Đường kính đầu đinh
|
D
|
mm
|
Góc loe đầu
|
b
|
độ
|
Chiều rộng móc kẹp
|
T
|
mm
|
Chiều dày móc kẹp
|
t
|
mm
|
Khoảng cách giữa các đinh
|
P
|
mm
|
CHÚ DẪN:
1 Tâm thân
2 Góc thân
Hình 1 - Móc
kẹp: Định nghĩa và các đại lượng đo
4. Vật liệu
4.1. Các vật liệu không phải
gỗ tự nhiên
4.1.1. Nếu vật liệu có khối lượng riêng không đồng đều
hoặc nếu có biểu hiện các ảnh hưởng do thớ,
điều này phải được ghi lại và phải thực hiện các thử nghiệm riêng biệt để đo
tác động dị hướng đó.
4.1.2. Chất dẻo phải có độ bền
kéo của vật liệu hoàn thiện (MoR), tốc độ nóng chảy theo khối lượng (MFR) và tốc
độ nóng chảy theo thể tích được ghi lại phù hợp với ISO 1133, và khối lượng
riêng phù hợp với TCVN 6039 (ISO 1183).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1. Gỗ phải được chọn theo ISO 8970.
4.2.2. Đối với các thử nghiệm
để so sánh các kiểu khác nhau của chi tiết
kẹp chặt, đinh hoặc móc kẹp phải được đóng vào một mẫu thử bằng gỗ được
cắt ra từ cùng một tấm để đảm bảo mẫu có khối lượng thể tích đồng đều, hoặc gỗ
có thể giữ lại không cắt như thể hiện trên Hình 2. Nếu các mẫu lấy thêm được cắt
ra từ một tấm khác, thì các mẫu này phải được làm theo cùng một cách.
4.2.3. Các mẫu thử phải được cắt sao cho các vùng để
đóng các chi tiết kẹp chặt không có các mắt gỗ, sự rối loạn thớ cục bộ, các khe
nứt và sự khuyết của gỗ. Trong các mẫu thử không được có các khuyết tật lớn có
thể dẫn tới hư hỏng sớm hoặc không bình thường của
gỗ.
4.2.4. Nếu không có các yêu
cầu đặc biệt, gỗ phải được bào phẳng.
4.2.5. Trong vòng một vài giờ,
độ ẩm của gỗ phải được xác định theo TCVN 8048-1 (ISO 3130), và khối lượng thể
tích (khối lượng riêng) phải được xác định theo TCVN 8048-2 (ISO 3131).
4.2.6. Việc nhận biết giống,
và nếu có thể, loài phải được xác nhận bằng kiểm tra tổ chức gỗ. Nếu việc này
không thể thực hiện được tại thời điểm thử nghiệm, thì sau đó phải giữ lại một
mẫu cho lần kiểm tra sau.
4.3. Tấm và vật liệu
chế tạo
Các đặc tính của vật liệu phải được
xác định bằng các phương
pháp thử tiêu chuẩn. Các đặc
tính này bao gồm khối lượng riêng, độ ẩm và tính chất vật lý của các lớp gỗ
dán. Với tấm gỗ ép, phải ghi lại phần trăm nhựa và hỗn hợp các loài gỗ, cỡ mảnh,
hướng ...
4.4. Đinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2. Khi thử nhổ thì đầu
đinh sẽ bị kéo bật ra hoặc thân đinh sẽ bị đứt, khi đó, ngoài việc xác định độ
bền uốn, phải đo thêm độ bền kéo của thân
không được tạo hình (thân trơn), tính bằng MPa.
5. Mẫu thử
5.1. Quy định chung
5.1.1. Phải có số lượng mẫu
thử đủ lớn để cho phép xử lý thống kê các kết quả.
Số lượng 16 mẫu
được xem là nhỏ nhất cho mỗi lần thay đổi thông số mẫu thử.
5.1.2. Để xác định các trị số độ bền cho
các mối nối với một loạt các đinh hoặc móc kẹp có đường kính khác nhau, phải thử
với số lượng đủ lớn các cỡ đường kính sao cho có thể thực hiện được nội suy các
kết quả.
5.1.3. Đối với chất dẻo, mẫu
thử được lắp ghép ở nhiệt độ 20
°C ± 4 °C. Đối với gỗ,
việc chuẩn bị các mẫu thử và thực hiện thử nghiệm của gỗ hoặc vật liệu cơ bản
là gỗ phải được tính đến các yếu tố sau:
a) lắp ghép các mối nối để thử phải ở độ ẩm bằng
hoặc cao hơn độ ẩm cao nhất được
dự kiến tại thời điểm cung cấp
palét (sử dụng lần đầu);
b) thử nghiệm phải được thực hiện ở mức độ ẩm
thích hợp được chọn từ một trong các mức mục tiêu sau:
- trên 25 % (trên điểm bão hòa sợi),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 15 % ± 2 %,
- 12 % ± 2 %
Đối với một số thử nghiệm khảo sát, có
thể sử dụng các điều kiện độ ẩm khác. Điều kiện được sử dụng phải được
ghi trong báo cáo thử nghiệm.
5.1.4. Không được để mẫu thử trong điều kiện môi trường
không được kiểm soát quá 2 h trước khi tiến hành thử.
Có thể để mẫu thử trong khu vực môi
trường không được kiểm soát tới 24 h với điều kiện là chúng phải được bọc trong
polyethylen.
5.1.5. Mẫu thử bằng gỗ
gồm hai mảnh với các mối nối bằng móc kẹp (Hình 2) phải được kẹp chặt theo cùng
một cách về chiều dài xuyên sâu và định hướng thớ như trong thực tế thương mại
sử dụng. Đối với các mẫu thử bằng gỗ một mảnh (Hình 3), nếu kỹ thuật chế tạo
cho phép, thân móc kẹp phải được làm nhô ra trên bề mặt, nếu cần thiết, bằng việc
ghép với một đệm định cữ và sau đó rút đệm định cữ đó ra.
5.1.6. Không được thử các mẫu
thử một phần bằng gỗ hoặc hoàn toàn bằng gỗ ít nhất sau 16 h sau khi lắp ghép
và đóng đinh. Với mẫu hoàn toàn bằng gỗ nên được để lâu trước khi thử và nên
xác định sự tăng (hoặc giảm) độ bền theo thời gian.
Hình 2 - Mẫu thử nhổ móc
kẹp: Mẫu thử hai mảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Đệm định cữ
Hình 3 - Mẫu
thử nhổ móc kẹp: Mẫu thử một mảnh
5.2. Thử nhổ: Lực vuông
góc với thớ gỗ
5.2.1. Phần bằng gỗ tự nhiên
phải được cắt và bào phẳng sao cho mặt đóng đinh tiếp tuyến với các vòng sinh
trưởng (Hình 4). Gỗ tự nhiên phải được cắt và bào phẳng để tạo ra một mặt tiếp
tuyến với vòng sinh trưởng. Chi tiết
kẹp chặt phải được đóng vào mặt
này. Không được thử với các chi tiết kẹp chặt được đóng tiếp tuyến với các vòng
sinh trưởng, nghĩa là vuông góc với
phương quy định, vì khó khăn trong việc
xác định chiều dài xuyên sâu do khối lượng thể tích của gỗ khác nhau theo mùa
trong năm và dẫn đến thiếu khả năng lặp lại của các kết quả.
CHÚ DẪN:
1 Các cữ chặn đỡ
2 Mặt tiếp tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đặt lực vuông góc với thớ gỗ
là cơ sở của việc xác định độ bền nhổ.
Hình 4 - Mẫu thử nhổ
đinh
5.2.2. Mẫu thử phải
phù hợp theo Hình 4. Các đinh phải được đóng bằng tay hoặc máy thông
qua một đệm định cữ hoặc thiết bị định khoảng cách khác để đạt được một cách
chính xác chiều dài xuyên sâu ít nhất là 8d và không lớn hơn 10d. Chiều rộng
và chiều dày của mẫu ít nhất phải bằng chiều dài xuyên sâu cộng với 5d.
5.2.3. Đối với các móc kẹp,
một nửa phép thử được thực hiện với góc thân bằng 0°, và một nửa với góc thân bằng
90°.
5.2.4. Giá đỡ giữ mẫu thử bằng
gỗ khi thử không được cách gần hơn 6d đến tâm của đinh hoặc các chân của
móc kẹp theo phương sợi và 3d theo phương vuông góc với thớ gỗ. Khoảng
cách giữa các đinh không được nhỏ hơn P = 10d (xem Hình 4).
5.3. Thử nhổ: Lực song
song với thớ gỗ
5.3.1. Phần bằng gỗ phải được
cắt sao cho tiết diện ngang vuông góc với thớ gỗ (xem Hình 5).
5.3.2. Các mẫu thử phải phù
hợp theo Hình 5. Các đinh phải được đóng đạt chiều dài xuyên sâu ít nhất bằng 8d và không lớn
hơn 16d. Chiều dài của
mẫu ít nhất phải bằng chiều dài xuyên sâu cộng với 5d.
5.3.3. Giá đỡ giữ các mẫu thử
bằng gỗ khi thử không được cách gần hơn 3d đến tâm của đinh hoặc các
chân của móc kẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Mẫu thử nhổ:
Lực song song với thớ gỗ
5.4. Thử kéo qua đầu
5.4.1. Mẫu thử phải phù hợp theo Hình 6.
5.4.2. Chiều dày mẫu thử t,
ít nhất phải bằng 5d nhưng không được nhỏ hơn 12 mm. Đối với các vật liệu
dạng tấm, chiều dày phải bằng chiều dày chế tạo của sản phẩm.
Hình 6 - Mẫu
thử kéo qua đầu
6. Quy trình thử
6.1. Thử nhổ
6.1.1. Lực F (xem
Hình 7) phải được đặt vào với tốc độ không đổi (25 ± 5) mm/min để nhổ được ít nhất 10 mm hoặc cho đến
khi lực giới hạn đạt được ít nhất bằng 10 % tải trọng lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Vấu kẹp đầu
đinh cho mẫu thử nhổ
6.2. Thử kéo qua đầu
6.2.1. Mẫu phải được đỡ như Hình
6.
6.2.2. Lực F phải được
đặt vào với tốc độ không đổi là 25 mm/min ± 5 mm/min.
6.2.3. Phép thử phải tiếp tục
cho đến khi đinh bị kéo thụt vào ít nhất 5 mm.
6.2.4. Ghi lại các thông số
đầu đinh d, D, và b như thể hiện trên Hình 8.
6.2.5. Ghi lại các đường
cong lực/dịch chuyển và tốc độ kéo qua đầu chính xác được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Báo cáo thử nghiệm
Các kết quả thử phải được ghi lại theo
8.5 và Điều 9 của ISO 6891:1983. Ngoài ra, theo yêu cầu của tiêu chuẩn này phải
ghi lại các thông tin sau.
a) Các yêu cầu chung -
Cho tất cả các loại vật liệu
- Độ bền uốn của
chi tiết kẹp chặt theo TCVN 9025-1 (ISO 12777-1);
- Tốc độ nhổ các chi tiết kẹp chặt trong quá
trình thử;
- Các kích thước tổng thể và prôfin thân chính
xác của đinh hoặc móc kẹp;
- Đối với các mẫu thử kéo qua đầu,
cỡ kích thước đầu và các góc liên quan;
- Chiều dài xuyên sâu của chi tiết kẹp chặt vào
trong mẫu thử;
- Độ chính xác của lực tác dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ ẩm của các mẫu thử bằng gỗ tại thời
điểm lắp ghép, xác định bằng phương pháp điện trở;
- Độ ẩm tại thời điểm thử nghiệm xác định
bằng phương
pháp làm khô quy định trong TCVN 8048-1
(ISO 3130) và khối lượng thể tích mẫu thử xác định bằng phương pháp làm khô
quy định trong TCVN 8048-2 (ISO 3131);
- Khoảng thời gian từ lúc lắp ghép mẫu đến khi
thử mẫu.
c) Các yêu cầu đối với vật
liệu chất dẻo
- Các giá trị MoR, MFR, MVR và khối lượng riêng
của chất dẻo sử dụng;
- Nhiệt độ tại thời điểm thử.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 8611 (all parts), Pallets for
materials handling - Flat pallets (Palét dùng để nâng chuyển, xếp dỡ hàng hóa -
Palét phẳng (tất cả các phần)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN 9025-3 (ISO 12777-3), Phương pháp thử mối
nối của palét - Phần 3: Xác định độ bền mối nối.