ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 418/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 17
tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây
dựng và quy hoạch đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình
số 668/TTr-SXD ngày 13/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xây dựng áp dụng
chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1505/QĐ-UBND ngày 09/9/2019 (kèm
theo danh mục).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1505/QĐ-UBND ngày 09/9/2019
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay
thế trong lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên
địa bàn tỉnh Cà Mau./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG ÁP DỤNG CHUNG
TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung
Số TT
|
Mã TTHC Địa
phương[1]
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ văn bản
quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 1505/QĐ-UBND ngày 09/9/2019
|
1.
|
1.002662.000.00.00.H12
|
Thủ tục thẩm định
nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng
công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp
huyện
|
Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi
phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
|
2.
|
1.003141.000.00.00.H12
|
Thẩm định đồ án,
đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo
hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện
|
PHẦN II. NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp huyện
I. Lĩnh vực Xây dựng
1. Thủ tục: Thẩm định nhiệm vụ,
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo
hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Mã TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia: 1.002662
1.1. Trình tự
thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau (Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện).
- Hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia, đăng ký tại địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register
hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website
http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh, nếu đủ điều kiện và có giá trị
như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian tiếp nhận vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
- Công chức thụ
lý kiểm tra thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì hướng dẫn bằng phiếu cụ thể một lần để bổ sung hoàn
chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.
+ Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
- Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả cấp huyện trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn. Trường hợp nếu
cử người khác đi nhận kết quả thì phải
có giấy ủy quyền.
1.2.
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ
sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một
trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính
công ích);
- Trực tuyến (cung cấp theo lộ
trình).
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm
vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP):
- Tờ trình đề nghị thẩm định;
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ;
- Các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm
vụ;
- Các văn bản pháp lý có liên
quan.
* Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết
khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông thôn (theo quy định của Luật Xây dựng
và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP), thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định;
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ;
- Các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm
vụ;
- Các văn bản pháp lý có liên
quan;
- Văn bản giải trình ý kiến của các
cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch;
- Hồ sơ pháp nhân và năng lực của tổ
chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm
vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP): 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm
vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông thôn
(theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP): 12 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ, nhiệm
vụ điều chỉnh quy hoạch.
1.8. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số
20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định,
quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị (kèm theo).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc Hội;
- Luật Quy hoạch
số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc Hội;
- Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày
20/11/2018 của Quốc hội;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày
31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Thông
tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
PHỤ LỤC SỐ 1: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH
1. Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch xây dựng
vùng huyện, vùng liên huyện
Bảng số 1: Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng
huyện, vùng liên huyện
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (km2)
|
≤20
|
50
|
100
|
250
|
500
|
750
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
40.000
|
50.000
|
Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch
|
505,80
|
732
|
943
|
1.550
|
1.865
|
2.242,5
|
2.490
|
2.680
|
3.550
|
5.300
|
6.400
|
8.700
|
9.600
|
10.500
|
Định mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch
|
53,35
|
63,71
|
76,11
|
106,25
|
116,68
|
131,11
|
141,67
|
149,26
|
178,15
|
211,74
|
231,04
|
276,08
|
293,12
|
315
|
Ghi
chú:
a) Đối
với vùng liên huyện, thì định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch được
xác định bằng định mức theo quy mô tại Bảng số 1 nhân với hệ số K như sau:
Số huyện thuộc vùng
quy hoạch
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Hệ số điều chỉnh
(K) đối với vùng liên huyện
|
1,04
|
1,08
|
1,12
|
1,15
|
1,19
|
1,23
|
1,27
|
1,31
|
1,35
|
1,4
|
1,45
|
b) Định
mức chi phí tại Bảng số 1 quy định tương ứng với mật độ dân số của đồ án quy
hoạch xây dựng vùng huyện có mật độ dân số từ: 500 đến 1000 người/km2.
Khi mật độ dân số của đồ án quy hoạch vùng huyện khác với mật độ dân số này thì
định mức chi phí điều chỉnh với các hệ số K như sau:
+ Mật
độ dân số >1500 người/km2: K=1,2
+ Mật
độ dân số >1000 - 1500 người/km2: K = 1,1
+ Mật
độ dân số >200 - < 500 người/km2: K = 0,8
+ Mật
độ dân số ≤200 người/km2: K = 0,6
2.
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch đô thị
2.1
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị
Bảng số
2: Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha)
|
≤500
|
1.000
|
5.000
|
10.000
|
15.000
|
20.000
|
25.000
|
30.000
|
50.000
|
150.000
|
360.000
|
Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch
|
1.170
|
1.570
|
2.750
|
3.200
|
3.750
|
4.200
|
4.500
|
4.800
|
7.000
|
15.000
|
28.800
|
Định mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch
|
15,0
|
20,7
|
43
|
52
|
63
|
72
|
80
|
84
|
135
|
360
|
720
|
Ghi
chú:
a) Đối
với loại đô thị khác nhau thì chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch được xác
định bằng định mức theo quy mô tại Bảng số 2 và điều chỉnh với hệ số K như sau:
Loại đô thị
|
Đặc biệt
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
Loại V
|
Hệ số theo loại
đô thị
|
1,2
|
1,15
|
1,12
|
1,1
|
1,05
|
1,0
|
b) Định
mức chi phí tại bảng số 2 quy định tương ứng với mật độ dân số của đồ án quy
hoạch đô thị có mật độ dân số 400 người/km2. Khi mật độ dân số của
đồ án quy hoạch khác với mật độ dân số này thì định mức chi phí điều chỉnh với
hệ số K như sau:
Mật đô dân số (người/km2)
|
200
|
400
|
1.000
|
1.500
|
2.000
|
3.000
|
4.000
|
6.000
|
8.000
|
Hệ số theo mật độ
dân số
|
0,25
|
1,00
|
1,15
|
1,3
|
1,45
|
1,6
|
1,72
|
1,85
|
2,00
|
c) Định
mức chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị tại Bảng số 2 đã bao gồm chi phí
thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch.
2.2
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị (tỷ tệ 1/2000)
Bảng số
3: Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị (Tỷ lệ
1/2000)
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha)
|
75
|
100
|
200
|
300
|
500
|
750
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
Định mức chi phí
lập đồ án quy hoạch
|
731,25
|
853
|
1.294
|
1.356
|
1.525
|
1.830
|
2.080
|
3.520
|
4.440
|
5.700
|
Định mức chi phí
lập nhiệm vụ quy hoạch
|
63,66
|
71,15
|
95,00
|
97,95
|
105,26
|
115,71
|
123,75
|
177,31
|
197,79
|
219,74
|
Ghi
chú:
Định mức
chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu trong đô thị tại Bảng số 3 đã bao gồm chi
phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy
hoạch.
2.3
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị (tỷ lệ 1/500)
Bảng số
4: Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị (Tỷ lệ 1/500)
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha)
|
≤5
|
10
|
20
|
30
|
50
|
75
|
100
|
200
|
300
|
500
|
750
|
1.000
|
Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch
|
281,45
|
412,8
|
675,4
|
788,1
|
938
|
1.125,75
|
1.314
|
1.840
|
2.082
|
2.350
|
2.812,5
|
3.190
|
Định mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch
|
37,01
|
47,96
|
60,93
|
67,27
|
75,85
|
86,24
|
95,97
|
115.99
|
123,84
|
135,79
|
154,28
|
167,36
|
Ghi
chú: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết đô thị tại Bảng số 4 đã
bao gồm chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch.
2.4
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật
của các thành phố trực thuộc Trung ương
Bảng số
5: Định mức chi phí tối đa lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chuyên ngành hạ tầng
kỹ thuật của thành phố trực thuộc Trung ương
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại đồ án
|
Định mức chi phí
lập đồ án so với chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị
|
Định mức chi phí
lập nhiệm so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị
|
1
|
Quy hoạch chuyên ngành giao thông đô thị
|
50
|
48
|
2
|
Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị
|
46
|
44
|
3
|
Quy hoạch cấp nước đô thị
|
25
|
25
|
4
|
Quy hoạch thoát nước thải đô thị
|
35
|
33
|
5
|
Quy hoạch xử lý chất thải rắn đô thị
|
19
|
21
|
6
|
Quy hoạch nghĩa trang đô thị và cơ sở hỏa táng
đô thị
|
11
|
17
|
7
|
Quy hoạch chiếu sáng đô thị
|
12
|
18
|
8
|
Quy hoạch cấp điện đô thị
|
15
|
19
|
9
|
Quy hoạch thông tin liên lạc đô thị
|
17
|
20
|
3.
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch xây dựng khu chức năng
3.1.
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng
Bảng số
6: Định mức chi phí quy hoạch chung xây dựng khu chức năng (khu công nghiệp; khu
chế xuất; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao)
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha)
|
≤500
|
1.000
|
5.000
|
10.000
|
15.000
|
20.000
|
25.000
|
30.000
|
40.000
|
60.000
|
Định mức chi phí
lập đồ án quy hoạch
|
1.410
|
1.884
|
3.300
|
3.840
|
4.500
|
5.040
|
5.400
|
5.760
|
6.720
|
7.200
|
Định mức chi phí
lập nhiệm vụ quy hoạch
|
100,41
|
117,19
|
170,83
|
185,65
|
198,75
|
205,93
|
213,84
|
220,84
|
235,07
|
242,88
|
Ghi
chú:
a) Trường
hợp phải lập đồ án quy hoạch chung xây dựng cụm công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp thì định mức chi phí điều chỉnh với hệ số K = 0,55 so với định mức chi
phí tại Bảng số 6.
b) Trường
hợp phải lập đồ án quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, khu công nghệ cao thì
định mức chi phí điều chỉnh với hệ số K = 1,2 so với định mức chi phí tại Bảng
số 6.
c) Chi
phí lập đồ án quy hoạch theo định mức chi phí tại Bảng số 6 đã bao gồm chi phí
đánh giá môi trường chiến lược.
3.2.
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch phân khu xây dựng khu chức
năng
Bảng số
7: Định mức chi phí quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha)
|
≤75
|
100
|
200
|
300
|
500
|
Định mức chi phí
lập đồ án quy hoạch
|
731,25
|
853
|
1.294
|
1.356
|
1.525
|
Định mức chi phí
lập nhiệm vụ quy hoạch
|
63,66
|
71,15
|
95,00
|
97,95
|
105,26
|
Ghi
chú: Chi phí lập đồ án quy hoạch theo định mức chi phí tại Bảng số 7 đã bao
gồm chi phí đánh giá môi trường chiến lược.
3.3.
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng
Bảng số
8: Định mức chi phí quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha)
|
≤5
|
10
|
20
|
30
|
50
|
75
|
100
|
200
|
Định mức chi phí
lập đồ án quy hoạch
|
281,45
|
412,8
|
675,4
|
788,10
|
938
|
1.125,75
|
1.314
|
1.840
|
Định mức chi phí
lập nhiệm vụ quy hoạch
|
37,01
|
47,96
|
60,93
|
67,27
|
75,85
|
86,24
|
95,97
|
115,99
|
Ghi
chú: Chi phí lập đồ án quy hoạch theo định mức chi phí tại Bảng số 8 đã bao
gồm chi phí đánh giá môi trường chiến lược.
4.
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch nông thôn
4.1
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã
Bảng số
9: Định mức chi phí lập quy hoạch chung xây dựng xã
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô dân số
(nghìn người)
|
≤5
|
10
|
15
|
20
|
30
|
Định mức chi phí
lập đồ án quy hoạch
|
155,52
|
226,80
|
259,20
|
287,71
|
324,00
|
Định mức chi phí
lập nhiệm vụ quy hoạch
|
21,93
|
31,27
|
34,76
|
37,62
|
41
|
Ghi
chú:
a) Định
mức chi phí quy định tại Bảng số 9 chưa bao gồm chi phí lập quy hoạch sản xuất
và quy hoạch sử dụng đất của xã nông thôn.
b) Định
mức chi phí quy định tại Bảng số 9 được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
- Quy
hoạch chung xây dựng xã có làng cổ: k = 1,2;
- Quy
hoạch chung xây dựng xã có làng nghề sản xuất: k = 1,3.
4.2
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư
nông thôn
Bảng số
10: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông
thôn
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô diện
tích (ha)
|
≤10
|
20
|
30
|
50
|
100
|
Định mức chi phí
lập đồ án quy hoạch
|
148,8
|
221,28
|
274,68
|
375
|
508,8
|
Định mức chi phí
lập nhiệm vụ quy hoạch
|
20,98
|
30,65
|
36,34
|
45,22
|
53,53
|
5.
Định mức chi phí cho một số công việc liên quan đến quá trình lập đồ án quy hoạch
Bảng số
11: Định mức chi phí cho một số công việc xác định theo tỷ lệ phần trăm của chi
phí lập đồ án quy hoạch:
TT
|
Chi phí lập đồ án
(triệu đồng)
|
≤200
|
500
|
700
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
7.000
|
≥10.000
|
1
|
Thẩm định đồ án
(tỷ lệ %)
|
12,3
|
9,7
|
8,4
|
7,5
|
5,5
|
3,9
|
3,2
|
2,8
|
2
|
Quản lý nghiệp vụ
lập đồ án quy hoạch (tỷ Iệ %)
|
10,6
|
8,8
|
7,9
|
7,1
|
5,1
|
3,7
|
3,0
|
2,6
|
Ghi
chú: Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại Bảng
số 11 chưa bao gồm chi phí cho công việc khảo sát thực địa phục vụ việc thẩm
định đồ án quy hoạch (nếu có). Trường hợp phải đi khảo sát thực địa phục vụ
công tác thẩm định đồ án quy hoạch thì cơ quan quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch
lập dự toán để bổ sung chi phí thẩm định đồ án quy hoạch.
6.
Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch
Bảng số
12: Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch
Tỷ lệ mô hình
|
1/5.000
|
1/2.000
|
1/1.000
|
1/500
|
Định mức chi phí
(triệu đồng/m2)
|
24
|
46
|
55
|
66
|
Ghi
chú:
a) Diện
tích để xác định chi phí làm mô hình quy hoạch theo định mức chi phí quy định
tại Bảng số 12 là diện tích của mô hình quy hoạch. Diện tích của mô hình
quy hoạch là phần diện tích quy hoạch tương ứng với tỷ lệ làm mô hình quy hoạch
được duyệt.
b) Định
mức chi phí làm mô hình quy định tại Bảng số 12 tương ứng với mô hình được làm bằng
các loại vật liệu có chất lượng tốt gồm: gỗ bìa cứng, kính, mica, composit, hệ
thống điều khiển, chỉ dẫn bằng điện tự động.
PHỤ LỤC SỐ 2: HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ
(Áp dụng cho các công việc quy hoạch xây dựng và quy
hoạch đô thị xác định chi phí bằng dự toán)
1. Công
thức xác định dự toán chi phí
Ctv =
Ccg + Cql + Ck + TN + VAT + Cdp
Trong
đó:
- Ctv:
Chi phí của công việc quy hoạch xây dựng cần lập dự toán.
-
Ccg: Chi phí chuyên gia.
- Cql:
Chi phí quản lý.
- Ck:
Chi phí khác.
- TN:
Thu nhập chịu thuế tính trước.
- VAT:
Thuế giá trị gia tăng.
- Cdp:
Chi phí dự phòng.
2. Cách
xác định các thành phần chi phí của dự toán chi phí
a)
Chi phí chuyên gia (Ccg): Xác định theo
số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia và tiền lương của chuyên
gia.
- Số lượng
chuyên gia (gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên gia, kỹ thuật viên) được xác
định theo yêu cầu cụ thể của từng loại công việc quy hoạch xây dựng, yêu cầu
về tiến độ thực hiện công việc, trình độ chuyên môn của từng loại chuyên gia.
Việc dự kiến số lượng, loại chuyên gia và thời gian thực hiện của từng chuyên
gia phải được thể hiện trong đề cương thực hiện công việc quy hoạch xây
dựng. Đề cương thực hiện công việc quy hoạch xây dựng phải phù hợp với nội dung,
phạm vi của công việc trong nhiệm vụ quy hoạch xây dựng được duyệt.
- Tiền
lương chuyên gia tư vấn được xác định theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng về đơn
giá nhân công trong lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
b)
Chi phí quản lý (Cql): Chi phí quản lý
là khoản chi phí liên quan đến tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí duy
trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc, các khoản chi phí
bảo hiểm, chi phí công đoàn thuộc trách nhiệm của tổ chức tư vấn phải đóng. Chi
phí quản lý xác định bằng khoảng từ 45% đến 55% của chi phí chuyên gia.
c)
Chi phí khác (Ck): gồm; Chi phí mua
tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm, phần mềm lập quy hoạch (nếu
có); chi phí khấu hao thiết bị; chi phí đi lại của chuyên gia; chi phí lưu
trữ; chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có).
- Chi
phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm, phần mềm lập quy
hoạch (nếu có): Dự kiến trên cơ sở yêu cầu cần thiết để thực hiện công việc lập
quy hoạch xây dựng.
- Chi
phí khấu hao thiết bị: Dự kiến trên cơ sở yêu cầu về số lượng thiết bị, thời gian
sử dụng thiết bị cần thiết để thực hiện công việc và giá thiết bị phổ biến trên
thị trường.
- Chi
phí hội nghị, hội thảo: Dự kiến trên cơ sở nhu cầu cần thiết của công việc lập
quy hoạch xây dựng.
- Các
khoản chi phí khác xác định trên cơ sở dự kiến nhu cầu thực hiện của từng loại
công việc lập quy hoạch xây dựng.
d)
Thu nhập chịu thuế tính trước (TN): Xác định
bằng 6% của (Chi phí chuyên gia + Chi phí quản lý + Chi phí khác).
e)
Thuế giá trị gia tăng (VAT): Xác định
theo quy định.
f)
Chi phí dự phòng (Cdp): Là khoản chi phí
cho những phát sinh trong quá trình thực hiện công việc quy hoạch xây dựng. Chi
phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% so với toàn bộ các khoản mục chi phí
nói trên.
TỔNG HỢP DỰ TOÁN
TT
|
Khoản mục
chi phí
|
Diễn giải
|
Giá trị (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Chi phí chuyên gia
|
|
|
Ccg
|
2
|
Chi phí quản lý
|
(45%-55%)*Ccg
|
|
Cql
|
3
|
Chi phí khác
|
|
|
Ck
|
4
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
6%*(Ccg+Cql+Ck)
|
|
TN
|
5
|
Thuế giá trị gia tăng
|
%*(Ccg+Cql+Ck+TN)
|
|
VAT
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
10%*(Ccg+Cql+Ck+TN+VAT)
|
|
Cdp
|
|
Tổng cộng
|
Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp
|
|
Ctv
|
2. Thủ tục:
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công
trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân
cấp huyện
Mã TTHC trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.003141
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau (Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện).
- Hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia, đăng ký tại địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register
hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website
http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh, nếu đủ điều kiện và có giá trị
như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian tiếp nhận vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
- Công chức thụ
lý kiểm tra thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì hướng dẫn bằng phiếu cụ thể một lần để bổ sung hoàn chỉnh
hồ sơ theo đúng quy định.
+ Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
- Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả cấp huyện trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn. Trường hợp nếu
cử người khác đi nhận kết quả thì phải
có giấy ủy quyền.
2.2.
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ
sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một
trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính
công ích);
- Trực tuyến (cung cấp theo lộ
trình).
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Đối với thẩm định đồ án, đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP):
- Tờ trình đề nghị thẩm định;
- Thuyết minh nội dung đồ án;
- Các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch;
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm
vụ/đồ án;
- Các phụ lục tính toán kèm theo;
- Các văn bản pháp lý có liên
quan.
* Đối với thẩm định đồ án/đồ án
điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông thôn (theo
quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số
44/2015/NĐ-CP), thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định;
- Thuyết minh nội dung đồ án;
- Các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch;
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm
vụ/đồ án;
- Các văn bản pháp lý có liên
quan;
- Văn bản giải trình ý kiến của các
cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch;
- Hồ sơ pháp nhân và năng lực của tổ
chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ
sơ đồ án.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ, nhiệm
vụ điều chỉnh quy hoạch.
2.8. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy
hoạch đô thị (kèm theo).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc Hội;
- Luật Quy hoạch
số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc Hội;
- Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày
20/11/2018 của Quốc hội;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày
31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
PHỤ
LỤC
(Kèm
theo Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
PHỤ LỤC SỐ 1: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH
1. Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch xây dựng
vùng huyện, vùng liên huyện
Bảng số 1: Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng
huyện, vùng liên huyện
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (km2)
|
≤20
|
50
|
100
|
250
|
500
|
750
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
40.000
|
50.000
|
Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch
|
505,80
|
732
|
943
|
1.550
|
1.865
|
2.242,5
|
2.490
|
2.680
|
3.550
|
5.300
|
6.400
|
8.700
|
9.600
|
10.500
|
Định mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch
|
53,35
|
63,71
|
76,11
|
106,25
|
116,68
|
131,11
|
141,67
|
149,26
|
178,15
|
211,74
|
231,04
|
276,08
|
293,12
|
315
|
Ghi
chú:
a) Đối
với vùng liên huyện, thì định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch được
xác định bằng định mức theo quy mô tại Bảng số 1 nhân với hệ số K như sau:
Số huyện thuộc vùng
quy hoạch
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Hệ số điều chỉnh
(K) đối với vùng liên huyện
|
1,04
|
1,08
|
1,12
|
1,15
|
1,19
|
1,23
|
1,27
|
1,31
|
1,35
|
1,4
|
1,45
|
b) Định
mức chi phí tại Bảng số 1 quy định tương ứng với mật độ dân số của đồ án quy
hoạch xây dựng vùng huyện có mật độ dân số từ: 500 đến 1000 người/km2.
Khi mật độ dân số của đồ án quy hoạch vùng huyện khác với mật độ dân số này thì
định mức chi phí điều chỉnh với các hệ số K như sau:
+ Mật
độ dân số >1500 người/km2: K=1,2
+ Mật
độ dân số >1000 - 1500 người/km2: K = 1,1
+ Mật
độ dân số >200 - < 500 người/km2: K = 0,8
+ Mật
độ dân số ≤200 người/km2: K = 0,6
2.
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch đô thị
2.1
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị
Bảng số
2: Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha)
|
≤500
|
1.000
|
5.000
|
10.000
|
15.000
|
20.000
|
25.000
|
30.000
|
50.000
|
150.000
|
360.000
|
Định mức chi phí
lập đồ án quy hoạch
|
1.170
|
1.570
|
2.750
|
3.200
|
3.750
|
4.200
|
4.500
|
4.800
|
7.000
|
15.000
|
28.800
|
Định mức chi phí
lập nhiệm vụ quy hoạch
|
15,0
|
20,7
|
43
|
52
|
63
|
72
|
80
|
84
|
135
|
360
|
720
|
Ghi
chú:
a) Đối
với loại đô thị khác nhau thì chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch được xác
định bằng định mức theo quy mô tại Bảng số 2 và điều chỉnh với hệ số K như sau:
Loại đô thị
|
Đặc biệt
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
Loại V
|
Hệ số theo loại
đô thị
|
1,2
|
1,15
|
1,12
|
1,1
|
1,05
|
1,0
|
b) Định
mức chi phí tại bảng số 2 quy định tương ứng với mật độ dân số của đồ án quy
hoạch đô thị có mật độ dân số 400 người/km2. Khi mật độ dân số của
đồ án quy hoạch khác với mật độ dân số này thì định mức chi phí điều chỉnh với
hệ số K như sau:
Mật đô dân số (người/km2)
|
200
|
400
|
1.000
|
1.500
|
2.000
|
3.000
|
4.000
|
6.000
|
8.000
|
Hệ số theo mật độ
dân số
|
0,25
|
1,00
|
1,15
|
1,3
|
1,45
|
1,6
|
1,72
|
1,85
|
2,00
|
c) Định
mức chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị tại Bảng số 2 đã bao gồm chi phí
thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch.
2.2
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị (tỷ tệ 1/2000)
Bảng số
3: Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị (Tỷ lệ
1/2000)
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha)
|
75
|
100
|
200
|
300
|
500
|
750
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
Định mức chi phí
lập đồ án quy hoạch
|
731,25
|
853
|
1.294
|
1.356
|
1.525
|
1.830
|
2.080
|
3.520
|
4.440
|
5.700
|
Định mức chi phí
lập nhiệm vụ quy hoạch
|
63,66
|
71,15
|
95,00
|
97,95
|
105,26
|
115,71
|
123,75
|
177,31
|
197,79
|
219,74
|
Ghi
chú:
Định mức
chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu trong đô thị tại Bảng số 3 đã bao gồm chi
phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy
hoạch.
2.3
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị (tỷ lệ 1/500)
Bảng số
4: Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị (Tỷ lệ 1/500)
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha)
|
≤5
|
10
|
20
|
30
|
50
|
75
|
100
|
200
|
300
|
500
|
750
|
1.000
|
Định mức chi phí
lập đồ án quy hoạch
|
281,45
|
412,8
|
675,4
|
788,1
|
938
|
1.125,75
|
1.314
|
1.840
|
2.082
|
2.350
|
2.812,5
|
3.190
|
Định mức chi phí
lập nhiệm vụ quy hoạch
|
37,01
|
47,96
|
60,93
|
67,27
|
75,85
|
86,24
|
95,97
|
115.99
|
123,84
|
135,79
|
154,28
|
167,36
|
Ghi
chú: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết đô thị tại Bảng số 4 đã
bao gồm chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch.
2.4
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật
của các thành phố trực thuộc Trung ương
Bảng số
5: Định mức chi phí tối đa lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chuyên ngành hạ tầng
kỹ thuật của thành phố trực thuộc Trung ương
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại đồ án
|
Định mức chi phí
lập đồ án so với chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị
|
Định mức chi phí
lập nhiệm so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị
|
1
|
Quy hoạch chuyên ngành giao thông đô thị
|
50
|
48
|
2
|
Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị
|
46
|
44
|
3
|
Quy hoạch cấp nước đô thị
|
25
|
25
|
4
|
Quy hoạch thoát nước thải đô thị
|
35
|
33
|
5
|
Quy hoạch xử lý chất thải rắn đô thị
|
19
|
21
|
6
|
Quy hoạch nghĩa trang đô thị và cơ sở hỏa táng
đô thị
|
11
|
17
|
7
|
Quy hoạch chiếu sáng đô thị
|
12
|
18
|
8
|
Quy hoạch cấp điện đô thị
|
15
|
19
|
9
|
Quy hoạch thông tin liên lạc đô thị
|
17
|
20
|
3.
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch xây dựng khu chức năng
3.1.
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng
Bảng số
6: Định mức chi phí quy hoạch chung xây dựng khu chức năng (khu công nghiệp; khu
chế xuất; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao)
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha)
|
≤500
|
1.000
|
5.000
|
10.000
|
15.000
|
20.000
|
25.000
|
30.000
|
40.000
|
60.000
|
Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch
|
1.410
|
1.884
|
3.300
|
3.840
|
4.500
|
5.040
|
5.400
|
5.760
|
6.720
|
7.200
|
Định mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch
|
100,41
|
117,19
|
170,83
|
185,65
|
198,75
|
205,93
|
213,84
|
220,84
|
235,07
|
242,88
|
Ghi
chú:
a) Trường
hợp phải lập đồ án quy hoạch chung xây dựng cụm công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp thì định mức chi phí điều chỉnh với hệ số K = 0,55 so với định mức chi
phí tại Bảng số 6.
b) Trường
hợp phải lập đồ án quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, khu công nghệ cao thì
định mức chi phí điều chỉnh với hệ số K = 1,2 so với định mức chi phí tại Bảng
số 6.
c) Chi
phí lập đồ án quy hoạch theo định mức chi phí tại Bảng số 6 đã bao gồm chi phí
đánh giá môi trường chiến lược.
3.2.
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch phân khu xây dựng khu chức
năng
Bảng số
7: Định mức chi phí quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha)
|
≤75
|
100
|
200
|
300
|
500
|
Định mức chi phí
lập đồ án quy hoạch
|
731,25
|
853
|
1.294
|
1.356
|
1.525
|
Định mức chi phí
lập nhiệm vụ quy hoạch
|
63,66
|
71,15
|
95,00
|
97,95
|
105,26
|
Ghi
chú: Chi phí lập đồ án quy hoạch theo định mức chi phí tại Bảng số 7 đã bao
gồm chi phí đánh giá môi trường chiến lược.
3.3.
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng
Bảng số
8: Định mức chi phí quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha)
|
≤5
|
10
|
20
|
30
|
50
|
75
|
100
|
200
|
Định mức chi phí
lập đồ án quy hoạch
|
281,45
|
412,8
|
675,4
|
788,10
|
938
|
1.125,75
|
1.314
|
1.840
|
Định mức chi phí
lập nhiệm vụ quy hoạch
|
37,01
|
47,96
|
60,93
|
67,27
|
75,85
|
86,24
|
95,97
|
115,99
|
Ghi
chú: Chi phí lập đồ án quy hoạch theo định mức chi phí tại Bảng số 8 đã bao
gồm chi phí đánh giá môi trường chiến lược.
4.
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch nông thôn
4.1
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã
Bảng số
9: Định mức chi phí lập quy hoạch chung xây dựng xã
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô dân số
(nghìn người)
|
≤5
|
10
|
15
|
20
|
30
|
Định mức chi phí
lập đồ án quy hoạch
|
155,52
|
226,80
|
259,20
|
287,71
|
324,00
|
Định mức chi phí
lập nhiệm vụ quy hoạch
|
21,93
|
31,27
|
34,76
|
37,62
|
41
|
Ghi
chú:
a) Định
mức chi phí quy định tại Bảng số 9 chưa bao gồm chi phí lập quy hoạch sản xuất
và quy hoạch sử dụng đất của xã nông thôn.
b) Định
mức chi phí quy định tại Bảng số 9 được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
- Quy
hoạch chung xây dựng xã có làng cổ: k = 1,2;
- Quy
hoạch chung xây dựng xã có làng nghề sản xuất: k = 1,3.
4.2
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư
nông thôn
Bảng số
10: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông
thôn
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô diện
tích (ha)
|
≤10
|
20
|
30
|
50
|
100
|
Định mức chi phí
lập đồ án quy hoạch
|
148,8
|
221,28
|
274,68
|
375
|
508,8
|
Định mức chi phí
lập nhiệm vụ quy hoạch
|
20,98
|
30,65
|
36,34
|
45,22
|
53,53
|
5.
Định mức chi phí cho một số công việc liên quan đến quá trình lập đồ án quy hoạch
Bảng số
11: Định mức chi phí cho một số công việc xác định theo tỷ lệ phần trăm của chi
phí lập đồ án quy hoạch:
TT
|
Chi phí lập đồ án
(triệu đồng)
|
≤200
|
500
|
700
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
7.000
|
≥10.000
|
1
|
Thẩm định đồ án
(tỷ lệ %)
|
12,3
|
9,7
|
8,4
|
7,5
|
5,5
|
3,9
|
3,2
|
2,8
|
2
|
Quản lý nghiệp vụ
lập đồ án quy hoạch (tỷ Iệ %)
|
10,6
|
8,8
|
7,9
|
7,1
|
5,1
|
3,7
|
3,0
|
2,6
|
Ghi
chú: Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại Bảng
số 11 chưa bao gồm chi phí cho công việc khảo sát thực địa phục vụ việc thẩm
định đồ án quy hoạch (nếu có). Trường hợp phải đi khảo sát thực địa phục vụ
công tác thẩm định đồ án quy hoạch thì cơ quan quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch
lập dự toán để bổ sung chi phí thẩm định đồ án quy hoạch.
6.
Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch
Bảng số
12: Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch
Tỷ lệ mô hình
|
1/5.000
|
1/2.000
|
1/1.000
|
1/500
|
Định mức chi phí
(triệu đồng/m2)
|
24
|
46
|
55
|
66
|
Ghi
chú:
a) Diện
tích để xác định chi phí làm mô hình quy hoạch theo định mức chi phí quy định
tại Bảng số 12 là diện tích của mô hình quy hoạch. Diện tích của mô hình
quy hoạch là phần diện tích quy hoạch tương ứng với tỷ lệ làm mô hình quy hoạch
được duyệt.
b)
Định mức chi phí làm mô hình quy định tại Bảng số 12 tương ứng với mô hình được
làm bằng các loại vật liệu có chất lượng tốt gồm: gỗ bìa cứng, kính, mica, composit,
hệ thống điều khiển, chỉ dẫn bằng điện tự động.
PHỤ LỤC SỐ 2: HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ
(Áp dụng cho các công việc quy hoạch xây dựng và quy
hoạch đô thị xác định chi phí bằng dự toán)
1. Công
thức xác định dự toán chi phí
Ctv =
Ccg + Cql + Ck + TN + VAT + Cdp
Trong
đó:
- Ctv:
Chi phí của công việc quy hoạch xây dựng cần lập dự toán.
-
Ccg: Chi phí chuyên gia.
- Cql:
Chi phí quản lý.
- Ck:
Chi phí khác.
- TN:
Thu nhập chịu thuế tính trước.
- VAT:
Thuế giá trị gia tăng.
- Cdp:
Chi phí dự phòng.
2. Cách
xác định các thành phần chi phí của dự toán chi phí
a)
Chi phí chuyên gia (Ccg): Xác định theo
số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia và tiền lương của chuyên
gia.
- Số lượng
chuyên gia (gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên gia, kỹ thuật viên) được xác
định theo yêu cầu cụ thể của từng loại công việc quy hoạch xây dựng, yêu cầu
về tiến độ thực hiện công việc, trình độ chuyên môn của từng loại chuyên gia.
Việc dự kiến số lượng, loại chuyên gia và thời gian thực hiện của từng chuyên
gia phải được thể hiện trong đề cương thực hiện công việc quy hoạch xây
dựng. Đề cương thực hiện công việc quy hoạch xây dựng phải phù hợp với nội dung,
phạm vi của công việc trong nhiệm vụ quy hoạch xây dựng được duyệt.
- Tiền
lương chuyên gia tư vấn được xác định theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng về đơn
giá nhân công trong lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
b)
Chi phí quản lý (Cql): Chi phí quản lý
là khoản chi phí liên quan đến tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí duy
trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc, các khoản chi phí
bảo hiểm, chi phí công đoàn thuộc trách nhiệm của tổ chức tư vấn phải đóng. Chi
phí quản lý xác định bằng khoảng từ 45% đến 55% của chi phí chuyên gia.
c)
Chi phí khác (Ck): gồm; Chi phí mua
tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm, phần mềm lập quy hoạch (nếu
có); chi phí khấu hao thiết bị; chi phí đi lại của chuyên gia; chi phí lưu
trữ; chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có).
- Chi
phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm, phần mềm lập quy
hoạch (nếu có): Dự kiến trên cơ sở yêu cầu cần thiết để thực hiện công việc lập
quy hoạch xây dựng.
- Chi
phí khấu hao thiết bị: Dự kiến trên cơ sở yêu cầu về số lượng thiết bị, thời gian
sử dụng thiết bị cần thiết để thực hiện công việc và giá thiết bị phổ biến trên
thị trường.
- Chi
phí hội nghị, hội thảo: Dự kiến trên cơ sở nhu cầu cần thiết của công việc lập
quy hoạch xây dựng.
- Các
khoản chi phí khác xác định trên cơ sở dự kiến nhu cầu thực hiện của từng loại
công việc lập quy hoạch xây dựng.
d)
Thu nhập chịu thuế tính trước (TN): Xác định
bằng 6% của (Chi phí chuyên gia + Chi phí quản lý + Chi phí khác).
e)
Thuế giá trị gia tăng (VAT): Xác định
theo quy định.
f)
Chi phí dự phòng (Cdp): Là khoản chi phí
cho những phát sinh trong quá trình thực hiện công việc quy hoạch xây dựng. Chi
phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% so với toàn bộ các khoản mục chi phí
nói trên.
TỔNG HỢP DỰ TOÁN
TT
|
Khoản mục
chi phí
|
Diễn giải
|
Giá trị (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Chi phí chuyên gia
|
|
|
Ccg
|
2
|
Chi phí quản lý
|
(45%-55%)*Ccg
|
|
Cql
|
3
|
Chi phí khác
|
|
|
Ck
|
4
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
6%*(Ccg+Cql+Ck)
|
|
TN
|
5
|
Thuế giá trị gia tăng
|
%*(Ccg+Cql+Ck+TN)
|
|
VAT
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
10%*(Ccg+Cql+Ck+TN+VAT)
|
|
Cdp
|
|
Tổng cộng
|
Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp
|
|
Ctv
|