|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
43/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lê Hữu Lộc
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
43/2008/QĐ-UBND
|
Quy
Nhơn, ngày 30 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỚI VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ
PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của HĐND tỉnh (khóa X) kỳ
họp thứ 13 về việc ban hành mới và sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí
trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định ban hành mới
và sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2.
Giao Cục trưởng Cục Thuế tỉnh hướng dẫn các cơ quan có
liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày
01/01/2009 và điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 76/2004/QĐ-UB ngày 09/8/2004 của
UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng y tế Bình định, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hữu Lộc
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỚI VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ
PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh)
Nhằm triển khai thực hiện các
quy định tại các văn bản có liên quan của Trung ương và Nghị quyết số
37/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của HĐND tỉnh (khóa X) kỳ họp thứ 13, UBND tỉnh
ban hành mới và sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh, cụ
thể như sau:
I. Ban hành mới
phí và lệ phí:
1. Phí thẩm định
đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước
mặt; xả nước vào nguồn nước; Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ
lượng nước dưới đất; Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
- Đối tượng nộp phí: Các tổ chức,
cá nhân trong nước và nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện
công việc thẩm định thuộc các lĩnh vực nêu trên.
- Cơ quan thu lệ phí: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Mức thu: (Phụ lục 01 đính
kèm)
- Tỷ lệ % được để lại: Sở Tài
nguyên và Môi trường được trích để lại 60% số phí thu được để chi phí theo quy
định, số còn lại 40% nộp vào ngân sách nhà nước (NSNN).
2. Lệ phí cấp
giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt;
xả nước thải vào nguồn nước.
- Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
hoạt động các lĩnh vực nêu trên.
- Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Mức thu: (Phụ lục 02 đính
kèm)
- Tỷ lệ % được để lại: Sở Tài
nguyên và Môi trường được trích để lại 60% số phí thu được để chi phí theo quy
định, số còn lại 40% nộp vào NSNN.
3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh:
- Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ
chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức người nước
ngoài có nhà ở được tạo lập hợp pháp tại Bình Định theo quy định hiện hành của
pháp luật.
- Cơ quan thu phí: Sở Xây dựng
và cơ quan quản lý nhà cấp huyện, thành phố.
- Mức thu: (Phụ lục 03 đính
kèm)
- Tỷ lệ % được để lại: Đối với Sở Xây dựng được trích để lại 80% số phí
thu được để chi phí theo quy định, số còn lại 20% nộp vào NSNN; cơ quan quản lý
nhà ở cấp huyện, thành phố được để lại 100% số lệ phí thu được để chi phí theo
quy định.
II. Sửa đổi,
bổ sung phí, lệ phí:
1. Học phí Trường Cao đẳng Y tế
Bình Định.
- Cơ quan thu: Trường Cao đẳng Y
tế Bình Định.
- Mức thu:
+ Hệ cao đẳng: 150.000 đồng/tháng/
sinh viên.
+ Hệ trung học chuyên nghiệp
chính quý: 100.000 đồng/tháng/ học sinh.
- Tỷ lệ % để lại: Trường Cao đẳng
Y tế Bình Định để lại 100% số học phí thu được để chi phí theo quy định.
2. Tỷ lệ phần
trăm (%) thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (Kể
cả lái xe) áp dụng mức thu là: 10% (không phân biệt xe mới 100% hay xe
đã qua sử dụng, nộp lệ phí trước bạ lần đầu hay từ lần thứ 2 trở đi và địa bàn
nơi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng)
Giao Cục Thuế chủ trì, hướng dẫn
các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện các nội dung quy định nêu trên và
kịp thời tổng hợp, báo cáo các vấn đề có liên quan cho UBND tỉnh để chỉ đạo giải
quyết theo quy định./.
PHỤ LỤC 01:
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI
THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC;
PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; PHÍ THẨM
ĐỊNH HỒ SƠ, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh)
Số TT
|
NỘI DUNG THU
|
ĐVT
|
Mức thu
|
Thẩm định lần đầu
|
Thẩm định gia hạn,
bổ sung
|
1
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử
dụng nước thải dưới đất
|
đồng/01 đề án, báo
cáo
|
|
|
|
- Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới
200m3/ngày đêm
|
|
200.000
|
100.000
|
|
- Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước từ
200m3 đến dưới 500m3 /ngày đêm
|
|
550.000
|
275.000
|
|
- Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước từ
500m3 đến dưới 1.000m3 /ngày đêm
|
|
1.300.000
|
650.000
|
|
- Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước từ
1.000m3 đến dưới 3.000m3 /ngày đêm
|
|
2.500.000
|
1.250.000
|
2.
|
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ
lượng nước dưới đất
|
đồng/ 01báo cáo
|
|
|
|
- Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có
lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm
|
|
200.000
|
100.000
|
|
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200m3
đến dưới 500m3 /ngày đêm
|
|
700.000
|
350.000
|
|
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500m3
đến dưới 1.000m3 /ngày đêm
|
|
1.700.000
|
850.000
|
|
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ
1.000m3 đến dưới 3.000m3 /ngày đêm
|
|
3.000.000
|
1.500.000
|
3
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt
|
đồng/01 đề án, báo
cáo
|
|
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để
phát điện với công suất dưới 50Kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 500m3 /ngày đêm
|
|
300.000
|
150.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3/giây đến dưới
0,5m3/giây ; hoặc để phát điện với công suất từ 50Kw đến dưới
200Kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới
3.000m3/ngày đêm
|
|
900.000
|
450.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/giây đến dưới 1m3/giây
; hoặc để phát điện với công suất từ 200Kw đến dưới 1.000Kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày
đêm
|
|
2.200.000
|
1.100.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây
; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000Kw đến dưới 2.000Kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày
đêm
|
|
4.200.000
|
2.100.000
|
4
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn
nước
|
đồng/01 đề án, báo
cáo
|
|
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày
đêm
|
|
300.000
|
150.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3
đến dưới 500m3 /ngày đêm
|
|
900.000
|
450.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3
đến dưới 2.000m3 /ngày đêm
|
|
2.200.000
|
1.100.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3
đến dưới 5.000m3 /ngày đêm
|
|
4.200.000
|
2.100.000
|
5
|
Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới
đất
|
đồng/hồ sơ
|
700.000
|
350.000
|
PHỤ LỤC 02:
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC;
(Kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh)
Số TT
|
NỘI DUNG THU
|
ĐVT
|
Mức thu
|
1
|
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước
thải dưới đất
|
đồng/giấy phép
|
100.000
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
|
đồng/giấy phép
|
100.000
|
3
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
|
đồng/giấy phép
|
100.000
|
4
|
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt;
giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
|
đồng/giấy phép
|
50.000
|
PHỤ LỤC 03:
MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh)
ĐVT: đồng/giấy.
Số TT
|
NỘI DUNG
|
Mức thu
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Đối với tổ chức:
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu
|
500.000
|
2
|
Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và các trường hợp khác khi được cấp giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở cho tổ chức
|
50.000
|
II
|
Đối với cá nhân:
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu
|
|
a
|
Địa bàn thành phố Quy Nhơn
|
70.000
|
b
|
Địa bàn 03 huyện miền núi (Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An
Lão)
|
50.000
|
c
|
Địa bàn các huyện còn lại
|
70.000
|
2
|
Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và các trường hợp khác khi được cấp giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở các địa phương trên địa bàn tỉnh.
|
|
a
|
Địa bàn thành phố Quy Nhơn
|
30.000
|
b
|
Địa bàn 03 huyện miền núi (Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An
Lão)
|
20.000
|
c
|
Địa bàn các huyện còn lại
|
30.000
|
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND ban hành mới và sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 ban hành mới và sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
3.242
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|