BỘ
XÂY DỰNG – BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
13/2011/TTLT-BXD- BNNPTNT-BTN&MT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2011
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH VIỆC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI.
Căn cứ Nghị định
số 17/2008/NĐ- CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
Căn cứ Nghị định
số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày
10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định
số 25/2008/NĐ- CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ nhiệm vụ
Thủ tướng Chính phủ giao tại: Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định
số 193/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới ; Quyết định số
800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới; văn bản số 221/TB- VPCP ngày
20 tháng 8 năm 2010 thông báo ý kiến kết luận của Thủ tướng Chính phủ triển
khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Bộ Xây dựng, Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này
quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt, nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
xã nông thôn mới (gọi tắt là quy hoạch nông thôn mới).
2. Quy hoạch nông thôn mới bao gồm
quy hoạch định hướng phát triển không gian; quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng
thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường
theo chuẩn mới; quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu
dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
3. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, quản lý
quy hoạch nông thôn mới.
Điều 2.
Nguyên tắc lập quy hoạch.
1. Quy hoạch nông thôn mới phải
phù hợp với Quyết định số 491//QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ.
2. Đồ án quy hoạch nông thôn mới
phải tuân thủ các đồ án quy hoạch cấp trên đã được phê duyệt (quy hoạch vùng
Huyện, vùng Tỉnh, Quy hoạch chung đô thị …)
3. Đối với những xã đã có quy hoạch
đáp ứng các tiêu chí về xây dựng xã nông thôn mới thì không phải phê duyệt lại;
đối với những xã đã và đang lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011-2020 cần phải
rà soát, bổ sung để phù hợp với việc lập quy hoạch theo Thông tư này.
4. Công tác lập quy hoạch NTM thống
nhất thực hiện theo Thông tư này. Quy hoạch nông thôn mới được duyệt là cơ sở để
quản lý sử dụng đất, lập dự án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
Điều 3. Lấy
ý kiến đối với đồ án quy hoạch nông thôn mới.
1. Trong quá trình lập đồ án quy
hoạch nông thôn mới, Ủy ban nhân dân xã chịu trách nhiệm lấy ý kiến của cộng đồng
dân cư trước khi thông qua Hội đồng nhân dân xã.
2. Nội dung lấy ý kiến: những định
hướng cơ bản về phát triển dân cư, các công trình hạ tầng công cộng, phát triển
sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, môi trường.
Điều 4.
Trình tự lập và quản lý quy hoạch nông thôn mới.
1. Trình tự lập quy hoạch
a) Trước khi tiến hành lập đồ án
quy hoạch nông thôn mới, Ủy ban nhân dân xã tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch và trình
Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
b) Sau khi nhiệm vụ quy hoạch được
duyệt, Ủy ban nhân dân xã tổ chức lập đồ án quy hoạch, quy định quản lý theo
quy hoạch và thông qua Hội đồng nhân dân xã trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện
phê duyệt đồ án. Đối với những xã thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân xã
thì Ủy ban nhân dân xã tổ chức lấy ý kiến các ban, ngành trong xã trước khi
trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
c) Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt
đồ án quy hoạch nông thôn mới và ban hành Quy định quản lý theo quy hoạch được
duyệt. Sau khi đồ án được phê duyệt, Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm tổ chức
thực hiện và quản lý theo quy hoạch.
2. Quản lý, thực hiện quy hoạch
nông thôn mới.
a) Tổ chức công bố, công khai và
cung cấp thông tin quy hoạch.
b) Cắm mốc chỉ giới các công
trình hạ tầng kỹ thuật và ranh giới phân khu chức năng.
c) Xác định cụ thể diện tích,
ranh giới đất lúa nước, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ ngoài thực địa.
d) Lưu trữ hồ sơ quy hoạch nông
thôn mới.
Điều 5. Quản
lý, thanh quyết toán kinh phí quy hoạch.
1. Kinh phí quy hoạch do Ngân
sách Nhà nước cấp; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chủ động lập kế hoạch
kinh phí quy hoạch và quy định mức kinh phí quy hoạch cho cấp xã phù hợp với thực
tế trong tỉnh. Mức kinh phí cụ thể tham khảo sổ tay hướng dẫn xây dựng nông
thôn mới của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Việc quản lý, thanh quyết
toán kinh phí quy hoạch thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Chương II
LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG
XÃ NÔNG THÔN MỚI
Điều 6. Lập,
phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch nông thôn mới.
Nhiệm vụ quy hoạch là các yêu cầu
đối với việc lập đồ án quy hoạch nông thôn mới; sau khi có nhiệm vụ quy hoạch, Ủy
ban nhân dân xã trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt bằng quyết định. Nội dung
nhiệm vụ quy hoạch gồm:
1. Tên đồ án; Phạm vi, ranh giới
lập quy hoạch;
2. Mục tiêu yêu cầu về nội dung
nghiên cứu của đồ án;
3. Dự báo quy mô dân số, đất
đai, quy mô xây dựng;
4. Nhu cầu tổ chức không gian (sản
xuất, sinh sống, trung tâm; phát triển mới và cải tạo chỉnh trang thôn, bản).
5.Yêu cầu phát triển hệ thống hạ
tầng kỹ thuật
6. Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu:
7. Hồ sơ sản phẩm của đồ án;
8. Kinh phí; Tiến độ, trách nhiệm
thực hiện đồ án:
Điều 7. Lập
đồ án quy hoạch nông thôn mới
Nội dung đồ án quy hoạch nông
thôn mới bao gồm :
1. Phân tích và đánh giá hiện trạng
tổng hợp.
2. Dự báo tiềm năng và định hướng
phát triển.
3. Quy hoạch không gian tổng thể
toàn xã.
4. Quy hoạch sử dụng đất.
5. Quy hoạch sản xuất.
6. Quy hoạch xây dựng.
Điều 8. Phân
tích và đánh giá hiện trạng tổng hợp:
1. Phân tích và đánh giá tổng hợp
hiện trạng về điều kiện tự nhiên (đặc điểm địa lý, địa hình, địa mạo, khí hậu,
thuỷ văn, thổ nhưỡng, tài nguyên: nước, rừng, biển…), môi trường và các hệ sinh
thái để từ đó xác định nguồn lực và tiềm năng phát triển.
2. Đánh giá việc thực hiện các
quy hoạch đã có.
3. Đánh giá hiện trạng về nhà ở,
công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, di tích, danh thắng du lịch.
4. Phân tích, đánh giá hiện trạng
và biến động sử dụng đất.
Điều 9. Dự
báo tiềm năng và định hướng phát triển
1. Dự báo tiềm năng.
a) Đánh giá tiềm năng đất đai phục
vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất phục vụ dân cư, công trình hạ tầng và
sản xuất. Dự báo quy mô đất, xây dựng cho từng loại công trình cấp xã, thôn, bản
và đất ở;
b) Dự báo loại hình, tính chất
kinh tế chủ đạo như: kinh tế thuần nông, nông lâm kết hợp; chăn nuôi; tiểu thủ
công nghiệp; du lịch hoặc định hướng phát triển đô thị; quy mô sản xuất, sản phẩm
chủ đạo, khả năng thị trường định hướng giải quyết đầu ra;
c) Dự báo quy mô dân số, lao động,
số hộ theo các giai đoạn quy hoạch;
2. Định hướng phát triển dân số,
hạ tầng, kinh tế (sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ), môi trường trên
địa bàn xã :
a) Xác định những tiềm năng của
xã về nhân lực, nguồn lực kinh tế - xã hội ; điều kiện tự nhiên.
b) Xác định các chỉ tiêu phát
triển chung và cụ thể cho từng lĩnh vực theo hướng phù hợp với tiềm năng, nguồn
lực để đảm bảo tính khả thi và phát triển bền vững.
Điều 10.
Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã.
1. Quy hoạch không gian tổng thể
toàn xã cần nghiên cứu các phương án cơ cấu tổ chức không gian, lựa chọn giải
pháp phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và hiện trạng của xã. Quy
hoạch không gian tổng thể toàn xã là căn cứ để triển khai các quy hoạch sản xuất,
quy hoạch xây dựng và quy hoạch sử dụng đất.
2. Định hướng tổ chức hệ thống
khu dân cư mới và cải tạo thôn xóm cũ: Xác định qui mô dân số, chỉ tiêu đất cho
từng nhóm hộ, qui mô chiếm đất và nhu cầu đất của toàn thôn. Đối với vùng nhiều
sự cố thiên tai cần cảnh báo và nêu rõ các giải pháp phòng chống cho người và
gia súc.
3. Định hướng tổ chức hệ thống
các công trình công cộng , bảo tồn công trình văn hoá lịch sử, xác định vị trí,
quy mô, định hướng kiến trúc cho các công trình công cộng cấp xã; các khu vực
có tính đặc thù khác;
4. Định hướng tổ chức hệ thống
các công trình hạ tầng kỹ thuật toàn xã kết nối các thôn, bản với vùng sản xuất,
với trung tâm xã và vùng liên xã (bao gồm hạ tầng phục vụ sản xuất và phục vụ đời
sống); đối với vùng nhiều sự cố thiên tai cần cảnh báo và nêu rõ các giải pháp
phòng chống.
Điều 11.
Quy hoạch sử dụng đất.
1. Lập quy hoạch sử dụng đất.
a. Xác định cụ thể diện tích các
loại đất trên địa bàn xã đã được cấp huyện phân bổ.
b. Xác định diện tích đất cho
nhu cầu phát triển, cụ thể: diện tích đất lúa nương, đất trồng cây hàng năm còn
lại, đất nông nghiệp khác, đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của xã, đất
nghĩa trang, nghĩa địa do xã quản lý, đất sông, suối, đất phát triển hạ tầng của
xã và đất phi nông nghiệp khác.
c. Trong quá trình lập quy hoạch
nông thôn mới, cần xác định diện tích những loại đất khi chuyển mục đích sử dụng
phải xin phép theo quy định của pháp luật hiện hành. Xác định diện tích các loại
đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.
2. Lập kế hoạch sử dụng đất:
Phân chia các chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng, diện tích đất phải
chuyển mục đích sử dụng, diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.
a. Phân kỳ sử dụng đất theo 2
giai đoạn: 2011 – 2015 và 2016 – 2020.
b. Lập kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cho giai đoạn 2011 – 2015.
3. Hệ thống chỉ tiêu và biểu quy
hoạch sử dụng đất (xem Phụ lục).
4. Đối với các xã chưa triển
khai lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 – 2020 thì thực hiện theo điều này
(không lập quy hoạch sử dụng đất riêng).
Điều 12.
Quy hoạch sản xuất.
1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp:
a. Xác định tiềm năng, quy mô của
từng loại hình sản xuất (những cây trồng, vật nuôi hiện là thế mạnh của địa
phương và định hướng những cây trồng, vật nuôi mới phù hợp với điều kiện sản xuất
tại địa phương; dự báo khả năng sản xuất, sản lượng theo từng giai đoạn; Định
hướng phát triển đầu ra cho sản phẩm đem lại giá trị kinh tế cao, có giá trị
trên thị trường).
b. Phân bổ khu vực sản xuất nông
nghiệp hàng hóa ngành trồng trọt (lúa, màu, cây công nghiệp, cây ăn quả); khu
chăn nuôi; khu nuôi trồng thủy sản; nhà xưởng bảo quản, chế biến; công nghiệp
và dịch vụ. Hạng mục quy hoạch phải rõ vị trí theo thôn, bản.
c. Xác định mạng lưới hạ tầng gồm:
giao thông nội đồng (thể hiện đường đến lô diện tích 1ha trở lên); thủy lợi
(kênh mương tự nhiên và nhân tạo đến kênh cấp
3). Hệ thống điện hạ thế phục vụ
sản xuất, hệ thống cấp và thoát nước thải khu ao nuôi thuỷ sản.
d. Giải pháp chủ yếu để phát triển
đạt yêu cầu của quy hoạch.
2. Quy hoạch sản xuất công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ:
a. Tiềm năng phát triển công
nghiệp - dịch vụ: Tài nguyên, đất đai, lao động.
b. Lựa chọn loại ngành công nghiệp,
dịch vụ cần phát triển và giải pháp chủ yếu để đạt được mục tiêu xây dựng nông
thôn mới.
c. Xác định chỉ tiêu phát triển
công nghiệp, dịch vụ của xã (tỷ trọng giá trị công nghiệp, dịch vụ trên giá trị
tổng sản lượng sản xuất trên địa bàn).
d. Giải pháp chủ yếu để đạt yêu
cầu phát triển theo quy hoạch.
Điều 13.
Quy hoạch xây dựng.
1. Đối với thôn, bản và khu dân
cư mới:
a) Xác định quy mô dân, số hộ
theo đặc điểm sinh thái, tập quán văn hóa; công trình công cộng từng thôn, khu
dân cư mới.
b) Xác định hệ thống thôn, bản
và khu dân cư mới.
c) Cơ cấu phân khu chức năng, tổ
chức không gian; Yêu cầu, nguyên tắc, định hướng giải pháp tổ chức không gian
kiến trúc, xác định vị trí, quy mô khu trung tâm thôn, dân cư tập trung; khu sản
xuất, các khu vực có khả năng phát triển, hạn chế phát triển, khu vực không xây
dựng và các nhu cầu khác; các vùng đặc thù, các công trình đầu mối, kết nối hạ
tầng;
d) Cải tạo chỉnh trang thôn, bản,
nhà ở: Định hướng giải pháp tổ chức không gian ở, các qui định về kiến trúc,
màu sắc, hướng dẫn cải tạo nhà, tường rào, cổng, phù hợp với điều kiện tự
nhiên, khí hậu, kiến trúc, vật liệu truyền thống của địa phương,
e) Các chỉ tiêu cơ bản về dân số,
đất, công trình công cộng thôn, khu dân cư cũ và xây dựng mới;
2. Đối với trung tâm xã:
a) Xác định vị trí, ranh giới,
diện tích đất, dự báo quy mô xây dựng mới hoặc cải tạo, định hướng kiến trúc đặc
trưng đối với khu trung tâm và từng công trình công cộng cấp xã;
b) Nội dung, yêu cầu và nguyên tắc
về tổ chức không gian kiến trỳc, tầng cao, giải pháp kiến trúc công trình công
cộng và dịch vụ, cây xanh, các vùng phỏt triển, vùng hạn chế xây dựng, vùng cấm
xây dựng, vùng bảo tồn;
c) Các chỉ tiêu về quy hoạch đất
đai, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trung tâm xã.
d) Xác định các dự án ưu tiên đầu
tư tại trung tâm xã và các thôn, bản, khu vực được lập quy hoạch.
3. Quy hoạch mạng lưới công
trình hạ tầng kỹ thuật gồm: giao thông, thoát nước, cấp nước, cấp điện, thoát
nước thải, vệ sinh môi trường, nghĩa trang toàn xã, các thôn, bản và vùng sản
xuất và liên xã, xác định hệ thống, vị trí, quy mô danh mục công trình, định hướng
giải pháp cải tạo chỉnh trang, tiêu chuẩn kỹ thuật, mặt cắt chính đáp ứng yêu cầu
phát triển của từng giai đoạn quy hoạch và bảo vệ môi trường.
4. Về lập quy hoạch xây dựng thực
hiện theo các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư 32/2009/TT-BXD, ngày 30/9/2010 của
Bộ Xây dựng. Xác định các dự án ưu tiên đầu tư và phân kỳ thực hiện: tại trung
tâm xã; các thôn, bản; vùng sản xuất và khu vực được lập quy hoạch; Khái toán
nhu cầu vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất cho giai đoạn
2010-2015.
Điều 14.
Đánh giá hiệu quả của quy hoạch nông thôn mới về kinh tế- xã hội và môi trường.
Trong đồ án quy hoạch nông thôn
mới cần thuyết minh, làm rõ hiệu quả của định hướng phát triển không gian và
các quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch sản xuất, quy hoạch xây dựng đối với việc
phát triển kinh tế, xã hội và môi trường.
Điều 15.
Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch nông thôn mới.
1. Thuyết minh tổng hợp kèm theo
các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, các phụ lục tính toán, hướng dẫn thiết kế và minh họa.
2. Bản vẽ của đồ án quy hoạch được
thể hiện trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất có tỷ lệ từ 1/5.000 đến
1/10.000, riêng đối với các xã có diện tích từ 20.000 ha trở lên thể hiện trên
bản đồ tỷ lệ 1/25.000, bao gồm:
a) Bản vẽ hiện trạng tổng hợp;
b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
c) Bản vẽ định hướng quy hoạch
phát triển không gian xã nông thôn mới.
d) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
Bản vẽ quy hoạch nông nghiệp; bản vẽ quy hoạch xây dựng.
đ) Bản vẽ quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật.
e) Đối với các khu trung tâm,
khu dân cư, khu vực sản xuất nông nghiệp thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/2.000. Cần
thể hiện rõ: Hệ thống giao thông nội khu (đến lô 1 ha trở lên); Hệ thống cấp điện;
Hệ thống cấp nước sản xuất và thoát nước thải; Khu vực xử lý môi trường.
3. Quy định quản lý xây dựng
theo quy hoạch và dự thảo quyết định phê duyệt đồ án.
4. Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội
dung thuyết minh và bản vẽ
Điều 16. Nội
dung phê duyệt đồ án quy hoạch nông thôn mới.
1. Vị trí và quy mô quy hoạch:
a) Ranh giới, quy mô diện tích.
b) Quy mô và cơ cấu dân số, lao
động của xã theo từng giai đoạn quy hoạch.
2. Mục tiêu, nội dung, yêu cầu của
đồ án:
a) Cụ thể hóa định hướng phát
triển kinh tế - xã hội.
b) Làm cơ sở pháp lý cho việc lập
đề án, dự án dầu tư.
c) Định hướng sản xuất, hình thức
tổ chức sản xuất, sinh sống, hệ thống công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng phục vụ sản xuất toàn xã.
3. Tiền đề, quy mô quy hoạch:
a) Quy mô, cơ cấu dân số, lao động.
b) Quy mô, nhu cầu đất xây dựng
4. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng
đất:
a) Diện tích, cơ cấu các loại đất;
b) Diện tích đất chuyển mục đích
sử dụng;
c) Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng.
5. Cơ cấu phân khu chức năng, tổ
chức không gian đồ án quy hoạch:
a) Cơ cấu phân khu chức năng,
yêu cầu và nguyên tắc, định hướng giải pháp tổ chức không gian kiến trúc hệ thống
trung tâm xã, hệ thống thôn, bản, các khu dân cư tập trung; khu sản xuất, các
khu vực có khả năng phát triển, hạn chế phát triển, không phát triển, khu bảo vệ
và các nhu cầu khác; các vùng đặc thù, các công trình đầu mối, kết nối hạ tầng.
b) Trung tâm xã: Xác định vị
trí, ranh giới quy mô diện tích, qui mô xây dựng; yêu cầu xây dựng, các chỉ
tiêu cơ bản của tõng công trình công cộng, dịch vụ và cây xanh, được xây dựng mới
hoặc cải tạo; (gồm các công trình giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục thể thao,
thương mại, dịch vụ cấp xã phù hợp với khả năng, đặc điểm, yêu cầu phát triển
kinh tế xã hội của xã theo từng giai đoạn quy hoạch).
c) Định hướng phân bổ hệ thống
dân cư thôn, bản, khu dân cư mới: Xác định quy mô dân số, số hộ, trung tâm
thôn, định hướng cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp các công trình văn hoá, thể dục
thể thao, thương mại, dịch vụ, khuôn viên nhà ở; các chỉ tiêu về đất đai và hạ
tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường của từng thôn hoặc khu dân cư mới;
d) Quy hoạch sản xuất: Xác định
ph¹m vi ranh giíi, quy mô từng loại hình sản xuất, hệ thống hạ tầng kỹ thuật,
cơ sở vật chất phục vụ sản xuất, các chỉ tiêu về đất đai, bảo vệ môi trường của
từng khu vực;
6. Quy hoạch mạng lưới công
trình hạ tầng kỹ thuật giao thông, thoát nước, cấp nước, cấp điện, thoát nước
thải, vệ sinh môi trường, nghĩa trang toàn xã, các thôn, bản và vùng sản xuất.
7. Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế, kỹ
thuật, đất đai đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của xã theo đồ án quy
hoạch chung.
8. Danh mục các dự án ưu tiên
theo kỳ kế hoạch để đạt tiêu chí nông thôn mới.
9. Quy định quản lý xây dựng
theo quy hoạch.
10. Tiến độ, giải pháp tổ chức
thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17.
Trách nhiệm các Bộ.
Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường giúp Ban chỉ
đạo Trung ương về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới kiểm
tra, đẩy mạnh công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới, định kỳ 6 tháng báo
cáo Ban chỉ đạo.
Điều 18.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp.
Ủy ban nhân dân các cấp kiện
toàn bộ máy quản lý xây dựng tại địa phương để có đủ năng lực thực hiện việc lập,
thẩm đinh quy hoạch, chỉ đạo, đôn đốc, truyên truyền, kiểm tra việc quy hoạch,
quản lý xây dựng nông thôn mới.
1. Uỷ ban nhân dân xã là chủ đầu
tư, có trách nhiệm tổ chức lập, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt nhiệm vụ
và đồ án quy hoạch nông thôn mới.
2. Cơ quan thẩm định: Phòng hạ tầng,
phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
có trách nhiệm thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch nông thôn mới trước khi
trình Ủy ban nhân dân huyện.
3. Uỷ ban nhân dân huyện quyết định
phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch nông thôn mới, đồng thời ban hành quy định
quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch;
4. Sở Xây dựng (Sở Quy hoạch -
Kiến trúc đối với thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh) chủ trì, phối hợp
với các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Tài nguyên và môi trường hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện quy hoạch nông thôn mới (kiểm tra: năng lực tư vấn, chất
lượng đồ án và việc thực hiện theo quy hoạch được phê duyệt); Chịu trách nhiệm
tổ chức đào tạo, tập huấn kiến thức về lập, quản lý quy hoạch nông thôn mới
trên địa bàn.
5. Ban chỉ đạo xây dựng nông
thôn mới các tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc thực hiện công tác quy hoạch nông
thôn mới, đáp ứng yêu cầu, tiến độ Ban chỉ đạo Trung ương đã đề ra. Định kỳ 6
tháng báo cáo Ban chỉ đạo Trung ương về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới.
Điều 19. Điều
khoản thi hành.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 12 năm 2011.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng, Ban chỉ đạo
Trung ương về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để nghiên cứu,
giải quyết.
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ NN VÀ PTNT
THỨ TRƯỞNG
Hồ Xuân Hùng
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hiển
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ XÂY DỰNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đình Toàn
|
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn Phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- Kiểm toán Nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website: Chính phủ, Bộ Xây dựng, Bộ NN&PTNT, Bộ TN&MT;
- Lưu Bộ Xây dựng: VT, Vụ PC, KTQH;
- Lưu Bộ NN&PTNT: VT; Cục HTKT
- Lưu Bộ Tài nguyên và Môi trường: VT, Cục QH (Tổng cục QL đất đai).
|
PHỤ LỤC
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU VÀ BIỂU QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số:
13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28 tháng 10 năm 2011)
1. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp xã bao gồm:
STT
|
Mục
đích sử dụng đất
|
Mã
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
1.1
|
Đất lúa nước (gồm đất chuyên
trồng lúa nước và đất lúa nước còn lại)
|
DLN
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
HNK
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
Trong đó: Khu bảo tồn thiên
nhiên
|
DBT
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
|
CTS
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKC
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
gốm sứ
|
SKX
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
DDT
|
2.9
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
2.13
|
Đất sông, suối
|
SON
|
2.14
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
2.15
|
Đât phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
4
|
Đất khu du lịch
|
DDL
|
5
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
Trong đó: Đất ở tại nông
thôn
|
ONT
|
2. Hệ thống biểu quy hoạch sử dụng đất cấp xã
Biểu 01.
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM…
XÃ……..
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
|
Diện
tích (ha)
|
Cơ
cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN
|
|
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
HNK
|
|
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
|
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
Trong đó: Khu bảo tồn thiên
nhiên
|
DBT
|
|
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
|
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
|
CTS
|
|
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKC
|
|
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
gốm sứ
|
SKX
|
|
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
DDT
|
|
|
2.9
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải
|
DRA
|
|
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
|
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
|
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
SMN
|
|
|
2.13
|
Đất sông, suối
|
SON
|
|
|
2.14
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
|
|
2.15
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
DCS
|
|
|
4
|
Đất khu du lịch
|
DDL
|
|
|
5
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
|
Trong đó: Đất ở tại nông
thôn
|
ONT
|
|
|
Biểu
02
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM...
XÃ…
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
|
Cấp
trên phân bổ
|
Cấp
xã xác định
|
Tổng
số
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(4)+(5)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
HNK
|
|
|
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
Trong đó: Khu bảo tồn thiên
nhiên
|
DBT
|
|
|
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
|
|
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
|
CTS
|
|
|
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKC
|
|
|
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
gốm sứ
|
SKX
|
|
|
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
DDT
|
|
|
|
2.9
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải
|
DRA
|
|
|
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
|
|
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
|
|
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
SMN
|
|
|
|
2.13
|
Đất sông, suối
|
SON
|
|
|
|
2.14
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
|
|
|
2.15
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
DCS
|
|
|
|
4
|
Đất khu du lịch
|
DDL
|
|
|
|
5
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất ở tại nông
thôn
|
ONT
|
|
|
|
Biểu
03
DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG TRONG KỲ QUY
HOẠCH
XÃ
…
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
|
Diện
tích (ha)
|
Phân
kỳ
|
2011-2015
|
2016-2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang
đất phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN/PNN
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN/PNN
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
HNK/PNN
|
|
|
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
|
|
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
|
|
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS/PNN
|
|
|
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU/PNN
|
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NNK/PNN
|
|
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất trồng cây lâu năm
|
LUC/CLN
|
|
|
|
2.2
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất lâm nghiệp
|
LUC/LNP
|
|
|
|
2.3
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất nuôi trồng thuỷ sản
|
LUC/NTS
|
|
|
|
2.4
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang
đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp khác
|
RSX/NKR(a)
|
|
|
|
2.5
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang
đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp khác
|
RDD/NKR(a)
|
|
|
|
2.6
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất
sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp
khác
|
RPH/NKR(a)
|
|
|
|
Ghi chú: (a) gồm
đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp khác
Biểu 04
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ
DỤNG TRONG KỲ QUY HOẠCH
XÃ
…
STT
|
Mục
đích sử dụng
|
Mã
|
Diện
tích (ha)
|
Phân
kỳ
|
2011-2015
|
2016-2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
HNK
|
|
|
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
|
|
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
|
CTS
|
|
|
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKC
|
|
|
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
gốm sứ
|
SKX
|
|
|
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
DDT
|
|
|
|
2.9
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải
|
DRA
|
|
|
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
|
|
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
|
|
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
SMN
|
|
|
|
2.13
|
Đất sông, suối
|
SON
|
|
|
|
2.14
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
|
|
|
2.15
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
|
3
|
Đất khu du lịch
|
DDL
|
|
|
|
4
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất ở tại nông
thôn
|
ONT
|
|
|
|
Biểu
05
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT PHÂN THEO TỪNG NĂM
XÃ…
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
|
Diện
tích hiện trạng 2010
|
Diện
tích đến các năm
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
HNK
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Khu bảo tồn thiên
nhiên
|
DBT
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
|
CTS
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải
|
DRA
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKC
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
gốm sứ
|
SKX
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất di tích danh thắng
|
DDT
|
|
|
|
|
|
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
|
|
|
|
|
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
SMN
|
|
|
|
|
|
|
2.13
|
Đất sông, suối
|
SON
|
|
|
|
|
|
|
2.14
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
|
|
|
|
|
|
2.15
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
DCS
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất khu du lịch
|
DDL
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất ở tại nông
thôn
|
ONT
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
06
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
XÃ…
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
|
Diện
tích
|
Phân
theo các năm
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang
đất phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
LUC/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
CLN/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
RPH/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
RDDPNN
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RSX/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
NTS/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NNK/PNN
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất trồng cây lâu năm
|
LUC/CLN
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất lâm nghiệp
|
LUC/LNP
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất nuôi trồng thuỷ sản
|
LUC/NTS
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang
đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp khác
|
RSX/NKR(a)
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang
đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp khác
|
RDD/NKR(a)
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất
sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp
khác
|
RPH/NKR(a)
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (a) gồm
đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp khác
Biểu 07
KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ
DỤNG
XÃ…
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Mục
đích sử dụng
|
Mã
|
Diện
tích
|
Phân
theo các năm
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
HNK
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp
|
CTS
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải
|
SKK
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất khu công nghiệp
|
SKC
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKX
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
gốm sứ
|
SKS
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
DDT
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất di tích danh thắng
|
DRA
|
|
|
|
|
|
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
|
|
|
|
|
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
SMN
|
|
|
|
|
|
|
2.13
|
Đất sông, suối
|
SON
|
|
|
|
|
|
|
2.14
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
|
|
|
|
|
|
2.15
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất khu du lịch
|
DDL
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất ở tại nông
thôn
|
ONT
|
|
|
|
|
|
|