|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định lệ phí môn bài
Số hiệu:
|
22/2020/ND-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
24/02/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2020/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 02 năm 2020
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 139/2016/NĐ-CP NGÀY 04 THÁNG 10 NĂM
2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ LỆ PHÍ MÔN BÀI
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ
quy định về lệ phí môn bài.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ
quy định về lệ phí môn bài
1. Điều 3
được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Khoản 6 Điều 3 được sửa đổi
như sau:
“6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.”
b) Khoản 7 Điều 3 được sửa đổi
như sau:
“7. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh
nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định
theo quy định của Ủy ban Dân tộc.”
c) Bổ sung khoản 8, 9 và khoản 10 Điều
3 như sau:
“8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc
ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối
với:
a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới,
mã số doanh nghiệp mới).
b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt
động sản xuất, kinh doanh.
c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ
phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn
lệ phí môn bài.
9. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh
(theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa)
được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
a) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp
nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong
thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
b) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định
tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành
lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ
phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa
được miễn lệ phí môn bài.
c) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh
doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn
bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
10. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo
dục mầm non công lập”.
2. Điều 4
được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Bổ sung điểm d khoản 2 Điều 4
như sau:
“d) Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí
môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính.”
b) Khoản 3 Điều 4 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh
doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết
thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):
trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả
năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí
môn bài cả năm.
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh
doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6
tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp
50% mức lệ phí môn bài cả năm.”
c) Khoản 5 Điều 4 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“5. Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi
cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh
trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với
điêu kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế
trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và
chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh
không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.”
3. Khoản 1
Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp
lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
a) Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh
doanh hoặc mới thành lập; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực
hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước
ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới
thành lập.
b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo
phương pháp khoán không phải khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai
thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế để xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính
mức lệ phí môn bài phải nộp của hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế
theo phương pháp khoán.”
4. Khoản 4
Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày
30 tháng 01 hàng năm.
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh
doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kết thúc
thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp)
nộp lệ phí môn bài như sau:
- Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài
trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là
ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
- Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài
trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là
ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất,
kinh doanh đã giải thể, ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại nộp lệ phí
môn bài như sau:
- Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì
thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
- Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng
cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền
kề năm ra hoạt động.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện và hiệu
lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25
tháng 02 năm 2020.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
Decree No. 22/2020/ND-CP dated February 24, 2020 on Amendments to Government’s Decree No. 139/2016/ND-CP dated October 04, 2016 on license fees
THE GOVERNMENT
-------
|
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-------------
|
No.: 22/2020/ND-CP
|
Hanoi, February
24, 2020
|
DECREE AMENDMENTS
TO GOVERNMENT’S DECREE NO. 139/2016/ND-CP DATED OCTOBER 04, 2016 ON LICENSE
FEES Pursuant to the Law on organization of
Government dated June 19, 2015; Pursuant to the Law on fees and charges dated
November 25, 2015; Pursuant to the Law on assistance for small- and
medium-sized enterprises dated June 12, 2017; At the request of the Minister of Finance; The Government promulgates a Decree providing
amendments to the Government’s Decree No. 139/2016/ND-CP dated October 04, 2016
on license fees. Article 1. Amendments to
Government’s Decree No. 139/2016/ND-CP dated October 04, 2016 on license fees ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Clause 6 Article 3 is amended as follows: “6. Cooperatives and cooperative unions (including
their branches, representative offices and business locations) operating in the
field of agriculture as regulated in the law on agricultural cooperatives.” b) Clause 7 Article 3 is amended as follows: “7. People’s credit funds; branches, representative
offices and business locations of cooperatives/cooperative unions and of sole
proprietorships operating in mountainous regions. Mountainous regions are
determined according to regulations of the Committee for Ethnic Affairs.” c) Clauses 8, 9 and 10 are added to Article 3 as
follows: “8. Exemption of license fees for the first year
from the date of establishment or official commencement of production/business
(from January 01 to December 31) shall be granted to: a) New organizations (issued with new
TINs/enterprise ID numbers). b) Household businesses, individuals or groups of
individuals engaging in production/business. c) During the exemption period, if an organization,
household business, individual or group of individuals establishes a new
branch, representative office or business location, the new branch,
representative office or business location shall be also exempted from the
license fee for the same exemption period granted to that organization, household
business, individual or group of individuals. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) During the exemption period, if a SME
establishes a new branch, representative office or business location, the new
branch, representative office or business location shall be also exempted from
the license fee for the same exemption period granted to that SME. b) The branch, representative office or business
location of a SME (that is eligible to be exempted from the license fee as
prescribed in Article 16 of the Law on assistance for small- and medium-sized
enterprises) established before this Decree takes legal effect shall be
exempted from the license fee for the period commencing from the effective date
of this Decree to the end of the period for which that SME is exempted from the
license fee. c) SMEs transformed from household businesses
before this Decree takes legal effect shall be exempted from the license fee
according to Article 16 and Article 35 of the Law on assistance for small- and
medium-sized enterprises. 10. Public general education
schools and public pre-schools”. 2. Article 4 is amended as
follows: a) Point d is added to Clause 2 Article 4 as
follows: “d) Revenues used as the basis for determining the
license fees payable by individuals, groups of individuals and household
businesses shall be determined according to guidance given by the Ministry of
Finance”. b) Clause 3 Article 4 is amended as follows: “3. Upon the end of the period of exemption
from the license fee (from the fourth year from the date of establishment), a
SME transformed from a household business (including its branches,
representative offices and/or business locations) shall pay the license fee for
the whole year if its exemption period ends in the first 6 months of the year
or pay 50% of the license fee payable for the whole year if its exemption
period ends in the last 6 months of the year. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Clause 5 Article 4 is amended as follows: “5. An operating payer of the license fee
that has notified its supervisory tax authority in writing of its suspension of
production/business in a calendar year must not pay the license fee for that
year of production/business suspension if it has sent a written notification of
production/business suspension to its supervisory tax authority before the
prescribed deadline for paying the license fee (January 30 annually) and has
made no payment of the license fee for the planned year of suspension. It must pay the license fee for the whole year if
it does not meet the abovementioned conditions for production/business
suspension." 3. Clause 1 Article 5 is
amended as follows: “1. The declaration of
license fee shall be made once when starting production/business or upon
establishment. a) Payers of the license fee that have just started
their production/business or established their business facilities and SMEs
transformed from household businesses shall make and submit their declarations
of license fee to their supervisory tax authorities by January 30 of the year
following the year of commencement of production/business or the year of
establishment. b) Household businesses, individuals and groups of
individuals paying fixed tax must not submit declarations of license fee. Based
on received tax declarations and tax database, tax authorities shall determine
revenues which are then used as the basis for determining the license fee
amounts payable by household businesses, individuals and groups of individuals
paying fixed tax.” 4. Clause 4 Article 5 is
amended as follows: “4. The license fee must be fully paid by January
30 of every year. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - If its exemption period ends
in the first 6 months of a year, it must pay the license fee by July 30 of the
same year. - If its exemption period ends
in the last 6 months of a year, it must pay the license fee by January 30 of
the following year. b) A household business, an individual or a group
of individuals engaging in production/business that resumes its
production/business after a suspension period shall pay the license fee as
follows: - If it resumes its
production/business in the first 6 months of a year, it must pay the license
fee by July 30 of the same year. - If it resumes its
production/business in the last 6 months of a year, it must pay the license fee
by January 30 of the following year.” Article 2. Implementation and
effect 1. This Decree comes into
force from February 25, 2020. 2. Ministers, heads of
ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of people’s
committees of provinces and central-affiliated cities, and relevant
organizations, individuals, groups of individuals and household businesses
shall implement this Decree./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ON BEHALF OF
THE GOVERNMENT
THE PRIME MINISTER
Nguyen Xuan Phuc
Decree No. 22/2020/ND-CP dated February 24, 2020 on Amendments to Government’s Decree No. 139/2016/ND-CP dated October 04, 2016 on license fees
2.520
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|