|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
04/2010/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Hoàng Thị Bích Ly
|
Ngày ban hành:
|
20/07/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2010/NQ-HĐND
|
Lạng
Sơn, ngày 20 tháng 7 năm 2010
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ MỨC THU VÀ TỶ
LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐƯỢC TRÍCH ĐỂ LẠI CHO CƠ QUAN TỔ CHỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ,
LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số
91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,
Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng
8 năm 2001; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP
ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị
định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp
luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của
Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp
luật về phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày
06 tháng 7 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được
trích để lại cho cơ quan tổ chức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định mức thu và tỷ lệ phần
trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu một số loại phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Phí trông
giữ xe đạp, xe máy, ô tô
Số TT
|
Loại phương
tiện
|
Mức thu (đồng/xe/lượt ban ngày)
|
Hợp đồng gửi xe theo tháng (đồng/xe/tháng)
|
Tỷ lệ % được trích để lại
|
Tỷ lệ % nộp NSNN
|
1
|
Xe đạp
|
1.000
|
20.000
|
80%
|
20%
|
2
|
Xe máy
|
|
|
2.1
|
Bãi trông giữ ở các bệnh viện, trường
học
|
1.500
|
35.000
|
2.2
|
Các bãi trông giữ còn lại.
|
2.000
|
50.000
|
3
|
Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi và xe ô tô có tải trọng
dưới 04 tấn
|
10.000
|
240.000
|
4
|
Xe ô tô từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi và xe ô
tô có tải trọng từ 04 tấn trở lên đến dưới 10 tấn
|
|
|
4.1
|
Bãi trông giữ ở các bệnh viện, trường
học
|
13.000
|
310.000
|
4.2
|
Các bãi trông giữ còn lại.
|
15.000
|
360.000
|
5
|
Xe ô tô từ 31 ghế ngồi trở lên và xe ô tô có tải
trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng Container 20 fit
|
20.000
|
480.000
|
6
|
Xe ô tô có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe ô
tô chở hàng bằng Container 40 fit
|
30.000
|
700.000
|
7
|
Các loại xe có nhu cầu gửi qua đêm thu thêm bằng
hai lần mức thu gửi theo lượt ban ngày (ban đêm tính từ 22 giờ đêm hôm trước
đến 6 giờ ngày hôm sau)
|
2. Phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường
Số TT
|
Nội dung
thẩm định
|
Mức thu
phí
|
Tỷ lệ % được trích để lại
|
Tỷ lệ % nộp NSNN
|
1
|
Thẩm định báo cáo lần đầu
|
5.000.000 đồng/01 báo cáo
|
50%
|
50%
|
2
|
Trường hợp thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường bổ sung
|
2.500.000 đồng/01 báo cáo
|
3. Lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
Số TT
|
Nội dung
thu lệ phí
|
Mức thu lệ
phí
|
Tỷ lệ % được
trích để lại
|
Tỷ lệ % nộp
NSNN
|
1
|
Hộ kinh doanh cá thể
|
30.000 đồng/01
lần cấp
|
80%
|
20%
|
2
|
Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư
thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa
thông tin do Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh; doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh
|
100.000
đồng/01 lần cấp
|
3
|
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ
sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân,
dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh; công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn, doanh nghiệp Nhà nước
|
200.000
đồng/01 lần cấp
|
4
|
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng
ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn
phòng đại diện của doanh nghiệp
|
20.000 đồng/01
lần
(chứng nhận
hoặc thay đổi)
|
5
|
Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích
lục nội dung đăng ký kinh doanh
|
2.000 đồng/01
bản
|
6
|
Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
|
10.000 đồng/01
lần cung cấp
|
7
|
Không thu lệ phí cung cấp thông tin về
đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý Nhà nước
|
8
|
Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đối với doanh nghiệp cổ phần hóa khi chuyển từ doanh nghiệp
Nhà nước thành công ty cổ phần
|
Điều 2. Bãi bỏ mức thu, tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí, lệ phí tại các Nghị quyết
sau:
1. Bãi bỏ điểm 10 phụ lục số
IV, biểu 11 về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại Tờ trình số 42 TT/UB ngày
15/12/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt mức thu một số loại phí trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Nghị quyết số 48/2003/HĐNDKXIII ngày 22/12/2003
của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII kỳ họp thứ 10 về phê chuẩn mức thu
một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
2. Bãi bỏ mục III phần A về
phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường tại biểu mức thu
và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại đơn vị tổ chức thu một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Nghị quyết số
70/2006/NQ-HĐND ngày 26/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê chuẩn
mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức
thu đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
3. Bãi bỏ mục V phần B về lệ
phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và cung cấp thông tin về
đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn tại biểu mức thu và tỷ lệ
phần trăm (%) được trích để lại đơn vị tổ chức thu một số loại phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Nghị quyết số 70/2006/NQ-HĐND
ngày 26/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê chuẩn mức thu và tỷ
lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu đối với
một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ
ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng
Sơn Khoá XIV, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2010./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- TAND,VKSND, UBMTTQ tỉnh;
- Các Ban đảng, Đoàn thể, các T/C CT-XH tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện,TP;
- C,PVP, các CV VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh;
- CPVP, các phòng CV VP UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh; Báo Lạng Sơn;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Thị Bích Ly
|
Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND ngày 20/07/2010 về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
3.942
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|