|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
06/2005/QĐ-UB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Đoàn Bá Nhiên
|
Ngày ban hành:
|
14/02/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
06/2005/QĐ-UB
|
Lạng
Sơn, ngày 14 tháng 02 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT
NUÔI ÁP DỤNG THỐNG NHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về việc Hướng
dẫn thi hành Nghị định số 197 /2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 121 TT/TC-VG ngày 07/02/2005 của Sở Tài chính tỉnh
Lạng Sơn,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá cây trồng
vật nuôi áp dụng cho công tác bồi thường thiệt hại giải phóng mặt bằng khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành, tổ chức đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Các tổ chức
và cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
T/M
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH
Đoàn Bá Nhiên
|
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
ÁP DỤNG BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT
NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 06/2005/QĐ-UB ngày 14 tháng 02 năm 2005 của Uỷ
ban Nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1/ Đối với nhóm
cây trồng hàng năm và vật nuôi , cây lấy gỗ:
- Đơn giá bồi thường được tính
toán cho 01 vụ thu hoạch theo năng suất, sản lượng của vụ cao nhất trong 3 năm
liền kề;
- Trong quá trình thực hiện: Các
dự án bồi thường thiệt hại giải phóng mặt bằng: Từ khi triển khai lập biên bản
đo đạc, kiểm đếm đến thời điểm trả tiền bồi thường nếu làm ảnh hưởng đến nhiều
vụ thu hoạch thì giá trị bồi thường được tính như sau:
Giá
trị bồi thường
|
=
|
Đơn
giá quy định
|
x
|
Số
vụ thu hoạch thực tế bị thiệt hại
|
x
|
Diện
tích trồng
|
2/ Đối với các nhóm cây còn lại:
Giá trị bồi thường = Đơn giá quy
định X Số cây hoặc diện tích bị thiệt hại.
3- Quy định về mật độ cây trồng
Số
TT
|
Loại
cây
|
Mật
độ trồng
(Cây/ha)
|
I
|
Cây ăn quả
|
|
1
|
Cây Cam, Quýt, Mậm, Nhót, Táo,
Nho, Gioi, Dâu da
|
500
|
2
|
Cây vải, Nhãn, Hồng, Xoài, Khế
|
400
|
3
|
Cây Mít
|
350
|
4
|
Cây Bưởi
|
450
|
5
|
Cây Chanh
|
850
|
6
|
Cây Quất hái quả
|
1.500
|
7
|
Cây Quất hồng bì
|
900
|
8
|
Cây Dứa
|
44.000
|
9
|
Cây Dừa, Đào, Lê, Mác cọt
|
600
|
10
|
Cây Chuối
|
1.600
|
11
|
Cây táo
|
600
|
12
|
Cây Na
|
800
|
13
|
Cây ổi
|
550
|
14
|
Cây Dâu ăn quả
|
800
|
II
|
Cây lấy gỗ
|
|
1
|
Các loại cây lấy gỗ
|
2.000
|
III
|
Cây công nghiệp
|
|
1
|
Hồi
|
500
|
2
|
Cà phê, Trẩu, Sở
|
1.000
|
* Ghi chú:
Bảng quy định mật độ cây trồng
trên chỉ áp dụng đối với các khu vực trồng chuyên từng loại cây thành vườn, đồi,
rừng…
4/ Xử lý một số trường hợp đặc
biệt:
4.1- Đối với các loại cây trồng
không có tên trong bảng giá này, khi bồi thường tùy từng trường hợp có thể xem
xét, vận dụng áp giá bồi thường theo giá của loại cây cùng nhóm, cùng họ hoặc
có giá trị tương đương.
4.2- Đối với cây mọc hoang dại
nhưng có sự chăm sóc, bảo vệ thì tính bồi thường bằng 30% giá cây cùng loại hoặc
cây có giá trị tương đương.
4.3- Đối với cây, con giống hoặc
cây trồng chưa đến thời kỳ thu hoạch nhưng có thể di chuyển được: Thì bồi thường
chi phí vận chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại
.
4.4- Đối với cây trồng xen kẽ:
- Cây trồng chính: Tình bồi thường
100% giá trị cây trồng chính.
- Cây trồng phụ xen kẽ (cây hàng
năm): Tình bồi thường 60% diện tích đất trồng nhân với (X) đơn giá của cây trồng
xen kẽ.
4.5- Đối với
các loại cây trồng triết, ghép mới ra hoa lần đầu (bói quả) thì được bồi thường
bằng 70% giá cây bói quả cùng loại được quy định tại bảng giá.
4.6- Đối với các loại cây ăn quả,
cây công nghiệp: Quá trình thống kê kiểm đếm bồi thường thiệt hại không đủ 2
tiêu chí (đường kính gốc và năm hái quả) theo quy định tại bảng giá này thì bồi
thường bằng 70% giá cây cùng loại, cùng độ tuổi.
4.7- Trường hợp cây trồng chuyên
canh thành vườn, đồi, rừng… vượt quá mật độ quy định trên, thì được bồi thường
100% theo đơn giá cây trồng đúng mật độ quy định, số cây còn lại hỗ trợ 50%
theo đơn giá của từng loại cây.
4.8- Trường hợp cây trồng, vật
nuôi trên đất, mặt nước được trưng dụng làm mặt bằng thi công công trình (không
phải thu hồi đất) hoặc mượn đất thi công, thì cũng được áp dụng đền bù theo đơn
giá này.
5- Trường hợp phải giải phóng mặt
bằng trên đất trồng cây xanh công cộng (cây lâu năm) đường kính cây > 20 cm
nằm trong khu vực Thành phố , Thị trấn nơi giao thông đi lại, khu dân cư thì chủ
dự án có thể lập dự toán chi phí chặt hạ, di chuyển riêng, khoản chi phí này được
tính vào dự toán chi phí bồi thường thiệt hại giải phóng mặt bằng.
6- Các trường hợp vi phạm:
6.1- Không bồi thường đối với
các trường hợp cố tình trồng cây trên đất đã có công bố Quy hoạch làm dự án và
Quyết định thu hồi giao đất; Trường hợp đặc biệt, thì xem xét hỗ trợ công di
chuyển đi nơi khác bằng 20% đơn giá của cây mới trồng theo đơn giá của từng loại
cây.
6.2- Không bồi thường, không xét
hỗ trợ di chuyển đối với việc tự ý trồng cây ăn quả và cây lâu năm trên đất ruộng
lúa nước.
7- Các nội dung khác không có
trong quy định này khi bồi thường áp theo quy định tại Điều 24 Nghị định
197/2004/NĐ-CP của Chính phủ và Mục 5, phần III Thông tư số 116/2004/TT-BTC của
Bộ Tài chính về xác định giá bồi thường cho từng loại cây trồng, vật nuôi./.
BẢNG ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI
THƯỜNG THIỆT HẠI GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 06/2005/QĐ-UB ngày 14 tháng 02 năm 2005 của Uỷ ban
Nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Số
TT
|
Loại
cây
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
(ĐVN)
|
|
1
|
2
|
3
|
I/
|
Cây lương thực, thực phẩm
|
|
|
1
|
Lúa các loại
|
m2
|
1,700
|
2
|
Ngô
|
m2
|
1,600
|
3
|
Sắn
|
m2
|
1,500
|
4
|
Khoai lang
|
m2
|
1,500
|
5
|
Khoai tây
|
m2
|
3,600
|
6
|
Các loại khoai khác, cây
lấy củ, quả khác.
|
m2
|
2,700
|
7
|
Rau xanh các loại:
|
|
|
|
+ Rau Cải ngồng, Cải
làn, Đỗ Cô ve, Đỗ Hà lan
|
m2
|
6,000
|
|
+ Các loại rau khác
|
''
|
3,000
|
8
|
Cây Dưa hấu, Dưa chuột, Dưa
lê...
|
m2
|
5,000
|
II/
|
Cây công nghiệp ngắn ngày
|
|
|
1
|
Cây Đỗ xanh
|
m2
|
1,700
|
2
|
Cây Đỗ tương
|
m2
|
1,000
|
3
|
Cây Lạc, Vừng
|
m2
|
2,700
|
4
|
Cây Thuốc lá
|
m2
|
2,000
|
5
|
Cây Gừng, Nghệ, Xả, Giềng
|
m2
|
4,000
|
6
|
Cây Bầu, cây Bí, cây Gấc
|
Hốc
|
15,000
|
III/
|
Thuỷ sản nuôi
|
|
|
1
|
Cá, tôm ...
|
m2
|
3,000
|
IV/
|
Cây ăn quả
|
|
|
1
|
Cây Nhãn
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Cây
|
18,000
|
|
- Trồng 1 năm
|
''
|
24,000
|
|
- Trồng 2 năm
|
''
|
36,000
|
|
- Trồng 3 năm
|
''
|
48,000
|
|
- Trồng 4 năm
|
''
|
75,000
|
|
- Trồng trên 4 năm
|
''
|
80,000
|
|
- Hái quả 1 năm
|
''
|
332,000
|
|
- Hái quả từ 2 - 5 năm,
ĐK gốc 8 - 20cm
|
''
|
828,000
|
|
- Hái quả từ 6 - 10 năm,
ĐK gốc 21-30cm
|
''
|
660,000
|
|
- Hái quả trên 10 năm,
ĐK gốc trên 30cm
|
''
|
492,000
|
2
|
Cây Vải
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Cây
|
18,000
|
|
- Trồng 1 năm
|
''
|
24,000
|
|
- Trồng 2 năm
|
''
|
36,000
|
|
- Trồng 3 năm
|
''
|
48,000
|
|
- Trồng 4 năm
|
''
|
75,000
|
|
- Trồng trên 4 năm
|
''
|
80,000
|
|
- Hái quả 1 năm
|
''
|
332,000
|
|
- Hái quả từ 2 - 5 năm,
ĐK gốc 8 - 20cm
|
''
|
828,000
|
|
- Hái quả từ 6 - 10 năm,
ĐK gốc 21-30cm
|
''
|
660,000
|
|
- Hái quả trên 10 năm,
ĐK gốc trên 30cm
|
''
|
492,000
|
3
|
Cây Cau lấy quả
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Cây
|
12,000
|
|
- Trồng 1 năm
|
''
|
23,000
|
|
- Trồng 2 năm
|
''
|
30,000
|
|
- Trồng trên 2 năm
|
''
|
34,000
|
|
- Hái quả 1 năm
|
''
|
42,000
|
|
- Hái quả từ 2 - 5 năm
|
''
|
84,000
|
|
- Hái quả trên 5 năm
|
''
|
62,000
|
4
|
Cây Quéo, Muỗng, Sấu, Khế, Dọc,
Trứng gà
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Cây
|
12,000
|
|
- Trồng 1 năm
|
''
|
27,000
|
|
- Trồng 2 năm
|
''
|
36,000
|
|
- Trồng 3 năm
|
''
|
42,000
|
|
- Trồng 4 năm
|
''
|
60,000
|
|
- Trồng trên 4 năm
|
''
|
75,000
|
|
- Hái quả 1 năm
|
''
|
168,000
|
|
- Hái quả từ 2 - 5 năm,
ĐK gốc 6-15cm
|
''
|
414,000
|
|
- Hái quả từ 6 - 10 năm,
ĐK gốc 16-25cm
|
''
|
332,400
|
|
- Hái quả trên 10 năm,
ĐK gốc trên 25cm
|
''
|
252,000
|
5
|
Cây Hồng, Hồng Xiêm, Xoài
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Cây
|
18,000
|
|
- Trồng 1 năm
|
''
|
30,000
|
|
- Trồng 2 năm
|
''
|
40,000
|
|
- Trồng 3 năm
|
''
|
60,000
|
|
- Trồng 4 năm
|
''
|
100,000
|
|
- Trồng trên 4 năm
|
''
|
120,000
|
|
- Hái quả 1 năm
|
''
|
332,000
|
|
- Hái quả từ 2 - 5 năm,
ĐK gốc 6-15cm
|
''
|
660,000
|
|
- Hái quả trên 5 năm, ĐK
gốc 16-25cm
|
''
|
492,000
|
6
|
Cây Mít
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Cây
|
12,000
|
|
- Trồng 1 năm
|
''
|
15,000
|
|
- Trồng 2 năm
|
''
|
19,800
|
|
- Trồng 3 năm
|
''
|
30,000
|
|
- Trồng 4 năm
|
''
|
36,000
|
|
- Trồng 5 năm
|
''
|
42,000
|
|
- Trồng trên 5 năm
|
''
|
70,000
|
|
- Hái quả 1 năm
|
''
|
204,000
|
|
- Hái quả từ 2 - 8 năm,
ĐK gốc 10-25cm
|
''
|
414,000
|
|
- Hái quả trên 8 năm, ĐK
gốc trên 25cm
|
''
|
312,000
|
7
|
Cây Mơ, Táo, Mận lai
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Cây
|
15,000
|
|
- Trồng 1 năm
|
''
|
22,500
|
|
- Trồng 2 năm
|
''
|
30,000
|
|
- Trồng 3 năm
|
''
|
50,000
|
|
- Trồng trên 3 năm
|
''
|
70,000
|
|
- Hái quả 1 năm
|
''
|
185,000
|
|
- Hái quả từ 2 - 8 năm,
ĐK gốc 6-15cm
|
''
|
370,000
|
|
- Hái quả trên 8 năm, ĐK
gốc 16-25cm
|
''
|
277,000
|
8
|
Cây Ổi, Bưởi,
Đào thường, Mận thường, Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thìu lịu, Sung, Vả, Tai
chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, Me, Chôm chôm, Dừa hái quả, Thanh long, Quất
hái quả
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Cây
|
12,000
|
|
- Trồng 1 năm
|
''
|
24,000
|
|
- Trồng 2 năm
|
''
|
31,000
|
|
- Trồng trên 2 năm
|
''
|
36,000
|
|
- Hái quả 1 năm
|
''
|
42,000
|
|
- Hái quả từ 2 - 8 năm,
ĐK gốc 6-15cm
|
''
|
84,000
|
|
- Hái quả trên 8 năm, ĐK
gốc trên 16cm
|
''
|
62,000
|
9
|
Đào Mẫu Sơn,
mận Hậu, mận Thép
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Cây
|
12,000
|
|
- Trồng 1 năm
|
''
|
24,000
|
|
- Trồng 2 năm
|
''
|
31,000
|
|
- Trồng trên 2 năm
|
''
|
36,000
|
|
- Hái quả 1 năm
|
''
|
126,000
|
|
- Hái quả từ 2 - 8 năm, ĐK
gốc 6-15cm
|
''
|
252,000
|
|
- Hái quả trên 8 năm, ĐK
gốc trên 16cm
|
''
|
186,000
|
10
|
Cây Cam, Quýt, Na, Chanh
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Cây
|
15,000
|
|
- Trồng 1 năm
|
''
|
23,000
|
|
- Trồng 2 năm
|
''
|
30,000
|
|
- Trồng 3 năm
|
''
|
40,000
|
|
- Trồng 4 năm
|
''
|
60,000
|
|
- Trồng trên 4 năm
|
''
|
80,000
|
|
- Hái quả 1 năm
|
''
|
210,000
|
|
- Hái quả từ 2 - 5 năm,
ĐK gốc 5-10cm
|
''
|
415,000
|
|
- Hái quả trên 5 năm, ĐK
gốc 10cm
|
''
|
310,000
|
11
|
Cây Lê, Mác cọt, Trám, Mác mật,
Quất hồng bì
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Cây
|
18,000
|
|
- Trồng 1 năm
|
''
|
36,000
|
|
- Trồng 2 năm
|
''
|
48,000
|
|
- Trồng 3 năm
|
''
|
60,000
|
|
- Trồng 4 năm
|
''
|
70,000
|
|
- Trồng 5 năm
|
''
|
80,000
|
|
- Trồng trên 5 năm
|
''
|
100,000
|
|
- Hái quả 1 năm
|
''
|
208,000
|
|
- Hái quả từ 2 - 8 năm,
ĐK gốc 5-20cm
|
''
|
415,000
|
|
- Hái quả trên 8 năm, ĐK
gốc trên 20cm
|
''
|
312,000
|
12
|
Cây Chuối tiêu (3 cây/khóm)
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Khóm
|
18,000
|
|
- Đã có quả
|
''
|
84,000
|
|
- Đã hái quả
|
''
|
42,000
|
13
|
Các loại Chuối khác (3 cây
/khóm)
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Khóm
|
12,000
|
|
- Đã có quả
|
''
|
48,000
|
|
- Đã hái quả
|
''
|
24,000
|
14
|
Cây Dứa
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Khóm
|
900
|
|
- Đã có quả
|
''
|
1,500
|
|
- Đã hái quả
|
''
|
700
|
15
|
Cây đu đủ
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Cây
|
7,000
|
|
- Đã có quả
|
''
|
84,000
|
|
- Hái quả trên 2 năm
|
''
|
42,000
|
16
|
Cây Nho
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Cây
|
19,000
|
|
- Hái quả 1 năm
|
''
|
42,000
|
|
- Hái quả từ 2 - 8 năm
|
''
|
126,000
|
|
- Hái quả trên 8 năm
|
''
|
63,000
|
V/
|
Cây công nghiệp
|
|
|
1
|
Cây Bồ kết
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Cây
|
18,000
|
|
- Trồng 1 năm
|
''
|
27,000
|
|
- Trồng 2 năm
|
''
|
39,000
|
|
- Trồng 3 năm
|
''
|
52,000
|
|
- Trồng 4 năm
|
''
|
60,000
|
|
- Trồng trên 4 năm
|
''
|
80,000
|
|
- Hái quả 1 năm
|
''
|
156,000
|
|
- Hái quả từ 2 - 8 năm,
ĐK gốc 5-20cm
|
''
|
310,000
|
|
- Hái quả trên 8 năm, ĐK
gốc trên 20cm
|
''
|
232,000
|
2
|
Cây Hoa Hoè, Trẩu, Sở
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Cây
|
6,000
|
|
- Trồng 1 năm
|
''
|
8,400
|
|
- Trồng 2 năm
|
''
|
12,000
|
|
- Trồng 3 năm
|
''
|
16,000
|
|
- Trồng trên 3 năm
|
''
|
18,000
|
|
- Hái quả 1 năm
|
''
|
43,000
|
|
- Hái quả từ 2 - 8 năm,
ĐK gốc 5-20cm
|
''
|
128,000
|
|
- Hái quả trên 8 năm, ĐK
gốc trên 20cm
|
''
|
85,000
|
3
|
Cây Hồi
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Cây
|
24,000
|
|
- Trồng 1 năm
|
''
|
30,000
|
|
- Trồng 2 năm
|
''
|
38,000
|
|
- Trồng 3 năm
|
''
|
51,000
|
|
- Trồng 4 năm
|
''
|
68,000
|
|
- Trồng 5 năm
|
''
|
80,000
|
|
- Trồng trên 5 năm
|
''
|
100,000
|
|
- Hái quả 1 năm
|
''
|
252,000
|
|
- Hái quả từ 2 đến dới
4 năm, ĐK gốc 5-15cm
|
''
|
420,000
|
|
- Hái quả từ 4 đến dới
7 năm, ĐK gốc 16-20cm
|
''
|
672,000
|
|
- Hái quả từ 7 đến dưới
70 năm, ĐK gốc từ 20-40cm
|
''
|
840,000
|
|
- Hái quả trên 70 năm,
ĐK gốc trên 40cm
|
''
|
588,000
|
4
|
Cây Cà phê. Chè
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Cây
|
1,200
|
|
- Trồng 1 năm
|
''
|
3,600
|
|
- Trồng 2 năm
|
''
|
4,800
|
|
- Trồng trên 2 năm
|
''
|
6,000
|
|
- Hái quả từ 1 - 5 năm
|
''
|
36,000
|
|
- Hái quả trên 5 năm
|
''
|
24,000
|
5
|
Cây Mía
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Khóm
|
1,500
|
|
- Sắp thu hoach
|
''
|
3,000
|
|
- Đã thu hoạch (gốc ủ chờ
khai thác vụ sau)
|
''
|
1,500
|
6
|
Cây Quế
|
|
|
|
- Trồng 1 năm
|
Cây
|
15,000
|
|
- Trồng 2 năm
|
''
|
27,000
|
|
- Trồng 3 năm
|
''
|
42,000
|
|
- Trồng 4 năm
|
''
|
58,000
|
|
- Trồng trên 4 năm
|
''
|
75,000
|
|
- Trồng từ 6 năm đến dới
8 năm, ĐK gốc 6-20cm
|
''
|
150,000
|
|
- Trồng từ 8 năm trở
lên, ĐK gốc trên 20cm
|
''
|
385,000
|
VI/
|
Cây lấy gỗ
|
|
|
1
|
Cây thông, Bạch đàn, Xà cừ, Gỗ
hồng sắc, Gỗ tạp...
|
|
|
|
- Đường kính gốc dưới
10cm
|
Cây
|
7,500
|
|
- Đường kính gốc 11-20cm
|
''
|
27,000
|
|
- Đường kính gốc 21-30cm
|
''
|
53,000
|
|
- Đường kính gốc trên
30cm
|
''
|
123,000
|
2
|
Gỗ tứ thiết
|
|
|
|
- Đường kính gốc dưới
10cm
|
Cây
|
9,000
|
|
- Đường kính gốc 11-20cm
|
''
|
41,000
|
|
- Đường kính gốc 21-30cm
|
''
|
78,000
|
|
- Đường kính gốc trên
30cm
|
''
|
185,000
|
3
|
Gỗ quý, Lát
|
|
|
|
- Đường kính gốc dưới
10cm
|
Cây
|
12,000
|
|
- Đường kính gốc 11-20cm
|
''
|
53,000
|
|
- Đường kính gốc 21-30cm
|
''
|
105,000
|
|
- Đường kính gốc trên
30cm
|
''
|
240,000
|
4
|
Cây tre, cây Hốc
|
|
|
|
- Tre già
|
Cây
|
4,500
|
|
- Tre non
|
''
|
6,800
|
|
- Măng
|
Củ
|
1,800
|
5
|
Cây trúc, cây Dóc
|
|
|
|
- Trúc già
|
m2
|
1,500
|
|
- Trúc non
|
''
|
2,300
|
6
|
Cây vầu
|
|
|
|
- Vầu già
|
Cây
|
1,200
|
|
- Vầu non
|
''
|
1,800
|
7
|
Cây Mai
|
|
|
|
- Mai già
|
Cây
|
5,300
|
|
- Mai non
|
''
|
7,500
|
|
- Măng
|
Củ
|
1,700
|
8
|
Cây Mạy pì, cây Hóp
|
|
|
|
Cây già
|
Cây
|
2,000
|
|
Cây non
|
''
|
3,000
|
|
Măng
|
Củ
|
500
|
9
|
Cây Nứa
|
|
|
|
Bụi có số lượng < 10 cây
|
Bụi
|
10,000
|
|
Bụi có số lượng > 10 cây
|
''
|
15,000
|
VII/
|
Cây Cảnh
|
|
|
1
|
Cây Vạn tuế (hỗ trợ công di
chuyển = 25.000/công)
|
Cây
|
25,000
|
2
|
Các loại cây cảnh khác
|
|
|
|
- Trồng trên đất
|
|
|
|
+ Chiều cao < 0,5m
|
Cây
|
5,000
|
|
+ Chiều cao > 0,5m -
<1,0m
|
''
|
10,000
|
|
+ Chiều cao < 1,0m
|
''
|
15,000
|
|
- Trồng trong chậu (hỗ
trợ công di chuyển)
|
|
|
|
+ Chiều cao < 0,5m
|
Cây
|
1,500
|
|
+ Chiều cao > 0,5m -
<1,0m
|
''
|
3,000
|
|
+ Chiều cao < 1,0m
|
''
|
4,500
|
VIII/
|
Các loại cây khác...
|
|
|
1
|
Cây hoa các loại:
|
|
|
|
- Trồng trên đất theo luống
|
m2
|
10,000
|
|
- Trồng trong chậu (hỗ
trợ công di chuyển)
|
Cây
|
1,000
|
2
|
Cây trồng làm hàng rào:
|
|
|
|
- Cây Râm bụt, Găng, Xơng
rồng, Cúc tần...
|
m.
dài
|
5,000
|
3
|
Cây trồng lấy lá:
|
|
|
|
- Cây Dâu chăn tằm, Lá
dong, Lá gai, Lá cẩm...
|
m2
|
1,800
|
|
- Cây cỏ trồng chăn nuôi
gia súc
|
m2
|
600
|
4
|
Cây thuốc nam:
|
|
|
|
- Các loại cây dùng làm
thuốc nam, bắc...
|
Khóm
|
10,000
|
Quyết định 06/2005/QĐ-UB về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 06/2005/QĐ-UB ngày 14/02/2005 về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
2.534
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|