Ký
hiệu
|
Tên
gọi
|
Đơn
vị
|
c
|
Khe hở
|
%
|
dd
|
Đường kính trong
của khuôn đột dùng để đột lỗ trên mẫu thử
|
mm
|
dp
|
Đường kính của chày
đột dùng để đột lỗ trên mẫu thử
|
mm
|
Dd
|
Đường kính trong
của khuôn của dụng cụ nong rộng
|
mm
|
Dh
|
Đường kính trung
bình của lỗ sau khi có vết nứt
|
mm
|
Do
|
Đường kính ban đầu
của lỗ
|
mm
|
Dp
|
Đường kính của chày
đột của dụng cụ nong rộng
|
mm
|
F
|
Lực kẹp
|
N
|
R
|
Bán kính góc lượn
của khuôn dụng cụ nong rộng
|
mm
|
t
|
Chiều dày của mẫu
thử
|
mm
|
λ
|
Hệ số nong rộng lỗ
giới hạn
|
%
|
|
Hệ số nong rộng lỗ
giới hạn trung bình
|
%
|
5. Nguyên lý
Thử nong rộng lỗ gồm
có hai bước:
a) Đột lỗ như chỉ dẫn
trên Hình 1;
b) Thúc (ép) dụng cụ
nong rộng hình côn vào lỗ đã được đột từ trước tới khi xuất hiện vết nứt kéo
dài suốt chiều dày mẫu thử của lá kim loại.
CHÚ DẪN:
1 Mẫu thử.
2 Khuôn dùng để đột
lỗ.
3 Chày đột dùng để
đột lỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thiết bị
6.1. Quy định chung
Thiết bị gồm có một
máy thử và các dụng cụ cho thử nghiệm.
6.2. Máy thử
Máy thử phải có khả
năng giữ mẫu thử ở vị trí trong quá trình thử và dừng dụng cụ nong rộng ngay
khi một vết nứt xuất hiện ở mép lỗ.
Máy thử cũng phải có
khả năng điều khiển tốc độ dịch chuyển của dụng cụ nong rộng.
Có thể sử dụng một
máy thử chuyên dùng cho các thử nghiệm nong rộng lỗ, hoặc một máy thử kéo vuốt
sâu hoặc bất cứ máy thử ép (dập) nào khác.
6.3. Dụng cụ thử
6.3.1. Kích thước và hình
dạng của khuôn và chày đột (dập) sử dụng trong thử nghiệm nong rộng lỗ được cho
trong 6.3.2 đến 6.3.5 (xem Hình 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3. Dụng cụ thử kẹp chặt
đường kính trong của khuôn, Dd, phải được lựa chọn trên cơ sở hệ số nong
rộng lỗ giới hạn kỳ vọng.
6.3.4. Bán kính góc lượn, R,
của dụng cụ thử kẹp khuôn phải ở giữa 2 mm và 20 mm.
Bán kính nên dùng là
5 mm.
6.3.5. Dụng cụ nong rộng
hình côn phải có độ cứng tối thiểu là 55 HRC.
7. Mẫu thử
7.1. Phải lấy ba mẫu thử từ
cùng một phôi mẫu thử (tuy nhiên, xem 8.2).
7.2. Mẫu thử phải phẳng và
có các kích thước sao cho tâm của bất cứ lỗ nào cũng phải cách bất cứ cạnh nào
của mẫu thử một khoảng không nhỏ hơn 45 mm hoặc cách tâm của lỗ liền kề một
khoảng không nhỏ hơn 90 mm (xem Hình 2).
Kích
thước tính bằng milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Ở phần giữa của mẫu
thử, đột một lỗ bằng chày đột có đường kính 10 mm (xem Hình 1).
7.4. Khi đột lỗ, chọn một
khuôn thỏa mãn khe hở được cho trong Bảng 2. Việc lựa chọn đường kính trong của
khuôn phải có các độ tăng 0,1 mm.
Bảng
2 - Dung sai khe hở giữa khuôn và chày đột dập
Chiều
dày (t)
mm
Khe
hở (c)
%
2,0
> t
12
± 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
± 1
CHÚ THÍCH: Bảng 3
giới thiệu về một bộ các đường kính cho các khuôn dùng để đột các lỗ tuân theo
cả hai yêu cầu nêu trên.
Bảng
3 - Ví dụ về các đường kính trong của khuôn dùng cho đột lỗ
Kích
thước tính bằng milimet
Chiều
dày (t)
Đường
kính trong của khuôn (dd)
1,2
≤ t < 1,5
10,30
1,5
≤ t < 1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
≤ t < 2,3
10,50
2,3
≤ t < 2,7
10,60
2,7
≤ t < 3,1
10,70
3,1
≤ t < 3,6
10,80
3,6
≤ t < 4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
≤ t < 4,4
11,00
4,4
≤ t < 4,8
11,10
4,8
≤ t < 5,2
11,20
5,2
≤ t < 5,7
11,30
5,7
≤ t ≤ 6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5. Dung sai kích thước
quy định của dụng cụ đột dập dùng cho chuẩn bị các mẫu thử phải tương đương với
các giá trị được cho trong Bảng 4. Nên kiểm tra dụng cụ đột dập thường xuyên về
độ mòn.
Bảng
4 - Dung sai kích thước quy định của dụng cụ đột dập
Kích
thước
Dung
sai
mm
Đường kính chày đột
dùng để đột lỗ, dp (10 mm)
+
0,02
-
0,03
Đường kính trong
của khuôn dùng cho đột lỗ, dd (xem Bảng 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,02
Khe hở được xác định
bởi phương trình sau:
(1)
Trong đó:
c khe hở, được biểu
thị bằng tỷ lệ phần trăm;
dd đường kính trong của
khuôn dùng để đột lỗ mẫu thử, tính bằng milimet;
dp đường kính của chày
dùng để đột lỗ mẫu thử (dp =
10 mm);
t chiều dày của mẫu
thử, tính bằng milimet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Thông thường, các thử
nghiệm được tiến hành ở nhiệt độ giữa 10oC và 35oC. Thực hiện các thử
nghiệm trong điều kiện có kiểm soát, khi có yêu cầu, phải thực hiện các thử
nghiệm ở nhiệt độ (23 ± 5)oC.
8.2. Thường phải thực hiện
ba thử nghiệm. Tuy nhiên việc tăng số lượng các thử nghiệm phải được thỏa thuận
giữa các bên có liên quan.
8.3. Đặt mẫu thử trên
khuôn sao cho tâm của lỗ được đột trên mẫu thử trùng với đường trục của dụng cụ
nong rộng hình côn và mặt phẳng của mẫu thử vuông góc với chiều dẫn động của
chày đột dập hình côn (xem Hình 3). Đặt mẫu thử sao cho bề mặt ra của lỗ được
đối diện với khuôn; yêu cầu này có nghĩa là chiều đột dập và chiều của nong
rộng lỗ là như nhau.
8.4. Tác dụng một lực kẹp
đủ lớn vào mẫu thử để ngăn ngừa bất cứ vật liệu nào bị kéo vào từ vùng kẹp
trong quá trình thử.
VÍ DỤ: Lực kẹp 50 kN
hoặc lớn hơn là thích hợp cho mẫu thử 150 mm x 150 mm.
Nếu có hiện tượng kéo
vào, kết quả thử phải được loại bỏ và phải thực hiện lại phép thử khác.
8.5. Ép dụng cụ nong rộng
hình côn vào lỗ được đột của mẫu thử (xem Hình 3) với tốc độ để người vận hành
có thể dừng thử nghiệm khi xuất hiện vết nứt đầu tiên. Tốc độ dẫn động chày đột
dập hình côn không nên lớn hơn 1 mm/s.
8.6. Trong quá trình thử,
giữ mép lỗ được quan sát và lúc có dấu hiệu đầu tiên của vết nứt cần giảm tốc
độ tiến của dụng cụ nong hình côn để giảm tới mức tối thiểu sự nong rộng thêm
của lỗ.
8.7. Dừng chuyển động của
chày đột dập khi một số vết nứt xuất hiện trên toàn bộ chiều dày của mẫu thử.
Đo đường kính trong của lỗ có vết nứt trên mẫu thử bằng thước cặp hoặc dụng cụ
đo thích hợp khác (ví dụ, máy chiếu profin) tới giá trị gần nhất 0,05 mm. Tiến
hành đo theo hai chiều vuông góc với nhau và tránh vết nứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có các dụng
cụ thích hợp, đường kính lỗ được đột có thể được giảm đi theo thỏa thuận của
các bên có liên quan.
CHÚ DẪN:
1 Mẫu thử 5
Vết nứt
2 Vai của khuôn 6
Góc ở đầu chày đột dập
3 Khuôn 7
Chày đột dập
4 Bavia
Hình
3 - Hình minh họa của thử nghiệm nong rộng lỗ
9. Tính toán các dữ
liệu thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Khi sử dụng các kích
thước đo được lấy phù hợp với 8.7, xác định đường kính trung bình của lỗ có vết
nứt.
9.3. Khi sử dụng đường
kính trung bình được báo cáo tới một số thập phân sau dấu phẩy, tính toán hệ số
nong rộng lỗ giới hạn cho mỗi một trong ba mẫu thử (hoặc nhiều hơn, xem 8.2) là
tỷ số giữa độ tăng đường kính lỗ và kích thước ban đầu của lỗ theo phương trình
sau:
(2)
Trong đó:
λ là hệ số nong rộng
lỗ giới hạn, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm;
D0 là đường kính ban đầu
của lỗ (D0 = 10 mm);
Dh là đường kính trung
bình của lỗ sau khi bị nứt, tính bằng milimet.
9.4. Tính toán giá trị
trung bình của hệ số nong rộng lỗ giới hạn, , từ ba (hoặc nhiều
hơn, xem 8.2) giá trị thử từ 9.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.
Báo cáo thử
Báo cáo thử phải có
các nội dung sau:
a) Viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) Nhận dạng mẫu thử;
c) Chiều dày của mẫu
thử;
d) Hệ số nong rộng lỗ
giới hạn trung bình và số lượng các thử nghiệm khi lớn hơn ba;
e) Phạm vi của hệ số
nong rộng lỗ giới hạn (nội dung này được báo cáo theo yêu cầu);
f) Bất cứ thay đổi
nào so với tiêu chuẩn này (theo thỏa thuận giữa các bên có liên quan).