UỶ BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2012/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày
22 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ ĐẤU GIÁ, PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ TÀI SẢN,
PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng
8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng
6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng
3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí
và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng
3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng
7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí
và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài
chính;
Căn cứ Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06 tháng
12 năm 2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05 tháng
01 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu
giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng
3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài
chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2012/NQ-HĐND ngày 04 tháng
7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016,
kỳ họp thứ 4 về quy định, điều chỉnh một số loại phí trên địa bàn thành phố
theo Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố
Đà Nẵng tại Tờ trình số 1078/TTr-STC ngày 10 tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định về mức thu phí đấu giá, phí tham gia
đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng nộp phí
1. Đối tượng nộp phí đấu giá tài sản, phí tham gia
đấu giá tài sản:
a) Tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá theo quy
định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ phải nộp phí
đấu giá tài sản cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, trừ trường hợp bán đấu
giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước, đấu
giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và
các trường hợp do Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện.
b) Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá theo quy định
tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ phải nộp phí tham gia
đấu giá tài sản cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp hoặc Hội đồng bán đấu giá
tài sản.
2. Đối tượng nộp phí tham gia đấu giá quyền sử dụng
đất để được giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất là:
a) Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng
đất.
b) Các đối tượng khác có liên quan đến đấu giá quyền
sử dụng đất để được giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất.
Điều 3. Cơ quan thu phí
1. Đối với đấu giá tài sản, cơ quan thu phí là:
a) Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thành phố
Đà Nẵng;
b) Hội đồng bán đấu giá tài sản;
c) Các cơ quan, đơn vị, các doanh nghiệp tổ chức
bán đấu giá tài sản hoặc được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ bán đấu giá tài sản.
2. Đối với đấu giá quyền sử dụng đất để được giao
đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất, cơ quan thu phí là:
a) Trung tâm Giao dịch bất động sản;
b) Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Các cơ quan, đơn vị được UBND thành phố giao tổ
chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều 4. Mức thu phí
1. Mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu
giá tài sản
a) Mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu
giá tài sản chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm.
b) Trường hợp cuộc đấu giá tổ chức không thành thì
trong thời gian 07 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán
đấu giá, cơ quan thi hành án thanh toán cho tổ chức bán đấu giá tài sản, Hội
đồng bán đấu giá tài sản các chi phí thực tế, hợp lý quy định tại Điều 43 Nghị
định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ, trừ trường hợp
các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
2. Mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
để được giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất
a) Mức thu phí: Theo Phụ lục 2 đính kèm.
b) Trường hợp cuộc đấu giá không tổ chức được thì
tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ tiền phí tham
gia đấu giá đã nộp trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày dự kiến tổ chức
phiên bán đấu giá.
Điều 5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền thu phí
1. Chế độ thu, nộp: Thực hiện theo các văn bản quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Quản lý Thuế; Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp
luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT -BTC ngày 24 tháng 7 năm
2002 của Bộ Tài chính.
2. Chế độ quản lý, sử dụng
a) Đối với các đơn vị thu phí là doanh nghiệp bán
đấu giá tài sản: Phí đấu giá thu được là doanh thu của doanh nghiệp, doanh nghiệp
có nghĩa vụ nộp thuế và thực hiện quyết toán thuế với cơ quan Thuế theo quy
định.
b) Đối với các tổ chức, cơ quan, đơn vị còn lại:
- Cơ quan thu phí được trích để lại 50% số tiền phí
thu được để trang trải cho việc bán đấu giá và chi phí phục vụ công tác thu phí,
gồm:
+ Chi phí cho các hoạt động bán đấu giá tài sản như:
niêm yết, thông báo bán đấu giá trên phương tiện thông tin đại chúng; chi phí
tổ chức đăng ký đấu giá; chi khảo sát giá; chi phí trưng bày cho xem sản phẩm, các
khoản chi phí khác liên quan đến việc phục vụ công tác đấu giá.
+ Chi mua văn phòng phẩm, công vụ phí theo tiêu chuẩn,
định mức hiện hành phục vụ cho công tác thu phí.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến
công tác thu phí.
+ Cơ quan thu phí đấu giá có trách nhiệm sử dụng
tiền thu phí được trích để lại đúng mục đích, đúng chế độ và thanh quyết toán theo
đúng quy định.
- Số còn lại 50% nộp vào ngân sách thành phố.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký, được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2012 và thay thế Quyết
định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2008 của UBND thành phố Đà Nẵng về
quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 7. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở:
Tài chính, Tư pháp; Cục trưởng Cục thuế thành phố; Giám đốc Kho Bạc Nhà nước Đà
Nẵng; Giám đốc các Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thành phố Đà Nẵng,
Trung tâm Giao dịch bất động sản thành phố Đà Nẵng và thủ trưởng các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Duy Khương
|
PHỤ LỤC I
MỨC THU PHÍ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN, PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ
TÀI SẢN
(Kèm theo Quyết định số 37 /2012/QĐ-UBND ngaỳ 22 tháng 8 năm 2012 của UBND thành
phố Đà Nẵng )
TT
|
Nội dung thu
|
Mức thu phí
|
I
|
Mức thu phí đấu giá tài sản (Đối với người có
tài sản bán đấu giá)
|
1
|
Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức thu
phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá
|
a)
|
Dưới 50 triệu đồng
|
5% giá trị tài sản bán được
|
b)
|
Từ 50 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
|
2,5 triệu đồng + 1,5% phần giá trị tài sản bán
được quá 50 triệu đồng
|
c)
|
Từ trên 01 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
16,75 triệu đồng + 0,2 % phần giá trị tài sản bán
được vượt 01 tỷ đồng
|
d)
|
Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng
|
34,75 triệu + 0,15 % phần giá trị tài sản bán được
vượt 10 tỷ đồng
|
e)
|
Từ trên 20 tỷ đồng
|
49,75 triệu đồng + 0,1 % phần giá trị tài sản bán
được vượt 20 tỷ đồng nhưng tổng số phí thu không quá 300 triệu đồng/cuộc đấu
giá
|
2
|
Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành
|
Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày kết thúc phiên
đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án thanh toán cho tổ
chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản các chi phí thực tế,
hợp lý quy định tại Điều 43 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của
Chính phủ
|
II
|
Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản (Đối với
người tham gia đấu giá)
|
|
(Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được
quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá)
|
1
|
Từ 20 triệu đồng trở xuống
|
50.000 đồng/hồ sơ
|
2
|
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng
|
100.000 đồng/hồ sơ
|
3
|
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
150.000 đồng/hồ sơ
|
4
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
200.000 đồng/ hồ sơ
|
5
|
Trên 500 triệu đồng
|
500.000 đồng/ hồ sơ
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
MỨC THU PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 37 /2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2012 của UBND thành
phố Đà Nẵng)
TT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu phí
|
Ghi chú
|
|
Mức thu đối với người tham gia đấu giá quyền sử
dụng đất để được giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất
|
|
|
Trường hợp cuộc đấu giá không tổ chức được thì
tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ tiền phí tham
gia đấu giá đã nộp trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày dự kiến tổ chức
phiên bán đấu giá
|
1
|
Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư
xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân (tính theo giá khởi điểm quyền sử dụng
đất)
|
|
|
a)
|
Từ 200 triệu đồng trở xuống
|
Đồng/ hồ sơ
|
100.000
|
b)
|
Từ trên 200 triệu đến 500 triệu đồng
|
Đồng/hồ sơ
|
200.000
|
c)
|
Trên 500 triệu đồng
|
Đồng/hồ sơ
|
500.000
|
2
|
Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất khác (tính
theo diện tích đất)
|
|
|
-
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
Đồng/hồ sơ
|
1.000.000
|
-
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
3.000.000
|
-
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
4.000.000
|
-
|
Từ trên 5 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
5.000.000
|