các nhu cầu như tắm, sưởi ấm, đun nấu…
Chiều dày cách nhiệt cho các đường ống dẫn
nước nóng phải lớn hơn hoặc bằng chiều dày cách nhiệt cho trong bảng 2.22 và
2.23.
Bảng 2.22. Độ dày
cách nhiệt cho ống thép dẫn nước nóng
Kích thước ống thép
|
Nhiệt độ không khí;
t = 5 ÷ 37oC
|
Nhiệt độ nước nóng
(oC)
|
≥115
|
50÷90
|
mm
|
Chiều dày cách
nhiệt (mm)
|
20÷50
|
50
|
20
|
65÷80
|
50
|
20
|
90÷150
|
63
|
25
|
200÷250
|
63
|
25
|
Chú thích:
1. Vật liệu cách nhiệt có hệ số dẫn nhiệt
nằm trong khoảng 0,06 ÷ 0,07 W/m.K áp dụng cho nhiệt độ 115 0C.
2. Vật liệu cách nhiệt polime xốp có cấu
trúc ô kín có hệ số dẫn nhiệt λ trong khoảng 0,032 ÷ 0,04 W/m.K áp dụng cho
nhiệt độ từ 50÷90 oC.
3. Độ dày cách nhiệt trong Bảng 2.22 đảm
bảo nhiệt độ mặt ngoài cách nhiệt nhỏ hơn 43 0C.
4. Đối với vật liệu cách nhiệt có hệ số dẫn
nhiệt nằm ngoài khoảng trị số đã nêu, độ dày tối thiểu bmin được xác định
theo công thức (2.1).
|
Bảng 2.23. Độ dày
cách nhiệt cho ống PPR, PE dẫn nước nóng
Đường kính ngoài
ống nhựa PN20/ PN25
Hệ số dẫn nhiệt
0,24 W/mK
|
Nhiệt độ không khí
t = 5 ÷ 37 oC
|
mm
|
Nhiệt độ nước nóng
(oC)
|
50÷90
|
20 ÷ 50
|
16
|
65
|
19
|
80 ÷ 125
|
25
|
Chú thích:
1) Đối với căn hộ có thể không cần bọc cách
nhiệt cho ống cấp nước nóng PPR.
2) Vật liệu cách nhiệt có hệ số dẫn nhiệt
nằm trong khoảng 0,034 ÷ 0,04 W/m.K.
3) Đối với vật liệu cách nhiệt có hệ số dẫn
nhiệt nằm ngoài khoảng trị số đã nêu, độ dày tối thiểu bmin được xác định
theo công thức (2.1).
|
2.6.4 Kiểm soát hệ thống đun nước nóng
1) Hệ thống điều khiển nhiệt độ được lắp đặt
để giới hạn nhiệt độ nước nóng tại điểm sử dụng không vượt quá 50 oC.
2) Hệ thống điều khiển nhiệt độ được lắp đặt
để giới hạn nhiệt độ tối đa của nước cấp cho các vòi ở bồn tắm và bồn rửa trong
các phòng tắm công cộng không quá 43oC.
3) Hệ thống duy trì nhiệt độ sử dụng trong
các đường ống nước nóng phải được trang bị van ON/OFF cài đặt tự động để duy
trì nhiệt độ nước nóng tuần hoàn.
4) Các bơm tuần hoàn dùng để duy trì nhiệt độ
trong các bể chứa nước nóng được điều khiển vận hành phù hợp với chế độ làm
việc của thiết bị cung cấp nước nóng.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
3.1. Hồ sơ thiết kế các
công trình xây mới, sửa chữa cải tạo có quy mô xây dựng thuộc phạm vi điều
chỉnh của QCVN 09:2013/BXD phải bao gồm thuyết minh về sự tuân thủ các quy định
của Quy chuẩn này.
3.2. Việc thẩm tra,
thẩm định thiết kế, nghiệm thu công trình xây dựng được tiến hành theo quy định
hiện hành, trong đó có nội dung về sự tuân thủ các quy định của QCVN 09:2013/BXD
đối với các công trình thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Vụ Khoa học Công
nghệ và Môi trường (Bộ Xây dựng) chịu trách nhiệm tổ chức phổ biến, hướng dẫn
áp dụng QCVN 09:2013/BXD cho các đối tượng có liên quan.
4.2. Các cơ quan quản
lý nhà nước về xây dựng tại các địa phương có trách nhiệm tổ chức kiểm tra sự
tuân thủ các quy định của QCVN 09:2013/BXD trong hoạt động thiết kế và xây dựng
công trình trên địa bàn theo quy định của pháp luật hiện hành.
4.3. Trong quá trình triển
khai thực hiện Quy chuẩn này, nếu có vướng mắc, mọi ý kiến được gửi về Vụ Khoa
học Công nghệ và Môi trường (Bộ Xây dựng) để được hướng dẫn và xử lý.
PHỤ LỤC
(Tham khảo)
THÔNG
SỐ VẬT LÝ CỦA VẬT LIỆU, CẤU TẠO VÀ TÍNH TOÁN NHIỆT TRỞ CỦA KẾT CẤU BAO CHE (KCBC)
1. Công thức xác định
nhiệt trở và hệ số tổng truyền nhiệt (U-value) của KCBC
Trong đó:
hN , hT - lần lượt là
hệ số trao đổi nhiệt bề mặt ngoài và bề mặt trong của kết cấu bao che, W/m2.K
;
bi - bề dày của lớp vật liệu thứ
i, m;
li - hệ số dẫn nhiệt của vật liệu lớp thứ i trong KCBC, W/m.K
;
n- số lượng các lớp vật liệu trong KCBC;
Ra - Nhiệt trở của lớp không khí bên
trong KCBC, nếu có, m2.K/W .
Trong đó:
Hệ số dẫn nhiệt lI cho ở bảng 1 của Phụ
lục.
Các hệ số hN , hT tham
khảo bảng 3 của Phụ lục.
Nhiệt trở lớp không khí Ra tham
khảo bảng 4 của Phụ lục.
2. Các thông số cơ
bản cần dùng để tính toán kết cấu bao che
Bảng 1. Thông số vật
lý của vật liệu xây dựng
Tên vật liệu
|
Khối lượng đơn vị g, kg/m3
|
Hệ số dẫn nhiệt l, W/m.K
|
Nhiệt dung riêng,
kJ/kg.K
|
Hệ số dẫn ẩm mg/m.h.kPa
|
I. Vật liệu amiăng
|
Tấm và bản xi măng amiăng
|
1900
|
0,35
|
0,84
|
0,03
|
Tấm cách nhiệt xi măng amiăng
|
500
|
0,13
|
0,84
|
0,39
|
Tấm cách nhiệt xi măng amiăng
|
300
|
0,09
|
0,84
|
-
|
II. Tấm bê tông
|
Ngói ximăng lưới thép
|
2500
|
2,04
|
0,84
|
0,00
|
Bê tông cốt thép
|
2400
|
1,55
|
0,84
|
0,03
|
Bê tông đá vỡ và đá dăm
|
2200
|
1,28
|
1,21
|
0,05
|
Bê tông gạch vỡ
|
1800
|
0,87
|
0,84
|
0,07
|
Bê tông nhẹ (Bê tông xỉ)
|
1500
|
0,70
|
0,80
|
0,09
|
Bê tông nhẹ (Bê tông xỉ)
|
1200
|
0,52
|
0,75
|
0,11
|
Bê tông nhẹ (Bê tông xỉ)
|
1000
|
0,41
|
0,75
|
0,14
|
Bê tông bọt hấp hơi nóng
|
1000
|
0,40
|
0,84
|
0,08
|
Bê tông bọt hấp hơi nóng
|
800
|
0,29
|
0,84
|
0,08
|
Bê tông bọt hấp hơi nóng
|
600
|
0,21
|
0,84
|
0,13
|
Bê tông bọt hấp hơi nóng
|
400
|
0,15
|
0,84
|
0,20
|
Bê tông bọt silicat hấp hơi nóng
|
800
|
0,29
|
0,84
|
0,18
|
Bê tông bọt silicat hấp hơi nóng
|
600
|
0,21
|
0,84
|
0,21
|
Bê tông bọt silicat hấp hơi nóng
|
400
|
0,15
|
0,84
|
0,24
|
III. Vật liệu thạch
cao
|
Tấm thạch cao ốp mặt tường
|
1000
|
0,23
|
0,84
|
0,05
|
Tấm thạch cao và miếng thạch cao nguyên
chất
|
1000
|
0,41
|
0,84
|
0,11
|
Bê tông thạch cao xỉ lò
|
1000
|
0,37
|
0,80
|
0,15
|
IV. Vật liệu đất
nung, vật liệu đệm, mảng gạch xây và lớp trát
|
Đất sét nén chặt và gạch đất sét
|
2000
|
0,93
|
0,84
|
0,10
|
Gạch mộc
|
1600
|
0,70
|
1,05
|
0,17
|
Đất mùn, đất thực vật dưới công trình
|
1800
|
1,16
|
0,84
|
-
|
Cát khô dùng làm vật liệu đệm
|
1600
|
0,58
|
0,84
|
0,17
|
Vật liệu đệm bằng đất mùn khô đã qua sàng
|
1400
|
0,52
|
0,84
|
0,19
|
Đất silicat dùng làm lớp đệm
|
600
|
0,17
|
0,84
|
0,30
|
Gạch đất sét nung xây với vữa nặng
|
1800
|
0,81
|
0,88
|
0,11
|
Gạch đất sét nung xây với vữa nhẹ
|
1700
|
0,76
|
0,88
|
0,12
|
Gạch silicat xây với vữa nặng
|
1900
|
0,87
|
0,84
|
0,11
|
Gạch rỗng (γ = 1300) xây với vữa nhẹ (γ =
1400)
|
1350
|
0,58
|
0,88
|
0,15
|
Gạch nhiều lỗ xây với vữa nặng
|
1300
|
0,52
|
0,88
|
-
|
Vữa nặng và vữa trát xi măng
|
1800
|
0,93
|
0,84
|
0,09
|
Vữa tam hợp và vữa trát tam hợp
|
1700
|
0,87
|
0,84
|
0,10
|
Vữa vôi
|
1600
|
0,81
|
0,84
|
0,12
|
V. Gạch không nung,
blốc bê tông khí chưng áp
|
Gạch không nung khí chưng áp
AAC
|
400-900
|
0,12-0,13
|
-
|
-
|
Bê tông khí chưng áp (gạch nhẹ
AAC)
|
400-800
|
0,153
|
-
|
-
|
Gạch blốc bê tông khí chưng áp
|
400-1000
|
0,11-0,22
|
-
|
-
|
Bê tông khí chưng áp (theo Tiêu chuẩn Trung
Quốc GB-11968:2006)
|
300
|
0,10
|
-
|
-
|
400
|
0,12
|
-
|
-
|
500
|
0,14
|
-
|
-
|
600
|
0,16
|
-
|
-
|
700
|
0,18
|
-
|
-
|
800
|
0,20
|
-
|
-
|
VI. Vật liệu than,
xỉ
|
Tấm cách nhiệt bằng than bùn
|
225
|
0,07
|
1,67
|
0,19
|
Xỉ lò
|
1000
|
0,29
|
0,75
|
0,20
|
Xỉ lò
|
700
|
0,22
|
0,75
|
0,22
|
Xỉ lò cao ở trạng thái hạt
|
500
|
0,16
|
0,75
|
0,23
|
Gạch xỉ
|
1400
|
0,58
|
0,75
|
-
|
Vữa xỉ nhẹ
|
1400
|
0,64
|
0,75
|
0,11
|
Vữa xỉ nhẹ
|
1200
|
0,52
|
0,75
|
0,14
|
Vữa vôi trát mặt ngoài
|
1600
|
0,87
|
0,84
|
0,14
|
Vữa vôi trát mặt trong
|
1600
|
0,70
|
0,84
|
0,14
|
Vữa vôi trát mặt ngoài tấm nan gỗ
|
1400
|
0,70
|
1,05
|
0,12
|
Vữa vôi trát mặt trong tấm nan gỗ
|
1400
|
0,52
|
1,05
|
0,12
|
Vữa trát vôi trộn xỉ quặng
|
1200
|
0,47
|
0,80
|
0,14
|
Tấm sợi gỗ cứng ốp mặt
|
700
|
0,23
|
1,47
|
0,08
|
VII. Vật liệu cuộn
|
Giấy các tông tốt
|
1000
|
0,23
|
1,47
|
-
|
Giấy các tông thường
|
700
|
0,17
|
1,47
|
-
|
Giấy các tông gợn sóng
|
150
|
0,06
|
1,47
|
-
|
Giấy tẩm dầu thông, nhựa đường bi-tum
|
600
|
0,17
|
1,47
|
-
|
VIII. Các sản phẩm
nông nghiệp
|
Trấu
|
250
|
0,21
|
1,88
|
-
|
Cây lác
|
400
|
0,14
|
1,47
|
-
|
Rơm
|
320
|
0,09
|
1,51
|
-
|
Tấm ép bằng rơm
|
300
|
0,10
|
1,47
|
-
|
Tấm ép bằng cây lác 1900
|
360
|
0,10
|
1,51
|
-
|
IX. Vật liệu thuỷ
tinh
|
Kính cửa sổ
|
2500
|
0,78
|
0,84
|
0,00
|
Sợi thuỷ tinh
|
200
|
0,06
|
0,84
|
0,49
|
Thuỷ tinh hơi và thuỷ tinh bọt
|
500
|
0,16
|
0,84
|
0,02
|
Thuỷ tinh hơi và thuỷ tinh bọt
|
300
|
0,12
|
0,84
|
0,02
|
X. Vật liệu gỗ,
li-e
|
Gỗ thông và gỗ tùng (ngang thớ)
|
550
|
0,17
|
2,51
|
-
|
Gỗ thông và gỗ tùng (dọc thớ)
|
550
|
0,35
|
2,51
|
0,32
|
Mùn cưa
|
250
|
0,09
|
2,51
|
0,26
|
Mùn cưa đã có thuốc chống mục
|
300
|
0,13
|
2,30
|
0,26
|
Mùn cưa trộn với nhựa thông
|
300
|
0,12
|
1,88
|
0,25
|
Gỗ dán
|
600
|
0,17
|
2,51
|
0,02
|
Tấm bằng sợi gỗ ép
|
600
|
0,16
|
2,51
|
0,11
|
-nt-
|
250
|
0,08
|
2,51
|
0,09
|
-nt-
|
150
|
0,06
|
2,51
|
0,34
|
Tấm gỗ mềm (gỗ li-e)
|
250
|
0,07
|
2,09
|
0,04
|
Tấm được chế tạo từ phế phẩm gỗ li-e
|
150
|
0,06
|
1,88
|
0,05
|
XI. Kim loại
|
Thép – tôn
|
7850
|
58
|
0,48
|
0
|
Gang
|
7200
|
50
|
0,48
|
0
|
Nhôm
|
2600
|
220
|
0,48
|
0
|
XII. Các vật liệu
khác
|
Thảm dùng trong nhà (thảm bông)
|
150
|
0,06
|
1,88
|
0,34
|
Thảm bông khoáng chất
|
200
|
0,07
|
0,75
|
0,49
|
Thảm bông khoáng chất
|
250
|
0,08
|
0,75
|
0,45
|
Tấm silicat bề mặt in hoa và tấm xi măng
silicat in hoa
|
600
|
0,23
|
2,30
|
-
|
Tấm silicat bề mặt in hoa và tấm xi măng
silicat in hoa
|
400
|
0,16
|
2,30
|
-
|
Tấm silicat bề mặt in hoa và tấm xi măng
silicat in hoa
|
250
|
0,12
|
2,30
|
-
|
Chú thích:
1 W/m.K=0,86 kcal/m.h.oC; 1 kJ/kg.K=0,24
kcal/kg.oC;
Đối với vật liệu mới không có tên trong
bảng trên, có thể sử dụng tiêu chuẩn của nước ngoài.
|
Bảng 2. Hệ số hấp thu
nhiệt bức xạ α của bề mặt vật liệu
STT
|
Bề mặt. Vật liệu và
màu sắc
|
Hệ số α
|
|
1. Vật liệu
|
|
1
|
Giấy trắng
|
0,20
|
2
|
Than bùn khô
|
0,64
|
3
|
Gốm hạt
|
0,8 - 0,85
|
4
|
Xỉ
|
0,81
|
|
2. Mặt tường
|
|
5
|
Đá vôi mài nhẵn, màu sáng
|
0,35
|
6
|
Như trên, màu sẫm
|
0,50
|
7
|
Sa thạch màu vàng nâu
|
0,54
|
8
|
Sa thạch màu vàng thẫm
|
0,62
|
9
|
Sa thạch màu đỏ
|
0,73
|
10
|
Đá cẩm thạch mài nhẵn, màu trắng
|
0,30
|
11
|
Như trên, màu sẫm
|
0,65
|
12
|
Đá granit mài nhẵn, màu xám nhạt
|
0,55
|
13
|
Đá granit màu xám, đánh bóng
|
0,60
|
14
|
Gạch tráng men, màu trắng
|
0,26
|
15
|
Như trên, màu nâu sáng
|
0,55
|
16
|
Gạch thông thường, có bụi bẩn
|
0,77
|
17
|
Như trên, màu đỏ mới
|
0,70 - 0,74
|
18
|
Gạch ốp mặt, màu sáng
|
0,45
|
19
|
Mặt bê tông nhẵn phẳng
|
0,54 - 0,65
|
20
|
Mặt trát vữa, quét màu vàng - trắng
|
0,42
|
21
|
Như trên, màu sẫm
|
0,73
|
22
|
Như trên, màu trắng
|
0,40
|
23
|
Như trên, màu lam nhạt
|
0,59
|
24
|
Như trên, màu ximăng nhạt
|
0,47
|
25
|
Như trên, màu trắng như tuyết
|
0,32
|
26
|
Silicat hơi
|
0,56 - 0,59
|
27
|
Gỗ mộc
|
0,59
|
28
|
Gỗ sơn màu sẫm
|
0,77
|
29
|
Gỗ sơn màu vàng nhạt
|
0,60
|
30
|
Tre nhẵn bóng
|
0,43
|
31
|
Tre thông thường
|
0,60
|
|
3. Mặt mái
|
|
32
|
Tấm fibrô ximăng mới, màu trắng
|
0,42
|
33
|
Như trên, sau 6 tháng sử dụng
|
0,61
|
34
|
Như trên, sau 12 tháng sử dụng
|
0,71
|
35
|
Như trên sau quét lại bằng nước ximăng
|
0,59
|
36
|
Như trên, sau 6 năm sử dụng
|
0,83
|
37
|
Tấm bông khoáng gợn sóng
|
0,61
|
38
|
Tấm bông khoáng màu nâu sáng nhạt
|
0,53
|
39
|
Giấy dầu lợp nhà, để thô
|
0,91
|
40
|
Như trên, rắc hạt khoáng phủ mặt
|
0,84
|
41
|
Như trên, rắc hạt cát màu xám
|
0,88
|
42
|
Như trên, rắc hạt cát màu sẫm
|
0,90
|
43
|
Tôn màu sáng
|
0,26
|
44
|
Tôn màu đen
|
0,86
|
45
|
Ngói màu đỏ hay màu nâu
|
0,65 - 0,72
|
46
|
Ngói ximăng màu xám
|
0,65
|
47
|
Thép đánh bóng hay mạ màu trắng
|
0,45
|
48
|
Như trên, màu xanh
|
0,76
|
49
|
Thép tráng kẽm, mới
|
0,30
|
50
|
Như trên, bị bẩn bụi
|
0,90
|
51
|
Nhôm không làm bóng
|
0,52
|
52
|
Nhôm đánh bóng
|
0,26
|
|
4. Mặt quét sơn
|
|
53
|
Sơn màu đỏ sáng (màu hồng)
|
0,52
|
54
|
Sơn màu xanh da trời
|
0,64
|
55
|
Sơn bằng chất côban, màu xanh sáng
|
0,58
|
56
|
Như trên, màu tím
|
0,83
|
57
|
Sơn màu vàng
|
0,44
|
58
|
Sơn màu đỏ
|
0,63
|
|
5. Mặt vỉa hè và
mặt đường
|
|
59
|
Atphan mới
|
0,89
|
60
|
Atphan cũ
|
0,67
|
61
|
Bê tông xỉ
|
0,89
|
62
|
Đá dăm granit
|
0,80
|
63
|
Cát lẫn sỏi
|
0,66
|
64
|
Cát ẩm ướt
|
0,80
|
65
|
Đá sỏi granit
|
0,67
|
|
6. Vật liệu xuyên
sáng
|
|
66
|
Màng polyclovinin dày 0,1 mm
|
0,096
|
67
|
Màng polyamit AFF dày 0,08 mm
|
0,164
|
68
|
Màng pôlyêtylen dày 0,085 mm
|
0,109
|
69
|
Kính dày 7 mm
|
0,076
|
70
|
Kính cửa dày 4,5 mm
|
0,04
|
71
|
Kính có bề mặt hấp thụ nhiệt dày 6 mm
|
0,306
|
72
|
Kính ảnh dày 17 mm
|
0,02
|
73
|
Kính hữu cơ không màu sắc dày 1,2 mm
|
0,123
|
74
|
Như trên, màu vàng, dày 2,7 mm
|
0,46
|
75
|
Như trên, màu xanh, dày 1,4 mm
|
0,34
|
Bảng 3. Hệ số trao
đổi nhiệt bề mặt của kết cấu bao che h, W/m2.K
(theo TCVN 298:2003 và ISO 6946:1996)
Tên hệ số
|
Hướng dòng nhiệt
|
Nằm ngang
(đối với tường)
|
Đi lên
(đối với mái)
|
Đi xuống
(đối với mái)
|
Hệ số trao đổi
nhiệt bề mặt ngoài hN, W/m2.K
|
25
|
25
|
25
|
Hệ số trao đổi
nhiệt bề mặt trong hT, W/m2.K
|
7,692
|
10
|
5,882
|
Bảng 4. Nhiệt trở lớp
không khí không được thông gió Ra , m2.K/W
(theo TCVN 298:2003 và ISO 6946:1996)
Chiều dày lớp không
khí, mm
|
Hướng dòng nhiệt
|
Nằm ngang
(đối với lớp không khí thẳng đứng)
|
Đi lên
(đối với lớp không khí nằm ngang)
|
Đi xuống
(đối với lớp không khí nằm ngang)
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
5
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
7
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
10
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
15
|
0,17
|
0,16
|
0,17
|
25
|
0,18
|
0,16
|
0,19
|
50
|
0,18
|
0,16
|
0,21
|
100
|
0,18
|
0,16
|
0,22
|
300
|
0,18
|
0,16
|
0,23
|
Chú thích: Các giá trị trung
gian có thể tính toán theo nội suy tuyến tính
|
3. Một số cấu tạo
tường ngoài và mái thông dụng và tổng nhiệt trở Ro được tính toán theo
công thức (1)
3.1. TƯỜNG
T1. Tường đơn (bề dày quy ước: 110 mm) gạch
đặc đất sét nung
STT
|
Các lớp vật liệu từ
ngoài vào trong
|
Chiều dày, m
|
Hệ số dẫn nhiệt, l, W/(m.K)
|
Tổng nhiệt trở Ro,
m2.K/W
|
Đạt hay không đạt
yêu cầu so với quy chuẩn
|
1
|
Lớp vữa trát ngoài
|
0,015
|
0,93
|
0,332
|
Ro<0,56
m2.K/W Không đạt yêu cầu!
|
2
|
Gạch đặc đất sét nung xây với vữa nặng (vữa
ximăng)
|
0,105
|
0,81
|
3
|
Lớp vữa trát trong
|
0,015
|
0,93
|
T2. Tường đôi (bề dày quy ước: 220 mm) gạch
đặc đất sét nung
STT
|
Các lớp vật liệu từ
ngoài vào trong
|
Chiều dày, m
|
Hệ số dẫn nhiệt, l W/(m.K)
|
Tổng nhiệt trở Ro,
m2.K/W
|
Đạt hay không đạt
yêu cầu so với quy chuẩn
|
1
|
Lớp vữa trát ngoài
|
0,015
|
0,93
|
0,474
|
Ro<0,56 m2.K/W
Không đạt yêu cầu!
|
2
|
Gạch đặc đất sét nung xây với vữa nặng (vữa
ximăng)
|
0,220
|
0,81
|
3
|
Lớp vữa trát trong
|
0,015
|
0,93
|
T3. Tường đơn (bề dày quy ước:110 mm) gạch
rỗng đất sét nung
STT
|
Các lớp vật liệu từ
ngoài vào trong
|
Chiều dày, m
|
Hệ số dẫn nhiệt, l W/(m.K)
|
Tổng nhiệt trở Ro,
m2.K/W
|
Đạt hay không đạt
yêu cầu so với quy chuẩn
|
1
|
Lớp vữa trát ngoài
|
0,015
|
0,93
|
0,383
|
Ro<0,56
m2.K/W Không đạt yêu cầu!
|
2
|
Gạch rỗng (γ = 1300) xây với vữa nhẹ (γ =
1400)
|
0,105
|
0,58
|
3
|
Lớp vữa trát trong
|
0,015
|
0,93
|
T4. Tính toán nhiệt trở tường đôi (bề dày quy
ước: 220 mm) gạch rỗng đất sét nung
STT
|
Các lớp vật liệu từ
ngoài vào trong
|
Chiều dày, m
|
Hệ số dẫn nhiệt, l W/(m.K)
|
Tổng nhiệt trở Ro,
m2.K/W
|
Đạt hay không đạt
yêu cầu so với quy chuẩn
|
1
|
Lớp vữa trát ngoài
|
0,015
|
0,93
|
0,584
hoặc
0,625
|
Ro>0,56
m2.K/W
Đạt yêu cầu
hoặc
Đạt và vượt
yêu cầu
|
2
|
Gạch rỗng (γ = 1300) xây với vữa nhẹ (γ =
1400)
hoặc
Gạch nhiều lỗ xây với vữa nặng (vữa ximăng)
|
0,220
|
0,58
hoặc
0,52
|
3
|
Lớp vữa trát trong
|
0,015
|
0,93
|
T5. Tường gạch, blốc bê tông bọt, tường đơn
(bề dày quy ước: 110 mm)
STT
|
Các lớp vật liệu từ
ngoài vào trong
|
Chiều dày, m
|
Hệ số dẫn nhiệt, l W/(m.K)
|
Tổng nhiệt trở Ro,
m2.K/W
|
Đạt hay không đạt
yêu cầu so với quy chuẩn
|
1
|
Lớp vữa trát ngoài
|
0,015
|
0,93
|
0,486
|
Ro<0,56
m2.K/W Không đạt yêu cầu!
|
2
|
Blốc bê tông bọt
|
0,105
|
0,37
|
3
|
Lớp vữa trát trong
|
0,015
|
0,93
|
T6. Tường gạch, blốc bê tông bọt, tường đôi
(bề dày quy ước: 220 mm)
STT
|
Các lớp vật liệu từ
ngoài vào trong
|
Chiều dày, m
|
Hệ số dẫn nhiệt, l W/(m.K)
|
Tổng nhiệt trở Ro,
m2.K/W
|
Đạt hay không đạt
yêu cầu so với quy chuẩn
|
1
|
Lớp vữa trát ngoài
|
0,015
|
0,93
|
0,797
|
Ro>0,56
m2.K/W
Đạt và vượt yêu
cầu.
|
2
|
Blốc bê tông bọt
|
0,220
|
0,37
|
3
|
Lớp vữa trát trong
|
0,015
|
0,93
|
T7. Panel 3D dày 180 mm
STT
|
Các lớp vật liệu từ
ngoài vào trong
|
Chiều dày, m
|
Hệ số dẫn nhiệt, l W/(m.K)
|
Tổng nhiệt trở Ro,
m2.K/W
|
Đạt hay không đạt
yêu cầu so với quy chuẩn
|
1
|
Lớp vữa trát ngoài
|
0,015
|
0,93
|
0,81 ÷ 1,56
|
Ro>0,56
m2.K/W Đạt và vượt hoặc vượt xa yêu cầu
|
2
|
Tấm 3D bằng ximăng cát lưới thép
|
0,05
|
0,93
|
3
|
Lớp cách nhiệt bằng xốp polystyrol
|
0,02 ÷ 0,05
|
0,04
|
4
|
Tấm 3D bằng ximăng cát lưới thép
|
0,05
|
0,93
|
5
|
Lớp vữa trát trong
|
0,015
|
0,93
|
Ghi chú: Tổng nhiệt trở của
tường ngoài được tính với hệ số trao đổi nhiệt bề mặt ngoài là hN =
25 W/m2.K và hệ số trao đổi nhiệt bề mặt trong là hT = 7,692 W/m2.K
– xem bảng 3, Phụ lục.
3.2. MÁI
M1. Cấu tạo mái với lớp cách nhiệt bằng gạch
rỗng dày 105 mm
STT
|
Các lớp vật liệu từ
trên xuống
|
Chiều dày, m
|
Hệ số dẫn nhiệt, l W/(m.K)
|
Tổng nhiệt trở Ro,
m2.K/W
|
Đạt hay không đạt
yêu cầu so với quy chuẩn
|
1
|
Gạch lá nem
|
0,015
|
0,81
|
0,640
|
Ro<1,0
m2.K/W
Không đạt yêu cầu
|
2
|
Vữa lát
|
0,01
|
0,93
|
3
|
Gạch đất sét nung (phần liên tục)
|
0,105
|
0,81
|
4
|
Gạch đất sét nung (phần vách)
|
0,053
|
0,81
|
5
|
Không khí lỗ rỗng Ra = 0,22 m2.
K/W
|
0,053
|
|
6
|
Vữa xây mạch dọc
|
0,105
|
0,93
|
7
|
Vữa xi măng lưới thép
|
0,02
|
0,93
|
8
|
Bê tông cốt thép
|
0,12
|
1,55
|
9
|
Lớp vữa trát trong
|
0,015
|
0,93
|
M2. Cấu tạo mái với lớp cách nhiệt bằng gạch rỗng
dày 105 mm và bê tông xỉ g = 1000 kg/m3 dày 150 mm
Cấu tạo như mái M1, nhưng bên trên lớp gạch
chống nóng có thêm lớp bê tông nhẹ - bê tông xỉ g=1000 kg/m3 - l=0,41 W/(m.K) dày 150 mm, lúc đó tổng nhiệt trở của mái
M2 sẽ là Ro=1,006 m2.K/W – đạt yêu cầu.
STT
|
Các lớp vật liệu từ
trên xuống
|
Chiều dày, m
|
Hệ số dẫn nhiệt, l W/(m.K)
|
Tổng nhiệt trở Ro,
m2.K/W
|
Đạt hay không đạt
yêu cầu so với quy chuẩn
|
1
|
Gạch lá nem
|
0,015
|
0,81
|
1,006
|
Ro >
1,0 m2.K / W
Đạt yêu cầu
|
2
|
Vữa lát
|
0,01
|
0,93
|
3
|
Lớp bê tông nhẹ-bê tông xỉ (g=1000 kg/m3)
|
0,150
|
0,41
|
4
|
Gạch đất sét nung (phần liên tục)
|
0,105
|
0,81
|
5
|
Gạch đất sét nung (phần vách)
|
0,053
|
0,81
|
6
|
Không khí lỗ rỗng Ra = 0,22 m2.
K/W
|
0,053
|
|
7
|
Vữa xây mạch dọc
|
0,105
|
0,93
|
8
|
Vữa xi măng lưới thép
|
0,02
|
0,93
|
9
|
Bê tông cốt thép
|
0,12
|
1,55
|
10
|
Lớp vữa trát trong
|
0,015
|
0,93
|
M3. Mái với tấm xốp polystyrol dày 30 mm
STT
|
Các lớp vật liệu từ
trên xuống
|
Chiều dày, m
|
Hệ số dẫn nhiệt, l W/(m.K)
|
Tổng nhiệt trở Ro,
m2.K/W
|
Đạt hay không đạt
yêu cầu so với quy chuẩn
|
1
|
Gạch lá nem
|
0,015
|
0,81
|
1,140
|
Ro >
1,0 m2.K / W
Đạt yêu cầu
|
2
|
Vữa lát
|
0,01
|
0,93
|
3
|
Tấm polystyol
|
0,03
|
0,04
|
4
|
Vữa xi măng
|
0,05
|
0,93
|
5
|
Vữa xi măng polymer chống thấm
|
0,002
|
0,93
|
6
|
Bê tông cốt thép
|
0,12
|
1,55
|
7
|
Lớp vữa trát trong
|
0,015
|
0,93
|
Ghi chú: Tổng nhiệt trở của
mái được tính với hệ số trao đổi nhiệt bề mặt ngoài là hN= 25 W/m2.K
và hệ số trao đổi nhiệt bề mặt trong là hT= 5,882 W/m2.K
– xem bảng 3, Phụ lục.
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
...................................................................................................................
I. QUY ĐỊNH CHUNG
....................................................................................................
1.1. Phạm vi điều
chỉnh..................................................................................................
1.2. Đối tượng áp
dụng..................................................................................................
1.3. Tài liệu viện
dẫn.....................................................................................................
1.4. Giải thích từ ngữ
..................................................................................................
II. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT..............................................................................................
2.1. Lớp vỏ công trình
..................................................................................................
2.2. Thông gió và điều hòa không
khí...........................................................................
2.3. Chiếu sáng
............................................................................................................
2.4. Thang cuốn và thang máy ....................................................................................
2.5. Sử dụng điện
năng................................................................................................
2.6. Hệ thống đun nước nóng
......................................................................................
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
..........................................................................................
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN.............................................................................................
PHỤ LỤC (Tham khảo) Thông số vật lý của vật
liệu, cấu tạo và tính toán nhiệt trở của kết cấu bao che (KCBC) ....................................................
1. Công thức xác định nhiệt trở và hệ số tổng
truyền nhiệt (U-value) của KCBC.
2. Các thông số cơ bản cần dùng để tính toán
kết cấu bao che.....................................
3. Một số cấu tạo tường ngoài và mái thông
dụng và tổng nhiệt trở Ro được
tính toán theo công thức (1)
.........................................................................................
3.1. Tường......................................................................................................................
3.2. Mái
.........................................................................................................................
Thông tư 15/2013/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia "Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 15/2013/TT-BXD ngày 26/09/2013 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia "Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
20.164
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|