|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 168/2010/TT-BTC chế độ thu, nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp
Số hiệu:
|
168/2010/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
28/10/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
168/2010/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY
XÁC NHẬN KHÔNG CÓ TIỀN ÁN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN TẠI NƯỚC
NGOÀI
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Công an tại công văn số 2564/BCA-TCVI ngày 22/9/2010,
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy xác nhận
không có tiền án cho người lao động đi làm việc có thời hạn tại nước ngoài như
sau:
Điều 1. Đối
tượng và mức thu
1. Công dân Việt Nam có nhu cầu
đi làm việc có thời hạn tại nước ngoài được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy xác nhận không có tiền án theo quy định của pháp luật phải nộp lệ
phí cấp giấy xác nhận không có tiền án cho người lao động đi làm việc có thời hạn
tại nước ngoài (sau đây gọi chung là lệ phí cấp giấy xác nhận không có tiền án)
theo quy định tại Thông tư này.
2. Mức thu lệ phí cấp giấy xác
nhận không có tiền án là 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/lần/người.
3. Lệ phí cấp giấy xác nhận
không có tiền án thu bằng Đồng Việt Nam.
Điều 2. Tổ
chức thu, nộp và quản lý sử dụng
1. Lệ phí cấp giấy xác nhận
không có tiền án là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy
xác nhận không có tiền án có trách nhiệm:
a) Tổ chức thu, nộp lệ phí cấp
giấy xác nhận không có tiền án theo đúng quy định tại Thông tư này. Niêm yết hoặc
thông báo công khai mức thu lệ phí tại địa điểm thu lệ phí. Khi thu tiền lệ phí
phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của
Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
b) Mở tài khoản “tạm giữ tiền lệ
phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền
lệ phí. Định kỳ hàng ngày hoặc chậm nhất 10 ngày một lần phải gửi số tiền lệ phí
đã thu được vào tài khoản tạm giữ tiền lệ phí để quản lý theo chế độ hiện hành.
c) Mở sổ sách kế toán để theo
dõi, phản ánh việc thu, nộp và quản lý, sử dụng số tiền lệ phí cấp giấy xác nhận
không có tiền án theo chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp hiện hành.
d) Đăng ký, kê khai, thu, nộp lệ
phí cấp giấy xác nhận không có tiền án với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo
đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
e) Thực hiện chế độ công khai
tài chính theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan thu lệ phí được trích
80% (tám mươi phần trăm) tổng số tiền lệ phí cấp giấy xác nhận không có tiền án
thực thu được để chi phục vụ cho công tác thu lệ phí theo các nội dung sau:
- Chi mua (hoặc in) các loại biểu
mẫu, sổ sách sao chụp hồ sơ và các chi phí trực tiếp cần thiết phục vụ công tác
thu lệ phí;
- Chi bồi dưỡng làm việc ngoài
giờ phục vụ công tác thu lệ phí;
- Chi hỗ trợ công tác phí cho
cán bộ đi địa phương để xác minh cung cấp thông tin phục vụ công tác xác nhận
không có tiền án cho người lao động đi làm việc có thời hạn tại nước ngoài. Định
mức chi đối với nội dung chi này được thực hiện theo quy định hiện hành của
pháp luật về chế độ công tác phí.
- Chi khen thưởng, phúc lợi cho
cán bộ, nhân viên trực tiếp thu lệ phí của cơ quan công an thực hiện công tác
tra cứu, xác minh lý lịch tư pháp của công dân theo nguyên tắc bình quân một
năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay
cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp
hơn hoặc bằng năm trước.
Toàn bộ số tiền lệ phí được
trích theo quy định trên đây, cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích, có chứng
từ hợp pháp và thực hiện quyết toán năm toàn bộ số tiền lệ phí được trích để lại
theo quy định; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để
tiếp tục chi theo chế độ quy định.
4. Tổng số tiền lệ phí thực thu
được, sau khi trừ số được trích để lại trang trải cho việc thu lệ phí theo tỷ lệ
% quy định tại khoản 3 Điều này (80%), số tiền còn lại (20%) cơ quan thu lệ phí
phải trực tiếp nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục của mục
lục ngân sách nhà nước hiện hành.
5. Hàng năm, cơ quan thu lệ phí
cấp giấy xác nhận không có tiền án phải lập dự toán và quyết toán thu - chi tiền
lệ phí gửi cơ quan quản lý ngành cấp trên, cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế cùng
cấp, Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. Việc quyết toán lệ phí cấp giấy xác nhận
không có tiền án thực hiện cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách nhà nước.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 12/12/2010. Thông tư này thay thế Thông tư số 99/2005/TT-BTC
ngày 14/11/2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí cấp giấy xác nhận không có tiền án cho người lao động đi làm việc có thời hạn
tại nước ngoài.
2. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy xác nhận không có tiền án cho
người lao động đi làm việc có thời hạn tại nước ngoài không đề cập đến Thông tư
này được thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và
lệ phí; Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 và Thông tư số
157/2009/TT-BTC ngày 06/8/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế
và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu VT, CST (CST 3).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Thông tư 168/2010/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy xác nhận không có tiền án cho người lao động đi làm việc có thời hạn tại nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 168/2010/TT-BTC ngày 28/10/2010 quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy xác nhận không có tiền án cho người lao động đi làm việc có thời hạn tại nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
5.493
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|