Nhóm lưu chất
nhiễm bẩn chủ yếu
|
Tham chiếu
chất lỏng thử nghiệm
|
Chất lỏng
thử nghiệm 1)
|
Nhiệt độ thử
nghiệm 2)
±2 oC
|
Nhiên liệu
|
Dầu lửa (động cơ hơi nước)
|
(a)
|
Chất lỏng thử nghiệm F ISO 1817
|
70 3)
|
Xăng dầu (động cơ piston)
|
(b)
|
Chất lỏng thử nghiệm B ISO 1817
|
40 3)
|
Chất lỏng thủy lực
|
Gốc dầu khoáng
|
(c)
|
NATO H-520; (OM18) 4)
|
70
|
Gốc Este photphat (tổng hợp)
|
(d)
|
Chất lỏng thử nghiệm 103 ISO 1817
|
70
|
Gốc Silicon
|
(e)
|
Silicon phân đôi, 10 mm2/s (cSt) ở 25 °C
(ZX42; NATO S 1714)
|
70
|
Dầu bôi trơn
|
Gốc khoáng chất
|
(f)
|
NATO H-520; (OM 18)
|
70
|
Gốc este (tổng hợp)
|
(g)
|
Chất lỏng thử nghiệm
101 ISO 1817
|
50 3)
|
Dung môi và chất lỏng làm sạch
|
(h)
|
Prôban-2-ol (rượu cồn isopropyl)
|
50
|
(i)
|
Rượu cồn De-natured
|
23
|
(j)
|
Chất tẩy
|
23
|
Chất lỏng chống đóng băng và chống
đông lạnh
|
(k)
|
Elthanol nhân tạo (axit glicolic
etylen) với tỷ lệ 80 %
trong nước
|
23
|
(I)
|
Elthanol nhân tạo (axit glicolic
etylen) với tỷ lệ 50 % trong nước
|
23
|
Chất chống đóng băng đường
|
(m)
|
25 % urea/25 % ethanol (axit
glicolic etylen) trong nước 41
|
23
|
(n)
|
50 % axetat kali nhân tạo trong nước
4)
|
23
|
Thuốc trừ sâu
|
(o)
|
Gốc pyrethrum dichlorvos (DDVP) 2 %
dung dịch trong dầu nửa
|
23
|
(p)
|
Dung dịch 2 % D-phennothrin trong dầu
nửa
|
23
|
Chất lỏng điện môi làm nguội
|
(q)
|
Chất lỏng làm nguội
25R
|
70
|
Chất dập lửa
|
(r)
|
Bọt phát huỳnh quang(can thiệp
nhanh)
|
23
|
(s)
|
Bọt phát huỳnh quang
|
23
|
1) Trong mọi trường hợp có thể chất lỏng
được đưa ra phải được quy định trong tiêu chuẩn quốc tế hoặc được miêu tả bằng
các hóa chất cấu thành nó. Trong một số trường hợp,việc xác nhận NATO được ưu
tiên so với việc xác nhận thương mại. Việc tham khảo tài liệu thương mại liên
quan có thể tương quan
một số NATO với một chất lỏng thương mại có sẵn.
2) Xem Điều 8, 9, 10 và
A.7.
3) Nhiệt độ này không vượt quá nhiệt độ
điểm cháy tới hạn. Tham khảo ý kiến chuyên gia khi thực hiện thử nghiệm.
4) NATO H-515 có thể được sử dụng để
thay thế nếu được yêu cầu.
|
4. Mẫu thử
4.1. Mẫu phải là:
a) một thiết bị; hoặc
b) một linh kiện
CHÚ THÍCH 1: Nếu kích thước hoặc thiết
bị không cho phép thử nghiệm đầy đủ, thì việc chọn lựa một cách đặc biệt cho
các vật liệu, vật liệu phủ bề mặt và các linh kiện được sử dụng trong một thiết
bị có thể được sử dụng như là một mẫu.
CHÚ THÍCH 2: Mẫu cho các vật liệu hoặc vật liệu phủ bề mặt cần có một diện
tích bề mặt tối thiểu nếu có thể là 20 cm2.
4.2. Quy định kỹ thuật
liên quan phải quy định số và kiểu của mẫu được thử nghiệm (xem Điều A.4.).
5. Làm sạch
5.1. Làm sạch ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Làm sạch trung gian
Nếu yêu cầu thử nghiệm trình tự, quy định
kỹ thuật liên quan phải quy định cụ thể phương pháp làm sạch cần thiết.
CHÚ THÍCH: Các phương pháp làm sạch và
chất lỏng làm sạch được lựa chọn sao cho không ảnh hưởng đến mẫu.
5.3. Làm sạch kết thúc
Quy định kỹ thuật liên quan phải quy định
phương pháp làm sạch cần thiết trước khi kiểm tra kết thúc. (xem Điều
A.5).
6. Kiểm tra ban đầu
6.1. Mẫu phải được
kiểm tra bằng mắt sau khi làm sạch ban đầu, nếu được yêu cầu, và các điều kiện
của nó cần được ghi lại.
6.2. Quy định kỹ thuật liên quan phải quy định các
phép đo hoặc các của thử nghiệm được yêu cầu. (xem Điều A.6).
7. Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu thử nghiệm trình tự được
xác định cần phải chú ý rằng không tồn tại các
hiệu ứng tích hợp.
7.2. Quy định kỹ thuật
liên quan phải quy định cụ thể xem mẫu được nối điện hoặc cơ và, liệu có yêu cầu
vận hành trước, trong hay sau qui trình, thì các tham số vận hành cũng phải được
xác định. Nếu thử nghiệm vận hành ban đầu được qui định, nó phải được thực hiện
sau việc kiểm tra ban đầu.
8. Nhiễm bẩn thường
xuyên (cấp A)
8.1. Lắp đặt mẫu trong cấu
hình làm việc bình thường và duy trì ở nhiệt độ phòng, hoặc như được quy định trong
quy định kỹ thuật liên quan.
8.2. Nhúng, chải hoặc phun
mẫu liên quan với chất được quy định mà phải được duy trì ở nhiệt độ thử nghiệm
được đưa ra trong Bảng 1, hoặc như được quy định trong quy định kỹ thuật liên
quan. Đảm bảo rằng
toàn bộ bề mặt của mẫu được làm ướt hoàn toàn. Để mẫu được ráo nước tự nhiên
trong vòng từ
5 min
đến 10 min, không được phép lắc hoặc lau.
8.3. Chuyển mẫu vào tủ thử
nghiệm thích hợp, lắp đặt ở cấu hình làm việc bình thường nếu quan trọng, và
duy trì ở nhiệt độ thử nghiệm trong khoảng thời gian được quy định ở quy định kỹ
thuật liên quan. Nếu không qui định, các tham số phải là:
70 °C ± 2 °C
trong khoảng 93 h ± 3 h.
8.4. Cuối chu kỳ này để mẫu
nguội đến nhiệt độ phòng trước khi kiểm tra kết thúc.
8.5. Lặp lại qui trình này,
nếu được quy định bởi quy định kỹ thuật liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Lắp đặt mẫu trong cấu
hình vận hành bình thường và duy trì nó ở nhiệt độ phòng, hoặc như được quy định trong
quy định kỹ thuật liên quan.
9.2. Nhúng, chải hoặc phun
mẫu liên quan với chất quy định mà được duy trì ở nhiệt độ thử nghiệm được đưa
ra trong Bảng 1, hoặc như được quy định trong quy định kỹ thuật liên quan. Đảm
bảo rằng toàn bộ bề mặt của mẫu ướt hoàn toàn. Lặp lại qui trình này một hoặc
nhiều lần nếu cần thiết để duy trì tất cả các bề mặt mẫu ở trong tình trạng ướt trong
khoảng thời gian được mô tả trong quy định kỹ thuật liên quan.
Nếu khoảng thời gian này không được
qui định, thì nó được lấy là ba chu kỳ 24 h ± 1 h. Mỗi chu kỳ bao gồm 8 h ±
0,5h trong điều kiện ướt hoàn toàn tiếp theo là khoảng thời gian để khô 16 h ±
0,5 h ở nhiệt độ môi trường mà trong thời gian đó không xảy ra việc bị ướt
thêm.
9.4. Cuối chu kỳ
này để nguội đến nhiệt độ phòng trước khi kiểm tra kết thúc.
10. Nhiễm bẩn mở rộng
(cấp C)
CHÚ THÍCH: Qui trình này không dự định
thực hiện sự vận hành thết bị
được ngâm bình thường trong một chất lỏng.
10.1. Nhúng mẫu đầy đủ
trong chất lỏng thử nghiệm được quy định mà được duy trì ở nhiệt độ và trong
khoảng thời gian được nêu trong quy định kỹ thuật liên quan. Nếu nhiệt độ và/hoặc
thời gian không được qui định, nhiệt độ phải được đưa ra trong Bảng 1, và khoảng
thời gian phải là 24 ± 1h.
10.2. Chuyển mẫu vào tủ thử
nghiệm thích hợp và duy trì nó ở nhiệt độ thử nghiệm và thời gian được quy định
trong quy định kỹ thuật liên quan. Nếu không được qui định, các tham số phải là
70 °C ± 2 °C trong 93 h ± 3 h. Chất lỏng được phép rút ra khỏi mẫu trong khoảng
thời gian này và phải xem xét đến khả năng phòng ngừa an toàn có thể.
10.3. Cuối chu kỳ này để mẫu
nguội đến nhiệt độ phòng trước khi kiểm tra kết thúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Mẫu phải được làm sạch theo 5.3.
11.2. Kiểm tra mẫu bằng mắt và ghi lại thay đổi bất
kỳ của điều kiện so với thử nghiệm ban đầu.
11.3. Quy định kỹ thuật liên quan phải quy định các
phép đo hoặc các yêu cầu của thử nghiệm, (xem Điều A.6).
12. Thông tin cần nêu
trong quy định kỹ thuật liên quan
Khi thử nghiệm này được quy định trong
quy định kỹ thuật liên quan thì các chi tiết dưới đây phải được nêu ra trong
phạm vi chúng có thể áp dụng:
Điều
a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
b)
Chi tiết mẫu thử ........................................................................................
4
c)
Qui trình làm sạch nếu được yêu cầu .........................................................
5
d)
Kiểm tra ban đầu........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e)
Các qui trình thử nghiệm sẽ được sử
dụng ................................................
7.1
f)
Trình tự áp dụng cho các chất lỏng đối
với thử nghiệm trình tự nếu được yêu cầu.....................................................................................................
7.1
g)
Các kết nối và vận hành trong các
qui trình thử nghiệm nếu được yêu cầu ...
7.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình mẫu và nhiệt độ ban đầu nếu
khác so với cấu hình làm việc bình thường ở nhiệt độ phòng ..........................................................................
8.1,
9.1
i)
Nhiệt độ của chất lỏng thử nghiệm nếu
khác so với Bảng 1 ........................
8, 9, 10
j)
Khoảng thời sử dụng/ngâm chất lỏng
và nhiệt độ lưu giữ trong quá trình sử dụng ........................................................................................................
8, 9, 10
k)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8, 9, 10
I)
Kiểm tra cuối kết thúc.................................................................................
11
Phụ lục A
(tham khảo)
Hướng dẫn lựa chọn chất lỏng thử nghiệm và mẫu
thử
A.1. Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Chất lỏng
nhiễm bẩn và ảnh hưởng của chúng
A.2.1. Quy định
chung
A.2.1.1. Linh kiện và
thiết bị có thể chịu nhiễm bẩn bởi các chất lỏng, hoặc bị đổ vô tình trong quá trình
làm việc bình thường, hoặc thông qua sự rò rỉ, ví dụ như ống dẫn hoặc các khớp nối đường ống
bị lỗi.
A.2.1.2. Chất lỏng
nhiễm bẩn có thể không ở nhiệt độ cao, nhưng linh kiện hoặc thiết bị có thể trở nên nhiễm bẩn
khi tự chúng ở nhiệt độ làm việc cao hoặc nó có thể đạt tới nhiệt độ cao sau
khi đã nhiễm bẩn. Bất kỳ ảnh hưởng do đó có thể phụ thuộc vào động thái của chất
nhiễm bẩn ở nhiệt độ cao, ví dụ như nếu nó dễ bay hơi thì nó có thể bay hơi
nhanh chóng. Nếu nó khó bay hơi và và oxy hóa chậm, một dư lượng cứng có thể vẫn
còn đọng lại.
A.2.1.3. Các ảnh hưởng
có thể xảy ra bao gồm lỗi đóng gói, vết rạn hoặc phồng của nhựa và cao su, sự bốc
hơi của các chất chống oxy hóa và các vật liệu hòa tan khác, lỗi hàn gói, lỗi
hàn dán, tẩy và ăn mòn sơn/keo.
A.2.1.4. Một số tiêu chuẩn tồn tại, mặc
dù không được viện dẫn trong tiêu chuẩn này một cách chính thức, tuy nhiên có
thể được sử dụng một cách chính thức bởi người viết qui định. (Xem Điều A.10).
A.2.2. Nhiên liệu
Nhiên liệu trong hầu hết các trường hợp
là xăng hoặc dầu lửa. Loại trước có thể bay hơi nhanh, có thể có một vài ảnh hưởng
có hại cố hữu, ngược lại loại sau bền hơn, sẽ gây tổn hại cho các chất đàn hồi,
đặc biệt ở nhiệt độ cao. Sơn và hầu hết các chất dẻo thông thường không bị ảnh
hưởng bởi các nhiên liệu, nhưng các bo mạch dùng nhựa dính Silicon có xu hướng
tách lớp khi bị tiếp xúc kéo dài.
Một số nhiên liệu này có thể có phụ
gia hạn chế đóng băng, hoặc chống phóng tĩnh điện. Trong trường hợp có lý do để
giả định rằng các chất phụ gia có thể làm tăng mức khắc nghiệt của thử nghiệm,
chúng cần được pha vào trong các chất lỏng thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lỏng thủy lực thường được sử dụng
có thể có là loại dầu khoáng hoặc dầu tổng hợp ester; xem A.2.4 cho loại đầu; loại
sau có thể phá hủy hầu cho hết các chất đàn hồi và nhựa. Este photphat đặc biệt
phá hủy cho các vật liệu này và lớp sơn bề mặt.
A.2.4. Dầu bôi trơn
Dầu bôi trơn có thể là loại dầu vô cơ
hoặc tổng hợp. Cả hai loại có thể chịu được nhiệt độ cao trong trạng thái làm
việc của nó. Dầu khoáng phá hủy cao su tự nhiên, nhưng ít hơn so với loại tổng
hợp như polychloroprene, chloro-sulphonated polythylene và cao su silicone. Nó
có thể có tác dụng có hại cho nhựa. Dầu bôi trơn tổng hợp rất nguy hiểm cho nhựa
như polyvinyl clorua cũng như nhiều chất đàn hồi khác.
A.2.5. Dung môi và chất
lỏng làm sạch
Nhiều bộ phận của máy bay và các loại
phương tiện khác, đặc biệt là các động cơ và phần lân cận chúng, sẽ cần lau
bụi và dầu mỡ trước khi bắt đầu vận hành. Chất lỏng thử nghiệm cho trong Bảng 1 là đại
diện của các chất hiện đang được sử dụng.
A.2.6. Chất lỏng
chống đóng
băng và chống đông lạnh
Chất lỏng có thể được áp dụng, thường ở
nhiệt độ cao và có áp suất và có thể thâm nhập vào những chỗ nơi mà chúng làm bẩn
các linh kiện và thiết bị. Các chất lỏng này, có gốc là ethanol bị cấm (glycols
etylen).
A.2.7. Chất chống đóng băng đường
Các chất lỏng được sử dụng trên đường
và các vùng khác nhằm làm giảm điểm đóng băng của nước. Chúng có thể xâm nhập
vào các phương tiện và thiết bị sân bay gần đường, dưới dạng phun, hoặc dưới dạng
khói sương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy bay đang bay trong và xuyên qua
vùng nhiệt đới có thể được xử lý bằng cách phun thuốc diệt côn trùng phòng ngừa
thông thường. Trong khi có vẻ nó không có ảnh hưởng trực tiếp có hại lên linh kiện hoặc
thiết bị, có thể cần thiết
để làm thử nghiệm thăm dò bằng cách sử
dụng thuốc diệt côn trùng thích hợp.
A.2.9. Chất lỏng
làm mát điện môi
Các chất lỏng này được sử dụng như là
chất lỏng truyền nhiệt để hỗ trợ làm mát thiết bị nhất định. Chúng thường được
dựa trên các vật liệu ester silicat và các ảnh hưởng lên vật liệu có thể được
coi là tương tự như chất lỏng thủy lực ester phosphat mặc dù không phải là
nghiêm trọng.
A.2.10. Vật liệu dập
lửa
Có hai loại vật liệu dập lửa. Được sử dụng trên máy bay và trên
mặt đất. Trên máy bay, chất dập lửa thường là halon (chlorobromofluorocarbon)
hoặc hợp chất của chlorofluorocarbon.
Vật liệu dập lửa mặt đất được
tạo thành từ bọt nước được dẫn suất từ chất fluoro hoặc fluoroproteins.
Các ảnh hưởng của chúng chủ yếu là do nước hoặc
sự tích lũy từ lượng
dư đọng lại. Cần thiết để
thử nghiệm các sản phẩm này dựa trên nhu cầu duy trì hoạt động thiết bị sau khi
xả chất dập lửa.
A.3. Lựa chọn chất
lỏng thử nghiệm
A.3.1. Chất lỏng thử
nghiệm tiêu chuẩn
A.3.1.1. Kết quả thử
nghiệm thu được từ một số nguồn trong một thời gian đáng kể cho thấy rõ ràng rằng,
trong nhiều trường hợp, kết quả thu được có thể rất khác nhau khi sử dụng các
chất lỏng mà được dùng trong dịch vụ. Việc sử dụng các chất lỏng quy định dựa
trên tiêu chí tính năng hơn là thành phần cấu thành của chúng có thể cho
các kết quả thử nghiệm giữa các mẻ chất lỏng có từ các nhà sản xuất khác nhau,
hoặc thậm chí từ cùng nhà sản xuất.
A.3.1.2. Vì lý do
trên, tiêu chuẩn này khuyến cáo sử dụng, bất cứ khi nào có thể, “Các chất lỏng
thử nghiệm tiêu chuẩn” được quy định bởi các thành phần của chúng và chứa các
hóa chất có thể tìm thấy trong các chất lỏng thường được sử dụng. Các thành phần
hóa học của chất lỏng thử nghiệm được coi là các chất mà có khả năng nhất ảnh
hưởng đến tính năng của mẫu thử nghiệm và có thể được coi là các ví dụ “trường
hợp xấu nhất" đối với từng nhóm chất lỏng thử nghiệm cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.1. Bảng 1 liệt kê
các chất lỏng thường được sử dụng trong các nhóm và khuyến cáo các chất lỏng thử
nghiệm cho mỗi nhóm. Trong trường hợp thiết bị có thể bị tiếp xúc với các loại
chất lỏng mà không có trong Bảng 1 hoặc nơi các chất lỏng thử nghiệm cụ thể nào đó được
xem là cần thiết, thì quy định kỹ thuật liên quan cần phân biệt chất lỏng đặc
biệt được yêu cầu.
A.3.2.2. Nhiều chất lỏng
có chứa nhiều chất phụ gia vì nhiều lý do khác nhau và tất cả các thay đổi và hoán vị
thực tế không thể đề cập hết trong một lịch trình thử nghiệm. Việc xem xét cẩn
thận các ảnh hưởng có thể của các vật liệu này cần được đưa ra.
A.3.3. Thay đổi chất
lỏng
A.3.3.1. Chất lượng của
chất lỏng sử dụng có thể được thay thế hoặc thay đổi với sự phát triển của các
công thức mới và các nhu cầu của thiết bị. Một số chất sau đó có thể được thấy
là không mong muốn được sử dụng trên cơ sở môi trường hoặc sức khỏe và an toàn.
Một số thay đổi từ Bảng 1 do đó có
thể là cần thiết trong tương lai.
A.3.3.2. Người viết quy
định kỹ thuật nên cố gắng áp dụng các nguyên tắc cơ bản của tiêu
chuẩn này trong việc xác định các chất lỏng thử nghiệm điển hình từ Bảng 1 và bằng cách
tìm hiểu thành phần hóa học của
các chất lỏng sử dụng và lựa chọn chất mà được xem là nguy hại nhất đối với sản
phẩm.
A.4. Mẫu thử
A.4.1. Việc lựa chọn
mẫu phụ thuộc vào một số yếu tố. Ở giai đoạn thiết kế ban đầu, thích hợp hơn là
việc thử nghiệm các vật liệu và các bộ phận đại diện hoặc bề mặt mà dữ liệu
tính năng chất lỏng thử nghiệm không có sẵn. Ở giai đoạn đồng ý phê duyệt thiết
bị thích hợp hơn là việc thử nghiệm thiết bị hoặc phần đại diện, cần lưu ý rằng
một số hoặc tất cả các thử nghiệm này có thể cần phải được lặp đi lặp lại nếu
các thay đổi được thực hiện cho các vật liệu, bề mặt, linh kiện hoặc môi trường
chất lỏng gây ô nhiễm được biết có thay đổi. Khi các linh kiện và vật liệu được
thử nghiệm thích hợp hơn là sử dụng mẫu mới cho mỗi chất lỏng thử nghiệm được
xác định.
A.4.2. Khi một thiết
bị được thử nghiệm, thực tế, chi phí và tính có sẵn của mẫu có thể yêu cầu rằng
các chất lỏng thử nghiệm được áp dụng tuần tự (xem A.5.2).
A.5. Trình tự thử
nghiệm và làm sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.2. Khi nhiều
hơn một chất lỏng được sử dụng cho một mẫu, người viết quy định kỹ thuật liên
quan nên xem xét những điều sau:
a) sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả của
các chất lỏng riêng;
b) khả năng ảnh hưởng tích hợp
từ việc áp dụng các chất lỏng tiếp theo;
c) Nếu trình tự tiếp xúc với chất lỏng
trong vòng đời thiết bị được biết đến, hoặc nếu trình tự tiếp xúc với chất lỏng
được công nhận là có tác dụng tích hợp được biết đến, thì trình tự này phải được
quy định;
d) Liệu mẫu có thể được làm sạch giữa hoặc
sau các thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Sự lựa chọn chất lỏng làm sạch
rõ ràng là không được gây ra ảnh hưởng nhiễm bẩn bổ sung. Một số chất lỏng thử nghiệm được
quy định có thể được sử dụng như là chất lỏng làm sạch (ví dụ nhiên liệu hàng
không, dung môi, chất lỏng làm sạch), nếu không nên sử dụng một chất lỏng trong
qui trình làm sạch bình thường.
A.6. Kiểm tra
Kiểm tra bằng mắt là cần thiết cho tất
cả các mẫu. Hiểu biết về mẫu và ứng dụng của nó là cần thiết để xác định xem
các phép đo được yêu cầu và tại điểm nào trong qui trình thử nghiệm.
A.7. Mức khắc
nghiệt của thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với hướng dẫn, các qui trình được
thiết kế bao hàm các tình huống sau:
“thỉnh thoảng" khi nó được dự đoán rằng
nhiễm bẩn sẽ xảy ra trong những trường hợp khác thường hoặc tình huống bất thường,
ví dụ một hoặc hai lần trong một năm;
“không liên tục” là khi nó được dự
đoán rằng rủi ro ô nhiễm là có thể thường xuyên hơn “thỉnh thoảng” trong thời
gian hoạt động bình thường, ví dụ trong những khu vực gần nắp bình và các bể hoặc
các phần mà chất lỏng làm sạch thường được sử dụng đều đặn;
“mở rộng” là khi nó được tiên đoán rằng phần
thiết bị đó có thể bị tiếp xúc toàn bộ một cách ngẫu nhiên trong các khoảng
thời gian dài.
Sau đó một qui trình khác nhau có thể
thích hợp cho các chất lỏng thử nghiệm khác nhau, tùy thuộc vào ứng dụng dịch vụ/bảo
trì, nếu được biết.
A.7.2. Trong hầu hết
các trường hợp, nhiệt độ cao nhất mà việc nhiễm bẩn có thể xảy ra nên được chọn
là nhiệt độ thử nghiệm, trừ khi đánh giá thiết kế chỉ ra sự thâm
nhập, ví dụ như thông qua việc hàn không kín, có thể có khả năng xảy ra hơn ở
các nhiệt độ dưới không. Nhiệt độ thử nghiệm cũng cần tính dải chất lỏng của chất
nhiễm bẩn, và mối nguy hại có thể từ sự bay hơi ở nhiệt độ cao. Nếu nhiệt độ
phơi nhiễm đỉnh thực tế không biết, nhiệt độ cho trong Bảng 1 cần được
sử dụng.
A.7.3. Khi có thể
áp dụng, khoảng thời gian của thử nghiệm phải tương đương với thời gian thực tế.
Trong trường hợp điều này không thể, khoảng thời gian thử nghiệm cho từ Điều 8
đến Điều 10 phải được áp dụng.
A.8. Phương pháp
áp dụng
Phương pháp áp dụng nên được lựa chọn
đại diện cho việc xử lý trường hợp xấu nhất của vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu được yêu cầu, mẫu có thể cần được
vận hành trong thời gian thử nghiệm. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp có thể
chấp nhận việc hoàn thành mẫu trong khi thử nghiệm hoặc chuỗi các thử nghiệm mà
phần thử nghiệm này là một phần phải hoàn tất và được chấp nhận.
A.10 Tài liệu tham khảo
[1] ISO 175:1981, Plastics -
Determination of the effects of liquid Chemicals, including water(Nhựa - Xác định
ảnh hưởng của chất lỏng hóa học, kể cả nước)
[2] ISO 6072:1986, Hydraulic fluid
power - Compatibility between elastormeric materials and fluids (Dầu thủy lực -
Tương thích giữa vật liệu đàn hồi và chất lỏng)
[3] ISO 6743 (all parts), Lubricants,
industrial oils and related Products (Class L) - Classification (ISO
6743 (tất cả các phần) chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm
liên quan (Cấp L) - Phân loại
[4] ISO/TR 7620:1986, Rubber materials
- Chemical resistance (Cao su tự-kháng hóa chất)
[5] ISO 8174:1986, Ethylene and
propylene for industrial use - Determination of acetone,
acetonitrile, propan-2-ol and methanol - Gas chromatorgraphic method (Etylen và
Propylen dùng trong công nghiệp - Xác định aceton, acetonitrile,
propan-2-ol và methanol - Phương pháp ghi sắc khí)
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Chất lỏng thử nghiệm
4. Mẫu thử
5. Làm sạch
6. Kiểm tra ban đầu
7. Thử nghiệm
8. Nhiễm bẩn thường xuyên (cấp A)
9. Nhiễm bẩn không thường xuyên (cấp B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Kiểm tra kết thúc
12. Thông tin phải nêu trong quy định kỹ
thuật liên quan
Phụ lục A (qui định) - Hướng dẫn lựa
chọn chất lỏng thử nghiệm và mẫu thử