Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6831-2:2010 Chất lượng nước - Phương pháp sử dụng vi khuẩn khô - lỏng

Số hiệu: TCVN6831-2:2010 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2010 Ngày hiệu lực:
ICS:13.060 Tình trạng: Đã biết

Thí nghiệm đối chứng

Số mẻ kiểm tra

Mức pha loãng D

Giá trị đo được

Ik30 / I0

Thí nghiệm tính đúng đắn

Độ lệch từ giá trị trung bình , tính bng % b

I0

Ik30

1

2

1a

93

91

76

74

0,8172

0,8132

0,8152

± 0,3

3

4

2

92

95

79

80

0,8587

0,8421

0,8504

± 1,0

Thí nghiệm thử

Số mẻ thử

Mức pha loãng D

Giá trị đo được

I c 30

H 30

%

%

Thí nghiệm tính đúng đn.

Độ lệch so với giá trị trung nh, tính bng % c

G 30

I0

Ik30

1

2

1

92

93

25

27

75,0

75,8

66,7

64,4

65,53

± 1,1

1,901

3

4

2

86

90

43

43

73,1

76,5

41,2

43,8

42,51

± 1,3

0,740

5

6

3

91

89

60

58

77,4

75,7

22,5

23,4

22,92

± 0,5

0,297

7

8

4

95

94

72

70

80,8

79,9

12,4

10,9

11,65

± 0,8

0,132

 

Chất chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

9

3,4 mg/l DCP, hoặc 2,2 mg/l Zn, hoặc 18,7 mg/l Cr

91

32

77,4

58,7

57,85

± 0,9

1,372

10

 

93

34

79,1

57,0

 

 

 

a Xem Phụ lục B.

b Đối với mẻ kim tra, độ lệch so với giá trị trung bình được tính bằng chênh lệch số học của các lần xác định song song so với giá trị trung bình của chúng, tính bằng phần trăm [Công thức (2) trong 9.1].

c Đối với mẻ thử, độ lệch của giá trị H 30 (tính bng phần trăm) của các ln xác định song song so với giá trị trung bình của chúng được tính như chênh lệch số học của từng giá trị H 30 (tính bằng phần trăm) so với giá trị trung bình  (tính bằng phần trăm) (được gọi là điểm phần trăm).

Giá trị LID trong ví dụ này LIDlb = 4

Giá trị-EC20 trong ví dụ này = 31,9 %, Giá trị-EC50 = 58,8 % (thống kê bình phương tối thiểu chuẩn).

11. Chuẩn cứ về tính đúng đắn của phép thử

Phép thử được coi đúng nếu

- Giá trị  khi ủ trong 15 min hoặc 30 min nằm trong phạm vi từ 0,6 đến 1,3;

- Kết quả của các phép xác định song song không chênh lệch so với giá trị trung bình của chúng quá 3 % đối với các mẫu kiểm tra;

- Đối với các mẫu thử mà xác định giá trị-LIDlb hoặc giá trị EC20/EC50 tương ứng, độ lệch so với giá trị trung bình của chúng “điểm phần trăm” không quá 3 % (xem Chú thích c trong Bng 1).

- Đối với m vi khuẩn đã làm tan, cả ba chất chuẩn (5.6) (các dung dịch không được trung hòa, kiểm tra riêng rẽ) gây ức chế từ 20 % đến 80 % sau thời gian tiếp xúc 30 min ở các nồng độ sau trong huyền phù thử cuối cùng:

4,5 mg/l                3,5-diclorophenol

25 mg/l                 Zn(ll) (tương đương 109,9 mg/l kẽm sunfat ngậm by nước)

4 mg/l                   Cr(VI) (tương đương 11,3 mg/l kali dicromat)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12. Độ chính xác

Trong chương trình thử nghiệm liên phòng cấp quốc gia có 22 phòng t nghiệm tham gia, được tiến hành trong suốt mùa thu năm 1991 đã xác định các số liệu về độ chính xác. Các kết quả được tóm tắt trong Phụ lục C.

13. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải viện dẫn tiêu chuẩn này TCVN 6831-2:2010 (ISO 11348-2). Tài liệu cần phải bao gồm các thông tin sau:

a) Nhận dạng mẫu nước, kể c việc lấy mẫu, thời gian lưu giữ và điều kiện bảo quản;

b) pH và nồng độ oxy của mẫu nước gốc, tính bằng mg/l hoặc % sự bão hòa;

c) Ngày thử nghiệm;

d) Phương pháp xử lý sơ bộ mẫu, nếu cần, ví dụ pH sau khi hiệu chính;

e) Nguồn gốc vi khuẩn, số m; ngày bắt đầu và kết thúc;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) Biểu thị kết quả theo Điều 10 và Bng 1;

h) Mọi sai lệch so với phương pháp này và thông tin về các tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả;

i) Kết quả thử so với các chất chuẩn đối với mẻ vi khuẩn và phép thử thực tế.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Phương pháp hiệu chính màu

A.1. Phạm vi áp dụng

Việc gim độ phát quang do hấp thụ ánh sáng có thể xảy ra khi mẫu trong các dãy pha loãng quan sát thấy rõ màu, đặc biệt những màu từ đỏ đến nâu. Nếu quan sát thấy màu ở nng độ EC20, thì nên thực hiện quy trình sau đây để kiểm tra nếu cần phải hiệu chính màu. Trong mọi trường hợp, khi nồng độ của mẫu thử gần với giá trị-EC50 thì nên hiệu chính màu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.1. Cuvet hiệu chính-màu: cuvet-hai lớp, lắp vừa với máy đo độ phát quang.

A.2.2. Pipet Pasteur.

A.3. Cách tiến hành

Thực hiện toàn bộ quy trình hiệu chính màu nhiệt độ 15 °C ± 1 °C trong t ủ kiểm soát được nhiệt độ.

Chuẩn bị một dung dịch pha loãng mẫu thử (5.2) có nồng độ gần giá trị EC20,t (Ck). Nếu giá tr-EC20t chênh lệch nhiều thì Ck phải gần với giá trị EC20,t thấp hơn.

CHÚ THÍCH - Không cần phải chọn Ck khác nhau cho mỗi khoảng thời gian tiếp xúc (5 min, 15 min, 30 min).

Cho 2,0 ml dung dịch natri clorua 2 % (5.2) vào khoang ngoài của ống hiệu chính-màu.

Chuẩn bị huyền phù vi khuẩn đặc biệt.

Với vi khuẩn khô-lng, thì dùng 1,0 ml huyền phù vi khuẩn gốc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Từ thời điểm này trở đi, vị trí của cuvet hiệu chính màu trong khoảng đo phải được giữ nguyên cho tất cả các số đọc.

Dùng pipet lấy hết dung dịch natri clorua từ khoang ngoài và thay vào đó bằng 2,0 ml mẫu thử đã pha loãng (Phụ lục B) và làm lạnh trước đến 15 °C ± 1 °C.

Đo mức ánh sáng (I5)5 min sau lần đo đầu.

Dùng pipet lấy hết mẫu thử đã pha loãng từ khoang ngoài và thay vào đó bằng 2,0 ml dung dịch natri clorua.

Đo mức ánh sáng (B10) 10 min sau lần đo đầu.

CHÚ THÍCH 2 Quy trình này có th đơn giản hóa bng cách dùng hai ng hiệu chính màu giống hệt nhau. Khoang ngoài của ống thứ nht chứa đầy nước, khoang ngoài của cuvet thứ hai chứa đầy mu đã pha loãng. Sau 15 min, có th đo mc ánh sáng B0 I0. Những giá trị này khi đó có thể thay cho những giá trị B5I5 để tính toán trong A.4.

A.4. Tính toán kết quả

Các tính toán thừa nhận rằng cường độ màu của mẫu phù hợp với định luật Beer-Lambert, đó là trường hợp thông thường.

nh B5 theo Công thức (A. 1):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính độ hấp thụ (At) của nồng độ EC20,t chưa hiệu chính với thời điểm tiếp xúc (t) theo công thức (A.2):

                                                                                            (A.2)

Trong đó

Ck là nồng độ của mẫu hoặc của hóa chất có trong nồng độ thử (màu);

k là hằng số hệ thống thu được theo thực nghiệm.

 là độ hấp thụ của dịch pha loãng cần thử trong cuvet hiệu chính màu.

Tính độ truyền qua tương ứng (Tt) theo Công thức (A.3):

                                                                                                          (A.3)

Tính những giá trị gamma đã hiệu chính (Gc) theo Công thức (A.4):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Và theo Công thức (A.5):

Gc = cGt x G0                                                                                                            (A.5)

Trong đó

cGt là h số hiệu chính cho giá trị gamma ở thời điểm tiếp xúc đã định (t);

G0 là giá trị gamma gốc.

Tiến hành tính lai kết quả thử với giá trị đã được hiệu chính.

Với thời gian tiếp xúc đã định, có thể tính được độ hấp thụ (At) và độ truyền qua (Tt) đối với mỗi nồng độ thử, và từ đó tính được giá trị gamma chưa hiệu chính theo Công thức (A.6):

Gc = Tt (1 + G0) - 1                                                                                                   (A.6)

Hệ số hiệu chính là giống nhau đối với mỗi giá trị gamma, khi thừa nhận độ dốc của đồ thị gốc là đúng. Do đó, điều này đ để tính hệ số hiệu chính chỉ đối với một giá trị gamma. Trong phép xác định này, áp dụng giá trị gamma tương ứng với nồng độ EC20,t chưa hiệu chính (G = 0,25). Công thức (A.7) tính hệ số hiệu chính được rút gọn như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó

Tt là giá trị phát quang sinh học đo được ở thời điểm tiếp xúc đã định (t);

cGt là hệ số hiệu chính cho các giá trị gamma ở thời điểm tiếp xúc đã định (t);

G0 là giá trị gamma gốc;

Gc là giá trị gamma đã được hiệu chính.

A.5. Ví dụ

Bảng A.1 - Ví dụ

S liệu hiệu chính màu

Ck = 10,0 % phần th tích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I0 = 78

k = 3,1

Tính hiệu chính màu

C = phần thtích

5 min

15 min

30 min

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CG15 = 0,670

cG30 = 0,657

 

I0

I5

G0

Gc

I15

G0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I30

G0

Gc

Mẫu trắng

100

90

 

 

80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

70

 

 

5,625

98

82

0,076

0,054

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,059

0,040

65

0,055

0,036

11,250

94

63

0,343

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60

0,253

0,170

53

0,242

0,159

22,500

96

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,651

42

0,829

0,556

38

0,768

0,505

45,000

97

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,820

3,412

17

3,565

2,389

17

2,994

1,967

Công thức gốc:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

lnG= 1,95 x In C- 6,16

lnG= 1,90 x In C- 6,12

Công thức đã hiệu chính:

InG= 1,96 x In C- 6,30

lnG= 1,95 x In C- 6,56

lnG= 1,90 x In C- 6,53

EC20,t gốc

10,3

11,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

EC20,t đã hiệu chính

12,3

14,3

15,1

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Mức pha loãng D - Chuẩn bị các dãy pha loãng

B.1. Nguyên tắc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong phép thử vi khuẩn phát quang, thường trộn các thể tích huyền phù thử đúng bằng với thể tích của mẫu nước hoặc thể tích của mẫu đã pha loãng. Do đó, các mức pha loãng trong các dãy pha loãng theo thông lệ là D 2 (nồng độ mẫu cao nhất trong phép th: 50 % mẫu).

B.2. Chuẩn bị mẫu

Chuẩn bị mẫu theo 7.2

Mẫu nước thải phải làm đồng nhất bằng cách lắc bằng tay hoặc trộn bằng khuấy từ.

Thêm 20 g dung dịch natri clorua vào mỗi lít mẫu nước hoặc mẫu nước đã điều chỉnh-pH. Đối với mẫu nước có nồng độ muối cao, đo độ muối và tính lượng NaCI (nếu cần) cần để điều chỉnh độ thẩm thấu. Nồng độ muối thu được trong mẫu thử không được vượt quá độ thẩm thấu của dung dịch natri clorua 35 g/l.

Chuẩn bị dãy pha loãng trong dãy cuvet thử thứ nhất. Nên dùng dãy pha loãng theo Bảng B.1. Dãy pha loãng được chuẩn bị bằng cách pha loãng dần và kết hợp hai pha loãng hình học (D = 2, 4, 8, 16,... và D = 3, 6, 12, 24,...). Đối với các phép xác định song song, thể tích mẫu hoặc mẫu đã pha loãng hoặc mẫu kiểm tra bằng 1 500 ml là đủ.

Bảng B.1 - Chuẩn bị dãy pha loãng

 

Mức pha loãng D

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Th tích tổng của phép xác định song song: 1 500 ml)

Mu nước (7.2)

ml

Nước pha loãng (5.2)

ml

 

Đối với D = 1

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

0

1 500

Mẻ thử

1

1 500

0

 

Đi với D 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Mẻ kim tra

 

0

1 500

Mẻ thử

2

1 500

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

1 000

500

 

4

750

750

 

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 000

 

8

375

1 125

 

12

250

1 250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16

187,5

1 312,5

 

24

125

1 375

 

32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 406,25

Mẻ chuẩn

(Nồng độ xem trong 5.6)

 

1 500

0

Cách dễ nhất để chuẩn bị dãy pha loãng này là tạo hai dung dịch pha loãng gốc trong các ống nghiệm riêng rẽ (xem Hình B.1)

CHÚ DẪN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a       Mu pha loãng để tạo dãy thử thứ nht.

b       Mức pha loãng cuối cùng D sau khi thêm huyền phù thử.

Hình B.1 - Sơ đ pha loãng

Pha loãng 1 trong 1, 3 000 ml mẫu chưa pha loãng (độ pha loãng cuối cùng trong phép thử sau khi trộn với các thể tích bằng nhau huyền phù thử sẽ là 1 trong 2).

Pha loãng 2 trong 3, ví dụ 2 000 ml mẫu + 1 000 ml dung dịch 5.2 (độ pha loãng cuối cùng trong phép thử sau khi trộn với các thể tích huyền phù thử bằng nhau sẽ là 1 trong 3).

Đối với những chuẩn bị pha loãng hơn nữa, chuyển 1 500 ml mẫu /mẫu đã pha loãng vào 1 500 ml dung dịch 5.2 trong các ống thử, trộn đều sau từng lần chuyển.

Trong phép thử vi khuẩn phát quang, thường 500 ml mẫu nưc hoặc mẫu đã pha loãng được chuẩn b trong dãy thử thứ nhất được trộn với 500 ml huyền phù thử (xem Điều 8) được chuẩn bị trong dãy ống thử thứ hai, sau khi đo cường độ ánh sáng ban đầu của huyền phù thử. Do vậy, mức pha loãng thu được D trong mẻ thử đối với phép đo sự ức chế phát quang là gấp đôi độ pha loãng của mẫu hoặc mẫu đã pha loãng.

Nếu cần thử mẫu nước gần như chưa pha loãng, có thể thêm 800 ml mẫu nước chưa pha loãng (7.2) vào 200 ml huyền phù thử. Độ pha loãng của mẫu là 1 trong 1,25 (nồng độ mẫu cuối cùng trong phép thử: 80 % mẫu). Giá trị D tương ứng có thể được coi như D = 1. Huyền phù thử đối với D = 1 được chuẩn bị bằng cách thêm 4,5 ml dung dịch (5.5) vào vi khuẩn đã được tạo huyền phù lại, thay cho 11,5ml. Đối với giá trị này, cần có một mẻ kiểm tra thêm để tính toán hệ s hiệu chính phục vụ cho việc hiệu chính giá trị ban đầu. Mẻ kiểm tra được làm bằng cách thêm 800 ml dung dịch natri clorua (5.2) vào 200 ml huyền phù thử.

B.3. Cách tiến hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thực hiện phép xác định kép đối với từng mức pha loãng.

Xác định và ghi lại cường độ phát quang trong tất cả các ống thử, kể cả ống thử kiểm tra, sau 15 min và 30 min(I30), tùy chọn.

B.4. Đánh giá

Tính giá trị trung bình của ảnh hưởng ức chế  đối với từng mức pha loãng, tính bằng phần trăm (xem 9.1).

Tính độ lệch của phép xác định song song H30 so với giá trị trung bình của chúng tương ứng cho phép xác định kép H30 (%) (trung bình) - H30 (%) tính bằng điểm phần trăm, (một chữ số có nghĩa) và theo phần trăm của trung bình cho kiểm tra. (hệ số hiệu chính, xem 9.1).

B.5. Biểu thị kết quả

Biểu thị kết quả theo Điều 10

Giá trD thấp nhất được thử tại mức mà hiệu ứng ức chế trung bình  là < 20 %, được gọi là LIDlb.

B.6. Báo cáo thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngoài các số liệu được yêu cầu trong tiêu chuẩn này, báo cáo thử nghiệm phải bao gồm thông tin về độ trong của nước thải, điều chỉnh độ muối và phương pháp xử lý sơ bộ (lắng, lọc, ly tâm, sục khí).

 

Phụ lục C

(tham khảo)

Số liệu độ đúng

Đối với chương trình thử nghiệm liên phòng, dung dịch chưa trung hòa gồm 3,5-diclorophenol, kẽm sunfat ngậm bảy nước, kali dicromat và xetyltrimethyammonium bromua được pha bằng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương. Những giá trị EC được xác định như nêu trong 9.2, và các kết quả được đưa ra trong Bảng C.1.

CHÚ THÍCH Do một số phòng thí nghiệm cho kết quả ức chế lớn hơn 20 % ở nng độ thử thp nhất hoặc kết quả ức chế nh hơn 50 % ở nồng độ thử cao nhất nên các giá tr l đôi khi có sự khác nhau đối với EC20 và EC50.

Bảng C.1 - Số liệu độ chính xác đối với vi khuẩn khô-lỏng

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

l = n

nAP %

mg/l

sR

mg/l

CVR

%

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

EC20

EC50

 

20

20

 

4,8

4,8

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,61

 

1,03

1,31

 

22,0

17,2

2

Kẽm sunfat ngậm 7 nước a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

EC50

 

19

20

 

5,0

0,0

 

15,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3,6

6,1

 

23,8

23,2

3

Kali dicromat a

EC20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

18

19

 

0,0

0,5

 

1,22

3,50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5

1,15

 

46,2

32,8

4

Cetyltrimethylamoni

EC20

EC50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14

16

 

0,0

5,9

 

0,745

1,199

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,346

 

55,9

28,9

Các chữ viết tắt trong các bảng C.1 biểu thị:

l: Số lượng phòng thí nghiệm tham gia;

n: Số lượng các bộ dữ liệu;

nAP: Số lượng ngoại lệ;

: Giá tr trung bình;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CVR: Hệ s biến thiên của độ tái lập;

EC20: Nồng độ ảnh hưởng gây ra ức chế phát quang 20 %;

EC50: Nồng độ ảnh hưởng gây ra ức chế phát quang 50 %

a Nồng độ Zn(ll) hoặc Cr(VI) tương ng

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Thử mẫu nước mặn với phép thử vi khuẩn phát quang dùng vi khuẩn khô-lỏng

D.1. Thông tin chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.2. Định nghĩa

D.2.1. Độ mui (Salinity)

Độ muối thực tế (practical sanility)

S

Đại lượng không thứ nguyên, dùng để kiểm tra chất lượng nước, được xem như sự ước lượng về nồng độ của muối hòa tan trong nước biển, tính bằng gam trên kilogram; Nó cũng được định nghĩa theo toán học, là tỷ số (K15) giữa độ dẫn điện của mẫu nước, tại 15 °C và 1 atm*, và độ dẫn điện của dung dịch kali clorua xác định (32,4366 g/kg mẫu) ở cùng nhiệt độ và áp suất.

CHÚ THÍCH Chp nhận từ TCVN 8184-2:2009 (ISO 6107-2:2006), định nghĩa 85.

D.2.2. Mu nước mặn (salt water sample)

Mẫu nước mặn hoặc lợ có độ muối trong khoảng từ 5 đến 35.

D.2.3. Nước chiết của trm tích biển hoặc lợ (Eluates of marine or brackish sediments).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.2.4. Trầm tích nước biển hoặc nưc lợ (Pore water of marine or brackish sediment particles)

Nước nằm giữa các hạt trầm tích biển và trầm tích lợ.

D.3. Vật liệu

D.3.1. Chất chuẩn

- 3,5-dichlorophenol;

- Kẽm sunfat ngậm bảy nước (ZnSO4.7H2O).

D.3.2. Nước biển nhân tạo (ASW) và nước l nhân tạo (ABW)

Sử dụng nước đã loại ion để chuẩn bị nước biển nhân tạo (ASW) và nước lợ nhân tạo (ABW) với các thành phần được nêu trong Bng D 1. Tất cả thuốc thử phải ở cấp độ tinh khiết.

Bảng D.1 - Nước mặn nhân tạo (ASW) (như quy định trong ISO 10253[5]) và nước lợ nhân tạo (ABW)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nước mặn nhân tạo (ASW)

Nước lợ nhân tạo (ABW)

Độ muối (g/l)

 

 

NaCI

22,0

14,19

MgCI2.6H2O

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,26

Na2SO4(anhydris)

3,7

2,39

CaCl2 (anhydris)

1,0

0,65

KCI

0,65

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NaHCO3

0,20

0,13

H3BO3

0,023

0,015

Độ dẫn điện (mS/cm) (20 °C)

47,000 ± 1,000

31,000 ± 1,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

31 ± 1

20 ±1

Giá trị pH

7,5 ± 0,2

7,5 ± 0,2

D.4. Cách tiến hành

D.4.1. Khái quát

Hoàn nguyên vi khuẩn theo một quy trình chuẩn. Tùy thuộc vào độ muối của mẫu, sử dụng nước biển nhân tạo (ASW) hoặc nước lợ nhân tạo (ABW) làm mẫu kiểm tra âm, nước pha loãng cho dãy pha loãng mẫu và nước pha loãng cho chất chuẩn thay cho dung dịch natri clorua 2 % (S 20) (xem tóm tắt trong Bảng D.2).

Bng - D.2 - So sánh quy trình chuẩn và quy trình cải biến

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quy trình chun TCVN 6831-2:2010
(ISO 11348-2)

Nước l ci biến

Nước mặn ci biến

Độ muối của mẫu (S)

X < 5

5 x 20

20 x 35

Chất chuẩn hòa tan trong

Dung dịch NaCI (S 20)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ASW (s 20)

Mu kiểm tra

Dung dịch NaCI (S 20)

ABW (s 20)

ASW (s 20)

Nước pha loãng

Dung dịch NaCI (S 20)

ABW (s 20)

ASW (s 20)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đo và lập tài liệu về độ muối của mẫu. Mẫu có độ muối S < 20 thì cần phải tăng độ muối lên S = 20 bng natri clorua. Đo giá trị pH của mẫu. Nếu pH nằm trong khoảng 7,0 đến 8,5, thì sự điều chỉnh là không cần thiết. Nếu cần, điều chỉnh pH của mẫu tới 7,5 ± 0,2 bằng cách thêm axit clohydric hoặc dung dịch natri hydroxit; Chọn nồng độ của axit clohydric hoặc dung dịch natri hydroxit để hạn chế thể tích thêm vào không quá 5 % tổng thể tích.

Sử dụng nước lợ nhân tạo (ABW) (D.3.2)

- Làm mẫu kiểm tra,

- Dùng cho dãy pha loãng của mẫu,

- Dùng cho dung dịch gốc của chất chuẩn cũng và cho dãy pha loãng của dung dịch gốc.

D.4.3. Mu với độ muối 20 < x ≤ 35 (Nước biển cải biến)

Đo và lập tài liệu về độ muối của mẫu. Đo giá trị pH của mẫu. Nếu pH nằm trong khoảng từ 7,0 đến 8,5 thì sự điều chỉnh thường là không cần thiết. Nếu cần, điều chỉnh pH của mẫu tới 7,4 ± 0,2 bằng cách thêm axit clohydric hoặc dung dịch natri hydroxit; chọn nồng độ của axit clohydric hoặc dung dịch natri hydroxit để hạn chế thể tích thêm vào không quá 5 % tổng thể tích.

Sử dụng nước biển nhân tạo (ASW)(D.3.2)

Đo và lập tài liệu về độ muối của mẫu. Đo giá trị pH của mẫu. Nếu pH nằm trong khoảng từ 7,0 đến 8,5 thì sự điều chỉnh thường là không cần thiết. Nếu cần, điều chỉnh pH của mẫu tới 7,4 ± 0,2 bằng cách thêm axit clohydric hoặc dung dịch natri hydroxit; chọn nồng độ của axit clohydric hoặc dung dịch natri hydroxit để hạn chế thể ch thêm o không quá 5 % tổng thể tích.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị-EC50 trong Bảng D.3 xác định được trong phòng thí nghiệm đối với chất chuẩn 3,5- dichlorophenol (D.3.1). Các tài liệu liên quan tới Kẽm sunfat ngậm bảy nước thì bị giới hạn và không thu được kết quả trong các thử nghiệm tại phòng thí nghiệm. Chđược thể hiện dưới dạng thông tin bắt buộc.

CHÚ THÍCH Ngoại lệ không tính đến độ lệch của giá trị trung bình và nhược điểm dữ liệu của quy trình chuẩn trong quy trình chuyển đổi.

Bảng D.3 - Số liệu đúng đối với vi khuẩn khô-lỏng (TCVN 6831-2 (ISO 11348-2))

Cht chuẩn

Phép thử

l

n

nAP %

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

sR

mg

CVR

%

3.5-dichlorophenol

Tiêu chuẩn

15

17

23,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,37

7,9

Nước lợ

11

13

0,0

4,83

0,42

8,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11

13

0,0

4,02

0,16

3,9

Zn(ll)

Tiêu chuẩn

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

24,78

2,28

9,2

Nước lợ

2

3

-

35,96

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22,1

Nước biển

2

2

-

43,65

9,66

3,6

Giải thích các ký hiệu:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

n              Số bộ dữ liệu;

nAP            Số lượng ngoại lệ;

             Giá trị trung bình (giá trị-EC50) phòng thí nghiệm một);

sR             Độ lệch chuẩn của độ tái lập;

CVR          Hệ số phương sai của độ tái lập.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 8184-2:2009 (ISO 6107-2:2006), Chất lượng nước-Thuật ngữ-Phần 2

[2] ISO/TS 20281, Water quality - Guidance on statistical interpretation of ecotoxicity data

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[4] GRABERT, E., KOSSLER, F. About the nutrients on the luminescent bacteria test (Về cht dinh dưng trong phép thử vi khuẩn phát quang). In: Hastings J.W., Kricka L.J., Stanley P.E., editors. Bioluminescence and Chemiluminescence, Molecular Reporting with Photons. Chichester: John Wiley & Sons Ltd, 1996, pp. 291-294

[5] KLEIN, B. (1992): Die Rolle des Kaliums bei Toxizitatstests mit Leuchtbakterien (incl. abstract in English: The role of potassium in toxicity tests using luminescent bacteria). Z.f.Angew.Zool., Vol.4, pp. 199-219

[6] KREBS, F. (1992): Gewasseruntersuchung mit durch Alkali- und Erdalkalionen-Zugabe optimierten DIN-Leuchtbakterientest, dargestellt am Beispiel der Saar (incl. abstract in English: River water analysis with luminescent bacteria test according to DIN, optimized by the addition of alkaline and alkaline-earth ions, with the River Saar as an exsample (Phân tích nước sông bằng phép thử vi khuẩn phát quang theo DIN, bằng cách thêm các ion kiềm và kiềm thổ, lấy ví dụ nước sông Saar)) In: Steinhauser, K.G & Hansen, P. D. (Eds.). Biologische Testverfahren. Stuttgart. Germany. Gustav Fischer Verlag. Schr.-Reihe Verein WaBolu. Pp. 657-673

[7] POSTMA, J.F. et al (2002). Confounding factors in bioassays with freshwater and marine organisms. Ecotoxicol. Environ. Safety, 53 (2), pp. 226-237

[8] KREBS, F. (1993). Toxizitatstest mit gefriergetrockneten Leuchtbakterien. Gewasserschutz, Water, Abwasser, 63, pp. 173-230.

* Theo quy định hợp pháp, atm được chuyển thành Pa: 1 atm = 101 325 Pa.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6831-2:2010 (ISO 11348-2:2007) về Chất lượng nước - Xác định ảnh hưởng ức chế của mẫu nước đến sự phát quang của vi khuẩn Vibrio fischeri (phép thử vi khuẩn phát quang) - Phần 2: Phương pháp sử dụng vi khuẩn khô - lỏng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.070

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.13.96
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!