ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3512/QĐ-UBND
|
Hải
Dương, ngày 03 tháng 10 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ CỦA TỈNH HẢI
DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2008 - 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ vào Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1542/TTr-KH-ĐTĐN ngày 23 tháng 9 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Hải
Dương giai đoạn 2008 - 2015 kèm theo Quyết định này (có Danh mục dự án gọi vốn đầu tư và phụ lục thông
tin tỉnh Hải Dương kèm theo, gọi tắt là Danh mục).
Điều 2.
Những dự án trong Danh mục là những dự án quan trọng
đã được sự chấp thuận về chủ trương đầu tư.
Căn cứ Danh mục này, các Sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Hải Dương phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư xây dựng tài liệu giới thiệu dự án làm cơ sở cho việc vận động đầu
tư. Đồng thời có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ các nhà đầu tư trong việc chuẩn bị
thành lập dự án và trong quá trình triển khai dự án.
Điều 3.
Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối, tổng hợp tình hình
cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án trong Danh mục; chủ trì, phối hợp với
Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách ưu
đãi, hỗ trợ đầu tư đối với các dự án đặc thù trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ
ngày ký và thay thế Danh mục dự án gọi vốn đầu tư nước ngoài giai đoạn 2005 -
2010 ban hành kèm theo văn bản số 966/CV-UB ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hải Dương.
Điều 5.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh,
Thủ trưởng các sở, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2008 - 2015
CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3512/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2008 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
TÊN DỰ ÁN
|
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
|
MỘT SỐ CHỈ TIÊU
(quy hoạch- kiến trúc; đất đai, vốn đầu tư...)
|
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
|
A - NGÀNH CÔNG NGHIỆP -
XÂY DỰNG
|
1
|
Dự án xây dựng kết cấu hạ
tầng các CCN tỉnh Hải Dương.
|
Các CCN tại địa bàn các
huyện trong tỉnh.
|
+ Về diện tích, vốn đầu tư
trên cơ sở quy hoạch của từng CCN đã được UBND tỉnh phê duyệt, nhà đầu tư có
thể lựa chọn từng dự án cụ thể.
+ Cơ chế đầu tư:
- Đấu thầu dự án nếu có từ
hai nhà đầu tư quan tâm.
- Chỉ định thầu nếu chỉ có
một nhà đầu tư quan tâm.
|
100% vốn nước ngoài, liên
doanh hoặc trong nước hoặc các hình thức khác.
|
2
|
Dự án xây dựng cầu Cậy và
đường 394 (đoạn từ Phủ Bình đi Hưng Yên).
|
Huyện Bình Giang.
|
+ Cầu dài 200 m; đường dải
nhựa rộng 7 m, dài khoảng 5 km.
+ Cơ chế đầu tư:
- Đấu thầu dự án nếu có từ
hai nhà đầu tư quan tâm.
- Chỉ định thầu nếu chỉ có
một nhà đầu tư quan tâm.
|
BOT
|
3
|
Dự án xây dựng cầu Tuần
Mây và đường dẫn hai đầu cầu.
|
Huyện Kim Thành.
|
+ Cầu dài 600 m; đường bê
tông dài khoảng 7 km. Vốn 200 tỷ đồng.
+ Cơ chế đầu tư:
- Đấu thầu dự án nếu có từ
hai nhà đầu tư quan tâm.
- Chỉ định thầu nếu chỉ có
một nhà đầu tư quan tâm.
|
BOT
|
4
|
Dự án xây dựng Cầu Quang
Thanh.
|
Xã Thanh Bính (Huyện Thanh
Hà).
|
+ Cầu dài 400 m; đường dẫn
dài khoảng 2,5 km. Thời hạn chuyển giao: Sau 25 năm.
+ Cơ chế đầu tư:
- Đấu thầu dự án nếu có từ
hai nhà đầu tư quan tâm.
- Chỉ định thầu nếu chỉ có
một nhà đầu tư quan tâm
|
BOT
|
5
|
Dự án xây dựng đường 390B
kéo dài.
|
Đoạn từ Ngã Ba Hàng đến xã
Tiền Tiến (Huyện Thanh Hà).
|
+ Đường dải nhựa hoặc bê
tông, dài khoảng 7 km.
+ Cơ chế đầu tư:
- Đấu thầu dự án nếu có từ
hai nhà đầu tư quan tâm.
- Chỉ định thầu nếu chỉ có
một nhà đầu tư quan tâm
|
BOT
|
6
|
Dự án sản xuất điện tử, điện
lạnh.
|
+ Các KCN.
+ Các CCN: Cao An (Cẩm
Giàng); Nguyên Giáp (Tứ kỳ); Đoàn Thượng, Thạch Khôi (Gia Lộc); Thái Học
(Bình Giang).
|
+ Quy mô: Vốn đầu tư cần
thu hút: 50 triệu USD trở lên. Tương đương: 800 tỷ VNĐ trở lên.
|
100% vốn nước ngoài, liên
doanh hoặc 100% vốn trong nước.
|
7
|
Dự án sản xuất vật liệu
xây dựng mới.
|
+ Các KCN.
+ Các CCN trên địa bàn huyện
Kinh Môn, Thanh Hà, Tứ Kỳ, Ninh Giang, Chí Linh.
|
+ Quy mô: Vốn đầu tư cần
thu hút: 20 triệu USD trở lên, tương đương: 320 tỷ VNĐ trở lên.
|
100% vốn nước ngoài; liên
doanh hoặc 100% vốn trong nước.
|
8
|
Dự án nhà máy sản xuất thủy
tinh cao cấp.
|
CCN Văn An I, CCN Chí Minh
(huyện Chí Linh).
|
+ Quy mô: Vốn đầu tư cần
thu hút: 100 triệu USD trở lên, tương đương: 1.600 tỷ VNĐ trở lên.
|
100% vốn nước ngoài, liên
doanh hoặc 100% vốn đầu tư trong nước.
|
9
|
Dự án sản xuất vật liệu
công nghiệp.
|
+ Các KCN;
+ Các CCN trên địa bàn tỉnh.
|
+ Quy mô: Vốn đầu tư cần
thu hút: 10 triệu USD trở lên, tương đương: 160 tỷ VNĐ trở lên.
|
100% vốn nước ngoài, liên
doanh hoặc 100% vốn đầu tư trong nước.
|
10
|
Dự án sản xuất và lắp ráp
ô tô, thiết bị và máy xây dựng, máy phục vụ ngành nông nghiệp.
|
+ Các KCN;
+ Các CCN trên địa bàn huyện
Thanh Miện, Cẩm Giàng, Ninh Giang, Bình Giang, Tứ Kỳ.
|
+ Quy mô: Vốn đầu tư cần
thu hút: 30 triệu USD trở lên, tương đương: 480 tỷ VNĐ.
|
100% vốn nước ngoài; liên
doanh hoặc 100% vốn trong nước.
|
11
|
Dự án sản xuất các loại động
cơ điện, động cơ diezel.
|
+ Các KCN;
+ Các CCN: An Đồng (Nam Sách);
Nguyên Giáp (Tứ Kỳ).
|
+ Quy mô: Vốn đầu tư cần
thu hút: 10 triệu USD trở lên, tương đương: 160 tỷ VNĐ trở lên.
|
100% vốn nước ngoài, liên
doanh hoặc 100% vốn trong nước.
|
12
|
Dự án sản xuất, lắp ráp
máy giặt dân dụng và công nghiệp.
|
+ Các KCN và CCN trong tỉnh
do nhà đầu tư lựa chọn.
|
+ Quy mô: Vốn đầu tư: 10
triệu USD trở lên, tương đương 160 tỷ VNĐ
|
Do Nhà đầu tư tự lựa chọn.
|
13
|
Dự án sản xuất thiết bị
chiếu sáng tiết kiệm điện năng.
|
+ Các KCN và CCN trong tỉnh
do nhà đầu tư lựa chọn.
|
+ Quy mô: Vốn đầu tư 10
triệu USD trở lên, tương đương 160 tỷ VNĐ.
|
Do Nhà đầu tư tự lựa chọn.
|
14
|
Dự án sản xuất và lắp ráp
thiết bị nghe, nhìn kỹ thuật số.
|
+ Các KCN và CCN trong tỉnh
do nhà đầu tư lựa chọn.
|
+ Quy mô: Vốn đầu tư 30
triệu USD trở lên, tương đương 480 tỷ VNĐ.
|
Do Nhà đầu tư tự lựa chọn.
|
15
|
Dự án sản xuất thiết bị
công nghệ thông tin.
|
+ Các KCN và CCN trong tỉnh
do nhà đầu tư lựa chọn.
|
+ Quy mô: Vốn đầu tư 20
triệu USD trở lên, tương đương 320 tỷ VNĐ.
|
Do Nhà đầu tư tự lựa chọn.
|
B - NGÀNH DỊCH VỤ- DU LỊCH
|
B.1 - LĨNH VỰC HẠ TẦNG
ĐÔ THỊ, KHÁCH SẠN, DU LỊCH
|
16
|
Dự án xây dựng cầu Hàn và
Khu đô thị mới Bắc - Nam cầu Hàn.
|
Khu vực Bắc và Nam cầu
Hàn, địa phận thành phố Hải Dương và huyện Nam Sách.
|
+ Diện tích đất sử dụng:
- Khu đô thị phía Nam: Khoảng
10 ha.
- Khu đô thị phía Bắc: Khoảng
200 ha.
+ Cầu Hàn dài 760 m; đường
dài khoảng 10 km.
+ Thời hạn chuyển giao:
sau 25 năm.
+ Vốn đầu tư cần thu hút (riêng
cơ sở hạ tầng): 100 triệu USD trở lên, tương đương: 1.600 tỷ VNĐ trở lên.
+ Cơ chế đầu tư:
- Đấu thầu dự án nếu có từ
hai nhà đầu tư quan tâm.
- Chỉ định thầu nếu chỉ có
một nhà đầu tư quan tâm.
|
BOT, 100% vốn nước ngoài;
liên doanh hoặc 100% vốn trong nước hoặc các hình thức khác.
|
17
|
Dự án xây dựng nhà ở,
chung cư, văn phòng cho thuê phường Ngọc Châu.
|
Phường Ngọc Châu, thành phố
Hải Dương.
|
+ Diện tích: 5 ha; cung cấp
nhà ở cho khoảng 3.000 người có thu nhập trung bình và thấp. Nhà cao từ 5 tầng
trở lên.
|
BOT, 100% vốn nước ngoài;
liên doanh hoặc 100% vốn trong nước hoặc các hình thức khác.
|
18
|
Khu dịch vụ thương mại và
chung cư cao cấp
|
Khu nhà máy xay, nhà máy
bơm, TP. Hải Dương
|
+ Diện tích: 7 ha; cung cấp
dịch vụ thương mại, văn phòng và căn hộ cho thuê; nhà ở cho người có thu nhập
cao. Nhà cao từ 10 tầng trở lên.
|
BOT, 100% vốn nước ngoài;
liên doanh hoặc 100% vốn trong nước hoặc các hình thức khác.
|
19
|
Khu chung cư phía Nam cầu
Lộ Cương.
|
Xã Thạch Khôi, TP. Hải
Dương và xã Liên Hồng (h. Gia Lộc).
|
+ Diện tích: 5 ha; cung cấp
nhà ở cho người có thu nhập từ trung bình trở lên. Nhà cao từ 15 tầng trở
lên.
|
BOT, vốn nước ngoài; vốn trong
nước hoặc các hình thức khác.
|
20
|
Dự án khách sạn, dịch vụ,
nhà hàng cao cấp tiêu chuẩn 4-5 sao.
Số lượng: 3 dự án.
|
+ Thành phố Hải Dương 01
cái;
+ Tiền Trung hoặc Lai Khê
01 cái;
+ Thị trấn Lai Cách 01
cái.
|
+ Quy mô đầu tư: từ 100 phòng
trở lên. Vốn đầu tư cần thu hút: Từ 20 triệu USD/khách sạn trở lên, tương
đương 320 tỷ đồng/khách sạn.
+ Cơ chế đầu tư:
- Đấu thầu dự án nếu có từ
hai nhà đầu tư quan tâm.
- Chỉ định thầu nếu chỉ có
một nhà đầu tư quan tâm
|
Vốn ngoài nhà nước.
|
21
|
Dự án chế biến rác thải.
Số dự án: 2-3 dự án.
|
Bãi Sói (h. Tứ Kỳ); Huyện
Chí Linh; Huyện Cẩm Giàng.
|
+ Xử lý rác thải đô thị và
công nghiệp 150 - 200 tấn/ngày đêm.
+ Vốn đầu tư cần thu hút:
Từ 4 triệu USD, tương đương 64 tỷ đồng.
+ Cơ chế đầu tư:
- Đấu thầu dự án nếu có từ
hai nhà đầu tư quan tâm.
- Chỉ định thầu nếu chỉ có
một nhà đầu tư quan tâm
|
Vốn ngoài ngân sách.
|
22
|
Dự án xây dựng khu du lịch
sinh thái, khách sạn, nhà nghỉ cao cấp, nhà nghỉ dưỡng, nhà dưỡng lão… Bến Tắm,
Chí Linh.
|
Địa phận xã Hoàng Hoa
Thám, thị trấn Bến Tắm (huyện Chí Linh)
|
+ Diện tích đất sử dụng:
2.000 ha. Vốn đầu tư cần thu hút: Từ 1.000 triệu USD trở lên.
+ Cơ chế đầu tư:
- Đấu thầu dự án nếu có từ
hai nhà đầu tư quan tâm.
- Chỉ định thầu nếu chỉ có
một nhà đầu tư quan tâm
|
100% vốn trong hoặc ngoài
nước, hoặc liên doanh.
|
23
|
Dự án xây dựng Trung tâm
thương mại hạng II TP. Hải Dương.
|
Số 1, Đường Hồng Quang,
thành phố Hải Dương (bao gồm khu BHTH và Khách sạn Hoa Hồng).
|
+ Diện tích đất sử dụng:
1,5-2 ha. Xây dựng tòa nhà cao tầng từ 15 tầng trở lên. Vốn đầu tư cần thu
hút: 30 triệu USD trở lên.
+ Cơ chế đầu tư:
- Đấu thầu dự án nếu có từ
hai nhà đầu tư quan tâm.
- Chỉ định thầu nếu chỉ có
một nhà đầu tư quan tâm
|
100% vốn đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài hoặc liên doanh.
|
B.2 - LĨNH VỰC Y TẾ,
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
|
24
|
Dự án sản xuất thuốc chữa
bệnh cho người đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế.
|
- Tại các KCN; hoặc các
CCN do nhà đầu tư lựa chọn.
|
+ Quy mô: Vốn đầu tư cần thu
hút: 20 triệu USD trở lên, tương đương: 320 tỷ VNĐ trở lên.
|
100% vốn nước ngoài, liên
doanh hoặc 100% vốn đầu tư trong nước.
|
25
|
Dự án xây dựng trung tâm y
tế (bệnh viện) chất lượng cao vùng Đồng bằng Bắc bộ.
|
Địa bàn xã Thạch Khôi, thành
phố Hải Dương; xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng…
|
+ Quy mô đầu tư: 500 giường
bệnh.
+ Vốn đầu tư cần thu hút:
50 triệu USD trở lên, tương đương: 800 tỷ VNĐ trở lên.
|
100% vốn nước ngoài; liên
doanh.
|
26
|
Dự án sản xuất, lắp ráp thiết
bị y tế công nghệ cao.
Số lượng: 01 dự án.
|
+ Các KCN.
+ Các CCN: Thái Học (Bình
Giang); Tứ Cường (Thanh Miện); Nghĩa An, Đồng Tâm (h. Ninh Giang); Nguyên
Giáp (Tứ Kỳ)…
|
+ Quy mô: Vốn đầu tư cần
thu hút: 30 triệu USD trở lên, tương đương: 480 tỷ VNĐ trở lên.
|
100% vốn nước ngoài, liên
doanh hoặc 100% vốn trong nước.
|
27
|
Dự án xây dựng khu thể
thao
|
Phía nam cầu Lộ Cương, thuộc
xã Thạch Khôi, TP. Hải Dương; xã Liên Hồng, huyện Gia Lộc.
|
+ Quy mô: Vốn đầu tư cần thu
hút: Từ 25 triệu USD, tương đương 400 tỷ đồng trở lên.
+ Cơ chế đầu tư:
- Đấu thầu dự án nếu có từ
hai nhà đầu tư quan tâm.
- Chỉ định thầu nếu chỉ có
một nhà đầu tư quan tâm.
|
Vốn kết hợp ngân sách và
các nguồn khác.
|
28
|
Dự án Khu đào tạo cao đẳng
và Đại học.
|
Phía nam cầu Lộ Cương, thuộc
xã Thạch Khôi, TP. Hải Dương; xã Liên Hồng, huyện Gia Lộc.
|
+ Quy mô: Vốn đầu tư cần
thu hút: Từ 50 triệu USD, tương đương 800 tỷ đồng trở lên.
+ Cơ chế đầu tư:
- Đấu thầu dự án nếu có từ
hai nhà đầu tư quan tâm.
- Chỉ định thầu nếu chỉ có
một nhà đầu tư quan tâm
|
Vốn kết hợp ngân sách và
các nguồn khác.
|
29
|
Dự án xây dựng trường Đại
học quốc tế Hải Dương.
Số dự án: 03 trường.
|
Xã Cẩm Điền, xã Tân Trường
(Cẩm Giàng); xã Cộng Hoà (Kim Thành); Khu vực xã Đoàn thượng, Lê Lợi, huyện
Gia Lộc.
|
+ Quy mô: Vốn đầu tư cần
thu hút: Từ 100 triệu USD/trường, tương đương từ 1.600 tỷ đồng.
+ Cơ chế đầu tư:
- Đấu thầu dự án nếu có từ
hai nhà đầu tư quan tâm.
- Chỉ định thầu nếu chỉ có
một nhà đầu tư quan tâm.
|
100% vốn nước ngoài, liên
doanh.
|
C - NGÀNH NÔNG, LÂM
NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
|
30
|
Dự án chế biến rau quả hộp,
nước uống từ rau quả, gia vị.
Số dự án: 01.
|
+ Tại các KCN; hoặc các CCN:
Hồng Lạc, Tiền Tiến (Thanh Hà); Nguyên Giáp (Tứ Kỳ); Đoàn Thượng (Gia Lộc);
Cao An, Lai Cách (Cẩm Giàng).
|
+ Quy mô: Vốn đầu tư cần
thu hút: 5 triệu - 10 triệu USD trở lên, tương đương: 80-160 tỷ VNĐ trở lên.
|
100% vốn nước ngoài, liên
doanh, 100% vốn trong nước.
|
31
|
Dự án sản xuất con giống
gia súc, gia cầm, thủy sản.
Số dự án: 01.
|
+ Các CCN: Hồng Lạc, Tiền
Tiến (Thanh Hà); Nguyên Giáp (Tứ Kỳ); Đoàn Thượng (Gia Lộc); Tứ Cường (Thanh
Miện).
|
+ Quy mô: Vốn đầu tư cần thu
hút: 5 triệu - 10 triệu USD trở lên, tương đương: 80-160 tỷ VNĐ trở lên.
|
100% vốn nước ngoài, liên
doanh, 100% vốn trong nước.
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Các dự án nêu
trên chỉ mang tính định hướng. Ngoài ra, tỉnh Hải Dương sẵn sàng đàm phán, tiếp
nhận các dự án đầu tư khác phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh.
PHỤ LỤC
CÁC THÔNG TIN CHUNG VỀ TỈNH HẢI DƯƠNG
1. Vị trí địa lý, tài nguyên
thiên nhiên
Hải Dương nằm ở trung tâm
Vùng đồng bằng Sông Hồng, thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, giữa Hà Nội - Hải
phòng - Quảng Ninh, có ranh giới tiếp giáp với các tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Quảng
Ninh, Thái Bình, Hưng Yên, và thành phố cảng Hải Phòng.
Tỉnh Hải Dương nằm trong
vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm và chia thành bốn mùa rõ rệt, nhiệt độ
trung bình 23oC; lượng mưa trung bình hàng năm 1.500-1.700 mm; độ ẩm trung bình
78- 87%. Theo số liệu thống kê: Từ năm 1972 đến nay tỉnh Hải Dương không bị ảnh
hưởng lớn bởi lụt lội do mưa bão.
Hải Dương có nguồn tài
nguyên thiên nhiên phục vụ cho phát triển ngành công nghiệp sản xuất vật liệu
xây dựng, như đá vôi với trữ lượng khoảng 200 triệu tấn, đất sét để sản xuất vật
liệu chịu lửa 8 triệu tấn; cao lanh là nguyên liệu chính để sản xuất gốm sứ
400.000 tấn; quặng bô xít để sản xuất đá mài và bột mài công nghiệp trữ lượng
200.000 tấn, tập trung chủ yếu ở hai huyện Chí Linh và Kinh Môn.
Hệ thống giao thông trong tỉnh
thuận tiện, bao gồm đường bộ (các Quốc lộ 5; 183; 18…); đường sắt Hà Nội
- Hải Phòng (sắp được nâng cấp và hiện đại hóa), đường sông; gần sân bay
quốc tế Hà Nội và sân bay Cát Bi, Hải Phòng; nằm trên trục giao thông Côn Minh
(Trung Quốc) - Hà Nội - Quảng Ninh. Dự án đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải
Phòng, đi qua địa phận tỉnh Hải Dương (nằm phía nam, song song với đường Quốc
lộ 5ª hiện nay) đang được triển khai xây dựng. Dự án này hoàn thành sẽ rút
ngắn thời gian từ Hà Nội đi Hải Phòng từ 2h hiện nay xuống còn 1h, tạo điều kiện
để phát triển kinh tế khu vực phía nam của tỉnh vốn giàu tiềm năng đầu tư và
nguồn lực lao động. Đường cao tốc 18 mới từ sân bay quốc tế Nội Bài, Hà Nội đi
Quảng Ninh qua địa bàn huyện Chí Linh cũng đang được quy hoạch xây dựng.
2. Diện tích
Diện tích tự nhiên của tỉnh
1.652 km2, địa hình nghiêng và thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
Toàn tỉnh được chia làm hai vùng chính: vùng đồi núi chiếm khoảng 11% diện tích
đất tự nhiên, chủ yếu thuộc hai huyện Chí Linh và Kinh Môn, phù hợp với xây dựng
các cơ sở công nghiệp, du lịch và trồng cây ăn quả, cây lấy gỗ, các loại cây
công nghiệp. Vùng đồng bằng còn lại chiếm khoảng 89% diện tích đất tự nhiên, có
độ cao trung bình 3-4 m, đất đai bằng phẳng, màu mỡ phù hợp với trồng cây lương
thực, cây thực phẩm và cây công nghiệp ngắn ngày.
3. Dân số và nguồn nhân lực
Tỉnh Hải Dương có 11 huyện
và 01 thành phố, dân số khoảng 1,7 triệu người, trong đó trên 60% là trong độ
tuổi lao động. Dân số nông thôn chiếm tỷ trọng cao (84,5% tổng dân số), chủ yếu
làm nông nghiệp, đây là nguồn nhân lực quan trọng để cung cấp cho các dự án đầu
tư.
Thành phố Hải Dương hiện là
đô thị loại III là Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh nằm
trên trục đường quốc lộ số 5, cách Hải Phòng 45 km về phía Đông, cách thủ đô Hà
Nội 57 km về phía Tây và cách thành phố Hạ Long trên 90 km. Ngoài ra, Tỉnh đang
quy hoạch để nâng cấp thị trấn Sao Đỏ lên đô thị loại IV và huyện Chí Linh
thành thị xã, một Trung tâm kinh tế, văn hóa thứ hai của tỉnh.
4. Tình hình kinh tế, xã
hội
Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân
đạt trên 10,8%/năm giai đoạn 2001-2005 năm, kế hoạch giai đoạn 2006-2010 tăng
trưởng bình quân GDP là 11,5%/năm trở lên. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp. Năm 2006 tỷ trọng:
Nông, lâm, thủy sản - Công nghiệp, xây dựng - Dịch vụ đạt 26,9% - 43,7% -
29,4%; kế hoạch đến 2010 tỷ lệ này sẽ là: 19% - 48% - 33%.
Mạng lưới điện quốc gia đã
phủ khắp toàn tỉnh. Điện cho lĩnh vực sản xuất được cung cấp 24/24 giờ. Hệ thống
thông tin viễn thông, dịch vụ ngân hàng, cảng nội địa ICD, hải quan đầy đủ, thuận
tiện, hiện đại. Hải Dương còn là tỉnh có nguồn thu ngân sách khá, đủ cho chi
ngân sách và tạo thế chủ động trong đầu tư.
Hải Dương là vùng đất có
truyền thống lịch sử, văn hóa lâu đời với những di tích lịch sử- văn hóa Quốc
gia nổi tiếng như: Côn Sơn, Kiếp Bạc, Kính Chủ, Yên Phụ, hàng năm thu hút hàng
vạn khách thập phương đến tham quan và dâng lễ, đặc biệt là vào các mùa Lễ hội.
5. Hoạt động đầu tư
Tỉnh Hải Dương chủ trương
khuyến khích thu hút đầu tư vào các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp tập trung
của tỉnh. Trên địa bàn tỉnh có 10 Khu công nghiệp với tổng diện tích trên 1.957
ha. Ngoài ra, để tạo điều kiện cho các nhà đầu tư, tỉnh đã quy hoạch 33 Cụm
công nghiệp (CCN) nằm ở các vị trí thuận lợi về giao thông, điện, thông tin
liên lạc... trên địa bàn của các huyện trong tỉnh.
Đến ngày 15/9/2008, trên địa
bàn tỉnh Hải Dương có gần 2.800 doanh nghiệp trong nước đang hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp, với tổng vốn đăng ký gần 18.000 tỷ đồng; có 187 dự án đầu tư nước
ngoài đến từ 21 Quốc gia và vùng lãnh thổ, với tổng vốn đầu tư đăng ký 2 tỷ 174
triệu USD, đứng trong tốp các địa phương dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư
nước ngoài. Tổng lượng vốn đầu tư thực hiện của các Doanh nghiệp FDI đến nay tại
địa bàn ước đạt 1.003 triệu USD. Có 106 dự án đã đi vào hoạt động sản xuất kinh
doanh, thu hút trên 59.000 lao động trực tiếp tại các Doanh nghiệp cùng hàng
ngàn lao động gián tiếp khác.
6. Một số chi phí đầu vào
6.1 Chi phí lao động:
Mức lương cơ bản đối với lao
động giản đơn chưa qua đào tạo là 50 USD/người/tháng. Mức lương trả cho lao động
kỹ thuật (kỹ sư, kỹ thuật viên, nhân viên văn phòng,...) theo thỏa thuận. Mức
lương trả cho các cán bộ quản lý: trưởng phòng/kế toán trưởng/quản đốc từ 250
USD-1.000 USD.
6.2 Chi phí về điện
Giá bán điện cho sản xuất
theo Quyết định số 276/2006/QĐ-TTg ngày 04/12/2006 của Thủ tướng Chính phủ; cụ
thể, với cấp điện áp từ 22 - 110 KV giá bán điện trung bình là:
- 820 VNĐ/kwh (tương đương 5
US cent/kwh) vào giờ bình thường;
- 450 VNĐ/kwh (tương đương
3,6 US cent/kwh) vào giờ thấp điểm;
- 1650 VNĐ/kwh (tương đương
10 US cent/kwh) vào giờ cao điểm.
6.3. Chi phí về nước sạch:
- Cho sản xuất: 5.300 VNĐ/m3
(tương đương 0,33 USD/m3).
- Cho dịch vụ: 7.000 VNĐ/m3 (tương
đương 0,43 USD/m3).
6.4. Chi phí điện thoại,
Internet và các dịch vụ thông tin liên lạc khác:
Theo biểu phí của ngành bưu
chính viễn thông, trung bình cước gọi điện thoại cố định nội tỉnh: 500 đồng/phút
(tương đương 3 US cent/phút); liên tỉnh: 909 đồng/phút (tương đương 5,6 US
cent/phút); quốc tế: 0,054 US đô la/6 giây đầu tiên sau đó giảm dần; di động
442 đồng/6 giây đầu tiên (tương đương 2,7 US cent/6 giây đầu tiên) sau đó giảm
dần. Giá truy cập Internet ADSL khoảng 45 đồng/Mb (tương đương 0,27 US cent/Mb).
6.5. Chi phí về đất đai (giá
năm 2008):
+ Trong KCN:
Giá thuê đất có cơ sở hạ tầng
khoảng 45 - 55 USD/m2 tùy từng vị trí cho 47-49 năm, điều kiện và
phương thức thanh toán theo thỏa thuận giữa nhà đầu tư với công ty phát triển hạ
tầng KCN; Phí bảo dưỡng kết cấu hạ tầng 0,3 USD/m2/năm.
+ Ngoài KCN:
- Giá thuê đất của các dự án
nằm ven Tỉnh lộ khoảng 0,4 USD/m2/năm;
- Giá thuê đất của các dự án
nằm ven Quốc lộ khoảng 0,45 USD/m2/năm.
- Tiền bồi thường hỗ trợ đất
khoảng 04 USD/m2.
6.6. Chi phí xây dựng:
Nhà văn phòng: 140 USD - 180
USD/m2; Nhà xưởng mái tôn: 120 USD - 150 USD/m2, tùy theo
loại vật liệu xây dựng và kết cấu nhà xưởng.
6.7. Chi phí vận tải:
Cước vận chuyển bằng
container từ Hải Dương đến cảng Hải Phòng (bao gồm cả chi phí nâng hạ): container
20 feet, trọng tải dưới 20 tấn, cước vận chuyển khoảng 120 USD; trọng tải trên
20 tấn và container 40 feet, cước vận chuyển khoảng 140 USD; Chi phí nâng hạ
khoảng 22 USD/container 20 feet, 30 USD/container 40 feet.
7. Chính sách ưu đãi đối
với dự án
7.1 Ưu đãi về đất:
Đối với các dự án đầu tư
ngoài KCN, nhà đầu tư ứng trước để trả tiền bồi thường giải phóng mặt bằng, sau
đó được tỉnh hỗ trợ lại bằng cách trừ vào tiền thuê đất hàng năm.
7.2 Thuế nhập khẩu:
Thực hiện theo Nghị định 149/2005/NĐ-CP
ngày 06/12/2005 của Chính phủ) quy định về việc thi hành Luật Thuế xuất khẩu,
Thuế nhập khẩu, và Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, theo đó:
Hàng hóa nhập khẩu để tạo
tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư quy định tại Nghị định
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 được miễn thuế nhập khẩu, bao gồm:
a) Thiết bị, máy móc;
b) Phương tiện vận tải
chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ được Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận;
phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân gồm xe ôtô từ 24 chỗ ngồi trở lên và
phương tiện thủy;
c) Linh kiện, chi tiết, bộ
phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ hoặc
sử dụng đồng bộ với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng quy định
tại điểm a và điểm b khoản này;
d) Nguyên liệu, vật tư dùng
để chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo
linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm
để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với thiết bị, máy móc quy định tại điểm
a khoản này;
đ) Vật tư xây dựng trong nước
chưa sản xuất được.
7.3 Thuế thu nhập doanh
nghiệp:
Thực hiện theo Nghị định
24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007 của Chính phủ quy định tiết thi hành Luật Thuế
thu nhập doanh nghiệp, và Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, theo đó:
* Ưu đãi về mức thuế suất
- Mức thuế suất 20% áp dụng
trong thời gian 10 năm, kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh đối với
Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc
Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
- Mức thuế suất 15% áp dụng
trong thời gian 12 năm, kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh đối với
các dự án đầu tư vào các KCN.
- Mức thuế suất 10% áp dụng
trong thời gian 15 năm, kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh đối với
Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc
Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đói đầu tư.
- Hết thời gian được áp dụng
mức thuế suất ưu đãi quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 3 nói trên, cơ sở
kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với
mức thuế suất là 28%.
* Ưu đãi về miễn thuế, giảm
thuế:
- Được miễn thuế 02 năm, kể
từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 02 năm tiếp theo
đối với cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư.
- Được miễn thuế 02 năm, kể
từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 03 năm tiếp theo
đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực
thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
- Được miễn thuế 03 năm, kể
từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo
đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào các KCN.
* Hỗ trợ thủ tục hành
chính và giải phóng mặt bằng:
- Đối với dự án trong Khu
công nghiệp: Nhà đầu tư được nhận mặt bằng triển khai dự án ngay sau khi được cấp
Giấy chứng nhận đầu tư.
- Đối với dự án đầu tư tại
các CCN: Tỉnh chỉ đạo các ngành chức năng và địa phương có liên quan triển khai
công việc giải phóng mặt bằng và giao đất cho nhà đầu tư trong vòng 40 ngày, kể
từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- Trung tâm hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp, tư vấn và xúc tiến đầu tư tỉnh Hải Dương sẽ tư vấn, hỗ trợ các
nhà đầu tư về các thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận
đầu tư và triển khai dự án.
8. Thủ tục đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đầu tư.
8.1. Thủ tục, hồ sơ dự án
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
Hồ sơ đăng ký đầu tư gồm:
a) Bản đăng ký đầu tư (theo
mẫu);
b) Hợp đồng hợp tác kinh
doanh đối với hình thức đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Báo cáo năng lực tài
chính (nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
Hồ sơ thẩm tra đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
b) Văn bản xác nhận tư cách
pháp lý của nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương
khác; đối với nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh
nhân dân);
c) Báo cáo năng lực tài
chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);
d) Giải trình kinh tế - kỹ
thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu
tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải
pháp về môi trường;
đ) Hợp đồng hợp tác kinh
doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
Thời gian cấp Giấy chứng
nhận đầu tư, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
a) Dự án đầu tư bên ngoài
các KCN:
- 07 ngày làm việc đối với dự
án đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- 15 ngày làm việc đối với dự
án thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
b) Dự án đầu tư bên trong
các KCN:
- 03 ngày làm việc đối với dự
án đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- 10 ngày làm việc đối với dự
án thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Đối với trường hợp dự án
đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định nêu trên,
nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
a) Hồ sơ đăng ký kinh doanh
tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh
nghiệp và pháp luật có liên quan;
b) Hợp đồng liên doanh đối với
hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước
và nhà đầu tư nước ngoài.
8.2. Cơ quan đăng cấp
giấy chứng nhận đầu tư:
- Đối với dự án đầu tư
ngoài các KCN:
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HẢI
DƯƠNG là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh trong việc tiếp nhận, hoàn thiện hồ sơ
trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án đầu tư ngoài các KCN.
Địa chỉ: Số 58 phố Quang
Trung, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương, Việt Nam. Điện thoại: 84 320
855762/852344. Fax: 84 320 850814.
E-mail: ktdnhd@hn.vnn.vn
Website: www.haiduong.gov.vn
- Đối với dự án đầu tư
trong các KCN:
BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP TỈNH HẢI DƯƠNG là cơ quan tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các
dự án đầu tư trong các KCN.
Địa chỉ: Đường Thanh Niên,
thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương, Việt Nam.
Điện thoại: 84 320
851793/843729. Fax: 84 320 847089.
E-mail: bqlkcn@yahoo.com