TCVN 5309 : 2001
|
Phân cấp
|
TCVN 5310 : 2001
|
Thân công trình biển
|
TCVN 5311 : 2001
|
Trang thiết bị
|
TCVN 5312 : 2001
|
Ổn định
|
TCVN 5313 : 2001
|
Phân khoang
|
TCVN 5314 : 2001
|
Phòng và chữa cháy
|
TCVN 5315 : 2001
|
Các thiết bị máy và hệ thống
|
TCVN 5316 : 2001
|
Trang bị điện
|
TCVN 5317 : 2001
|
Vật liệu
|
TCVN 5318 : 2001
|
Hàn
|
TCVN 5319 : 2001
|
Trang bị an toàn
|
CÔNG TRÌNH BIỂN DI
ĐỘNG - QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ CHẾ TẠO - TRANG BỊ ĐIỆN
Mobile Offshore Units
- Rules for classification and construction - Electrical Installations
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi áp dụng
1 Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị điện và
dây dẫn (sau đây gọi là "trang bị điện") không phải dùng cho mục đích
chuyên dụng của các dàn di động (sau đây gọi là "dàn") như định nghĩa
trong TCVN 5309 : 2001.
2 Các trang bị điện sử dụng cho mục đích chuyên
dụng của dàn có thể không phải thỏa mãn hoàn toàn các yêu cầu của tiêu chuẩn
này nếu như được Đăng kiểm chấp thuận. Trong bất kỳ trường hợp nào chúng cũng
phải được chứng minh rằng luôn đảm bảo an toàn về cháy, nổ và chống điện giật v.v....
3 Đối với dàn có lắp máy chính cũng phải thỏa
mãn các yêu cầu ở 7.
1.2. Tiêu chuẩn trích dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các tiêu chuẩn trong bộ TCVN Công trình biển
di động - Quy phạm phân cấp và chế tạo:
TCVN 5309 : 2001 Phân cấp
TCVN 5310 : 2001 Thân công trình biển
TCVN 5311 : 2001 Trang thiết bị
TCVN 5312 : 2001 Ổn định
TCVN 5313 : 2001 Phân khoang
TCVN 5314 : 2001 Phòng và chữa cháy
TCVN 5315 : 2001 Các thiết bị máy và hệ
thống
TCVN 5316 : 2001 Trang bị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5318 : 2001 Hàn
TCVN 5319 : 2001 Trang bị an toàn
1.3. Thay thế tương đương
1 Trang bị điện mà không hoàn toàn thỏa mãn
những yêu cầu của Tiêu chuẩn này cũng có thể được Đăng kiểm chấp nhận, với điều
kiện các trang bị điện đó được chứng minh rằng tương đương với trang bị điện
được nêu ra ở tiêu chuẩn này.
1.4. Trang bị điện có đặc trưng thiết kế mới
1 Đối với trang bị điện được chế tạo hoặc lắp
đặt có đặc trưng thiết kế mới thì Đăng kiểm có thể chấp nhận việc áp dụng những
yêu cầu thích hợp của Tiêu chuẩn này tới mức có thể được kèm theo những yêu cầu
bổ sung cho thiết kế và quy trình thử khác với quy định được nêu ở Tiêu chuẩn
này. Đồng thời chấp nhận trang bị điện đó nếu Đăng kiểm thấy rằng, nó phù hợp
với mục đích sử dụng và có thể duy trì hoạt động của thiết bị đẩy dàn (chỉ với
dàn có lắp máy chính) cũng như đảm bảo an toàn cho người và cho dàn.
1.5. Định nghĩa và giải thích
1 Tiêu chuẩn này sử dụng những định nghĩa và
giải thích được nêu ở 1.1.5 Phần 4 của TCVN 6259-4 : 1997.
1.6. Điều kiện môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1.1 Nhiệt độ môi
trường
Không khí
Nơi đặt, bố trí
Nhiệt độ (°C)
Trong không gian
kín
0 đến 45
Trong không gian có
nhiệt độ lớn hơn 45 °C và nhỏ hơn 0°C
Tùy theo các điều
kiện của vị trí cụ thể
Trên boong hở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước biển
-
32
2 Trang bị điện phải được thiết kế để làm việc
tốt trong điều kiện tĩnh như nêu dưới đây. Đăng kiểm có thể cho phép sai khác
so với góc nghiêng quy định ở dưới, khi xem xét đến kiểu, cỡ và điều kiện làm
việc của phương tiện:
(1) Khi bị nghiêng ngang đến 15°;
(2) Khi bị chúi đồng thời về mũi hoặc đuôi là
5°.
3 Trang bị điện sự cố phải được thiết kế sao
cho vẫn đảm bảo phát huy hết công suất trong điều kiện tĩnh như nêu dưới đây:
(1) Khi bị nghiêng ngang đến 22,5°;
(2) Khi bị chúi đồng thời về mũi hoặc đuôi là
10°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1. Khối lượng giám sát
1 Những quy định chung liên quan tới trình tự
phân cấp, giám sát kỹ thuật trong đóng mới, hoán cải, chế tạo mới các trang thiết
bị và kiểm tra chu kỳ các trang bị điện của các dàn được nêu trong Phần 1,
TCVN 6259 : 1997 "Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép".
2 Trang bị điện có công dụng thiết yếu đảm
bảo cho sự an toàn của dàn và con người làm việc trên đó phải chịu sự giám sát
của Đăng kiểm Việt Nam.
3 Ngoài các trang bị điện thiết yếu được nêu
ở Phần 4 của TCVN 6259-4:1997 “Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ
thép", các trang bị sau đây cũng được coi là thiết yếu của dàn:
(1) Truyền động điện của các thiết bị dùng
cho phương tiện cứu sinh và chở người;
(2) Truyền động điện của các cơ cấu nâng và
hạ tháp khoan;
(3) Truyền động điện của các cơ cấu của hệ thống
dằn và hút khô;
(4) Truyền động điện của các bơm dằn và các thiết
bị nâng các đường ống ngoài mạn của các bơm đó;
(5) Truyền động điện quạt gió của các phòng
và không gian dễ gây nổ cũng như các phòng có bố trí các trang bị có công dụng thiết
yếu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Về sự tăng nồng độ của hơi và khí dễ nổ;
(b) Về sự hư hỏng hệ thống thông gió trong
các buồng có khí dễ nổ;
(c) Về sự hư hỏng các thiết bị nâng và hạ thiết
bị khoan;
(d) Chỉ báo vị trí các van điều khiển từ xa
của hệ thống dằn và hút khô;
(e) Chỉ báo mức chất lỏng trong các két; hố
tụ nước;
(f) Về sự hư hỏng hệ thống duy trì áp suất dư
trong vỏ thiết bị điện.
(7) Các đèn giới hạn và đèn nháy để báo trước
cũng như các phương tiện tín hiệu âm thanh dùng điện.
2.1.2. Hồ sơ kỹ thuật
1 Các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật như nêu dưới
đây cần phải được trình duyệt. Nếu thấy cần thiết Đăng kiểm có thể yêu cầu
trình bổ sung các bản vẽ và các tài liệu khác ngoài các bản vẽ và tài liệu đưa
ra dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Bản vẽ lắp ráp chi tiết các máy phát,
động cơ và các khớp nối điện từ dùng cho thiết bị điện chân vịt. Trong đó có
ghi rõ công suất, kích thước chính, vật liệu sử dụng chính và trọng lượng (nếu
dàn có trang bị thiết bị điện chân vịt);
(2) Sơ đồ nguyên lý và thuyết minh các cơ cấu
điều khiển thiết bị điện chân vịt (nếu dàn có trang bị thiết bị điện chân vịt);
(3) Bản vẽ lắp ráp chi tiết các máy phát
(chính, phụ, sự cố) có công suất từ 100 kW trở lên (hoặc kVA). Trong đó có ghi
rõ công suất, kích thước chính, vật liệu được dùng chính và trọng lượng;
(4) Bản vẽ bố trí (trong đó ghi rõ đặc điểm
kỹ thuật của các bộ phận chính như: các bộ ngắt mạch, cầu chì, dụng cụ đo và
cáp điện) và sơ đồ nguyên lý của bảng điện chính và bảng điện sự cố;
(5) Bản vẽ bố trí thiết bị điện và lắp đặt
cáp điện;
(6) Sơ đồ hệ thống đi dây. Trong đó ghi rõ:
dòng điện làm việc bình thường, dòng điện định mức, dòng ngắn mạch có thể xảy
ra trong mạch, sụt áp đường dây, kiểu cáp điện, kích thước cáp điện, trị số và
dải điều chỉnh của các bộ ngắt mạch, các cầu chì và công tắc, và khả năng ngắt
của các bộ ngắt mạch và cầu chì.
Tài liệu:
(7) Thuyết minh hệ thống điện chân vịt (nếu
dàn có trang bị thiết bị điện chân vịt);
(8) Bản tính nguồn điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Sơ đồ các vùng nguy hiểm và danh mục các
thiết bị điện được lắp đặt ở đó.
3. Thử nghiệm
3.1.1. Thử tại xưởng
1 Trang bị điện được dùng cho các hệ thống
hoặc thiết bị thiết yếu đối với sự an toàn của dàn hoặc cho hệ thống động lực
của dàn (chỉ áp dụng với dàn có lắp máy chính lai chân vịt) và được liệt kê từ (1)
đến (5) dưới đây phải được thử phù hợp với những yêu cầu tương ứng ở Chương 2
Phần 4 của TCVN 6259-4:1997 tại xưởng chế tạo hoặc tại xưởng khác có đủ
hệ thống thiết bị cho việc thử và kiểm tra.
(1) Máy phát và động cơ
(2) Cơ cấu điều khiển động cơ
(3) Bảng điện chính và sự cố
(4) Các biến áp động lực và chiếu sáng từ 1 KVA
trở lên với loại 1 pha và từ 5 KVA trở lên với loại 3 pha
(5) Các bộ chỉnh lưu bán dẫn công suất lớn
hơn 5 KW và phụ kiện đi kèm được dùng để cấp nguồn cho thiết bị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Trang bị điện dùng cho các hệ thống hoặc thiết
bị thiết yếu đối với sự an toàn của dàn hoặc cho hệ động lực của dàn (chỉ áp
dụng với dàn có máy chính lai chân vịt) và được liệt kê từ (1) đến (5) dưới đây
phải chịu thử theo kiểu cho mỗi sản phẩm.
(1) Cầu chì
(2) Bộ ngắt mạch
(3) Công tắc tơ điện từ
(4) Thiết bị điện phòng nổ
(5) Cáp điện động lực, chiếu sáng và thông
tin nội bộ
4 Thiết bị điện và cáp điện có giấy chứng nhận
được Đăng Kiểm chấp thuận có thể được miễn giảm từng phần hoặc toàn bộ việc thử
và kiểm tra.
5 Trong số thiết bị điện chỉ dùng cho hoạt
động của dàn, cầu chì, bộ ngắt mạch, thiết bị điện phòng nổ phải được thử phù
hợp với những yêu cầu ở -3. Tuy nhiên, trang bị điện không thỏa mãn yêu
cầu này thì có thể được chấp nhận với điều kiện Đăng Kiểm phải nhận được hồ sơ
bao gồm thuyết minh kỹ thuật, bản vẽ lắp ráp, biên bản thử, giấy chứng nhận do
người có thẩm quyền cấp để xem xét.
6 Thiết bị điện dùng cho hoạt động của dàn và
không được liệt kê ở -5 có thể cho phép thỏa mãn các tiêu chuẩn được
Đăng Kiểm chấp thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2. Thử sau khi lắp đặt trên dàn
Sau khi thiết bị điện và cáp điện được lắp
đặt hoàn chỉnh trên dàn, chúng phải được thử và kiểm tra phù hợp với những yêu
cầu ở 4.13.
3.1.3. Thử và kiểm tra bổ sung
Khi thấy cần thiết, Đăng kiểm có thể yêu cầu
tiến hành các công việc thử và kiểm tra khác với như đã nêu ở Tiêu chuẩn này.
4. Thiết bị điện và
thiết kế hệ thống
4.1. Quy định chung
4.1.1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra những yêu cầu đối với thiết
bị điện và việc thiết kế hệ thống liên quan đến điện.
4.1.2. Điện áp và tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) 500 V đối với máy phát, thiết bị
động lực, thiết bị sưởi và nấu ăn được nối dây cố định;
(2) 250 V đối với chiếu sáng, lò sưởi ở
ca bin và buồng công cộng, thiết bị khác với nêu ở (1);
(3) 11000 V xoay chiều và 1500 V
một chiều đối với trang bị điện chân vịt;
(4) 11000 V xoay chiều đối với các máy
phát và thiết bị động lực xoay chiều thỏa mãn những yêu cầu ở 2.17 Phần 4
của TCVN 6259-4:1997.
2 Tần số 60 Hz hoặc 50 Hz được
chấp nhận dùng cho các hệ thống điện xoay chiều.
3 Thiết bị điện phải được thiết kế và chế tạo
sao cho có thể hoạt động tốt khi có dao động điện áp và tần số. Trừ khi có quy
định thêm, thiết bị điện phải hoạt động tốt khi có dao động điện áp và tần số
như được đưa ra ở Bảng 4.1. Bất kỳ hệ thống đặc biệt nào, ví dụ các mạch
điện tử mà hoạt động của chúng không thể đảm bảo tốt trong phạm vi dao động
được đưa ra ở bảng thì chúng phải được cấp điện bằng biện pháp thích hợp, chẳng
hạn cấp qua bộ ổn áp. Bảng 4.1 không áp dụng cho thiết bị điện của hệ
thống điện dùng ắc qui.
Bảng 4.1 Dao động
điện áp và tần số
Thông số dao động
Giới hạn dao động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tức thời
Điện áp
-10% đến +5%
± 20% (1,5 giây)
Tần số
± 5%
± 10% (5 giây)
Chú thích: Trị số (trừ thời gian) ở trong bảng
nghĩa là tỷ lệ phần trăm so với giá trị định mức.
4.1.3. Kết cấu, vật liệu, lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tất cả các thiết bị điện phải được kết cấu
và được lắp đặt sao cho không gây tổn thương cho người vận hành khi đụng chạm
vào thiết bị.
3 Vật liệu cách điện và các cuộn dây được
cách điện phải chịu được hơi ẩm, không khí biển và hơi dầu.
4 Các bu lông, ê cu, chốt, vít, cọc đấu dây,
vít cấy, lò so và các chi tiết nhỏ khác phải được làm bằng vật liệu chịu ăn mòn
hoặc phải được bảo vệ chống ăn mòn thích hợp.
5 Tất cả các ê cu và các vít dùng để nối các
phần mang điện và các bộ phận làm việc phải được hãm chắc chắn.
6 Nếu có thể thực hiện được, trang bị điện phải
được tách biệt khỏi buồng để chất nổ. Nếu cần phải chiếu sáng thì ánh sáng phải
được xuyên từ ngoài qua vách ngăn của buồng. Nếu bắt buộc phải đặt trang bị
điện trong buồng nói trên thì chúng phải được thiết kế và sử dụng sao cho giảm
tới mức tối thiểu hiểm họa do cháy hoặc nổ.
7 Thiết bị điện phải được đặt ở chỗ dễ tới
gần, ở khu vực được thông gió tốt và được chiếu sáng đủ, và ở đó không thể có
nguy cơ bị hư hỏng do cơ khí hoặc nước, hơi nước hoặc dầu. Nếu ở những nơi mà
có những rủi ro không thể tránh được thì thiết bị điện phải có kết cấu sao cho
phù hợp với các điều kiện của vị trí đặt.
8 Không được phép đặt trang bị điện ở những nơi
có tích tụ khí dễ nổ hoặc trong buồng chứa ắc qui, kho chứa sơn, kho chứa
axêtilen hoặc các không gian tương tự, trừ khi chúng thỏa mãn những yêu cầu từ
(1) tới (4) dưới đây:
(1) Thiết bị điện dùng cho mục đích thiết
yếu;
(2) Thiết bị điện có kiểu không đánh lửa làm
cháy hỗn hợp liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Thiết bị điện được chứng nhận phù hợp cho
việc sử dụng an toàn trong bụi bẩn, hơi dầu hoặc khí mà nó thường xuyên phải
tiếp xúc.
9 Thiết bị điện và cáp điện phải được đặt sao
cho có khoảng cách an toàn so với la bàn từ hoặc phải được bảo vệ sao cho ảnh
hưởng của từ trường bên ngoài được hạn chế đến mức không đáng kể ngay cả khi đóng
mạch hay hở mạch.
4.1.4. Nối đất
1 Các phần kim loại để trần không mang điện
của thiết bị điện, mà bình thường không có điện, nhưng do hư hỏng có thể trở
thành có điện, thì phải được nối đất tin cậy, trừ các trường hợp sau:
(1) Chúng được cấp điện với điện áp không quá
55 V dòng một chiều hoặc 55 V điện áp dây hiệu dụng dòng xoay
chiều. Tuy nhiên, không cho phép dùng biến áp tự ngẫu để tạo ra điện áp này.
(2) Chúng được cấp điện với điện áp không quá
250 V qua biến áp cách điện an toàn dành riêng cho chúng.
(3) Chúng được kết cấu cách điện kép.
2 Tất cả các máy móc, kết cấu kim loại của
tháp khoan, cột dàn và sân bay trực thăng mà không thể tiếp đất tốt thì phải
được nối đất tin cậy
3 Cần phải có biện pháp an toàn bổ sung cho thiết
bị điện xách tay dùng trong buồng kín hoặc buồng ẩm ướt, nơi mà có thể có các
rủi ro đặc biệt do điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.5. Khe hở và khoảng cách cách điện
1 Khe hở và khoảng cách cách điện giữa các
phần mang điện với nhau và giữa các phần mang điện với phần kim loại nối đất
(sau đây gọi là "khe hở và khoảng cách cách điện") phải tương ứng với
điện áp làm việc, có xét đến bản chất và điều kiện làm việc của vật liệu cách
điện.
2 Khe hở và khoảng cách cách điện bên trong hộp
đấu dây của các máy điện quay, các thanh dẫn ở bảng điện và các thiết bị điều
khiển phải phù hợp với những yêu cầu tương ứng của Tiêu chuẩn này.
4.2. Thiết kế hệ thống - Quy định chung
4.2.1. Hệ thống phân phối
1 Chỉ cho phép sử dụng các hệ thống phân phối
sau:
(1) Hệ thống điện một chiều hai dây;
(2) Hệ thống điện một chiều ba dây (hệ thống
ba dây cách ly hoặc hệ thống ba dây có trung tính nối đất)
(3) Hệ thống điện xoay chiều một pha hai dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Hệ thống điện xoay chiều ba pha bốn dây
2 Bất kể các yêu cầu quy định ở -1 trên
đây, chỉ cho phép sử dụng thân dàn làm dây dẫn trong các trường hợp sau:
(1) Các hệ thống bảo vệ dòng ca tốt dùng để
bảo vệ phía ngoài thân dàn:
(2) Các hệ thống nối đất giới hạn và cục bộ,
với điều kiện bất kỳ dòng điện có thể xuất hiện không được chạy trực tiếp qua
vùng nguy hiểm;
(3) Hệ thống kiểm tra cách điện, với điều
kiện dòng điện khép kín không được vượt quá 30 mA trong bất kỳ trường hợp nào.
4.2.2. Hệ thống kiểm tra cách điện
1 Khi dùng hệ thống phân phối sơ cấp hoặc thứ
cấp để cấp điện cho mạng động lực, sưởi hoặc chiếu sáng mà không được nối đất,
thì phải dùng thiết bị có thể kiểm tra liên tục độ cách điện so với đất, thiết
bị kiểm tra này phải phát ra tín hiệu bằng âm thanh hoặc ánh sáng khi trị số
cách điện thấp hơn quy định.
4.2.3. Chênh lệch dòng tải
1 Sự chênh lệch dòng tải giữa dây dẫn phía
ngoài và dây dẫn giữa ở các bảng điện, bảng phân nhóm và bảng phân phối không
được vượt quá 15% dòng toàn tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4. Hệ số đồng thời
1 Các mạch cấp cho hai hoặc nhiều hơn mạch
nhánh cuối phải được tính phù hợp với tất cả phụ tải được nối vào, ở đây có thể
dùng hệ số đồng thời.
2 Hệ số đồng thời như nêu ở -1 có thể
được dùng để tính tiết diện dây dẫn và công suất của các cơ cấu ngắt (bao gồm
bộ ngắt mạch và công tắc) và các cầu chì.
4.2.5. Mạch cấp điện
1 Các động cơ điện có công dụng thiết yếu yêu
cầu bố trí kép, phải được cấp điện bằng các mạch riêng biệt, không dùng mạch
cấp chung, các thiết bị bảo vệ và các cơ cấu điều khiển.
2 Các máy phụ trong buồng máy, các máy làm
hàng và các quạt thông gió phải được cấp điện độc lập từ bảng điện hoặc bảng phân
phối.
3 Các quạt thông gió hầm hàng và quạt thông
gió sinh hoạt không được phép nhận điện từ mạch cung cấp chung.
4 Các mạch chiếu sáng và các mạch động cơ điện
phải được cấp điện độc lập từ các bảng điện.
5 Mạch nhánh cuối có dòng lớn hơn 15 A
chỉ được phép cấp điện cho tối đa một thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi động cơ có công dụng thiết yếu và động cơ
có công suất lớn hơn hoặc bằng 1 kW phải được cấp điện bằng mạch nhánh
cuối riêng biệt
4.2.7. Mạch chiếu sáng
1 Các mạch chiếu sáng phải được cấp điện bằng
các mạch nhánh cuối tách biệt khỏi mạch thiết bị sưởi và thiết bị động lực, trừ
quạt gió ca bin và các thiết bị dùng nội bộ.
2 Số điểm chiếu sáng được cấp điện bằng mạch
nhánh cuối có dòng nhỏ hơn hoặc bằng 15 A không được vượt quá:
10 đối với mạch có điện áp tới 50 V
14 đối với mạch có điện áp từ 51 V đến
130 V
24 đối với mạch có điện áp từ 131 V đến
250 V
Trường hợp khi số điểm chiếu sáng và dòng
toàn tải là không đổi, thì có thể cho phép nối nhiều hơn số điểm nêu trên vào
mạch nhánh cuối, với điều kiện dòng tải tổng cộng không vượt quá 80% dòng của thiết
bị bảo vệ trong mạch.
3 Trong mạch nhánh cuối có dòng nhỏ hơn hoặc
bằng 10 A cấp điện cho bảng chiếu sáng và tín hiệu điện mà ở đó các đui
đèn được nhóm tập trung, thì số điểm được cấp điện là không hạn chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Các mạch chiếu sáng sự cố phải phù hợp với
các yêu cầu nêu ở 5.3.
4.2.8. Mạch dùng cho hệ thống thông tin nội
bộ và hàng hải
1 Các hệ thống tín hiệu và thông tin nội bộ
quan trọng và các thiết bị phục vụ hàng hải phải có mạch tự giữ hoàn toàn để
đảm bảo duy trì tốt chức năng của chúng.
2 Cáp điện dùng cho hệ thống thông tin phải
được bố trí sao cho không bị ảnh hưởng của nhiễu.
3 Không cho phép bố trí công tắc trên các mạch
cấp điện của các thiết bị báo động chung, trừ công tắc nguồn, ở chỗ mà có sử
dụng bộ ngắt mạch thì phải có các biện pháp thích hợp để tránh bộ ngắt mạch nằm
ở vị trí "ngắt".
4.2.9. Mạch dùng cho trang bị vô tuyến điện
Trang bị vô tuyến điện và chiếu sáng ở trạm
điều khiển trang bị vô tuyến điện phải được cấp ít nhất từ hai mạch, một lấy
trực tiếp từ bảng điện chính và một lấy từ bảng điện sự cố.
4.2.10. Mạch cấp cho thiết bị sưởi và nấu ăn
dùng điện
1 Mỗi một thiết bị sưởi và nấu ăn dùng điện
phải được nối với một mạch nhánh cuối, trừ khi chỉ có tối đa 10 bộ sưởi điện
loại nhỏ có dòng tổng cộng nhỏ hơn hoặc bằng 15 A thì có thể được nối
với cùng một mạch nhánh cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.11. Công tắc ngắt mạch
1 Các mạch cấp điện dùng cho thiết bị ở các
vùng nguy hiểm phải có công tắc cách ly nhiều cực đặt ở ngoài vùng này. Đồng
thời các công tắc cách ly phải ghi nhãn rõ ràng để nhận biết thiết bị điện được
nối với chúng.
4.2.12. Dừng từ xa các quạt gió và bơm
1 Quạt thông gió cơ khí các buồng sinh hoạt,
buồng làm việc, các trạm điều khiển và buồng máy phải có thể dừng được từ vị
trí dễ tới gần ở phía ngoài buồng được thông gió. Khi có cháy xảy ra ở các
buồng được thông gió thì vị trí này phải không dễ dàng bị ảnh hưởng. Các thiết
bị dừng quạt thông gió động lực của buồng máy phải tách biệt hoàn toàn với các thiết
bị dừng quạt thông gió các buồng khác.
2 Các động cơ điện dùng cho các bơm dầu đốt,
các bơm vận chuyển dầu đốt, các bơm dầu làm mát van nhiên liệu hoặc các bơm
khác tương tự, các máy lọc dầu đốt, các quạt thổi gió cưỡng bức phải có thể
dừng được từ vị trí dễ tới gần bên ngoài buồng đặt chúng. Vị trí này phải không
dễ dàng bị ảnh hưởng khi xảy ra cháy ở buồng đặt bơm.
3 Nếu dùng cầu chì để bảo vệ mạch dừng từ xa
như nêu ở -1 hoặc -2 và mạch chỉ được khép kín khi hoạt động, thì
phải quan tâm đến việc hư hỏng dây chảy.
4.3. Thiết kế hệ thống - Bảo vệ
4.3.1. Quy định chung
Trang bị điện phải được bảo vệ quá tải, kể cả
ngắn mạch. Các thiết bị bảo vệ phải có khả năng phục vụ liên tục các mạch khác
tới chừng thực hiện được bằng cách ngắt mạch hư hỏng ra và loại bỏ các hỏng hóc
cho hệ thống và nguy hiểm do cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các đặc tính ngắt quá dòng của các bộ ngắt
mạch và các đặc tính chảy của cầu chì phải được lựa chọn phù hợp, có xem xét
đến khả năng chịu nhiệt của thiết bị điện và cáp điện mà chúng bảo vệ. Không
cho phép dùng cầu chì có dòng lớn hơn 200 A để bảo vệ quá tải.
2 Công suất hoặc trị số đặt thích hợp của thiết
bị bảo vệ cho mỗi mạch phải được chỉ ra thường xuyên tại vị trí của thiết bị
bảo vệ, và cũng phải chỉ ra được giá trị dòng điện chạy trong mỗi mạch.
3 Các rơ le quá tải của các bộ ngắt mạch dùng
cho các máy phát và các thiết bị bảo vệ quá tải, trừ các bộ ngắt mạch dạng khối
kín, phải có khả năng chỉnh được trị số dòng đặt và các đặc tính trễ thời gian.
4.3.3. Bảo vệ ngắn mạch
1 Trị số cắt của bất kỳ thiết bị bảo vệ nào
cũng không được nhỏ hơn trị số lớn nhất của dòng ngắn mạch có thể chạy qua điểm
đặt trang bị ngay lúc xảy ra ngắt mạch.
2 Trị số chế tạo của bộ ngắt mạch hoặc công
tắc được dự kiến để có khả năng đóng kín mạch, nếu cần thiết chịu dòng ngắn
mạch phải không nhỏ hơn giá trị lớn nhất của dòng ngắn mạch tại điểm đặt trang
bị. Với dòng xoay chiều thì giá trị lớn nhất này tương ứng với giá trị dòng
xung kích cho phép khi mất đối xứng cực đại.
3 Trong trường hợp khi trị số cắt định mức
hoặc cả trị số chế tạo định mức của thiết bị bảo vệ ngắn mạch không phù hợp với
những yêu cầu nêu ở -1 và -2, các cầu chì và các bộ ngắt mạch có
trị số cắt không nhỏ hơn dòng ngắn mạch sẽ xảy ra phải được bố trí ở phía nguồn
cấp của trang bị được bảo vệ ngắn mạch nói trên.
Các bộ ngắt mạch dùng cho máy phát không được
phép dùng cho mục đích này. Các bộ ngắt mạch được nối với phía tải phải không
bị hư hỏng quá mức và phải có khả năng làm việc lâu dài trong các trường hợp
sau:
(1) Khi dòng ngắn mạch bị ngắt nhờ bộ ngắt
mạch hoặc cầu chì hỗ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Khi không có số liệu chính xác của máy điện
quay thì các dòng ngắn mạch dưới đây tại các cọc đấu dây máy điện phải được coi
là tiêu chuẩn. Khi các động cơ điện là phụ tải thì dòng ngắn mạch phải là tổng
các dòng ngắn mạch của các máy phát và dòng ngắn mạch của các động cơ đó.
(1) Hệ thống điện một chiều
10 lần dòng định mức đối với các máy phát
được nối mạch thường xuyên (kể cả dự trữ).
6 lần dòng định mức đối với các động cơ điện
làm việc đồng thời.
(2) Hệ thống điện xoay chiều
10 lần dòng định mức đối với các máy phát
được nối mạch thường xuyên (kể cả dự trữ).
3 lần dòng định mức đối với các động cơ điện
làm việc đồng thời.
4.3.4. Bảo vệ các mạch điện
1 Phải bố trí thiết bị bảo vệ ngắn mạch cho
mỗi cực hoặc mỗi pha của tất cả các mạch riêng biệt trừ mạch trung tính và dây
cân bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Hệ thống một chiều hai dây hoặc xoay
chiều một pha hai dây: ở ít nhất một dây hoặc một pha.
(2) Hệ thống một chiều ba dây: ở cả hai dây
phía ngoài.
(3) Hệ thống ba pha ba dây: ở ít nhất hai
pha.
(4) Hệ thống ba pha bốn dây: ở cả ba pha.
3 Không cho phép đặt cầu chì, công tắc không
tiếp điểm, hoặc bộ ngắt mạch không tiếp điểm ở dây dẫn nối đất và dây trung
tính.
4.3.5. Bảo vệ các máy phát điện
1 Các máy phát điện phải được bảo vệ ngắn mạch
và quá tải bằng bộ ngắt mạch nhiều cực và ngắt được đồng thời tất cả các cực
cách ly, hoặc trong trường hợp với máy phát nhỏ hơn 50 kW không làm việc
song song thì có thể được bảo vệ bằng công tắc nhiều cực có cầu chì hoặc bộ
ngắt mạch đặt ở mỗi cực cách ly. Thiết bị bảo vệ quá tải phải phù hợp với khả
năng chịu nhiệt của máy phát.
2 Đối với các máy phát điện một chiều làm việc
song song, ngoài yêu cầu nêu ở -1 trên đây phải có thiết bị bảo vệ dòng
điện ngược, hoạt động nhanh khi trị dòng điện ngược nằm trong giới hạn từ 2 đến
15% dòng định mức của máy phát. Tuy nhiên, yêu cầu này không áp dụng cho dòng
điện ngược được phát ra từ phía tải, ví dụ: các động cơ tời.
3 Đối với các máy phát xoay chiều làm việc
song song, ngoài yêu cầu nêu ở -1 trên đây, phải có thiết bị bảo vệ công
suất ngược có trễ thời gian, hoạt động khi trị số công suất ngược nằm trong
giới hạn từ 2 đến 15% công suất toàn tải, việc lựa chọn và đặt trị số trong giới
hạn trên tùy thuộc vào các đặc tính của động cơ lai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các máy phát làm việc song song và các
máy thiết yếu được truyền động bằng điện thì phải bố trí thiết bị để ngắt tự
động các tải không quan trọng khi các máy phát bị quá tải. Nếu có yêu cầu thì
việc ngắt ưu tiên này có thể được tiến hành ở một hoặc nhiều giai đoạn.
4.3.7. Bảo vệ các mạch cấp điện
1 Các mạch cấp điện cho các bảng phân nhóm,
các bảng phân phối, các bộ khởi động được nhóm chung và tương tự phải được bảo
vệ quá tải và ngắn mạch bằng các bộ ngắt mạch nhiều cực hoặc cầu chì. Trường
hợp khi sử dụng cầu chì, phải có các công tắc cách ly đặt ở phía nguồn của cầu
chì.
2 Mỗi cực cách ly của các mạch nhánh cuối phải
được bảo vệ ngắn mạch và quá tải bằng các bộ ngắt mạch hoặc cầu chì. Trường hợp
khi sử dụng cầu chì, phải có các công tắc cách ly đặt ở phía nguồn của cầu chì.
Việc bảo vệ các mạch cấp điện cho thiết bị lái thì áp dụng các yêu cầu nêu ở
15.2.7 Phần 3 của TCVN 6259-4 : 1997.
3 Các mạch cấp điện cho các động cơ có thiết
bị bảo vệ quá tải thì chỉ cần thiết bị bảo vệ ngắn mạch.
4 Trường hợp khi dùng các cầu chì để bảo vệ
các động cơ xoay chiều ba pha thì phải quan tâm đến việc bảo vệ chống mất một
pha.
5 Trường hợp khi dùng tụ điện để kích pha thì
yêu cầu phải có các thiết bị bảo vệ quá áp.
4.3.8. Bảo vệ các biến áp động lực và chiếu
sáng
1 Các mạch sơ cấp của các biến áp động lực và
chiếu sáng phải được bảo vệ ngắn mạch và quá tải bằng bộ ngắt mạch hoặc cầu
chì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.9. Bảo vệ các động cơ điện
1 Các động cơ điện có công suất lớn hơn 0,5 kW
và tất cả các động cơ dùng cho các máy có công dụng thiết yếu trừ động cơ máy
lái, phải được bảo vệ quá tải riêng biệt. Việc bảo vệ quá tải các động cơ máy
lái phải phù hợp với các yêu cầu nêu ở 15.2.7 Phần 3 của TCVN
6259-4:1997.
2 Thiết bị bảo vệ phải có các đặc tính trễ để
có thể khởi động được động cơ.
3 Đối với các động cơ làm việc ngắn hạn lặp lại
thì phải chọn trị số dòng đặt và độ trễ theo hệ số tải của động cơ.
4.3.10. Bảo vệ mạch chiếu sáng
Các mạch chiếu sáng phải được bảo vệ ngắn
mạch và quá tải.
4.3.11. Bảo vệ các dụng cụ đo, đèn hiệu và
các mạch điều khiển
1 Các vôn kế, cuộn dây điện áp của các dụng
cụ đo, các thiết bị chỉ báo chạm đất và các đèn hiệu cùng với các dây dẫn chính
nối với chúng phải được bảo vệ bằng các cầu chì đặt ở mỗi cực riêng biệt. Đèn
hiệu được lắp chung trong thiết bị thì không cần có bảo vệ riêng, với điều kiện
bất kỳ sự hỏng nào của mạch đèn hiệu cũng không gây ra mất nguồn cấp cho thiết
bị thiết yếu.
2 Các dây dẫn được bọc cách điện của các mạch
điều khiển và dụng cụ được cấp điện trực tiếp từ thanh dẫn và phần chính của
máy phát phải được bảo vệ bằng cầu chì tại vị trí gần nhất với điểm nối. Các
dây dẫn giữa cầu chì và điểm nối không được bó lại cùng với dây của các mạch
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.12. Bảo vệ ắc qui
Các tổ ắc qui không phải là ắc qui khởi động
động cơ Điezen phải được bảo vệ quá tải và ngắn mạch bằng các thiết bị đặt càng
gần ắc qui càng tốt. Các ắc qui sự cố cấp điện cho thiết bị có công dụng thiết
yếu thì có thể chỉ cần bảo vệ ngắn mạch.
4.4. Thiết bị điện - Quy định chung
4.4.1. Máy điện quay
Máy điện quay phải thỏa mãn những yêu cầu ở 2.4
Phần 4 của TCVN 6259-4 : 1997.
4.4.2. Biến áp động lực và chiếu sáng
Biến áp động lực và chiếu sáng phải thỏa mãn
những yêu cầu ở 2.10 Phần 4 của TCVN 6259-4 : 1997.
4.4.3. Bộ ngắt mạch
Bộ ngắt mạch phải thỏa mãn những yêu cầu ở 2.6.1
Phần 4 của TCVN 6259-4 : 1997.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu chì phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.6.2
Phần 4 của TCVN 6259-4 : 1997.
4.4.5. Công tắc tơ điện từ
Công tắc tơ điện từ phải thỏa mãn những yêu
cầu ở 2.6.3 Phần 4 của TCVN 6259-4 : 1997.
4.4.6. Bộ chỉnh lưu bán dẫn dùng làm nguồn
cấp
Bộ chỉnh lưu bán dẫn dùng làm nguồn cấp phải
thỏa mãn những yêu cầu ở 2.12 Phần 4 của TCVN 6259-4 : 1997.
4.4.7. Thiết bị chiếu sáng và phụ kiện đường
dây
Thiết bị chiếu sáng và phụ kiện đường dây phải
thỏa mãn tương ứng với những yêu cầu ở 2.13 và 2.14 Phần 4
của TCVN 6259-4 : 1997.
4.4.8. Thiết bị sưởi và nấu ăn
Thiết bị sưởi và nấu ăn phải thỏa mãn những
yêu cầu ở 2.15 Phần 4 của TCVN 6259-4 : 1997.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1. Vị trí lắp đặt
1 Bảng điện phải được đặt ở nơi khô ráo cách
xa vùng có hơi nước, nước và ống dẫn dầu.
4.5.2. Đề phòng an toàn cho người vận hành
1 Bảng điện phải được bố trí sao cho để dễ
dàng tiếp cận với từng phần tử mà không gây nguy hiểm cho người.
2 Phía hai bên và khoảng phía sau, khi cần thiết
kể cả phía trước bảng điện, phải được bảo vệ thích hợp.
3 Khi điện áp giữa các cực với nhau hoặc với
đất mà lớn hơn 55 V một chiều hoặc 55 V hiệu dụng xoay chiều, thì
bảng điện phải là kiểu không có điện thế phía trước.
4 Phải bố trí tay vịn cách điện phía trước và
phía sau bảng điện, và khi cần thiết phải đặt thảm hoặc tấm gỗ cách điện trên
sàn lối đi.
5 Phía trước bảng điện phải có không gian đủ
cho việc thao tác. Khi cần thiết, phải có không gian phía sau bảng điện để cho
phép thao tác và bảo dưỡng cầu dao, công tắc, cầu chì và các bộ phận khác, lối
đi phải có chiều rộng tối thiểu là 0,5 m.
6 Bảng phân nhóm và bảng phân phối phải có vỏ
bảo vệ thích hợp tùy theo vị trí lắp đặt của chúng. Nếu chúng được lắp ở vị trí
mà người không có trách nhiệm dễ dàng đến gần, thì phải bố trí biện pháp bảo vệ
hữu hiệu để sao cho đảm bảo sự an toàn trong điều kiện làm việc bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thanh dẫn, bộ ngắt mạch và khí cụ điện khác
của bảng điện chính phải được bố trí sao cho thiết bị điện có công dụng thiết
yếu yêu cầu lắp đặt kép không đồng thời mất khả năng hoạt động do sự cố đơn lẻ.
2 Kết cấu của bảng điện chính dùng cho máy
phát có tổng công suất ra lớn hơn 3 MW phải thỏa mãn những yêu cầu dưới
đây hoặc có đặc tính tương đương như thế:
(1) Mỗi máy phát phải được trang bị một bảng
điện và các bảng điện kề sát nhau phải được ngăn cách bằng vách làm bằng thép
hoặc vật liệu khó cháy.
(2) Thanh cái phải được chia thành ít nhất
hai phần, các Tiêu chuẩn này phải được nối bình thường nhờ mối liên kết dễ
tháo. Nếu có thể thực hiện được, việc nối các tổ máy phát và thiết bị được lắp
đặt kép phải được chia đều giữa các phần.
3 Cáp đi vào bảng điện phải được kết cấu sao
cho không để nước chảy dọc theo cáp vào bảng điện.
4 Trường hợp các mạch cấp điện có các điện áp
khác nhau được lắp đặt trong cùng một không gian của bảng điện, bảng phân nhóm
hoặc bảng phân phối, thì tất cả các khí cụ phải được bố trí sao cho các cáp
điện có điện áp khác nhau không thể tiếp xúc với nhau ở trong bảng.
5 Vỏ bảo vệ phải có kết cấu cứng vững và các
vật liệu sử dụng cho chúng là loại không cháy và không hút ẩm.
6 Vật liệu cách điện phải là loại bền chắc,
khó cháy và không hút ẩm.
7 Vật liệu làm dây dẫn phải phù hợp với các
yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các ống và vòng kẹp dùng để đi cáp phải
là vật liệu khó cháy.
(3) Các dây dẫn được bọc cách điện dùng cho
các mạch điều khiển và các mạch dụng cụ đo không được bó chung với các dây dẫn
dùng cho mạch chính và không được đặt chung vào cùng một ống. Tuy nhiên, nếu
điện áp định mức và nhiệt độ cho phép tối đa của dây dẫn là như nhau và không
có xuất hiện ảnh hưởng xấu cho các mạch chính thì không phải áp dụng yêu cầu
này.
8 Trừ khi có trang bị công tắc cách ly, các bộ
ngắt mạch phải sao cho có thể sửa chữa được mà không cần phải ngắt chúng ra
khỏi liên kết với thanh dẫn và ngắt nguồn cấp.
4.5.4. Thanh dẫn
1 Thanh dẫn phải được làm bằng đồng có độ dẫn
điện lớn hơn hoặc bằng 97%.
2 Việc nối thanh dẫn phải được tiến hành sao
cho hạn chế được sự ăn mòn và ô xi hóa.
3 Thanh dẫn và mối nối thanh dẫn phải được
giữ sao cho chịu được lực điện từ gây ra do dòng ngắn mạch.
4 Sự tăng nhiệt độ của thanh dẫn, các dây dẫn
liên kết và mối nối của chúng không được vượt quá 45°C khi đang mang dòng điện
toàn tải ở nhiệt độ môi trường là 45 °C.
5 Khe hở giữa các phần mang điện của các cực
tính khác nhau hoặc giữa các phần mang điện và kim loại nối đất không được nhỏ
hơn trị số nêu ở Bảng 4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Giá trị dòng của các dây nối cân bằng và
công tắc nối cân bằng không được nhỏ hơn 1/2 dòng toàn tải định mức của máy
phát.
2 Giá trị dòng của các thanh dẫn nối cân bằng
không được nhỏ hơn 1/2 dòng toàn tải định mức của máy phát có công suất lớn
nhất trong nhóm.
Bảng 4.2 Khe hở tối thiểu
đối với các thanh dẫn
Điện áp định mức
giữa các cực hoặc các pha (V)
Khe hở tối thiểu (mm)
Giữa các pha hoặc
cực mang điện
Giữa các phần mang
điện với kim loại nối đất
Đến 125
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 125 đến 250
16
13
Lớn hơn 250 đến 500
23
23
4.5.6. Dụng cụ đo dùng cho máy phát một chiều
Các bảng điện máy phát một chiều phục vụ trên
dàn, ít nhất phải được trang bị các dụng cụ đo như nêu ở Bảng 4.3.
Bảng 4.3 Các dụng cụ
đo cho bảng điện máy phát một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ
Số lượng yêu cầu
Hệ thống hai dây
Hệ thống ba dây
Độc lập
Ăm pe kế
Một chiếc cho mỗi máy (đặt ở cực dương)
* Hai chiếc cho mỗi máy (đặt ở cực dương và
cực âm)
Vôn kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một chiếc cho mỗi máy (đo điện áp giữa cực
dương và cực âm hoặc giữa cực âm với cực trung tính)
Song song
Vôn kế
Hai chiếc (thanh dẫn và mỗi máy phát)
Hai chiếc (đo điện áp giữa thanh dẫn với
các cực dương và cực âm của mỗi máy phát hoặc giữa cực dương với cực trung
tính)
Ăm pe kế
Một chiếc cho mỗi máy (đặt ở cực dương)
* Hai chiếc cho mỗi máy (nếu là máy kích từ
hỗn hợp thì đặt ở dây cân bằng và phần ứng. Nếu là máy kích từ song song thì
đặt ở cực dương và cực âm).
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Một trong số các vôn kế phải có thể đo
được điện áp nguồn điện cấp từ dàn khác.
(3) Khi trang bị bảng điều khiển để điều
khiển tự động các máy phát, thì các dụng cụ đo nêu ở trên phải được lắp đặt
trên bảng điều khiển, trừ khi bảng điều khiển được lắp ngoài buồng máy, số
lượng tối thiểu các dụng cụ đo cần thiết cho sự làm việc độc lập và song song
của các máy phát phải được lắp trên bảng điện.
(4) Trường hợp có từ hai máy phát trở lên mà
không làm việc song song, thì cho phép chỉ trang bị một ăm pe kế và một vôn kế,
với điều kiện phải có một ăm pe kế và một vôn kế xách tay ở trên dàn.
4.5.7. Các dụng cụ đo dùng cho máy phát xoay
chiều
Các bảng điện máy phát xoay chiều phục vụ
trên dàn, ít nhất phải được trang bị các dụng cụ đo như nêu ở Bảng 4.4.
Bảng 4.4 Các dụng cụ
đo cho bảng điện máy phát xoay chiều
Chế độ làm việc
Dụng cụ
Số lượng yêu cầu
(chiếc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăm pe kế
Một cho mỗi máy phát (đo được dòng mỗi pha)
Vôn kế
Một cho mỗi máy phát (đo được điện áp mỗi
dây)
Oát kế
Một cho mỗi máy phát (có thể miễn cho máy
có công suất nhỏ hơn 50 kW)
Héc kế
Một (đo được tần số của mỗi máy phát)
* Ăm pe kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Song song
Ăm pe kế
Một cho mỗi máy phát (đo được dòng mỗi pha)
Vôn kế
Hai (đo được điện áp của thanh dẫn và điện
áp mỗi dây máy phát)
Oát kế
Một cho mỗi máy phát
Héc kế
Hai (đo được tần số của mỗi máy phát và
thanh dẫn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một bộ cho mỗi máy phát. Trường hợp khi
trang bị đồng bộ kế thì có thể cho phép miễn giảm một bộ
* Ăm pe kế
Một cho mạch kích từ của mỗi máy phát
Chú thích:
(1) Ở bảng trên, ăm pe kế được đánh dấu
“*" chỉ được trang bị khi cần thiết.
(2) Một trong các Vôn kế phải có thể đo được
điện áp cấp từ dàn khác.
(3) Khi trang bị bảng điện điều khiển để điều
khiển tự động các máy phát thì các dụng cụ nêu ở Bảng trên phải được lắp đặt
trên bảng điều khiển, trừ bảng điều khiển được lắp ngoài buồng máy, số lượng tối
thiểu các dụng cụ yêu cầu cho sự làm việc độc lập và song song của các máy phát
phải được lắp đặt trên các bảng điện.
(4) Trường hợp có từ hai máy phát trở lên mà
không làm việc song song, thì cho phép chỉ trang bị một ăm pe kế và một vôn kế,
với điều kiện phải có một ăm pe kế và một vôn kế xách tay ở trên tàu.
4.5.8. Thang đo dụng cụ đo lường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Giá trị cực đại của thang đo ăm pe kế phải
xấp xỉ bằng 130% dòng điện bình thường của mạch.
3 Các ăm pe kế dùng cho các máy phát một chiều
và Oát kế dùng cho các máy phát xoay chiều làm việc song song phải có các thang
đo dòng điện ngược hoặc công suất ngược tương ứng tới 15%.
4.5.9. Biến áp đo lường
Các cuộn dây thứ cấp của biến áp đo lường
phải được nối đất.
4.5.10. Thử tại xưởng
1 Các bảng điện phải được thử và kiểm tra phù
hợp với những yêu cầu nêu ở 4.5.10 này. Tuy nhiên có thể miễn giảm việc
thử yêu cầu ở điểm -2 tùy theo sự cho phép của Đăng kiểm đối với mỗi
bảng điện được chế tạo hàng loạt có kiểu đúng như cái đầu tiên.
2 Sự tăng nhiệt độ của các bảng điện không
được vượt quá các trị số đưa ra ở Bảng 4.5 khi chịu dòng và hoặc cả điện
áp định mức đã nêu trước, trừ khi chúng thỏa mãn các chương tương ứng của Tiêu
chuẩn này.
3 Phải khẳng định được rằng các dụng cụ đo,
các bộ ngắt mạch, các cơ cấu đóng ngắt, v.v... trên bảng điện là làm việc đúng
chức năng.
4 Các bảng điện cùng với tất cả các phần tử
phải chịu được điện áp cao bằng cách dùng điện áp dưới đây có tần số thông dụng
đặt trong 1 phút giữa tất cả các bộ phận mang điện với nhau và với đất và giữa
các bộ phận mang điện có cực tính khác dấu hoặc pha. Trong khi thử điện áp cao
có thể ngắt các dụng cụ đo và các thiết bị phụ ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Điện áp định mức lớn hơn 60 vôn:
1000 vôn + 2 lần điện áp định mức (tối thiểu là 1500 vôn)
5 Ngay sau khi thử điện áp cao thì điện trở
cách điện giữa tất cả các bộ phận mang điện với nhau và với đất và giữa tất cả
các bộ phận mang điện có cực tính khác dấu hoặc khác pha phải không nhỏ hơn 1 MW khi đo bằng điện áp một chiều không
nhỏ hơn là 500 vôn.
4.6. Cơ cấu điều khiển động cơ điện và phanh
điện từ
4.6.1. Cơ cấu điều khiển động cơ điện
1 Các cơ cấu điều khiển động cơ điện phải có
kết cấu chắc chắn và được trang bị đầy đủ các thiết bị khởi động, dừng, đảo
chiều quay và điều khiển tốc độ quay các động cơ điện cùng với các thiết bị an
toàn cần thiết.
2 Các cơ cấu điều khiển động cơ điện phải có
vỏ bảo vệ phù hợp với vị trí lắp đặt của chúng và đảm bảo an toàn cho người khi
vận hành.
3 Tất cả các bộ phận chịu mòn phải có thể
thay thế được dễ dàng và dễ tiếp cận để kiểm tra và bảo dưỡng.
Bảng 4.5 Giới hạn
nhiệt độ của các khí cụ trên bảng điện (Với nhiệt độ môi trường là 45oC)
Các chi tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng nhiệt kế
Dùng điện trở
Cuộn dây
Cấp cách điện A
45
65
Cấp cách điện E
60
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
95
Cuộn dây 1 lớp không có che chắn
75
-
Tiếp điểm
Kiểu khối liền
Đồng hoặc hợp kim đồng
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bạc hoặc hợp kim bạc
70
-
Kiểu nhiều lớp
Đồng hoặc hợp kim đồng
25
-
Kiểu hình dao
Đồng hoặc hợp kim đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đầu bắt cáp
45
-
Điện trở kim loại
Kiểu khối kín
Làm việc dài hạn
245
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu khác với trên
Làm việc gián đoạn
295
-
345
-
Có hút khí (ở độ cao xấp xỉ 25 mm so
với lỗ hút)
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Các động cơ điện có công suất lớn hơn 0,5 kW
phải được trang bị các cơ cấu điều khiển phù hợp với các yêu cầu nêu ở -1,
-2 và -3 cũng như các yêu cầu dưới đây:
(1) Cần phải có biện pháp để tránh khởi động lại
không theo ý muốn sau khi chúng bị dừng do điện áp thấp hoặc mất điện áp hoàn
toàn. Yêu cầu này không áp dụng cho các động cơ điện mà chúng cần phải làm việc
liên tục để đảm bảo an toàn cho dàn và các động cơ điện có hoạt động tự động.
(2) Cần phải có thiết bị cách ly chính để sao
cho cắt được hoàn toàn điện áp khởi động cơ điện, trừ khi có thiết bị cách ly
(bố trí ở bảng điện, bảng phân nhóm, bảng phân phối...) gần với động cơ.
(3) Cần phải có biện pháp tự động ngắt nguồn
cấp khi động cơ điện bị quá tải do cơ khí. Yêu cầu này không áp dụng cho các
động cơ điện máy lái.
5 Trường hợp thiết bị cách ly chính đặt xa
động cơ điện thì phải trang bị các thiết bị sau hoặc tương đương:
(1) Trang bị thêm thiết bị ngắt đặt gần động
cơ.
(2) Phải có biện pháp để khóa thiết bị cách ly
chính ở vị trí "ngắt".
6 Khi dùng cầu chì để bảo vệ mạch động cơ
điện xoay chiều ba pha thì phải quan tâm đến việc bảo vệ chống mất một pha.
7 Trường hợp các cơ cấu điều khiển động cơ có
công dụng thiết yếu được trang bị kép và cùng nhóm khởi động thì các thanh dẫn,
các khí cụ và các chi tiết khác phải được bố trí sao cho sự hư hỏng ở khí cụ hoặc
mạch không làm cho các động cơ có cùng công dụng đồng thời không sử dụng được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Các tín hiệu chỉ báo đang làm việc hoặc các
báo động quá tải của các động cơ máy lái phải phù hợp với các yêu cầu nêu ở 15.2.7
Phần 3 - TCVN 6259-3 : 1997.
4.6.2. Phanh điện từ
1 Bộ phận mang điện của các phanh điện từ
dùng cho các động cơ kín nước phải là kiểu kín nước.
2 Các phanh một chiều kích từ song song phải
nhả tốt ở điện áp bằng 85% điện áp định mức tại nhiệt độ làm việc lớn nhất, và
các phanh một chiều kích từ hỗn hợp phải nhả tốt ở dòng bằng 85% dòng khởi động
định mức trong các điều kiện như trên.
3 Các phanh một chiều kích từ nối tiếp phải
nhả tốt ở dòng lớn hơn hoặc bằng 40% dòng toàn tải và ở bất kỳ dòng khởi động
nào, và nó phải tác động phanh ở dòng nhỏ hơn hoặc bằng 10% dòng toàn tải.
4 Các phanh điện từ xoay chiều phải thỏa mãn
như sau:
(1) Phải nhả tốt ở điện áp bằng 80% điện áp
định mức tại nhiệt độ làm việc.
(2) Phải không gây tiếng ồn do tác động của
từ trường trong khi đang làm việc.
4.6.3. Sự tăng nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.4. Thử tại xưởng
1 Các cơ cấu điều khiển động cơ phải được thử
phù hợp với các yêu cầu nêu ở mục 4.6.4 này. Tuy nhiên việc thử yêu cầu ở -2
có thể được Đăng kiểm cho phép miễn giảm đối với mỗi cơ cấu điều khiển và
phanh điện từ được chế tạo hàng loạt có kiểu tương tự như cái đầu tiên.
2 Các cơ cấu điều khiển động cơ phải chịu sự
thử nhiệt độ dưới điều kiện làm việc bình thường và sau đó sự tăng nhiệt độ của
mỗi cơ cấu không được vượt quá các trị số nêu ở Bảng 4.5.
3 Sự hoạt động của các dụng cụ, cơ cấu đóng
ngắt, thiết bị bảo vệ, v.v... của cơ cấu điều khiển động cơ phải được khẳng
định.
4 Các cơ cấu điều khiển động cơ cùng với các
bộ phận kèm theo phải chịu được điện áp cao bằng cách dùng điện áp dưới đây có
tần số thông thường đặt vào giữa các phần mang điện của cơ cấu đóng ngắt kể cả thiết
bị điều khiển với đất và giữa các cực hoặc các pha với nhau trong thời gian 1 phút.
Trong khi thử điện áp cao có thể ngắt các dụng cụ đo và các thiết bị phụ ra:
(1) Điện áp định mức đến 60 vôn: 500 vôn;
(2) Điện áp định mức lớn hơn 60 vôn: 1000
vôn + 2 lần điện áp định mức (tối thiểu 1500 vôn).
Bảng 4.6 Giới hạn
tăng nhiệt độ của các cơ cấu điều khiển động cơ (Với nhiệt độ môi trường là 45 oC)
Các chi tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp nhiệt kế
Phương pháp điện trở
Cuộn dây (làm mát
tự nhiên)
Cách điện cấp A
60
80
Cách điện cấp E
75
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
105
Cách điện cấp F
110
130
Cách điện cấp H
135
155
Cách điện cấp C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không giới hạn
Cuộn dây phủ men một lớp
Cách điện cấp A
80
—
Cách điện cấp E
95
—
Cách điện cấp B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Cách điện cấp F
130
—
Cách điện cấp H
155
—
Cách điện cấp C
không giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp điểm
Hình khối
Làm việc liên tục trên 8 giờ
Đồng hoặc hợp kim đồng
40
—
Bạc hoặc hợp kim bạc
70
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hoặc hợp kim đồng
60
—
Bạc hoặc hợp kim bạc
70
—
Kiểu nhiều lớp và hình dao
Đồng hoặc hợp kim đồng
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh dẫn và các dây nối (trần hoặc cấp
cách điện A và cao hơn)
60
—
Đầu nối của các cáp ngoài
45
—
Điện trở kim loại
Kiểu hộp kín
245
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu khác với kiểu hộp kín
Làm việc dài hạn
295
—
Làm việc gián đoạn
345
—
Khởi động
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có hút khí (ở độ cao xấp xỉ 25 mm so
với lỗ hút)
170
—
Chú thích:
(1) Chỉ sử dụng phương pháp đo bằng điện trở
để đo nhiệt độ các cuộn dây điện áp.
(2) Nếu cấp cách điện của cuộn dây phủ men
một lớp cao hơn cấp cách điện của các bộ phận tiếp xúc với nó thì phải lấy theo
nhiệt độ cho phép đối với cấp cách điện của các bộ phận tiếp xúc đó.
(3) Đối với cuộn dây trần một lớp phải lấy
theo nhiệt độ cho phép đối với cấp cách điện của các bộ phận tiếp xúc với nó.
(4) Điện trở kim loại kiểu hộp kín là điện
trở được bọc kín bằng vật liệu cách điện sao cho không hở bề mặt kim loại của điện
trở ra ngoài.
5 Ngay sau khi thử điện áp cao, điện trở cách
điện giữa các phần mang điện với nhau và với đất, và giữa các phần mang điện
của cực tính trái dấu hoặc khác pha không được nhỏ hơn 1 MW khi được thử bằng điện áp một chiều
có điện áp không nhỏ hơn là 500.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.1. Quy định chung
Cáp điện phải phù hợp với tài liệu xuất bản
số 92 của IEC hoặc tương đương. Việc lắp đặt cáp điện phải thỏa mãn những yêu
cầu ở 4.7 này.
4.7.2. Lựa chọn cáp
1 Điện áp định mức của bất kỳ cáp điện nào
không được nhỏ hơn điện áp danh định của mạch mà cáp được dùng ở đó.
2 Về nguyên tắc, mạch cung cấp nguồn có yêu
cầu bảo vệ quá tải và ngắn mạch phải được dùng cáp riêng biệt.
3 Nhiệt độ dây dẫn định mức lớn nhất của vật
liệu được dùng trong cáp phải ít nhất cao hơn 10°C so với nhiệt độ môi trường
lớn nhất có thể tồn tại, hoặc thường xuyên có ở nơi đặt cáp điện.
4.7.3. Lựa chọn vỏ bảo vệ
1 Cáp điện phải được bảo vệ bằng vỏ bọc và
hoặc cả vỏ bọc và lưới kim loại phù hợp với quy định sau đây:
(1) Cáp điện đặt trên boong thời tiết, ở
buồng tắm, buồng máy, ở nơi có thể tồn tại hơi dầu hoặc khí dễ nổ phải được bọc
vỏ bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Cáp điện đặt trên boong hở, buồng máy,
v.v... mà có thể bị hư hỏng do tác động cơ khí phải được bọc lưới kim loại, trừ
khi chúng có vỏ bọc kim loại liền.
4.7.4. Phòng cháy
Cáp điện trừ cáp có kiểu đặc biệt như cáp tần
vô tuyến điện, phải là kiểu khó cháy.
4.7.5. Tải dài hạn lớn nhất
Dòng điện tải dài hạn mà cáp phải chịu không
được vượt quá trị số dòng của chúng như nêu ở 4.7.9. Hệ số đồng thời của các
tải riêng biệt phải được đề cập tới trong tính toàn dòng tải dài hạn lớn nhất.
4.7.6. Sụt áp đường dây
Sụt áp đường dây từ thanh cái bảng điện chính
hoặc sự cố đến bất kỳ điểm nào ở trang bị, khi cáp mang dòng tải lớn nhất ở
điều kiện làm việc bình thường, không được vượt quá 6% điện áp danh định. Với
nguồn cấp lấy từ ắc qui có điện áp từ 24 vôn trở xuống thì giá trị sụt
áp này có thể cho phép đến 10%. Với mạch chiếu sáng hàng hải phải có độ sụt áp
thấp hơn.
4.7.7. Tính toán tải chiếu sáng
Khi tính dòng của các mạch chiếu sáng, phải tính
cho mỗi đui đèn có thể được mắc vào mạch với công suất tối thiểu là 60 oát
ở dòng tải lớn nhất, trừ khi thiết bị được kết cấu sao cho chỉ có thể lắp vào
được bóng đèn có công suất định mức nhỏ hơn hoặc bằng 60 oát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp điện cấp nguồn cho các động cơ tời, tời
neo, tời quấn dây, v.v... phải được tính phù hợp với chức năng của chúng. Trong
trường hợp này phải quan tâm đến độ sụt áp đường dây.
4.7.9. Trị số dòng của cáp điện
1 Trị số dòng của cáp điện phải thỏa mãn quy
định từ (1) đến (5) sau:
(1) Trị số dòng của cáp điện làm việc dài hạn
phải không vượt quá các giá trị nêu ở Bảng 2.7.
(2) Trị số dòng của cáp điện làm việc ngắn
hạn (30 phút hoặc 60 phút) có thể được tăng lên bằng cách nhân
giá trị nêu ở Bảng 2.7 với hệ số hiệu chỉnh như sau:
Hệ số hiệu chỉnh =
Trong đó:
ts: 30 phút hoặc
60 phút,
d: Đường kính toàn bộ của cáp hoàn chỉnh (mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hiệu chỉnh =
Trong đó:
d: Đường kính toàn bộ của cáp hoàn chỉnh.
Trị số dòng đối với các chế độ ngắn hạn lặp lại
khác phải được Đăng kiểm xem xét.
(4) Khi cùng một mạch có số cáp lớn hơn 6
được bó lại với nhau, thì phải dùng hệ số hiệu chỉnh bằng 0,85.
(5) Khi nhiệt độ môi trường khác với như nêu ở
(1) đến (3) thì phải dùng hệ số hiệu chỉnh nêu ở Bảng 4.88.
4.7.10. Lắp đặt cáp điện
1 Cáp điện phải được đi càng thẳng và dễ tiếp
cận càng tốt.
2 Phải cố gắng tránh đi cáp qua mối nối giãn
nở trong thân dàn. Nếu điều này không thể tránh được, thì phải có đoạn cáp bù
với chiều dài tỷ lệ với sự giãn nở của mối nối. Bán kính trong của đoạn cáp bù
phải ít nhất bằng 12 lần đường kính ngoài của cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Cáp có vật liệu cách điện với nhiệt độ dây
dẫn định mức lớn nhất khác nhau không được phép bó chung với nhau, hoặc khi bắt
buộc phải bó chung chúng với nhau thì cáp phải có chế độ làm việc sao cho không
có cáp nào có thể đạt tới nhiệt độ cao hơn nhiệt độ cho phép của cáp có nhiệt
độ định mức thấp nhất ở trong nhóm.
5 Cáp điện có vỏ bảo vệ mà có thể làm hư hỏng
vỏ bảo vệ của cáp điện khác thì không được bó chúng với cáp điện đó.
6 Khi lắp đặt cáp điện, đường kính trong tối thiểu
chỗ uốn cong phải thỏa mãn như sau:
(1) Cáp được cách điện bằng cao su và PVC có
bọc lưới thép: 6d
(2) Cáp được cách điện bằng cao su và PVC
không bọc lưới thép:
4d (với d ≤ 25 mm)
6d (với d > 25
mm)
(3) Cáp được cách điện bằng chất vô cơ: 6d
(d: là đường kính toàn bộ của cáp hoàn
chỉnh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Cáp điện dùng cho mạch an toàn về bản
chất đi kèm thiết bị điện có kiểu an toàn về bản chất phải dùng riêng rẽ và
phải được lắp đặt cách biệt khỏi cáp của mạch chung.
(2) Các mạch an toàn về bản chất đi kèm với thiết
bị điện không có kiểu an toàn về bản chất, nói chung phải được đi dây riêng
biệt bằng cách dùng cáp điện khác. Nếu cần thiết phải dùng cáp nhiều lõi chung
cho các mạch, thì phải sử dụng cáp có vỏ bọc từng lõi hoặc từng cặp lõi, đồng
thời vỏ bọc này phải được nối đất tin cậy. Tuy nhiên, các mạch an toàn về bản
chất đi kèm thiết bị điện có kiểu an toàn về bản chất cấp "ia"
không được đi chung cáp với thiết bị điện có kiểu an toàn về bản chất cấp
"ib".
Bảng 4.7 Trị số dòng
của cáp (làm việc dài hạn)
(Với nhiệt độ môi trường là 45 °C)
Tiết diện định mức
dây dẫn (mm2)
Dòng điện cáp (A)
Cách điện PVC (dùng
chung)
(60 °C)
Cách điện PVC (dùng
cho mạch đốt nóng) (75 °C)
Cách điện cao su EP
và được bọc cách điện Polyetylen
(85 °C)
Cách điện cao su
lưu hóa và cách điện vô cơ
(95 °C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 lõi
3 lõi
1 lõi
2 lõi
3 lõi
1 lõi
2 lõi
3 lõi
1 lõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 lõi
1
8
7
6
13
11
9
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
20
17
14
1,5
12
10
8
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
20
17
14
24
20
17
2,5
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
24
20
17
28
24
20
32
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
22
19
15
32
27
22
38
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
36
29
6
29
25
20
41
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
41
34
55
47
39
10
40
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
48
40
67
57
47
75
64
53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
46
38
76
65
53
90
77
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
70
25
71
60
50
100
85
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102
84
135
115
95
35
87
74
61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106
88
145
123
102
165
140
116
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89
74
150
128
105
180
153
126
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
70
135
115
95
190
162
133
225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
158
255
217
179
95
165
140
116
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
161
275
234
193
310
264
217
120
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
133
270
230
189
320
272
224
360
306
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
220
187
154
310
264
217
365
310
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
410
349
287
185
250
213
175
350
298
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
415
353
291
470
400
329
240
290
247
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
415
353
291
490
417
343
—
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
335
285
235
475
404
333
560
476
392
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
Bảng 4.8 Hệ số hiệu
chỉnh với nhiệt độ môi trường khác nhau
Nhiệt độ quy định
lớn nhất của chất cách điện
Hệ số hiệu chỉnh
40°C
45°C
50°C
55°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65°C
70°C
75°C
80°C
85°C
60°C
1,15
1,00
0,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
—
—
—
—
75°C
1,08
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
0,71
0,58
—
—
—
—
80°C
1,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,93
0,85
0,76
0,65
0,53
—
—
—
85°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,94
0,87
0,79
0,71
0,61
0,50
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
1,00
0,95
0,89
0,84
0,77
0,71
0,63
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.11. Phòng chống cháy
1 Cáp điện phải được lắp đặt sao cho không
làm hư hỏng đặc tính khó cháy ban đầu.
2 Tất cả các cáp điện dùng cho mạch động lực,
chiếu sáng, thông tin nội bộ, tín hiệu và trợ giúp hàng hải thiết yếu và cáp
dùng cho thiết bị sự cố phải được đi càng xa buồng máy cấp "A“ và vách bọc
chúng cũng như nhà bếp, buồng tắm và các vùng có nguy cơ cháy cao càng tốt. Cáp
điện nối các bơm cứu hỏa với bảng điện sự cố phải là kiểu chịu cháy nếu chúng
đi qua các vùng có nguy cơ cháy cao. Tất cả các cáp điện đó phải được đi theo
đường sao cho loại trừ khả năng làm chúng bị hư hỏng bởi nhiệt của vách có thể
gây ra do cháy không gian gần đó.
4.7.12. Cáp điện trong vùng nguy hiểm
Khi cáp điện được lắp đặt trong vùng nguy
hiểm dễ gây ra nguy cơ cháy hoặc nổ do sự cố điện ở vùng đó thì phải có biện
pháp chống lại nguy cơ đó.
4.7.13. Nối đất vỏ bảo vệ bằng kim loại
1 Vỏ bảo vệ bằng kim loại của cáp điện phải
được nối đất tin cậy ở cả 2 đầu, trừ mạch nhánh cuối có thể chỉ cần nối đất ở
đầu cấp nguồn. Điều này không cần thiết áp dụng cho cáp điện của mạch dụng cụ,
mà chỉ cần nối đất 1 điểm vì lý do kỹ thuật.
2 Phải đưa ra biện pháp hữu hiệu để bảo đảm
rằng tất cả vỏ bảo vệ bằng kim loại của cáp điện là liên tục về điện suốt cả
chiều dài của chúng.
3 Vỏ chì của cáp điện được bọc chì phải không
được dùng như là phương tiện nối đất duy nhất các phần không mang điện của thiết
bị điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Cáp điện và dây dẫn phải được đỡ và cố định
sao cho chúng không thể bị sây xước do chà xát hoặc hư hỏng do cơ khí.
2 Khoảng cách giữa các điểm đỡ và cố định cáp
điện phải được lấy phù hợp với kiểu của cáp và khả năng xảy ra rung động, và
không được vượt quá 40 cm. Đối với cáp điện đi theo chiều ngang, trừ
trên boong thời tiết, nếu cáp được đặt trên giá đỡ dạng thang treo, v.v..., thì
khoảng cách giữa các điểm cố định cáp có thể cho phép đến 90 cm với điều
kiện khoảng cách giữa các giá đỡ lớn nhất là 40 cm. Khi đi cáp trong
máng hoặc ống thì phải có sự chấp nhận của Đăng kiểm.
3 Vòng kẹp, giá đỡ và phụ kiện phải thỏa mãn
như sau:
(1) Vòng kẹp phải khỏe và có diện tích bề mặt
cũng như hình dạng sao cho giữ được chặt cáp mà không làm hư hỏng vỏ bảo vệ của
cáp.
(2) Vòng kẹp, giá đỡ và phụ kiện phải được
làm bằng vật liệu chịu ăn mòn hoặc phải được ngăn ngừa ăn mòn trước khi lắp
ráp.
(3) Vòng kẹp, giá đỡ và phụ kiện phi kim loại
phải là vật liệu khó cháy.
(4) Khi cáp điện được cố định bằng các vòng
kẹp phi kim loại thì phải có sự xem xét đặc biệt để ngăn chặn cáp bị bung ra do
cháy, trừ khi chúng được đặt ngang trên máng hoặc giá đỡ.
4.7.15. Xuyên cáp qua vách và boong
1 Xuyên cáp qua các vách và boong mà yêu cầu
giữ độ bền và độ kín của boong và vách, phải được thực hiện bằng cách dùng các
miếng đệm hoặc hộp đi cáp để đảm bảo không làm hư hại đến độ bền và độ kín đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Việc lựa chọn các vật liệu làm miếng đệm và
ống lót phải đảm bảo sao cho không có nguy cơ bị ăn mòn.
4 Xuyên cáp qua các vách và boong mà yêu cầu
phải giữ tính nguyên vẹn chống cháy, phải được thực hiện sao cho đảm bảo không
làm hư hỏng tính chống cháy của boong và vách đó.
4.7.16. Bảo vệ cáp khỏi hư hỏng cơ khí
1 Cáp không có vỏ bọc lưới thép được đặt ở
chỗ dễ có nguy cơ hư hỏng do cơ khí thì phải được bảo vệ bằng lớp vỏ kim loại
có hiệu quả.
2 Cáp đi trong các không gian khác mà trong trường
hợp đặc biệt có nguy cơ bị hư hỏng do cơ khí thì cũng phải được bảo vệ thích
hợp, ngay cả khi đã có vỏ bọc lưới thép.
3 Vỏ kim loại được dùng để bảo vệ cơ khí cho
cáp phải được bảo vệ chống ăn mòn có hiệu quả.
4 Ống và máng đi cáp phi kim loại phải được
làm bằng vật liệu khó cháy. Không cho phép dùng các máng đi cáp PVC ở buồng
lạnh hoặc trên boong thời tiết.
4.7.17. Đi cáp trong ống thép và máng
1 Các ống và máng kim loại phải được nối đất
tin cậy và các mối nối phải đảm bảo tính liên tục về điện và cơ khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Hệ số lấp đầy không được vượt quá 0,4 (tỷ số
giữa tổng tiết diện ngang của toàn bộ cáp và tiết diện ngang bên trong ống).
4 Các ống hoặc máng nằm ngang phải có biện
pháp xả nước thích hợp.
5 Nếu bố trí ống theo chiều dọc, khi cần thiết
phải có các mối nối co dãn.
4.7.18. Cáp đi trong buồng lạnh
1 Lắp đặt cáp trong các buồng được làm lạnh
phải thỏa mãn như sau:
(1) Khi dùng cáp cách điện bằng PVC thì chúng
phải có khả năng chịu đựng được nhiệt độ thấp của buồng lạnh.
(2) Cáp phải có vỏ bọc chì hoặc vỏ bọc chịu
lạnh không thấm nước.
(3) Về nguyên tắc cáp phải được bao bọc trong
lớp cách nhiệt.
(4) Khi cáp phải đi qua lớp cách nhiệt thì
chúng phải được lắp đặt ở vị trí hợp lý đối với lớp cách nhiệt đó và phải được
bảo vệ bằng ống thép, tốt nhất là bố trí đường ống nhồi chặt kín nước ở mỗi
đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Khi dùng các thanh đỡ, tấm tôn hoặc giá
treo để giữ cáp thì chúng phải được mạ kẽm hoặc nói cách khác là phải được bảo
vệ chống ăn mòn.
4.7.19. Cáp điện dùng cho điện xoay chiều
1 Khi cần thiết phải dùng cáp một lõi cho các
mạch cấp điện xoay chiều có dòng định mức lớn hơn 20 A thì phải áp dụng
các yêu cầu từ (1) đến (8) dưới đây:
(1) Cáp phải là loại không được bọc lưới thép
hoặc có được bọc lưới làm bằng vật liệu không có từ tính.
(2) Khi đặt cáp trong ống hoặc máng ốp thì
cáp cùng thuộc một mạch phải được đặt cùng một ống hoặc máng ốp trừ khi ống và
máng ốp kim loại làm bằng vật liệu không có từ tính.
(3) Kẹp cáp phải gộp các cáp của tất cả các
pha của mạch trừ khi kẹp cáp được làm bằng vật liệu không có từ tính.
(4) Khi lắp đặt cáp hai lõi hoặc ba lõi tạo
thành các mạch một pha hoặc ba pha thì phải sao cho các cáp càng sát nhau càng
tốt. Trong bất kỳ trường hợp nào thì khoảng cách giữa các cáp kề nhau không
được lớn hơn đường kính của cáp đó.
(5) Khi cáp một lõi có dòng định mức lớn hơn
250 A mà đi dọc theo vách thép thì cáp phải được đi tách ra khỏi vách
thép đó càng xa càng tốt.
(6) Khi dùng cáp một lõi có tiết diện từ 185 mm2
trở lên và chiều dài lớn hơn 30 m thì cứ khoảng xấp xỉ 15 m phải chuyển
vị các pha để các mạch có được cùng một mức trở kháng, trừ khi cáp được đặt
thành hệ hình ba lá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Không được phép đặt vật liệu có từ tính
giữa các cáp một lõi của một nhóm. Khi cáp chui qua các tấm thép thì tất cả các
cáp của cùng một mạch phải qua cùng một tấm lót hoặc ống lót được kết cấu sao
cho khoảng cách giữa các cáp và vật liệu có từ tính không nhỏ hơn 75 mm, trừ
khi cáp được đặt thành hệ hình ba lá.
4.7.20. Đầu nối, mối nối và phân nhánh cáp
1 Cáp phải được nối bằng các đầu nối. Không
được phép dùng phương pháp hàn nóng chảy có chứa các chất ăn mòn.
2 Các đầu nối phải có đủ bề mặt tiếp xúc và
chịu được lực.
3 Chiều dài các phần được hàn của các đầu nối
dạng ống đồng và các đầu nối khác không được nhỏ hơn 1,5 lần đường kính của dây
dẫn.
4 Cáp không có chất cách điện chịu ẩm (ví dụ
như chất cách điện vô cơ) thì các đầu cuối của chúng phải được bịt kín tốt để
chống lại sự xâm nhập của hơi ẩm.
5 Các đầu nối và mối nối (kể cả ổ phân nhánh)
của cáp phải được chế tạo sao cho đảm bảo dẫn điện tốt, chịu được cơ khí và
chống phát tia lửa và khi cần thiết có cả đặc tính chống cháy cho cáp.
6 Các đầu nối và dây dẫn phải có kích thước đủ
theo dòng điện quy định của cáp.
4.8. Ắc quy và chỉnh lưu bán dẫn dùng để cấp
nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Những yêu cầu nêu ở 2.8.2 đến 2.8.7
áp dụng cho các tổ ắc qui phụ lắp đặt cố định có kiểu được thông hơi, ắc qui
phụ kiểu thông hơi là loại có thể thay thế được chất điện phân và có thể thoát
được khí trong quá trình nạp và nạp quá.
2 Việc sử dụng các ắc qui phụ có kiểu khác
phải được Đăng kiểm đồng ý.
3 Các tổ ắc qui phải có đặc tính phù hợp với
mục đích sử dụng.
4.8.2. Kết cấu
Các ngăn của ắc qui phải có kết cấu và được
cố định sao cho tránh được sự tràn chất điện phân do chuyển động của dàn và
ngăn chặn được sự tỏa ra hơi a xít hoặc kiềm.
4.8.3. Bố trí
1 Không cho phép đặt ắc qui kiềm và ắc qui a
xít trong cùng một buồng.
2 Tổ ắc qui có dung lượng lớn phải được đặt
trong buồng dành riêng cho nó. Có thể đặt vào hòm để trên boong nếu được thông
gió đủ và có biện pháp ngăn chặn sự xâm nhập của nước.
3 Các ắc qui khởi động động cơ phải được đặt
càng gần động cơ được khởi động càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.4. Quy định lắp đặt và bảo vệ chống ăn
mòn
1 Ắc quy phải được bố trí sao cho dễ dàng đến
gần để thay thế, kiểm tra, thử, bổ sung dung dịch và vệ sinh.
2 Các ngăn và thùng phải được đặt trên vật đỡ
cách điện không thấm nước. Chúng phải được cố định để tránh bị dịch chuyển do
chuyển động của dàn.
3 Trường hợp dùng a xít làm chất điện phân thì
phải có khay làm bằng vật liệu chịu a xít đặt ở dưới các ngăn trừ khi boong ở
phía dưới cũng được bảo vệ tương tự.
4 Bên trong buồng ắc qui kể cả giá đặt phải
được phủ lớp sơn chống gỉ.
5 Bên trong các đường ống thông gió và cánh
quạt thông gió phải được phủ lớp sơn chống gỉ, trừ khi đường ống và cánh quạt
được làm bằng vật liệu chịu ăn mòn.
4.8.5. Thông gió
1 Các buồng đặt ắc qui phải được thông gió tốt
bằng hệ thống thông gió độc lập.
2 Trường hợp dùng thông gió tự nhiên thì các
đường ống thông gió phải được đi từ đỉnh buồng ắc qui đến không gian hở phía
trên, không được phép có đoạn ống nào nghiêng quá 45° so với phương thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.6. Trang bị điện trong buồng ắc qui
1 Không cho phép bố trí công tắc, cầu chì và
các trang bị điện khác có khả năng gây ra tia lửa trong buồng ắc qui.
2 Thiết bị chiếu sáng đặt trong buồng ắc qui
phải thích hợp với việc sử dụng ở môi trường dễ nổ được phân loại theo nhóm khí
và hơi IIC và cấp nhiệt độ T1 như đã được nêu ở tài liệu xuất bản số
79 của IEC (IEC 79) hoặc tiêu chuẩn tương đương với nó.
3 Cáp điện không phải dùng cho ắc qui và trang
bị điện như nêu ở -2, về nguyên tắc không được lắp đặt trong buồng ắc
qui, chỉ trừ khi không thể lắp đặt chúng ở những vị trí khác được.
4.8.7. Nạp điện ắc qui
1 Phải trang bị thiết bị nạp thích hợp. Thiết
bị nạp ắc qui là máy phát một chiều có biến trở nối tiếp thì chúng phải được
bảo vệ chống dòng điện ngược khi điện áp nạp bằng 20% điện áp dây hoặc lớn hơn.
2 Đối với điều kiện làm việc thay đổi hay bất kỳ
điều kiện nào khác, khi tải được nối với ắc qui trong lúc chúng đang nạp thì
điện áp ắc qui lớn nhất ở bất kỳ điều kiện nạp nào cũng không được vượt quá trị
số an toàn của thiết bị nối với chúng. Để đạt được điều đó, có thể bố trí bộ
điều chỉnh điện áp hoặc thiết bị điều chỉnh điện áp khác.
4.9. Thiết bị chiếu sáng
4.9.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10. Thiết bị nung nóng và nấu ăn
4.10.1. Quy định chung
1 Thiết bị nung nóng và nấu ăn phải thỏa mãn
những yêu cầu ở 2.15 Phần 4 của TCVN 6259-4:1997.
4.11. Thiết bị điện phòng nổ
4.11.1. Quy định chung
1 Thiết bị điện phòng nổ phải thỏa mãn những
yêu cầu ở 2.16 Phần 4 của TCVN 6259-4:1997.
2 Thiết bị điện phòng nổ phải có giấy chứng
nhận được Đăng kiểm chấp nhận.
4.12. Trang bị điện áp cao
4.12.1. Trang bị điện áp cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13. Thử sau khi lắp đặt trên dàn
4.13.1. Thử điện trở cách điện
1 Mỗi mạch động lực và chiếu sáng phải có điện
trở cách điện không nhỏ hơn trị số nêu ở
2
3 Bảng 4.9, khi đo giữa các dây dẫn với nhau
và giữa dây dẫn với đất.
Bảng 4.9 Điện trở
cách điện tối thiểu
Dòng tải (A)
Điện trở cách điện
(MW)
Đến 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 10
1
Đến 25
0,4
Đến 50
0,25
Đến 100
0,1
Đến 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 200
0,025
Chú thích: Trong khi tiến hành việc thử trên, có
thể ngắt ra khỏi mạch một vài hoặc toàn bộ lò sưởi, khí cụ nhỏ và thiết bị
tương tự như thế được nối với nó.
4 Điện trở cách điện của mạch thông tin nội bộ
phải thỏa mãn những yêu cầu từ (1) đến (3) sau:
(1) Mỗi mạch có điện áp lớn hơn hoặc bằng 100
V phải có điện trở cách điện không nhỏ hơn 1 MW, khi đo giữa các dây dẫn với nhau và
giữa dây dẫn với đất.
(2) Mỗi mạch có điện áp nhỏ hơn 100 V,
điện trở cách điện tối thiểu phải là 1/3 MW.
(3) Trong khi tiến hành thử như (1) và (2),
có thể ngắt ra khỏi mạch một vài hoặc toàn bộ khí cụ được nối với nó.
5 Điện trở cách điện của mỗi máy phát điện và
động cơ điện ở nhiệt độ làm việc phải không nhỏ hơn trị số nhận được từ công
thức dưới đây khi đo bằng đồng hồ đo có điện áp một chiều lớn hơn hoặc bằng 500
vôn.
6 Điện trở cách điện giữa các phần mang điện
với nhau và với đất của các bảng điện ở nhiệt độ làm việc bình thường phải
không nhỏ hơn 1 MW, khi đo bằng đồng hồ đo
có điện áp một chiều lớn hơn hoặc bằng 500 vôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các máy phát điện phải được thử phù hợp với
những yêu cầu từ (1) đến (3) sau:
(1) Sự hoạt động của thiết bị nhả quá tốc và
các thiết bị an toàn khác phải được khẳng định.
(2) Phải tiến hành thử để chứng minh được sự
điều chỉnh điện áp và làm việc song song của các máy phát là thỏa mãn.
(3) Tất cả các tổ máy phát phải hoạt động ở
toàn tải định mức trong khoảng thời gian đủ để chứng minh được rằng sự tăng
nhiệt độ, chuyển mạch, rung động và những vấn đề khác là thỏa mãn.
2 Tất cả các công tắc, các bộ ngắt mạch và thiết
bị đi kèm ở bảng điện phải được làm việc có tải để chứng minh được tính phù
hợp, và các hộp phân nhóm, hộp phân phối cũng phải được thử như trên.
3 Các động cơ điện phải được thử phù hợp với
những yêu cầu từ (1) đến (3) sau:
(1) Các động cơ và các cơ cấu điều khiển
chúng phải được kiểm tra ở điều kiện làm việc để thấy rằng việc đi dây, công
suất, tốc độ và sự hoạt động là thỏa mãn.
(2) Mỗi động cơ truyền động máy phụ phải được
chạy thử để chứng minh rằng các đặc tính làm việc là thỏa mãn.
(3) Tất cả các động cơ truyền động tời hàng
và tời neo phải nâng và hạ mức tải quy định của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tất cả các mạch phải được thử để chứng minh
rằng: các thiết bị chiếu sáng, hộp phân nhánh, công tắc, ổ cắm và các phụ kiện
khác được nối đúng và hoạt động thỏa mãn.
(2) Các mạch chiếu sáng sự cố phải được thử
giống như đã chỉ ra ở (1).
5 Các bộ sưởi điện, bếp điện và những thiết bị
tương tự phải được thử để chứng minh rằng các phần tử đốt nóng thỏa mãn chức
năng làm việc.
6 Mỗi mạch thông tin nội bộ phải được thử một
cách kỹ lưỡng để chứng minh được mức độ thỏa mãn và chức năng quy định của
chúng. Phải đặc biệt lưu ý đến việc thử hoạt động của các hệ thống thông tin
dùng điện của tàu bao gồm tay chuông truyền lệnh, báo cháy, tín hiệu sự cố, đèn
tín hiệu đánh moóc, bảng chỉ báo đèn hàng hải, bộ chỉ báo góc lái và điện
thoại.
4.13.3. Sụt áp
Trong khi tiến hành các việc thử ở trên, thì
phải xác định chắc chắn được rằng mức độ sụt áp của các mạch cấp điện không
vượt quá các trị số đã đưa ra ở 4.7.6.
5. Thiết kế trang bị
điện
5.1. Quy định chung
5.1.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2. Thiết kế và chế tạo
1 Trang bị điện trên dàn phải thỏa mãn những
yêu cầu sau:
(1) Tất cả các thiết bị điện cần thiết để duy
trì dàn ở trạng thái hoạt động và sinh hoạt bình thường, và các hệ thống điện
khác mà Đăng kiểm thấy cần thiết phải đảm bảo hoạt động bình thường mà không
cần đến nguồn điện dự phòng hay sự cố.
(2) Những thiết bị điện có công dụng thiết
yếu để đảm bảo an toàn cho con người và dàn phải hoạt động tốt trong mọi tình
huống sự cố.
(3) Chúng phải đảm bảo cho nhân viên làm việc
và dàn tránh khỏi các nguy hiểm do điện.
5.2. Nguồn điện chính và hệ thống chiếu sáng
5.2.1. Nguồn điện chính trên dàn
1 Mỗi dàn phải được trang bị một nguồn điện
chính có đủ công suất. Nguồn điện chính này phải gồm ít nhất hai tổ máy phát.
2 Công suất của các tổ máy phát như yêu cầu ở -1
phải sao cho khi bất kỳ một tổ nào dừng hoạt động thì tổ còn lại vẫn có thể cấp
điện cho các trang bị điện được liệt kê ở (1) và (2) sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Đèn hàng hải, đèn phân biệt và tín hiệu
âm thanh được quy định bởi Quốc gia hoặc Quốc tế.
(b) Trang bị VTĐ
(c) Hệ thống phát hiện và dập cháy
(d) Thông gió vùng nguy hiểm và những vùng
được duy trì áp suất dư để loại trừ khí nguy hiểm lọt vào.
(e) Bơm la canh
(2) Trang bị điện cần thiết để đảm bảo điều
kiện sinh hoạt tối thiểu của con người, ít nhất bao gồm: nấu ăn, sưởi, tủ lạnh
cá nhân, thông gió cơ khí, bơm nước biển và bơm nước ngọt.
3 Nếu các biến áp hoặc bộ biến đổi là một bộ
phận thiết yếu của hệ thống cung cấp điện như yêu cầu ở 5.2.1 này thì hệ
thống đó phải được bố trí sao cho đảm bảo tính liên tục cung cấp điện như quy định
ở -1 và -2.
4 Những yêu cầu từ -1 đến -3
không áp dụng cho dàn được thiết kế dùng nguồn cấp điện lấy từ bên ngoài. Tuy
nhiên, dàn có trang bị đèn hàng hải, thiết bị tín hiệu.v.v..., như nêu ở -2(1)(a)
thì phải được thiết kế sao cho đảm bảo các đèn và thiết bị này hoạt động mà
không cần nguồn năng lượng điện lấy từ bên ngoài.
5 Với dàn có lắp máy chính thì nguồn điện chính
phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các tổ máy phát phải đảm bảo sao cho
trong bất kỳ trường hợp nào khi một máy phát bất kỳ hoặc động cơ lai ngừng hoạt
động thì các tổ máy phát còn lại vẫn phải cung cấp đủ năng lượng cho các thiết
bị điện cần thiết để khởi động máy chính từ trạng thái dàn dừng hoạt động hoàn
toàn (chỉ áp dụng với dàn có lắp máy chính). Có thể cho phép sử dụng một hoặc
một nhóm bất kỳ nguồn sự cố nào nếu chúng có đủ công suất để khởi động máy
chính từ trạng thái dàn dừng hoạt động hoàn toàn, đồng thời đủ cấp điện cho các
phụ tải theo yêu cầu ở 5.3.2-2.
(3) Tại vị trí máy lái phải bố trí chiếu sáng
sự cố có đủ ánh sáng cần thiết để đảm bảo an toàn cho dàn.
6 Bảng điện chính và trạm phát điện chính phải
được đặt ở cùng một buồng. Tuy nhiên, bảng điện chính có thể được đặt tách biệt
khỏi máy phát nhờ hàng rào che chắn, chẳng hạn như có thể bố trí ở buồng điều
khiển máy đặt trong khu vực buồng máy chính.
5.2.2. Hệ thống chiếu sáng
1 Phải bố trí hệ thống chiếu sáng chính nhận
điện từ nguồn điện chính trong các không gian hoặc buồng dùng cho công nhân
sinh hoạt và làm việc bình thường.
2 Hệ thống chiếu sáng chính phải được bố trí
sao cho không bị hư hỏng khi có cháy hoặc rủi ro khác xảy ra ở không gian chứa
nguồn điện sự cố, thiết bị biến đổi đi kèm (bao gồm bộ biến đổi, v.v...), bảng
điện sự cố và bảng điện chiếu sáng sự cố.
3 Hệ thống chiếu sáng sự cố phải cung cấp đủ
ánh sáng cần thiết để đảm bảo an toàn cho:
(1) Ở tất cả các trạm tập trung và đưa người
xuống phương tiện cứu sinh, kể cả khoảng không gian và mặt nước khu vực thả
phương tiện cứu sinh;
(2) Ở tất cả các hành lang khu vực sinh hoạt
và làm việc, cầu thang, lối thoát, thang máy và tháp nâng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Ở các trạm điều khiển, buồng điều khiển
máy, tại khu vực bảng điện chính và bảng điện sự cố;
(5) Ở vị trí cất giữ trang bị cho người chữa
cháy.
(6) Tại vị trí bơm chữa cháy, bơm phun, bơm
la canh sự cố và tại vị trí điều khiển các bơm này.
(7) Ở tất cả các không gian nơi mà thực hiện
điều khiển quá trình khoan và điều khiển các máy thiết yếu phục vụ quá trình
khoan hoặc các thiết bị ngắt sự cố tổ hợp động lực được lắp đặt; và
(8) Trên sân bay trực thăng.
4 Hệ thống chiếu sáng sự cố được yêu cầu ở 5.2.1-5(3)
và 5.2.2-3 và đèn hàng hải, thiết bị phát tín hiệu, v.v..., được yêu cầu
ở 5.3.2-2(2) và (3) phải được bố trí sao cho không bị hư hỏng khi có
cháy hoặc rủi ro khác xảy ra ở không gian chứa nguồn điện chính, thiết bị biến
đổi đi kèm, bảng điện chính và bảng điện chiếu sáng chính.
5.3. Nguồn điện sự cố
5.3.1. Quy định chung
1 Bất kỳ dàn nào cũng phải được trang bị
nguồn điện sự cố độc lập hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Vị trí đặt nguồn điện sự cố, thiết bị biến
đổi đi kèm, nguồn điện sự cố tạm thời, bảng điện sự cố và bảng điện chiếu sáng
sự cố phải sao cho đảm bảo Đăng Kiểm thấy rằng: cháy hoặc rủi ro khác xảy ra
trong không gian chứa nguồn điện chính, thiết bị biến đổi đi kèm và bảng điện
chính, hoặc xảy ra ở bất kỳ buồng máy loại A nào cũng không ảnh hưởng tới việc
cung cấp, điều khiển và phân phối của nguồn điện sự cố. Không bố trí không gian
chứa nguồn điện sự cố, thiết bị biến đổi đi kèm, nguồn điện sự cố tạm thời và
bảng điện sự cố kề sát ranh giới của buồng máy loại A hoặc với không gian chứa
nguồn điện chính, thiết bị biến đổi đi kèm và bảng điện chính hoặc với các vùng
nguy hiểm đến mức tối đa. Nếu bắt buộc phải bố trí kề sát với các không gian
nói trên thì ranh giới tiếp giáp phải thỏa mãn những yêu cầu ở 3, Phần
Hệ thống máy.
4 Với dàn mà nguồn điện chính được bố trí ở hai
hoặc nhiều không gian kèm các hệ thống của bản thân chúng, bao gồm các hệ thống
phân phối và điều khiển năng lượng, thì hệ thống ở từng không gian phải mang
tính độc lập hoàn toàn và phải sao cho cháy hoặc rủi ro xảy ra ở bất kỳ một
không gian nào cũng không ảnh hưởng tới việc phân phối năng lượng từ các không
gian khác, hoặc tới thiết bị điện sự cố được yêu cầu ở 5.3.2-2 và 5.3.2-3.
Có thể chấp nhận những yêu cầu từ -1
đến -3 mà không cần nguồn điện sự cố bổ sung với điều kiện Đăng kiểm đồng
ý các điểm từ (1) đến (3) dưới đây:
(1) Trang bị ít nhất hai tổ máy phát thỏa mãn
những yêu cầu ở TCVN 5315:2001 và mỗi tổ có đủ công suất thỏa mãn những yêu cầu
ở 5.3.2-2 và 5.3.2-3 ở ít nhất hai không gian.
(2) Việc bố trí được yêu cầu bởi (1) ở mỗi
không gian đó là tương đương với quy định ở 5.3.3- 1(1); 5.3.4;
5.3.5-1 đến -4 và 5.3.6 sao cho nguồn điện luôn sẵn sàng hoạt
động tại bất kỳ thời điểm nào như yêu cầu ở 5.3.2-2 và 5.3.2-3.
(3) Vị trí của mỗi không gian được đề cập ở
(1) là phù hợp với -2 và vách ngăn thỏa mãn những yêu cầu ở -3
trừ vách ngăn tiếp giáp là vách thép có cấp cách nhiệt A-60 ở cả hai phía.
5 Trong điều kiện có biện pháp thích hợp để
đảm bảo an toàn khả năng hoạt động sự cố độc lập ở mọi trường hợp thì máy phát
điện sự cố có thể được sử dụng ngoại lệ để cấp điện cho các mạch không phải sự
cố trong một thời gian ngắn.
5.3.2. Công suất nguồn điện sự cố
1 Nguồn điện sự cố sẵn có phải đủ để cung cấp
cho tất cả các thiết bị quan trọng cần thiết khi có sự cố, có xét đến khả năng
hoạt động đồng thời của thiết bị sự cố nói trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) 18 giờ đối với chiếu sáng sự cố nêu ở
5.2.2-3.
(2) 18 giờ cho các đèn hàng hải, các
đèn phân biệt và tín hiệu âm thanh theo Quy định Quốc gia hoặc Quốc tế.
(3) 4 ngày cho chiếu sáng tín hiệu
hoặc tín hiệu âm thanh bất kỳ nhằm mục đích hỗ trợ nhận biết dàn ngoài khơi.
(4) 18 giờ cho các phụ tải dưới đây
trừ khi chúng được cấp điện độc lập trong thời gian 18 giờ từ nguồn ắc qui được
bố trí thích hợp để dùng cho trường hợp sự cố:
(a) Tất cả các thiết bị liên lạc nội bộ yêu
cầu trong trường hợp sự cố.
(b) Trang bị vô tuyến điện VHF, MF, trạm liên
lạc tàu với bờ INMARSAT và vô tuyến điện MF/HF theo yêu cầu ở Chương IV,
phụ lục Công ước SOLAS trang bị trên tàu. Tuy nhiên nếu trang bị VTĐ này được
lắp đặt kép thì không bắt buộc chúng phải hoạt động đồng thời để quy định công
suất của nguồn điện sự cố.
(c) Hệ thống phát hiện và báo cháy.
(d) Các báo động cháy bằng tay và tất cả các
tín hiệu nội bộ cần thiết khi có sự cố.
(e) Các thiết bị đóng bộ ngăn cản khí đốt
phụt ra và thiết bị ngắt dàn ra khỏi đầu giếng khoan nếu các thiết bị này hoạt
động bằng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) 18 giờ cho một trong các bơm cứu
hỏa nếu chúng được thiết kế chỉ nhận điện từ máy phát sự cố.
(7) 18 giờ cho thiết bị lặn được lắp đặt cố
định.
(8) 30 phút cho các phụ tải nêu dưới
đây:
(a) Các thiết bị đóng mở các cửa kín nước yêu
cầu bởi TCVN 5311:2001 nhưng không yêu cầu chúng hoạt động đồng thời, trừ khi chúng
có nguồn năng lượng dự trữ độc lập tạm thời.
(b) Các thiết bị điều khiển và chỉ báo nêu ở 8.2.2,
5311:2001.
3 Đối với dàn có lắp máy chính thì nguồn điện
sự cố ngoài phải thỏa mãn các yêu cầu nêu ở -2 trên, chúng cũng phải có
khả năng cung cấp đồng thời cho các thiết bị nêu dưới đây trong thời gian như
sau:
(1) 18 giờ cho đèn chiếu sáng sự cố nêu
ở 5.2.1-5(3)
(2) 18 giờ cho các thiết bị được liệt
kê dưới đây, trừ khi chúng có nguồn cấp độc lập đảm bảo trong 18 giờ nhờ tổ ắc
qui bố trí thích hợp dùng cho chế độ sự cố.
(a) Thiết bị hàng hải như yêu cầu ở quy định
12, chương V phụ lục công ước SOLAS, trừ khi chính phủ mà tàu mang cờ miễn giảm
cho việc áp dụng quy định nêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) 10 phút cho máy lái nếu chúng có
yêu cầu cấp điện như ở 15.2.6, Phần 3- TCVN 6259:1997 "Quy
phạm Phân cấp và đóng tàu biển 1997".
5.3.3. Loại và tính năng của nguồn điện sự cố
1 Nguồn điện sự cố phải hoặc là máy phát điện
hoặc là tổ ắc qui thỏa mãn những yêu cầu sau:
(1) Nếu nguồn điện sự cố là máy phát thì phải
thỏa mãn những yêu cầu từ (a) đến (d) dưới đây:
(a) Máy phát sự cố phải được truyền động bằng
động cơ lai thích hợp với nguồn cấp nhiên liệu độc lập có điểm chớp cháy (thử
cốc kín) không nhỏ hơn 43 °C.
(b) Máy phát sự cố phải tự động khởi động
được khi nguồn điện chính bị hư hỏng, trừ khi có nguồn sự cố tạm thời thỏa mãn
điểm (c). Nếu máy phát sự cố được tự động khởi động thì chúng cũng được tự động
nối mạch với bảng điện sự cố và những thiết bị theo yêu cầu ở 5.3.4 cũng
phải được tự động nối mạch với máy phát sự cố.
(c) Phải trang bị nguồn điện sự cố tạm thời
như nêu ở 5.3.4 trừ khi máy phát sự cố có khả năng cung cấp cho các thiết
bị được nêu ở 5.3.4 và được tự động khởi động và cấp điện cho các phụ
tải yêu cầu một cách nhanh chóng với thời gian tối đa là 45 giây.
(2) Khi nguồn điện sự cố là tổ ắc qui thì
chúng phải có khả năng:
(a) Mang hết tải sự cố mà không cần phải nạp thêm
trong khi đó vẫn duy trì được điện áp của ắc qui không tăng hoặc giảm quá 12%
giá trị định mức trong suốt thời gian phóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Cung cấp ngay tức khắc cho ít nhất các
phụ tải nêu ở 5.3.4.
5.3.4. Nguồn điện sự cố tạm thời
1 Nguồn điện sự cố tạm thời được yêu cầu ở 5.3.3(1)(c)
phải là tổ ắc qui được bố trí thích hợp dùng cho chế độ sự cố và phải:
(1) Hoạt động ngay mà không cần nạp lại trong
khi đó vẫn duy trì được điện áp ắc qui không tăng hoặc giảm quá 12% giá trị
định mức trong suốt thời gian phóng.
(2) Có đủ dung lượng và được bố trí sao cho
khi hỏng nguồn điện chính thì tự động cấp điện trong thời gian 30 phút cho các
phụ tải hoạt động nhờ năng lượng điện dưới đây:
(a) Đèn chiếu sáng sự cố yêu cầu ở 5.3.2-2
(1) và 5.3.2-3 (1).Trong giai đoạn tạm thời này, việc chiếu sáng sự
cố bằng điện ở buồng máy, khu vực sinh hoạt và buồng làm việc phải dùng các đèn
ắc qui hoạt động theo chế độ rơ le, được cấp điện tự động, riêng biệt và được
lắp cố định.
(b) Các đèn hàng hải và các thiết bị phát tín
hiệu yêu cầu ở 5.3.2-3 (2).
(c) Tất cả các thiết bị yêu cầu ở 5.3.2-2 (4)(a),
(c) và (d) và 5.3.2-3 (2)(b) trừ các thiết bị nói trên có nguồn cấp độc
lập đảm bảo thời gian đã nêu, lấy từ tổ ắc qui được lắp đặt cố định sử dụng cho
chế độ sự cố.
5.3.5. Bố trí nguồn điện sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Không cho phép bất kỳ tổ ắc qui nào trang
bị theo 5.3 này được đặt trong cùng một buồng với bảng điện sự cố, trừ
khi có các biện pháp mà Đăng Kiểm thấy thỏa mãn để rút khí sinh ra từ tổ ắc qui
nói trên. Phải đặt một bộ chỉ báo ở vị trí thích hợp trên bảng điện chính hoặc
trong buồng điều khiển máy để chỉ báo tổ ắc qui hoặc nguồn điện sự cố nêu ở 5.3.3(2)
hoặc nguồn điện sự cố tạm thời nêu ở 5.3.4 đang phóng điện.
3 Đường dây cấp điện bên trong nối bảng điện
sự cố và bảng điện chính phải:
(1) Được bảo vệ quá tải và ngắn mạch thích
hợp tại bảng điện.
(2) Được ngắt mạch tự động tại bảng điện sự
cố khi nguồn điện chính bị hư hỏng.
(3) Được bảo vệ ít nhất ngắn mạch tại bảng
điện sự cố nếu hệ thống được bố trí để hoạt động hồi tiếp. Và bảng điện sự cố
phải được cấp điện từ bảng điện chính trong lúc hoạt động bình thường.
4 Nếu cần thiết, phải có sự bố trí ngắt tự
động các mạch không sự cố khỏi bảng điện sự cố để đảm bảo nguồn điện sẵn sàng
tự động cấp cho các mạch sự cố.
5 Hệ thống điện sự cố phải được bố trí để thử
theo chu kỳ. Việc thử theo chu kỳ phải bao gồm thử hệ thống khởi động tự động.
5.3.6. Hệ thống khởi động các tổ máy phát sự
cố
1 Các tổ máy phát sự cố phải dễ dàng khởi động
được ở trạng thái lạnh với nhiệt độ 0 °C. Nếu điều kiện máy phát có thể bắt gặp
ở nhiệt độ còn thấp hơn thì Đăng kiểm có thể chấp thuận việc duy trì các hệ
thống hâm nóng để đảm bảo các máy phát luôn sẵn sàng khởi động được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Nguồn năng lượng dự trữ khởi động phải liên
tục được duy trì như sau:
(1) Hệ thống khởi động điện hoặc thủy lực
phải được duy trì từ bảng điện sự cố.
(2) Các hệ thống khởi động bằng khí nén phải
được duy trì từ các bình khí nén chính hoặc phụ thông qua các van một chiều
thích hợp, hoặc từ máy nén khí sự cố, nếu máy nén khí sự cố được dẫn động bằng
điện thì phải được cấp điện từ bảng điện sự cố.
(3) Tất cả các thiết bị khởi động, nạp và dự
trữ năng lượng đều phải được bố trí trong cùng một không gian với máy phát sự
cố; tất cả các thiết bị này không được sử dụng vào bất kỳ mục đích nào khác
ngoài sự hoạt động của máy phát sự cố. Điều này gồm cả việc nạp cho các bình
khí nén của máy phát sự cố từ các máy nén khí chính hoặc phụ qua các van một
chiều được lắp đặt trong không gian của máy phát sự cố.
4 Khi không có yêu cầu khởi động tự động thì
cho phép khởi động bằng tay như: tay quay, bộ khởi động quán tính, bộ khởi động
bằng tay có trợ thủy lực hoặc ống thuốc nổ nếu chúng được chứng minh là tin
cậy.
5 Nếu không thể áp dụng được các phương pháp
khởi động bằng tay như ở -4 thì phải tuân theo những yêu cầu ở -2
và -3 trừ khi việc khởi động được khởi đầu bằng tay.
5.4. Hệ thống báo động, Thông tin liên lạc
nội bộ
5.4.1. Hệ thống báo động
1 Hệ thống báo động sự cố chung theo Quy định 50
và hệ thống truyền thanh công cộng hoặc các hệ thống thông tin khác theo yêu
cầu ở 4.2 Quy định 6 Chương III phụ lục Công ước SOLAS
phải được cấp điện từ cả hai nguồn, nguồn điện chính và nguồn điện sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phải trang bị phương tiện thông tin nội bộ
để truyền tin giữa tất cả các buồng cần thiết khi có sự cố.
2 Hệ thống thông tin liên lạc nội bộ phải được
cấp điện từ nguồn điện thích hợp để vẫn có thể hoạt động tin cậy trong trường
hợp sự cố.
5.5. Thiết bị chống sét
5.5.1. Quy định chung
Thiết bị chống sét phải được lắp đặt lên mỗi
cột phi kim loại hoặc cột cao nhất của dàn.
5.5.2. Kết cấu
1 Thiết bị chống sét phải bao gồm một thanh
hoặc dây đồng liên tục có tiết diện lớn hơn hoặc bằng 75 mm2
được tán bằng đinh vít hoặc bắt chặt bằng kẹp đồng với kim thu sét làm bằng đồng
thích hợp có đường kính lớn hơn hoặc bằng 12 mm, kim thu sét phải được
nhô cao hơn đỉnh cột tối thiểu là 150 mm. Đầu phía dưới của thanh hoặc
dây đồng phải được nối đất tin cậy với nước biển.
2 Dây dẫn chống sét phải được đi càng thẳng
càng tốt, tránh uốn cong dây dẫn. Tất cả các kẹp được dùng phải là đồng thau
hoặc đồng đỏ, cố gắng dùng kiểu tiếp xúc dạng răng cưa và có chốt hãm chắc
chắn. Không cho phép có mối nối nào là dạng hàn vảy.
3 Điện trở của thiết bị chống sét tính từ đỉnh
cột đến điểm nằm trên tấm tiếp đất hoặc vỏ tàu không được lớn hơn 0,02 W.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1. Quy định chung
1 Phụ tùng dự trữ dùng cho các thiết bị điện
và các dụng cụ đồ nghề dùng cho công tác bảo dưỡng sửa chữa trang bị điện trên
dàn phải phù hợp với các yêu cầu nêu ở 3.8 phần 4 của TCVN 6259 : 1997
"Quy phạm Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép”.
6. Vùng nguy hiểm và
các yêu cầu đặc biệt
6.1. Quy định chung
6.1.1. Quy định chung
1 Vùng nguy hiểm là tất cả những vùng có nguy
cơ phát sinh chất cháy trong không khí do công tác khoan, sử dụng các thiết bị
điện mà không được quan tâm đúng mức có thể dẫn tới nguy cơ cháy nổ. Vùng nguy
hiểm được chia ra làm ba vùng là vùng 0, vùng 1 và vùng 2, được định nghĩa như
sau:
(1) Vùng 0 là vùng khí cháy luôn luôn
hoặc thường xuyên xuất hiện trong không khí.
(2) Vùng 1 là vùng khí cháy có thể
xuất hiện trong không khí trong trạng thái vận hành.
(3) Vùng 2 là vùng khí cháy không
thường xuyên xuất hiện trong không khí và nếu có xuất hiện thì chỉ trong một thời
gian ngắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Vùng nguy hiểm trên dàn
6.2.1. Vùng 0
1 Các không gian bên trong của các thiết bị
công nghệ dẫn vào hệ thống tuần hoàn của dung dịch khoan theo cả độ dài của nó,
cũng như không gian mà trong đó thường xuyên hoặc trong vòng 1 chu kỳ lâu dài
có hỗn hợp khí dầu mỏ.
2 Các không gian bên trong của các thiết bị
công nghệ hở từ bề mặt của dung dịch khoan đến mặt cắt phía trên của thiết bị.
3 Các không gian bên trong của các đường ống
thông gió để dẫn hỗn hợp khí dầu mỏ từ các thể tích và không gian nêu trong -1
và -2
6.2.2. Vùng 1
1 Không gian kín chiếm một phần nào đó của hệ
thống tuần hoàn của dung dịch khoan mà phần đó có lỗ dẫn vào không gian đó và
phần giữa các giếng khoan và các lối thoát cuối cùng của các thiết bị khử khí;
2 Những không gian kín và nửa kín được bố trí
dưới sàn khoan, trong các không gian đó được bố trí các nguồn có khả năng tách
ra khỏi hỗn hợp khí dầu mỏ;
3 Những không gian kín ở sàn khoan không được
ngăn bằng boong bền kín khí với các phòng nêu trong -2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thể tích bên trong của các hầm, rãnh và các
kết cấu tương tự khác trong các không gian dễ gây nổ mà có thể coi như vùng 2
nhưng việc khử bỏ sự tích tụ hơi và khí từ những thể tích đó gặp nhiều khó khăn
do các đặc điểm của kết cấu.
6.2.3. Vùng 2
1 Không gian kín trong đó có bố trí các phần
hở của hệ thống tuần hoàn của dung dịch khoan tại đoạn giữa lối thoát của thiết
bị khử khí đến vị trí liên kết của đường ống hút của bơm dung dịch khoan với
buồng chứa dung dịch khoan.
2 Không gian hở trong phạm vi của tháp khoan
tới độ cao đến 3m phía trên sàn khoan;
3 Những chỗ nửa kín ở dưới sàn của sàn khoan
trong phạm vi của tháp khoan hoặc ở ngoài giới hạn của nó đến tấm chắn bất kỳ
mà có thể cản được khí.
4 Những chỗ hở ở dưới sàn của sàn khoan trong
phạm vi có bán kính 3m từ nguồn có khả năng hỗn hợp khí dầu mỏ thoát ra.
5 Không gian được kéo dài đến 1,5m về mọi phía
ngoài giới hạn của vùng 1 xác định theo yêu cầu 6.2.2-2 và 6.2.2-4;
6 Các không gian hở trong giới hạn 1,5m về mọi
phía từ các lỗ hút gió hoặc lỗ bất kỳ khác để đi đến các phòng của vùng 2;
7 Các tháp khoan nửa kín đến độ cao của tấm
chắn phía trên sàn khoan hoặc đến độ cao 3m phía trên sàn khoan tùy thuộc vào
độ cao nào lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Không được phép bố trí các cửa ra vào hoặc
các lỗ khác giữa các không gian dễ gây nổ và không gian không dễ gây nổ cũng
như các không gian của vùng 2 và vùng 1.
Nếu có bố trí các cửa hoặc các lỗ như vậy, thì
bất kỳ phòng kín nào nêu trên phải được xác định như sau:
Không gian kín không dễ gây nổ có cửa hoặc lỗ
thông sang không gian dễ nổ sẽ trở thành không gian dễ gây nổ.
Không gian dễ gây nổ vùng 2 trở thành không
gian dễ gây nổ vùng 1.
2 Các phòng kín có lối đi trực tiếp vào vùng 1
được coi như vùng 2 nếu:
(1) Lối đi được thực hiện qua các cửa kín hơi
mà được mở theo hướng của không gian vùng 2;
(2) Việc thông gió phải được đảm bảo tuần
hoàn không khí khi các cửa mở từ phòng của các Vùng nguy hiểm 2 đến phòng của
các vùng 1;
(3) Khi thông gió ngừng hoạt động thì tín
hiệu ở trạm điều khiển có phiên trực ca thường xuyên phải hoạt động.
3 Các phòng kín có lối đi trực tiếp vào phòng
bất kỳ của vùng 1 không được coi như Vùng nguy hiểm nếu thực hiện tất cả các
điều kiện nêu dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Trong các phòng do có thông gió mà có áp
suất dư đối với không gian dễ gây nổ;
(3) Tín hiệu trong trạm điều khiển có ca trực
thường xuyên phải hoạt động khi mất áp suất dư.
4 Các phòng kín trực tiếp liên quan với các
phòng bất kỳ của vùng 2 không được coi như Vùng nguy hiểm nếu thực hiện tất cả
các yêu cầu nêu dưới đây:
(1) Các lối đi được thực hiện qua các cửa kín
khí tự đóng mở vào vùng an toàn;
(2) Thực hiện tuần hoàn không khí khi các cửa
mở từ phòng không dễ gây nổ đến phòng của vùng 2;
(3) Tín hiệu trong trạm điều khiển thường
xuyên có ca trực phải hoạt động khi mất áp suất dư.
5 Nếu thông gió của các phòng dễ gây nổ phù
hợp với các yêu cầu của Phần Các thiết bị máy và hệ thống của dàn thì các cửa
kép tạo thành màn không khí có thể được thay bằng cửa đơn kín khí tự đóng được
mở vào trong các buồng dễ gây nổ.
Không được phép bố trí các thiết bị vào các cửa
kín khí tự đóng khi chúng ở trạng thái mở.
6 Trên các cửa nói trong 6.2.3 này phải
có hàng chữ thông báo rằng cửa phải luôn được đóng kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1. Quy định chung
1 Trong các Vùng nguy hiểm, chỉ được phép sử
dụng các trang bị không dễ gây nổ có giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Các trang bị phải được thử trong môi trường
khí hơi sao cho có khả năng tạo thành môi trường khí hơi như trong quá trình
khai thác của dàn.
6.3.2. Bố trí các trang bị điện
1 Trong các Vùng nguy hiểm 0 các trang bị điện
và cáp điện liên kết với chúng phải được thực hiện kiểu dập tia lửa.
2 Trong các phòng và các không gian của Vùng
nguy hiểm 1 được phép bố trí các đường cáp đi qua và các trang bị điện kiểu sau
đây:
(1) Phòng tia lửa;
(2) Tăng cường độ an toàn;
(3) An toàn về bản chất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Trong các phòng và không gian của Vùng nguy
hiểm 2 được phép bố trí các trang bị điện kiểu sau đây:
(1) Các kiểu nêu trong -2;
(2) Các trang bị điện mà trong các điều kiện
khai thác bình thường không có các bộ phận và bề mặt phát tia lửa đốt nóng trên
80°C và có kiểu vỏ bảo vệ không thấp hơn IP55.
Khả năng sử dụng các trang bị nói trên là đối
tượng xem xét đặc biệt của Đăng kiểm Việt Nam.
4 Trang bị điện được bố trí trong các phòng
của Vùng nguy hiểm 2 và trong các phòng và không gian bên ngoài vùng nổ và được
dùng để làm việc trong các trường hợp nguy hiểm (ví dụ: trong trường hợp phun)
phải được sử dụng như các trang bị dùng trong các phòng của Vùng nguy hiểm 1.
5 Các cáp điện trong các Vùng nguy hiểm:
(1) Trong vùng 0 và 1, tất cả các cáp điện
phải có vỏ bọc hoặc lưới bọc kim loại và vỏ bọc ngoài phi kim loại có chống
thấm.
(2) Trong vùng 2, được phép đặt các cáp điện
như nêu trong (1), cũng như các cáp điện có vỏ bọc phi kim loại có bảo vệ khỏi
bị hư hỏng cơ khí.
6.4. Các cơ cấu điều khiển và tín hiệu sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phải có ít nhất 2 trạm điều khiển sự cố. Một
trong các trạm đặt bên cạnh bàn điều khiển chính thiết bị khoan còn trạm thứ 2
đặt ngoài phạm vi của không gian dễ gây nổ tại chỗ có ca trực thường xuyên.
6.4.2. Yêu cầu về trang bị ở trạm điều khiển
sự cố
Các trạm điều khiển sự cố phải được trang bị:
1 Các thiết bị đóng mạch bằng tay tín hiệu làm
việc của công nhân;
2 Các phương tiện liên lạc tin cậy giữa các
trạm điều khiển sự cố cũng như tất cả những chỗ quan trọng về phương diện an
toàn của dàn;
3 Các phương tiện ngắt sự cố của các thiết bị
dòng điện nêu trong 6.3.
6.4.3. Thứ tự ngắt sự cố
Các phương tiện ngắt sự cố ở các trạm điều
khiển sự cố phải ở trong các điều kiện làm việc trong trường hợp có sự cố khi
các Vùng nguy hiểm vượt ra ngoài giới hạn nêu trong 6.2 và phải đảm bảo ngắt
các thiết bị dùng điện theo thứ tự sau đây:
1 Hệ thống thông gió các phòng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Máy phát điện Diezen chính;
4 Các thiết bị dùng điện nhận điện từ nguồn
điện sự cố trừ các thiết bị dùng điện nêu trong 1.2.1-3(7) và 5.3.4-1(2)
của Tiêu chuẩn này.
5 Máy phát điện Diezen sự cố.
6.4.4. Các yêu cầu bổ sung
1 Không phụ thuộc vào các phương tiện ngắt từ
xa nêu ở 6.4.3 dùng trong trường hợp sự cố khi hệ thống tưới nước hoạt
động phải đồng thời tự động ngắt hệ thống thông gió ở các phòng trong đó hệ
thống dập cháy bắt đầu hoạt động.
2 Thứ tự ngắt các thiết bị dùng điện như nêu
trong 6.4.3 có thể được thay đổi tùy thuộc vào từng trường hợp sự cố cụ
thể. Trong trường hợp này danh mục các trang bị ngắt là đối tượng xem xét đặc biệt
của Đăng kiểm.
3 Tất cả các hệ thống có các phương tiện ngắt
từ xa khi sự cố phải được thực hiện sao cho hạn chế được khả năng tự ngắt ít
nhất khi ngắt các thiết bị riêng biệt do hư hỏng hoặc nhầm lẫn thứ tự của các
thao tác điều khiển.
7. Những yêu cầu bổ
sung cho thiết bị điện chân vịt
7.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang bị điện chân vịt phải thỏa mãn những
yêu cầu ở Chương 5 Phần 4 của TCVN 6259-4:1997.
MỤC LỤC
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi áp dụng
1.2. Tiêu chuẩn trích dẫn
1.3. Thay thế tương đương
1.4. Trang bị điện có đặc trưng thiết kế mới
1.5. Định nghĩa và giải thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khối lượng giám sát và hồ sơ kỹ thuật
2.1.1. Khối lượng giám sát
2.1.2. Hồ sơ kỹ thuật
3. Thử nghiệm
3.1.1. Thử tại xưởng
3.1.2. Thử sau khi lắp đặt trên dàn
3.1.3. Thử và kiểm tra bổ sung
4. Thiết bị điện và thiết kế hệ thống
4.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2. Điện áp và tần số
4.1.3. Kết cấu, vật liệu, lắp đặt
4.1.4. Nối đất
4.1.5. Khe hở và khoảng cách cách điện
4.2. Thiết kế hệ thống - Quy định chung
4.2.1. Hệ thống phân phối
4.2.2. Hệ thống kiểm tra cách điện
4.2.3. Chênh lệch dòng tải
4.2.4. Hệ số đồng thời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.6. Mạch động cơ
4.2.7. Mạch chiếu sáng
4.2.8. Mạch dùng cho hệ thống thông tin nội
bộ và hàng hải
4.2.9. Mạch dùng cho trang bị vô tuyến điện
4.2.10. Mạch cấp cho thiết bị sưởi và nấu ăn
dùng điện
4.2.11. Công tắc ngắt mạch
4.2.12. Dừng từ xa các quạt gió và bơm
4.3. Thiết kế hệ thống - Bảo vệ
4.3.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3. Bảo vệ ngắn mạch
4.3.4. Bảo vệ các mạch điện
4.3.5. Bảo vệ các máy phát điện
4.3.6. Bảo vệ các thiết bị có công dụng thiết
yếu
4.3.7. Bảo vệ các mạch cấp điện
4.3.8. Bảo vệ các biến áp động lực và chiếu
sáng
4.3.9. Bảo vệ các động cơ điện
4.3.10. Bảo vệ mạch chiếu sáng
4.3.11. Bảo vệ các dụng cụ đo, đèn hiệu và
các mạch điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Thiết bị điện - Quy định chung
4.4.1. Máy điện quay
4.4.2. Biến áp động lực và chiếu sáng
4.4.3. Bộ ngắt mạch
4.4.4. Cầu chì
4.4.5. Công tắc tơ điện từ
4.4.6. Bộ chỉnh lưu bán dẫn dùng làm nguồn
cấp
4.4.7. Thiết bị chiếu sáng và phụ kiện đường
dây
4.4.8. Thiết bị sưởi và nấu ăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1. Vị trí lắp đặt
4.5.2. Đề phòng an toàn cho người vận hành
4.5.3. Kết cấu và vật liệu
4.5.4. Thanh dẫn
4.5.5. Dây cân bằng
4.5.6. Dụng cụ đo dùng cho máy phát một chiều
4.5.7. Các dụng cụ đo dùng cho máy phát xoay
chiều
4.5.8. Thang đo dụng cụ đo lường
4.5.9. Biến áp đo lường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Cơ cấu điều khiển động cơ điện và phanh
điện từ
4.6.1. Cơ cấu điều khiển động cơ điện
4.6.2. Phanh điện từ
4.6.3. Sự tăng nhiệt độ
4.6.4. Thử tại xưởng
4.7. Cáp điện
4.7.1. Quy định chung
4.7.2. Lựa chọn cáp
4.7.3. Lựa chọn vỏ bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.5. Tải dài hạn lớn nhất
4.7.6. Sụt áp đường dây
4.7.7. Tính toán tải chiếu sáng
4.7.8. Trị số dòng tải ngắn hạn hoặc ngắn hạn
lặp lại
4.7.9. Trị số dòng của cáp điện
4.7.10. Lắp đặt cáp điện
4.7.11. Phòng chống cháy
4.7.12. Cáp điện trong vùng nguy hiểm
4.7.13. Nối đất vỏ bảo vệ bằng kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.15. Xuyên cáp qua vách và boong
4.7.16. Bảo vệ cáp khỏi hư hỏng cơ khí
4.7.17. Đi cáp trong ống thép và máng
4.7.18. Cáp đi trong buồng lạnh
4.7.19. Cáp điện dùng cho điện xoay chiều
4.7.20. Đầu nối, mối nối và phân nhánh cáp
4.8. Ác quy và chỉnh lưu bán dẫn dùng để cấp
nguồn
4.8.1. Quy định chung
4.8.2. Kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.4. Quy định lắp đặt và bảo vệ chống ăn
mòn
4.8.5. Thông gió
4.8.6. Trang bị điện trong buồng ắc qui
4.8.7. Nạp điện ắc qui
4.9. Thiết bị chiếu sáng
4.9.1. Quy định chung
4.10. Thiết bị nung nóng và nấu ăn
4.10.1. Quy định chung
4.11. Thiết bị điện phòng nổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12. Trang bị điện áp cao
4.12.1. Trang bị điện áp cao
4.13. Thử sau khi lắp đặt trên dàn
4.13.1. Thử điện trở cách điện
4.13.2. Thử tính năng
4.13.3. Sụt áp
5. Thiết kế trang bị điện
5.1. Quy định chung
5.1.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Nguồn điện chính và hệ thống chiếu sáng
5.2.1. Nguồn điện chính trên dàn
5.2.2. Hệ thống chiếu sáng
5.3. Nguồn điện sự cố
5.3.1. Quy định chung
5.3.2. Công suất nguồn điện sự cố
5.3.3. Loại và tính năng của nguồn điện sự cố
5.3.4. Nguồn điện sự cố tạm thời
5.3.5. Bố trí nguồn điện sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Hệ thống báo động, Thông tin liên lạc
nội bộ
5.4.1. Hệ thống báo động
5.4.2. Hệ thống thông tin liên lạc nội bộ
5.5. Thiết bị chống sét
5.5.1. Quy định chung
5.5.2. Kết cấu
5.6. Phụ tùng dự trữ, dụng cụ đồ nghề
5.6.1. Quy định chung
6. Vùng nguy hiểm và các yêu cầu đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1. Quy định chung
6.2. Vùng nguy hiểm trên dàn
6.2.1. Vùng 0
6.2.2. Vùng 1
6.2.3. Vùng 2
6.2.4. Các lỗ, điều kiện tiếp cận và thông
gió ảnh hưởng đến kích thước của Vùng nguy hiểm.
6.3. Trang bị điện trong các Vùng nguy hiểm
6.3.1. Quy định chung
6.3.2. Bố trí các trang bị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1. Yêu cầu chung
6.4.2. Yêu cầu về trang bị ở trạm điều khiển
sự cố
6.4.3. Thứ tự ngắt sự cố
6.4.4. Các yêu cầu bổ sung
7. Những yêu cầu bổ sung cho thiết bị điện
chân vịt
7.1. Quy định chung
7.1.1. Quy định chung