ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
2108/2003/QĐ-UB
|
Bến
Tre, ngày 31 tháng 7 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KHAI THÁC THỦY SẢN TẠI
VÙNG NƯỚC VEN BIỂN VÀ NỘI ĐỊA TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21-6-1994;
- Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và Phát triển Nguồn lợi Thủy sản ngày 25-4-1989;
- Căn cứ Nghị định số 86/2001/NĐ-CP ngày 16-11-2001 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh các ngành nghề thủy sản;
- Căn cứ Thông tư số 01/2000/TT-BTS ngày 28-4-2000 của Bộ Thủy sản về việc sửa
đổi, bổ sung một số điểm trong Thông tư 04-TS/TT ngày 30-8-1990 của Bộ Thủy sản
hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh ngày 25-4-1989 của Hội đồng Nhà nước và Nghị định
195/HĐBT ngày 02-6-1990 của Hội đồng Bộ trưởng về bảo vệ và phát triển nguồn lợi
thủy sản;
- Căn cứ kết quả đề tài “Điều tra quy hoạch khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy
sản vùng ven bờ và xa bờ tỉnh Bến Tre” do Sở Thủy sản phối hợp với Viện Hải
dương học thực hiện năm 2000 và kết quả đề tài “Luận chứng khoa học cho một số
giải pháp bảo vệ, phát triển nguồn lợi nghêu ở bãi triều ven biển tỉnh Bến Tre”
do tỉnh Bến Tre phối hợp với Viện Hải dương học và Viện Nghiên cứu nuôi trồng
thủy sản II thực hiện năm 1999;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thủy sản Bến Tre tại Tờ trình số 49/TT-STS ngày
01-7-2003,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành kèm
theo quyết định này Bản quy định về khai thác thủy sản tại vùng nước ven biển
và nội địa tỉnh Bến Tre.
Điều 2: Giao trách nhiệm
cho Giám đốc Sở Thủy sản, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, các cơ quan
có liên quan tổ chức triển khai và phối hợp kiểm tra việc thực hiện bản quy định
này.
Điều 3: Các Ông (bà)
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thủy sản, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị và thủ trưởng các cơ quan, ban ngành, đoàn thể có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Cao Tấn Khổng
|
QUY ĐỊNH
VỀ KHAI THÁC THỦY SẢN TẠI VÙNG NƯỚC VEN BIỂN VÀ NỘI
ĐỊA TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2108/2003/QĐ-UB ngày 31 tháng 7 năm 2003 của
UBND tỉnh Bến Tre)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm vi và đối
tượng áp dụng
Quy định này nhằm quản
lý hoạt động khai thác thủy sản tại các vùng nước ven biển và nội địa thuộc địa
bàn tỉnh Bến Tre quản lý.
Tất cả các
phương tiện, ngư cụ hoạt động khai thác thủy sản tại các vùng nước nội địa và
ven biển từ đường nối các điểm có cùng độ sâu 5 mét (đường đẳng sâu 5 mét được
xác định trên hải đồ) trở vào bờ thuộc tỉnh Bến Tre quản lý phải nghiêm chỉnh
chấp hành quy định này.
Điều 2: Các thuật ngữ
trong quy định này được hiểu như sau:
1) Vùng nước
ven biển: Là vùng nước được giới hạn từ đường nối các điểm có cùng độ sâu 5
mét trở vào đến đường bờ biển. Tại các cửa sông lớn, đường bờ biển được quy ước
trùng với đường giới hạn cửa các sông lớn, cụ thể như sau:
+ Đường giới
hạn cửa sông Mỹ Tho: Là đường thẳng vuông góc hướng chảy chính của dòng nước
trên sông tại điểm góc bờ thượng vàm Bình Thắng, thuộc địa bàn xã Bình Thắng,
huyện Bình Đại.
+ Đường giới
hạn cửa sông Ba Lai: Là đường thẳng vuông góc hướng chảy chính của dòng nước
trên sông tại điểm góc bờ thượng vàm Vũng Luông, thuộc địa bàn xã Thới Thuận,
huyện Bình Đại.
+ Đường giới
hạn cửa sông Hàm Luông: Là đường thẳng vuông góc hướng chảy chính của dòng nước
trên sông tại điểm góc bờ thượng vàm Tiệm Tôm, thuộc địa bàn xã An Thủy, huyện
Ba Tri.
+ Đường giới
hạn cửa sông Cổ Chiên: Là đường thẳng vuông góc hướng chảy chính của dòng nước
trên sông tại điểm góc bờ thượng vàm Khâu Băng, thuộc địa bàn xã Thạnh Phong,
huyện Thạnh Phú.
Tại các cửa
sông, rạch không phải là sông lớn, đường bờ biển quy ước là đường thẳng nối liền
cửa sông, rạch.
2) Lạch cửa
sông lớn ven biển: Là phần ngập nước của cửa sông lớn ở mức thủy triều thấp
nhất, tính từ đường giới hạn của cửa sông đến đường nối liền các điểm có cùng độ
sâu 5 mét ven biển thuộc tỉnh Bến Tre quản lý.
3) Vùng nước
nội địa: Là vùng nước tiếp giáp với vùng nước ven biển trở vào nội địa, bao
gồm tất cả các sông, rạch và vùng nước nội đồng.
4) Sông lớn:
Là bốn nhánh của sông Cửu Long nằm trên địa bàn tỉnh Bến Tre, gồm: sông Mỹ Tho,
sông Ba Lai, sông Hàm Luông và sông Cổ Chiên được tính từ đường giới hạn các cửa
sông trở lên thượng nguồn.
5) Khai
thác thủy sản có sử dụng cơ giới: Là sử dụng các phương tiện có trang bị
máy động lực để khai thác thủy sản.
6) Khai
thác thủy sản thủ công: Là sử dụng các phương tiện không có trang bị máy động
lực để khai thác thủy sản (chủ yếu là dùng sức người).
7) Ngư cụ
cố định: Là các loại ngư cụ mà trong quá trình hoạt động khai thác thủy sản
không di chuyển vị trí, như: đóng đáy, đăng, nò, chà bao...
8) Kích
thước mắt lưới (2a): a là độ dài cạnh mắt lưới được tính bằng milimét từ giữa
nút này đến giữa nút kề bên.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG
KHAI THÁC THỦY SẢN
Điều 3: Điều kiện
khai thác thủy sản
Mọi hoạt động khai thác
thủy sản chỉ được tiến hành khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép khai
thác thủy sản, trừ những nghề được quy định tại phụ lục 1 kèm theo quy định
này.
Điều 4: Các hình thức
khai thác thủy sản không được thực hiện.
1) Đối với
vùng nước ven biển:
- Khai thác nghêu, sò tự
nhiên ở vùng lạch cửa sông.
- Khai thác
nghêu giống có kích cỡ trên 5.000 con/kg
- Các nghề lưới
kéo, te, xiệp có sử dụng cơ giới.
- Các nghề có
sử dụng xung điện, chất nổ (mìn, bộc phá, lựu đạn, kíp nổ, súng đạn...), chất độc
(các loại thực vật có độc tố, hóa chất và các chất độc hại khác) và các nghề sử
dụng lưới có kích thước mắc lưới nhỏ hơn quy định (theo phụ lục 2).
2) Đối với
vùng nước nội địa
a) Trên các
sông lớn (Mỹ Tho, Ba Lai, Hàm Luông, Cổ Chiên):
- Khai thác tôm càng
xanh đang ôm trứng.
- Các nghề
khai thác thủy sản có sử dụng xung điện, chất nổ, chất độc và các nghề sử dụng
lưới có kích thước mắc lưới nhỏ hơn quy định (theo phụ lục 3).
- Các nghề
khai thác thủy sản sử dụng cơ giới có tổng công suất máy chính trên 20cv.
b) Trên các
vùng nước không thuộc sông lớn:
- Khai thác
tôm càng xanh đang ôm trứng.
- Các nghề
khai thác thủy sản có sử dụng xung điện, chất nổ, chất độc và các nghề sử dụng
lưới có kích thước mắc lưới nhỏ hơn quy định (theo phụ lục 3)
- Các nghề
khai thác thủy sản có sử dụng cơ giới.
Điều 5: Các phương tiện
khai thác thủy sản tại vùng nước ven biển, vùng nước nội địa được phép hoạt động
phải đảm bảo yêu cầu về an toàn giao thông theo quy định của Nghị định số 40/CP
ngày 05-7-1996 của Chính phủ về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội
địa. Đồng thời việc khai thác thủy sản phải phù hợp với quy hoạch ngành nghề
khai thác của ngành Thủy sản.
Điều
6: Thủ tục và trình tự cấp giấy phép khai thác thủy
sản (gọi tắt là Giấy phép).
1) Hồ sơ xin
cấp Giấy phép bao gồm
- Đơn xin
phép khai thác thủy sản (theo mẫu tại phụ lục 4 kèm theo).
- Bản sao giấy
chứng minh nhân dân.
- Đối với các
nghề có sử dụng ghe, tàu có tổng công suất máy chính từ 20 CV trở lên yêu cầu
thêm:
+ Nộp 01 bản
sao giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (có thị thực).
+ Trình sổ chứng
nhận khả năng hoạt động tàu cá còn giá trị (còn hạn) hoặc biên bản kiểm tra kỹ
thuật hàng năm còn giá trị (còn hạn).
2) Cơ quan cấp
Giấy phép có trách nhiệm:
Trong thời hạn
5 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cấp Giấy phép hoặc trả lời bằng văn bản
nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép.
3) Tổ chức,
cá nhân xin Giấy phép phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 7: Cơ quan cấp Giấy
phép
1) Chi cục
Bảo vệ nguồn lợi thủy sản: Cấp Giấy phép cho các tổ chức, cá nhân hoạt động
khai thác thủy sản có sử dụng phương tiện cơ giới có tổng công suất máy chính từ
20 CV trở lên.
2) Phòng
Thủy sản (hoặc phòng Kinh tế): cấp Giấy phép cho các tổ chức, cá nhân hoạt
động khai thác thủy sản không thuộc khoản 1 điều này.
Điều 8: Các quy định khác
về Giấy phép
1) Giấy phép bị thu hồi
trong các trường hợp:
a) Khi phương
tiện thanh lý hoặc bị mất; không đảm bảo an toàn bị đình chỉ hoạt động hoặc
phương tiện đã thay đổi chủ sở hữu;
b) Giấy phép
bị tẩy xóa, sửa chữa;
c) Người đi trên phương
tiện vi phạm quy định về bảo vệ nguồn lợi thủy sản đã bị xử phạt vi phạm hành
chính từ 3 lần liên tục trở lên trong thời hạn của Giấy phép.
2) Không cấp
Giấy phép trong các trường hợp:
a) Xin khai
thác các loài thủy sản bị cấm, khai thác trong các vùng cấm, thời gian cấm hoặc
bằng nghề cấm;
b) Trữ lượng
nguồn lợi của các loài thủy sản khai thác đã được khai thác ở mức tối đa hoặc
đang suy giảm.
Chương III
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
Điều 9: Các cơ quan chức
năng
1) Sở Thủy
sản
Theo dõi, quản
lý hoạt động khai thác thủy sản trên các vùng nước để phân bổ ngành nghề khai
thác thủy sản phù hợp với điều kiện tự nhiên và bảo vệ các chủng loài thủy sản.
2) Chi cục
Bảo vệ nguồn lợi thủy sản (BVNLTS):
- Tổ chức cấp
giấy phép khai thác thủy sản theo phân cấp tại điều 7 Quy định này.
- Hướng dẫn
và hỗ trợ nghiệp vụ cho phòng Thủy sản (phòng Kinh tế) thực hiện cấp Giấy phép
khai thác thủy sản theo phân cấp tại điều 7 Quy định này.
- Tổ chức
thanh kiểm tra, xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm theo Quy định của pháp luật.
3) Phòng
Thủy sản (hoặc phòng Kinh tế):
- Tổ chức cấp
giấy phép khai thác thủy sản theo phân cấp tại điều 7 Quy định này, gởi danh
sách tổ chức, cá nhân được cấp về Chi cục BVNLTS theo dõi.
- Định kỳ
hàng tháng báo cáo tình hình hoạt động khai thác thủy sản trên địa bàn quản lý
cho Sở Thủy sản.
4) Ngành
thuế:
- Tổ chức thu
thuế các hoạt động khai thác thủy sản theo quy định của pháp luật.
- Có chính
sách giảm thuế phù hợp (trong 01 năm đầu) nhằm khuyến khích người dân đăng ký
hoạt động khai thác thủy sản và tự giác nộp thuế.
5) Lực lượng
Biên phòng, Cảnh sát giao thông đường thủy, Thanh tra chuyên ngành Giao thông:
- Thực hiện
kiểm tra Giấy phép khai thác thủy sản đối với các phương tiện, cá nhân hoạt động
khai thác thủy sản trên các vùng nước thuộc phạm vi tỉnh Bến Tre quản lý.
- Kiên quyết
không cho các phương tiện khai thác thủy sản không có Giấy phép hoạt động và tiến
hành xử lý các hành vi vi phạm đúng theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
6) Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn:
- Tổ chức quản
lý tất cả hoạt động khai thác thủy sản trên địa bàn xã. Vận động các tổ chức,
cá nhân có tham gia hoạt động khai thác thủy sản phải thực hiện việc đăng ký để
được cấp Giấy phép hoạt động theo quy định.
- Tổ chức thanh tra, kiểm
tra, xử lý hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10:
Khen thưởng, xử lý vi phạm
- Các tổ chức, cá nhân
có thành tích trong việc tổ chức thực hiện tốt quy định này, góp phần vào việc
bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản sẽ được xét khen thưởng theo quy định
hiện hành.
- Các tổ chức
cá nhân vi phạm quy định này sẽ bị xử lý theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành
chính ngày 02-7-2002 và các quy định pháp luật khác về bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Điều 11: Các quy định
trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ. Việc sửa đổi, bổ sung quy định này
do Giám đốc Sở Thủy sản đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC NGHỀ KHAI THÁC THỦY SẢN KHÔNG CẦN CÓ GIẤY
PHÉP
1) Đẽo hầu (bằng
tay);
2) Cào ngao,
don, vọp,... trên bãi biển (bằng tay);
3) Câu, cạm
hoặc bẫy cá lác ở bãi bùn cửa sông;
4) Bắt rạm bằng
lờ, đó,...;
5) Các loại
nghề khai thác hải sản ở ven biển (không thuộc danh mục cấm khai thác) không sử
dụng phương tiện tàu, thuyền, xuồng, thúng, bè hoặc có sử dụng phương tiện này
nhưng trọng tải của phương tiện dưới 0,5 tấn đăng ký.
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẮT LƯỚI NHỎ NHẤT TẠI PHẦN TẬP
TRUNG CÁ CỦA NGƯ CỤ KHAI THÁC THỦY HẢI BIỂN
(Kèm theo Thông tư 01/2000/TT-BTS ngày 28-4-2000 của Bộ Thủy sản)
STT
|
CÁC
LOẠI NGƯ CỤ
|
KÍCH
THƯỚC MẮT LƯỚI 2a (mm) KHÔNG NHỎ HƠN
|
1
|
Rê trích
|
28
|
2
|
Rê thu ngừ
|
90
|
3
|
Rê mòi
|
60
|
4
|
Rê tôm he:
- rê 3 lớp lưới
Rê tôm he:
- rê 1 lớp dưới
|
44
44
|
5
|
Rê tôm hùm
|
120
|
6
|
Vây rút
chì, vó mành, rút, rùng, xăm bãi hoạt động ngoài vụ cá cơm
|
18
|
7
|
Các loại lưới
đánh cá cơm (gồm có dây rút chì, vó mành, rút, rùng, xăm bãi, pha xúc hoạt động
trong vụ cá cơm
|
10
|
8
|
Lưới kéo
cá:
- Thuyền thủ
công và tàu lắp máy dưới 60cv
- Tàu lắp
máy từ 60cv đến 150cv
- Tàu lắp
máy từ 150cv trở lên
|
23
34
40
|
9
|
Lưới kéo
tôm:
- Thuyền thủ
công và tàu lắp máy dưới 33cv - Tàu lắp máy từ 33cv trở lên
|
20
30
|
10
|
Các loại
đăng
|
20
|
11
|
Đáy hàng cạn,
đáy cửa sông, te, xiệp, xịch
|
18
|
12
|
Đáy biển
hàng khơi
|
20
|
PHỤ LỤC 3
QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẮT LƯỚI NHỎ NHẤT TẠI PHẦN TẬP
TRUNG CÁ CỦA NGƯ CỤ KHAI THÁC THỦY SẢN NƯỚC NGỌT
(Kèm theo Thông tư 01/2000/TT-BTS ngày 28-4-2000 của Bộ Thủy sản)
STT
|
CÁC
LOẠI NGƯ CỤ
|
Kích
thước mắt lưới 2a (mm) không nhỏ hơn
|
1
|
Lưới vây
(lưới giựt, bao cá...)
|
18
|
2
|
Lưới kéo
(thủ công, cơ giới)
Lưới kéo cá
cơm
|
20
10
|
3
|
Lưỡi rê (lưới
bén...)
Lưới rê (cá
cơm)
Lưới rê (cá
linh)
|
40
10
15
|
4
|
Vó (càng, gạt...)
|
20
|
5
|
Chài các loại
|
15
|
6
|
Đăng
|
18
|
7
|
Đáy
|
18
|
PHỤ LỤC 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
…….…
ngày.…….. tháng.……... năm.………
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Kính gửi:
………………………………………………………………………………
Tên chủ tàu:
………………………………………………………………………….
Nơi thường
trú: ………………………………………………………………………
Đề nghị cơ
quan bảo vệ nguồn lợi thủy sản cấp Giấy phép khai thác thủy sản với nội dung
đăng ký như sau:
Tên tàu: ……………………………………………………………………………….
Số đăng ký
tàu: ………………………………………………………………………
Năm, nơi đóng
tàu: …………………………………………………………………..
Kích thước
chính của tàu: Lmax x Bmax x D(m): ...
chiều chìm (m):
……………………………………………………………………….
Tổng dung
tích (m3):…………………………………………………………………..
Dung tích hầm chứa (m3):
……………………………………………………………
Sức chở tối đa (tấn):
…………………………………………………………………..
Máy chính:
TT
|
Ký
hiệu máy
|
Số
máy
|
Công
suất định mức (sức ngựa)
|
Ghi
chú
|
No
1
|
|
|
|
|
No
2
|
|
|
|
|
No...
|
|
|
|
|
Loại nghề:
……………………………………………………………………………..
Tuyến khai
thác: ………………………………………………………………………
Tổng số người
đi trên tàu: …………………………………………………………..
Tên các loài
thủy sản khai thác chủ yếu:
Mùa khai thác
chính: từ tháng ……… năm ………đến tháng.…… năm…...
Mùa khai thác
phụ: từ tháng…….. năm………đến tháng........... năm..........
Kích thước mắt
lưới 2a (mm):
Phương pháp bảo
quản sản phẩm:
Hồ sơ
kèm theo:
1
……………………………………………………………………………………….
2
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam
đoan sử dụng tàu để khai thác thủy sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành
đúng các quy định pháp luật Nhà nước.
XÁC
NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN
ĐỊA PHƯƠNG
|
CHỦ
TÀU
|