Dải đo, ml
|
Vạch chia, ml
|
Giới hạn sai số, ml
|
Từ 0,0 đến 0,1
Trên 0,1 đến 0,3
Trên 0,3 đến 0,5
Trên 0,5 đến 1,0
Trên 1,0 đến 3,0
Trên 3,0 đến 5,0
Trên 5,0 đến 25,0
Trên 25,0 đến 100,0
|
0,05
0,05
0,05
0,1
0,1
0,5
1,0
1,0
|
0,02
0,03
0,05
0,05
0,1
0,2
0,5
1,0
|
7.2.1. Cho phép làm lạnh cơ học, miễn là nhiệt độ
chất làm lạnh nhỏ hơn −43 oC. Nếu dùng đá khô, không nên dùng bình
hoặc chậu bằng thủy tinh.
7.3. Xylanh, loại 2 ml, chia vạch từng 0,1 ml và được
lắp với kim dài 200 mm ± 5 mm. Kim này có thể nhọn (loại kim tiêm y tế thông
thường) hoặc loại kim không nhọn, an toàn. Hoặc có thể dùng dụng cụ truyền chất
lỏng tương đương, có khả năng cấp các lượng nhỏ 0,1 ml, ví dụ pipet 0,1 ml.
7.4. Dụng cụ đo nhiệt độ, loại an toàn, có
độ chính xác bằng hoặc tốt hơn so với ASTM E 1. Các nhiệt kế phù hợp ASTM E 1 được
coi là thỏa mãn.
Dải đo
Phạm vi đo
Dụng cụ đo
Dải thấp
Từ − 38 oC
đến + 50 oC
IP 1C/ASTM 5C hoặc
IP 2C/ASTM 6C hoặc loại tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ − 20 oC
đến + 50 oC
ASTM 57C hoặc loại
tương đương
CHÚ THÍCH 1 Khi không có sẵn nhiệt kế hoặc bể
cách thủy hoặc cả hai, ví dụ khi tiến hành phép thử hiện trường, có thể sử dụng
phương pháp làm nóng đầu ống ly tâm bằng tay.
7.4.1. Đối với các phép thử hàng ngày, có thể dùng
nhiệt kế loại thường có vạch chia 0,5 oC, và sai số tối đa của thang
đo bằng 0,5 oC.
7.5. Giấy thấm, màu trắng, đường kính 125
mm. Loại trung bình, và giấy lọc nhanh là phù hợp. Trong tiêu chuẩn này giấy được
đề cập là „giấy lọc“.
7.6. Chai dung môi rửa, loại bình PE.
7.7. Bể cách thủy, được duy trì tại nhiệt độ
38 oC ± 2 oC.
7.8. Dây đồng, đường kính 1,6 mm ± 0,1 mm,
dài 300 mm ± 10 mm.
7.9. Kẹp, phù hợp để đỡ ống ly tâm trong điều
kiện môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Dung môi − Pentan hoặc cyclopentan
cấp tinh khiết hóa học. Có thể dùng các loại dung môi khác miễn là phù hợp các
yêu cầu nêu tại 10.2.
8.1.1. Trong phương pháp này pentan được ưa dùng
hơn, nhưng khi nhiệt độ môi trường hoặc độ cao so với mặt biển quá cao, không
tiện để xử lý pentan, có thể thay bằng cyclopentan.
8.1.2. Bảo quản dung môi trong chai polyetylen trong
vài ngày sẽ gây nhiễm bẩn dung môi. Vì vậy không dùng dung môi chứa trong chai
polyetylen lâu hơn một ngày.
CHÚ THÍCH − Để cho
rõ, cuộn dây trong hình vẽ được giãn rộng.
Hình 2 − Dụng cụ làm
lạnh trước
9. Các nguy hiểm
9.1. Chú ý là hơi của LPG gây nguy cơ cháy cao,
và do điểm sôi của LPG thấp tới −41 oC, có nguy cơ gây bỏng lạnh.
Tuân thủ các chú ý đảm bảo an toàn phòng cháy và phải dùng các dụng cụ bảo hộ
bảo vệ da khi tiếp xúc với chất lỏng hoặc hơi LPG.
9.2. Các thao tác viên phải đeo băng tay nối đất
chống tĩnh điện. Khuyến khích dùng thảm trải sàn và xylanh mẫu chống tĩnh điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Rửa tất cả các dụng cụ dùng trong phép thử
bằng dung môi chọn lọc.
10.2. Kiểm tra độ sạch của dụng cụ thủy tinh và dung
môi.
10.2.1. Cho 10 ml mẫu dung môi mới vào ống ly
tâm.
10.2.2. Đánh dấu điểm giữa của giấy lọc bằng
bút chì hoặc bằng mực viết không tan trong pentan.
10.2.3. Dùng xylanh hoặc dụng cụ truyền chất
lỏng tương đương (xem 7.3) để lấy một phần dung môi từ ống ly tâm và cho trực
tiếp 0,1 ml dung môi vào chỗ đánh dấu trên giấy lọc.
10.2.3.1. Cho dung môi từng lượng nhỏ bằng 0,1
ml để giữ vòng tròn dung môi có đường kính khoảng 30 mm đến 35 mm. Phải giữ
giấy lọc ở trên cao khi cho dung môi vào. Có thể đặt trên cốc 250 ml.
10.2.4. Để dung môi bay hơi trong 2 min, và
ghi lại sự tồn tại của vòng dầu.
10.2.4.1. Quan sát vòng dầu bằng cách giữ giấy
lọc khô trong khoảng cách giữa mắt và ánh sáng mạnh hoặc sáng chói.
10.2.4.2. Nếu sau khi cho 1,5 ml dung môi không
thấy xuất hiện vòng dầu, thì đánh giá dung môi và dụng cụ thủy tinh là phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Cách tiến hành
11.1. Đo lượng cặn
11.1.1. Lắp cuộn làm lạnh vào nguồn mẫu LPG,
làm lạnh cuộn dây xuống dưới nhiệt độ sôi của mẫu, sau đó phun rửa cuộn dây và đường
ống lấy mẫu.
11.1.2. Rửa và làm nguội ống ly tâm bằng vật
liệu sẽ lấy mẫu, sau đó đổ đầy mẫu đại diện của khí dầu mỏ hóa lỏng đến vạch
100 ml.
11.1.3. Xuyên ngay dây đồng qua lỗ trên nút
lie sạch hoặc bịt nhẹ đầu ống ly tâm bằng bông hoặc khăn giấy. Dây này sẽ tránh
sự quá nhiệt và sôi trào (sôi sùng sục hoặc sôi trào ra), nút lie giữ không cho
không khí và hơi ẩm lọt vào khi mẫu đang để trong điều kiện môi trường.
11.1.4. Nếu mẫu bị thất thoát hơn 10 ml do
sôi trào thì phải lấy mẫu khác và thực hiện lại phép thử.
11.1.5. Nếu do loại mẫu hoặc do nhiệt độ môi
trường xung quanh thì cần gia nhiệt nhân tạo để đưa mẫu tới điều kiện qui định.
Khi mẫu không trong điều kiện thời tiết hoặc ống đã đạt đến nhiệt độ môi
trường, nhìn thấy ống có cặn, thì để đầu ống vào bể nước có nhiệt độ bằng 38 oC
trong 5 min.
11.1.6. Ghi lại thể tích cặn lưu lại chính
xác đến 0,05 ml, nếu thấy có các vật lạ cũng cần ghi lại.
11.1.7. Quan sát vết dầu như nêu tại 11.2, cả
khi nhìn thấy hoặc nhìn không rõ cặn trong ống ly tâm. Kinh nghiệm cho thấy có
thể có màng mỏng cặn dầu bám trên mặt trong thành ống ly tâm, nhìn khó thấy,
khó đo thể tích, nhưng vẫn cho vòng dầu như qui định trong qui trình quan sát
vết dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.1. Cho lượng dung môi đủ
vào ống ly tâm có chứa cặn như nêu tại 11.1.5 để có thể tích 10 ml. Cho dung
môi từ chai rửa vào và rửa cẩn thận các cạnh ống xuôi xuống. Khuấy kỹ để cặn
dưới đáy ống được hòa tan đều trong dung môi. Dùng kim xylanh (xem 7.3) hoặc
pipet khuấy là phù hợp. Hỗn hợp này gọi là hỗn hợp dung môi-cặn.
11.2.2. Đánh dấu điểm giữa
của giấy lọc trắng, sạch.
11.2.3. Hút hỗn hợp vào
xylanh hoặc dụng cụ truyền chất lỏng tương tự (xem 7.3), sau đó cho trực tiếp
1,5 ml hỗn hợp dung môi-cặn lên tâm điểm của giấy lọc với tốc độ phù hợp sao
cho vòng tròn ướt được duy trì với đường kính từ 30 mm đến 35 mm. Có thể bỏ qua
các bước 11.2.3 và 11.2.4, tiếp tục thực hiện phép thử theo 11.2.5.
11.2.4. Sau khi cho trực
tiếp toàn bộ 1,5 ml dung dịch cặn vào tâm điểm của giấy lọc, và tại điểm cuối
của chu kỳ chờ 2 min, khi quan sát giấy lọc khô để giữa mắt và ánh sáng rọi
hoặc ánh sáng ban ngày, nếu không có vòng dầu thì dừng phép thử và báo cáo kết
quả theo 12.1.
11.2.5. Nếu nhìn thấy rõ vết
dầu hoặc vòng dầu, thì xác định thể tích của hỗn hợp dung môi- cặn, mà tại đó
vết dầu và vòng dầu đầu tiên tồn tại sau 2 min trên giấy lọc mới khi cho hỗn
hợp dung môi-cặn theo từng lượng 0,1 ml, đợi 2 min sau mỗi lần cho dung dịch vào,
sau đó kiểm tra vết dầu trên giấy sau mỗi chu kỳ 2 min.
11.2.6. Ghi lại mililit thể
tích hỗn hợp dung môi-cặn cần dùng để tạo ra vết dầu hoặc vòng dầu tồn tại khi
quan sát.
11.2.7. Cách khác, nếu yêu
cầu kỹ thuật của sản phẩm yêu cầu cho một lượng qui định hỗn hợp dung môi-cặn
vào giấy lọc, thì cho theo từng lượng 0,1 ml và báo cáo kết quả là tổng lượng
xác định.
11.2.7.1. Tiêu chuẩn ASTM D
1835 qui định là 0,3 ml hỗn hợp dung môi-cặn đọng lại trên giấy lọc khi cho
từng lượng 0,1 ml.
11.2.7.2. Nếu không thấy có
vết dầu sau khi cho 0,3 ml và đợi sau 2 min, thì báo cáo là “đạt”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3. Dung môi cho vào
chai rửa để dùng cho phép thử thì chỉ dùng trong ngày, quá hạn phải bỏ đi.
11.4. Chú ý tại các nhiệt độ
môi trường thấp (dưới 5 oC), trong dải sôi của xăng các chất sẽ để
lại vết dầu hoặc vòng và tồn tại sau 2 min. Xác định vết dầu trong vùng bảo vệ
khi nhiệt độ trên 5 oC. Nếu cần xác định vết dầu tại các nhiệt độ
dưới 5 oC thì đợi vết dầu tồn tại trong 10 min.
12. Báo cáo kết quả
12.1. Báo cáo kết quả như
sau:
12.1.1. Lượng cặn còn của
phép bay hơi chính xác đến 0,05 ml.
12.1.2. Quan sát cặn dầu
chính xác đến 0,1 ml.
12.2. Cách khác, nếu áp
dụng phương pháp này để đánh giá đạt hoặc không đạt yêu cầu vết dầu tại thể
tích qui định của hỗn hợp dung môi-cặn, thì báo cáo kết quả là “đạt” hoặc là
“không đạt” tại thể tích qui định đó (xem 11.2.7).
13. Độ chụm và độ
chệch
13.1. Độ chụm −
Phương pháp này chưa được xác định độ chụm về kết quả cặn và vết dầu. Độ chụm được
xác định cho các số R và O, như qui định trong A.1 của Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
A.1. Tính toán các số R và O
A.1.1. Thuật ngữ
A.1.1.1. Định nghĩa các
thuật ngữ dùng riêng cho tiêu chuẩn này:
A.1.1.1.1. Số O (O
number), vết dầu bẩn quan sát được (theo mililit) chia cho 10.
A.1.1.2. Số R (R
number), thể tích cặn tính theo mililit nhân với 200.
A.1.2. Tính toán và báo cáo kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.2. Số R − Nhân
thể tích cặn thu được tại 11.1.5 theo mililit với 200, và báo cáo kết quả chính
xác đến 10.
A.1.3. Độ chụm và độ chệch
A.1.3.1. Độ chụm được xác định
theo các đơn vị báo cáo chuẩn hóa.
A.1.3.2. Độ lặp lại −
Chênh lệch (r) giữa hai kết quả thử liên tiếp nhận được do cùng một thí nghiệm
viên tiến hành trên cùng một thiết bị, dưới các điều kiện thử không đổi, trên
cùng một mẫu thử, trong một thời gian dài với thao tác bình thường và chính xác
của phương pháp thử này, chỉ một trong 20 trường hợp được vượt các giá trị sau:
Số O
r
Số R
r
0 đến 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 đến 20
5
Trên 20 đến
40
6
Trên 20 đến
40
10
Trên 40 đến 100
8
Trên 40 đến 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.3. Độ tái lập − Chênh lệch (R)
giữa hai kết quả thử độc lập, nhận được do hai thí nghiệm viên khác nhau làm
việc trong hai phòng thử nghiệm khác nhau, trên cùng một mẫu thử, trong một
thời gian dài với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử này,
chỉ một trong 20 trường hợp được vượt các giá trị sau:
Số O
R
Số R
R
0 đến 20
6
0 đến 20
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Trên 20 đến 40
20
Trên 40 đến 100
12
Trên 40 đến 60
30