TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11650:2016
ISO
6388:1989
CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT - XÁC ĐỊNH ĐẶC TÍNH DÒNG CHẢY SỬ DỤNG
NHỚT KẾ QUAY
Surface
active agents - Determination of flow properties using a rotational viscometer
Lời nói đầu
TCVN 11650:2016 hoàn toàn
tương đương với ISO 6383:1989.
TCVN 11650:2016 do Ban kỹ
thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC91 Chất hoạt động bề mặt biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xây dựng tiêu chuẩn này, đã tham
khảo các thuật ngữ, định nghĩa và thiết bị trong ISO 3219, là tiêu chuẩn đề cập
đến chất dẻo. Phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này là cụ thể cho chất hoạt
động bề mặt.
CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT - XÁC ĐỊNH
ĐẶC TÍNH DÒNG CHẢY SỬ DỤNG NHỚT KẾ QUAY
Surface
active agents - Determination of flow properties using a rotational viscometer
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định đặc tính dòng chảy của các chất hoạt động bề mặt không phải dạng rắn,
bao gồm cả dạng đơn và dạng hỗn hợp, và của các sản phẩm có chứa chủ yếu các chất
hoạt động bề mặt, sử dụng nhớt kế quay có các xylanh đồng trục, dạng côn và đĩa
hoặc côn kép, .v.v...
CHÚ THÍCH: Đặc tính lưu biến của hệ có
chất hoạt động bề mặt thường được đánh dấu bằng các điểm bất thường.
Những điểm bất thường này hầu hết là do xu hướng kết hợp của các phân tử chất hoạt động bề
mặt. Đặc tính lưu biến
biến đổi về cơ bản là hàm của đặc tính và nồng độ của chất hoạt động bề mặt. Thay
đổi nhỏ về nhiệt độ, nồng độ muối khoáng, và sự có mặt của bất kỳ chất nào khác,
cũng có thể gây ra sự biến đổi đặc tính lưu biến của chất hoạt động bề mặt; thậm
chí hình thái lưu
biến đôi khi có thể bị thay
đổi. Phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này nhằm tính đến tất cả những yếu tố
này. Trong trường hợp chất hoạt động bề mặt cụ thể và đặc biệt, các
phương pháp xác định khác có thể được sử dụng. Đối với hệ thống newton, ví dụ,
viện dẫn theo ISO 3104 và ISO 1652, có độ chính xác tốt hơn.
Khi tính chất newton của hệ chưa biết,
phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này tạo khả năng lựa chọn thiết bị mà cho
phép việc xác định được tiến
hành.
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5454 (ISO 607), Chất hoạt động
bề mặt và chất tẩy rửa - Các
phương pháp phân chia mẫu.
ISO 862:1984, Surface active agents
- Vocabulary (Chất hoạt động bề mặt - Từ vựng).
3 Thuật ngữ, định
nghĩa, ký hiệu và đơn vị
3.1 Tổng quát
Độ nhớt của chất lỏng trượt giữa hai mặt
phẳng song song, một trong hai mặt phẳng dịch chuyển trong chính mặt phẳng của
nó có chuyển động
tuyến tính và đồng nhất tương đối với mặt phẳng kia, được xác định bằng phương
trình Newton:
trong đó
η là độ nhớt (động học);
t là ứng suất trượt;
là tốc độ trượt
v
là vận tốc của mặt phẳng này tương đối với mặt phẳng kia, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các sản phẩm mà độ nhớt
không phụ thuộc vào tốc độ trượt mà tại đó phép đo được thực hiện được coi là có đặc tính
newton và được gọi là “newton”. Các sản phẩm khác được coi là không có đặc tính Newton
và được gọi là “phi newton”.
Độ nhớt biểu kiến của sản phẩm phi newton là tỷ
lệ của ứng suất trượt với tốc độ
trượt được áp dụng.
Giá trị của độ nhớt biểu kiến, hàm của
tốc độ trượt, có thể phụ thuộc vào hiện tượng trễ lưu biến và nhiệt của mẫu
trong thiết bị.
Thứ nguyên của độ nhớt là ML-1 T-1, và trong hệ
đơn vị quốc tế (SI), đơn vị là giây newton trên mét vuông (N.s/m2)
hoặc giây pascal (Pa.s).1)
3.2
Hiện tượng lưu biến (rheological
phenomena) (xem Hình 1 và Hình 2 và ISO 862).
CHÚ THÍCH: Hiện tượng lưu biến
được mô tả đối với xác định ứng suất trượt.
3.2.1
Tính trượt mỏng (shear thinning)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2
Tính tăng nhớt (dilatancy)
Sự gia tăng ở các điều kiện
đẳng nhiệt và thuận nghịch, không có hiện tượng trễ của độ nhớt biểu kiến với sự
tốc độ trượt tăng.
3.2.3
Độ nhớt phụ thuộc vào thời gian
(time-dependent viscosity)
Ở điều kiện đẳng nhiệt và thuận nghịch, thay đổi
độ nhớt biểu kiến trong quá trình chảy có độ lớn của tốc độ trượt không đổi.
3.2.3.1
Tính xúc biến (thixotrophy)
Sự suy giảm của độ nhớt hoặc độ đặc, ở
điều kiện đẳng nhiệt và thuận nghịch, bằng cách áp dụng biến dạng trượt từ độ
nhớt hoặc độ đặc tại trạng thái nghỉ (ngay sau khi bắt đầu trượt) đến giá trị
cuối cùng (phụ thuộc vào độ lớn của tốc độ trượt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.2
Tính lưu biến (rheopexy)
Hiện tượng mà theo đó thời gian hồi phục
tính xúc biến, một tốc độ trượt tương đối cao bị gián đoạn, bị ngắn lại do áp đặt
một tốc độ trượt nhỏ.
3.2.3.3
Tính kháng xúc biến
(anti-thixotropy):
Sự gia tăng của độ nhớt hoặc độ đặc dưới
điều kiện đẳng nhiệt và thuận nghịch, bằng cách áp dụng biến dạng trượt từ độ
nhớt hoặc độ đặc tại trạng thái nghỉ (ngay sau khi bắt đầu trượt) đến giá trị
cuối cùng (phụ thuộc vào độ lớn của tốc độ trượt).
Khi biến dạng trượt bị gián đoạn độ nhớt
tại trạng thái nghỉ phải được
thiết lập lại trong thời gian nhất định, “thời gian hồi phục tính xúc biến”.
3.2.3.4
Hiện tượng trễ lưu biến (rheological
hysteresis)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4
Tính dẻo (plasticity)
Đặc tính dẻo là thể đàn hồi khi chịu ứng
suất nhỏ hơn giá trị tới hạn, t0, “ứng suất đàn hồi”. Trên giá trị giới hạn
này, sự chảy sẽ xảy ra. Khi hàm D = f(t) (D là tốc độ
trượt) đối với t > t0 được biểu diễn
bằng một đường thẳng, người ta nói chất chảy theo mô hình Bingham.
4 Nguyên tắc
Xác định đặc tính chảy của phần mẫu thử
newton và phi newton bằng nhớt kể quay1) quy định cho phép thực
hiện đồng thời các phép đo tốc độ trượt mà tại đó phép xác định được tiến hành
đối với các sản phẩm newton, còn đối với các sản phẩm phi newton, có thể sử dụng
phép đo tốc độ trượt biểu kiến khác nhau cho phép xác định.
5 Chất chuẩn
Phải sử dụng chất lỏng newton làm
chất chuẩn.
6 Thiết bị, dụng cụ
6.1 Nhớt kế, có
các xylanh đồng trục, dạng côn và đĩa, côn kép hoặc kết hợp của cả hai loại, có
các đặc tính kỹ thuật sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, nếu dụng cụ không bao gồm
thiết bị hình học (đế hình
nón và vòng bảo vệ trên nó) để chỉnh sửa hiệu ứng bờ, phải tuân thủ theo yêu cầu
bổ sung sau:
trong đó: hi là chiều cao
của xylanh bên trong.
6.1.2 Trong trường
hợp nhớt kế có xylanh dạng
côn và đĩa, hoặc côn kép, giá trị của góc α, được tạo thành bởi đường sinh của hình côn và
đĩa hoặc được hình thành bởi đường sinh của hai hình côn phải càng nhỏ càng tốt,
và tốt nhất nhỏ hơn hoặc bằng 1°, và trong mọi trường hợp không được lớn hơn
4°. Nếu góc α có giá trị lớn hơn 1°, phải ghi lại việc này trong báo cáo thử
nghiệm và nếu có thể, phải thực hiện việc hiệu chỉnh. Việc hiệu chỉnh này cũng
phải được báo cáo trong báo cáo thử nghiệm.
6.1.3 Trong trường
hợp nhớt kế kết hợp hai nguyên tắc trước, mỗi đặc tính kỹ thuật phải được quan
sát, trừ khi một trong số các thiết bị có giá trị tỷ lệ rất thấp và có thể coi
là sự hiệu chỉnh.
6.1.4 Trong tất cả
các trường hợp, thiết bị phải cho phép số tần số quay được sử dụng.
Thiết bị phải chính xác trong 2 % tổng
toàn bộ thang chia đối với phép đo độ nhớt và đối với mọi kết hợp của roto,
stato và tần số quay.
Giới hạn độ nhớt và tốc độ trượt mà
thiết bị có thể đo phải phù hợp với phép đo được thực hiện và tốc độ trượt yêu
cầu.
CHÚ THÍCH: Bằng các stato, roto và tần
số quay khác nhau, phần lớn thiết bị thương mại cho phép các phép đo độ nhớt nằm
trong khoảng kéo dài ít nhất từ 10-2 Pa.s đến 103
Pa.s (10 cP đến 106 cP).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh và hiệu chuẩn thiết bị
thông thường do nhà sản xuất thực hiện.
Khuyến nghị nên kiểm tra việc điều chỉnh
và hiệu chuẩn thực hiện theo định kỳ, sử dụng chất lỏng có độ nhớt đã biết, hoặc
trong phòng thử
nghiệm
người sử dụng, hoặc trong phòng thử nghiệm chính thức.
6.2 Nhớt kế, có các hệ
thống đo không có hình dạng xác định (đĩa, hình chữ T, .v.v...).
6.3 Bể điều nhiệt, làm cho sản
phẩm thử nghiệm đạt và duy trì tại nhiệt độ thử nghiệm (thường là 23 °C), chính
xác đến 0,2 °C.
Dung sai ± 0,2 °C thích hợp với
nhiệt độ trong khoảng từ 0 °C đến 50 °C. Tuy nhiên, dung sai chặt chẽ hơn (ví dụ: ± 0,1 °C) được yêu cầu
đối với các phép đo chính xác và trong dải nhiệt độ thông thường.
Cần chú ý rằng, trong tất cả các trường
hợp mà tốc độ trượt cao, tự quá trình đo gây nên sự gia nhiệt của mẫu và cần phải
chú ý để ngăn ngừa hiện tượng này, hoặc cần tính đến hiện tượng này bằng cách
áp dụng hiệu chỉnh (thường do nhà sản xuất nhớt kế cung cấp).
CHÚ THÍCH: Nhìn chung, nhớt
kế có bán sẵn trên thị trường bao gồm thiết bị ổn nhiệt.
CHÚ THÍCH: Những sơ đồ này chỉ nhằm mục
đích mô tả rõ hơn về hiện tượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Những sơ đồ này chỉ nhằm mục đích mô
tả rõ hơn về hiện tượng.
Hình 2 - Mô tả
đường cong hiện tượng trễ đối với sản phẩm bị ảnh hưởng mạnh trong đặc tính lưu
biến do khoảng thời gian trong biến dạng trượt được áp dụng
7 Lấy mẫu
Mẫu phòng thử nghiệm của chất hoạt động bề mặt được chuẩn
bị và bảo quản theo các chỉ dẫn đưa ra trong TCVN 5454 (ISO 607).
8 Cách tiến hành
8.1 Phần mẫu thử
Lấy cẩn thận một phần mẫu thử từ mẫu
phòng thử
nghiệm
đồng nhất (Điều 7), đảm bảo rằng mẫu hoàn toàn không có bọt khí.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Trong trường hợp các sản phẩm có đặc
tính phụ thuộc vào thời gian, cần chú ý cẩn thận để đảm bảo rằng hoạt động xử
lý (bao gồm gia nhiệt) mà tại đó sản phẩm luôn đồng nhất và được ghi lại trong
báo cáo thử nghiệm.
8.2 Phép xác định
8.2.1 Đặt phần mẫu
thử (8.1) trong bình đo điều nhiệt và điều chỉnh đến nhiệt độ đã chọn đối với
phép xác định. Sau đó lắp xylanh đo đồng trục, hoặc thiết bị đo được lựa chọn
khác vào trong bình đo. Vận hành thiết bị tại tần số quay không đổi và đo momen
ngẫu lực áp dụng (momen xoắn).
Thực hiện một số phép đo trên cùng mẫu
và lặp lại các phép đo tại các tốc độ trượt khác nhau của nhớt kế.
8.2.2 Trong trường
hợp thiết bị có các xylanh đồng trục, sự phân bố xuyên tâm của ứng suất trượt tr trong khoảng
cách giữa các xylanh đồng trục được đưa ra theo công thức:
trong đó:
T là momen ngẫu lực áp dụng;
l là chiều dài khoảng cách giữa các
xylanh đồng trục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính đến các trường hợp đặc biệt
đối với ứng suất trượt tại các thành của xylanh trong và ngoài, ti và te, được đưa ra
theo công thức:
và
trong đó:
T và l có cùng ý nghĩa như
đề cập trước;
di là đường
kính của xylanh trong;
de là đường
kính của xylanh ngoài.
8.2.2.1 Trường hợp sản
phẩm newton
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Di và De
là tốc độ trượt, tính bằng giây mũ trừ một, tương ứng của xylanh trong và
xylanh ngoài
n là tần số quay của
roto trên phút
de và di có cùng ý
nghĩa như trước
CHÚ THÍCH: Khi áp dụng công thức trên, không
có nghĩa xylanh nào thuộc hai xylanh thực sự quay.
8.2.2.2 Trường hợp
sản phẩm phi newton
Trong trường hợp đo trên sản phẩm phi
newton, tốc độ trượt tại thành của phần chuyển động của thiết bị không thể được
tính bằng cách nhân tần số quay của xylanh theo hệ số đối với thực thể newton.
Trong trường hợp này giá trị nhận được tương ứng với “tốc độ trượt biểu kiến”,
ký hiệu Da.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
1) Nếu giá trị của tỷ lệ de/di nhỏ hơn hoặc
bằng với 1,10 và đối với chất lỏng có hầu hết đặc tính Newton, sự chênh lệch giữa
Di, De và Da là nhỏ. Độ
nhớt η khi đó có thể được coi là độ nhớt biểu kiến ηa, nghĩa là
không có
sự
khác biệt đáng kể giữa đặc tính lưu biến và đường cong lưu biến biểu kiến.
2) Trong trường hợp tính chất của chất
lỏng phi newton, hoặc nếu giá trị của tỷ lệ de/di lớn
hơn 1,10 đối với hệ đồng trục, hoặc thậm chí lớn hơn nhiều trong trường hợp thiết
bị hình học không xác định, tần số quay (n) của roto phải được lấy thay
cho Da. Không thể so sánh những đường cong này với các đường
cong Da là hàm của ti hoặc te.
8.3 Hiệu chuẩn
Sử dụng phương pháp được mô tả trong
8.2 với các chất chuẩn (Điều 5). Đo độ nhớt của mỗi chất chuẩn này. Sử dụng chất
chuẩn phù hợp đối
với từng thiết bị.
Đường cong thể hiện D là hàm của
t sẽ cần đi qua
gốc. Đối với thiết bị hình dạng không xác định, đường cong hiệu chuẩn phải là
đường thẳng đi qua gốc, không kể đơn vị trên trục tọa độ.
9 Biểu thị kết quả
9.1 Kết quả tốt
nhất được đưa ra dưới dạng đường cong dòng chảy Da là hàm của
ti hoặc te hoặc là đồ
thị hoặc bảng trình bày độ nhớt
biểu kiến ηa là hàm của D
hoặc t.
9.2 Các kết quả
thu được sử dụng các thiết bị hình học không xác định thường được biểu diễn là
đường cong có giá trị n là hoành độ và giá trị độ nhớt biểu kiến tương ứng
với tần số quay n là tung độ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
T là momen của cặp được
áp dụng (hoặc bất kỳ giá trị nào khác tỷ lệ);
n là tần số quay của
roto.
Hằng số hiệu chuẩn được xác định trước
bằng cách đo ηa (η) đối với chất chuẩn newton có độ nhớt đã
được biết η.
9.3 Khi các phép
đo được thực hiện trên thực thể chất dẻo, cần chỉ ra ứng suất đàn hồi to nếu giá trị
chính xác được biết.
9.4 Khi thực hiện
thử nghiệm hiện
tượng trễ trên sản phẩm xúc biến hoặc sản phẩm kháng xúc biến, cần báo
cáo chương trình biến dạng trượt
và phương thức mà sản phẩm được xử lý.
CHÚ THÍCH: Ngoài các yếu tố khác, đường
cong dòng chảy và độ nhớt biểu kiến phụ thuộc vào hình học của thực thể được sử
dụng, liệu thiết bị có hình học xác định
hay không. Đường cong chỉ có thể được so sánh với đường cong khác khi chúng đạt
được sử dụng cùng loại thiết bị.
Theo đặc tính của thành
phần của chúng, một số lớn các dung dịch đậm đặc hoặc hỗn hợp nhão đưa lại các
kết quả không chắc chắn từ phép xác định này đến phép xác định khác. Trong thực
tế, khó để xác định phương pháp chuẩn bị mẫu có độ tái lập.
Do vậy, chỉ thông tin có sẵn liên quan
đến lĩnh vực của đường cong có thể được vẽ biểu đồ, và không thể rút ra kết luận về sự
lưu biến hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5 Độ chính xác
của phép đo đạt được đặc biệt phụ thuộc vào các đặc tính của dòng chảy. Cũng có
các ảnh hưởng của mẫu, chương trình trượt và hệ thống đo được sử dụng. Vì những
lý do này, độ chính xác được yêu cầu, trong từng trường hợp cụ thể, phải được
công bố.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Tất cả các thông tin cần thiết để
nhận biết đầy đủ mẫu;
b) Viện dẫn phương pháp được sử dụng
(viện dẫn tiêu chuẩn này);
c) Kết quả thử nghiệm và đơn vị tính
được sử dụng;
d) Điều kiện thử nghiệm:
- Dữ liệu về tính đồng nhất của mẫu;
- Mô tả mẫu thử nghiệm và sự chuẩn bị mẫu (đặc
biệt khi điều này bị ảnh hưởng bởi độ dài về thời gian mà cắt được áp dụng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống đo, chi tiết đơn vị đo được sử dụng,
tỷ lệ của đường kính xylanh và chiều dài của khoảng cách giữa chúng;
- Chương trình cắt, số cài đặt của tần số quay,
thời gian cần đối với phép đo tại mỗi cài đặt, tổng thời gian cắt.
e) Chi tiết thao tác bất kỳ không được
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc trong tiêu chuẩn viện dẫn và bất
kỳ thao tác nào được coi là tùy chọn cũng như bất kỳ sự cố nào ảnh hưởng đến
các kết quả.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO 3219, Plastics -
Polymers/resins in the liquid State or as emulsions or dispersions -
Determination of viscosity using a rotational viscometer with defined shear
rate (Chất dẻo - Polyme/nhựa ở trạng thái lỏng hoặc như nhũ tương
hoặc phân tán - Xác định độ nhớt sử dụng nhớt kế quay với tốc độ trượt xác định)
[2] ISO 31041), Petroleum
products - Transparent and opaque liquids - Determination of kinematic
viscosity and calculation of dynamic viscosity (Sản phẩm dầu mỏ - Chất lỏng
trong suốt và không trong suốt - Xác định độ nhớt động học và tính toán độ nhớt
động lực)
[3] TCVN 4859:2013 (ISO 1652:2011), Latex
cao su - Xác định độ nhớt biểu kiến bằng phương pháp thử Brookfield
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 mN.s/m2 = 1 mPa.s = 1 cP
(centipoise)
1) Hai loại nhớt kế: một
loại thì ứng suất
trượt được xác định tại tốc độ trượt không đổi (tần số quay không đổi), trong
trường hợp này các kết quả của phép xác định được trình bày ở dạng đồ thị
của t là hàm của D
(xem Hình 1 và Hình 2), loại kia thì tốc độ trượt được xác định tại ứng
suất trượt không đổi, trong trường hợp này các kết quả của phép xác định được
trình bày ở dạng đồ thị của D là hàm của t (xem Hình 1 và Hình
2).
1) Hiện đã có TCVN
3171:2011 (ASTM D 445-11), Chất lỏng dầu mỏ trong suốt và không trong suốt -
Phương pháp xác định độ nhớt động học (và tính toán độ nhớt động lực).