- m: Mái dốc, m = cotgα = .
- i: Độ dốc i = tgα = =
|
|
4 Yêu cầu về lựa
chọn vật liệu, thiết kế cấp phối
4.1 Yêu cầu
kỹ thuật chung
Khi thi công bê tông trên mái dốc công
trình thủy lợi ngoài việc đảm bảo tuân thủ theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế còn
phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được nêu trong tiêu chuẩn này về thi công và
nghiệm thu.
4.2 Một số
kết cấu bê tông trên mái dốc
4.2.1 Kết cấu bê
tông mái kênh
Hình 1 - Mặt
cắt ngang kết cấu bê tông mái kênh
4.2.2 Kết cấu bê tông mái đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3 Kết cấu bê
tông mái đê, kè bờ sông
Hình 3 - Mặt cắt
ngang kết cấu bê tông mái đê, kè bờ sông
4.3 Vật liệu
dùng cho bê tông thi công trên mái dốc công trình thủy lợi
4.3.1 Chất kết
dính
- Xi măng
Xi măng dùng cho bê tông thi công trên
mái dốc công trình thủy lợi sử dụng loại poóc lăng (PC) phù hợp với tiêu chuẩn
TCVN 2682 : 2009 hoặc xi măng poóc lăng hỗn hợp (PCB) phù hợp với tiêu chuẩn
TCVN 6260 : 2009.
- Phụ gia khoáng
Tùy điều kiện thực tế có thể sử dụng
phụ gia khoáng tro bay hoạt tính cho bê tông. Các tính chất của phụ gia khoáng
quy định tại TCVN 10302 : 2014.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.1 Cốt liệu lớn
Cốt liệu lớn sử dụng cho thi công bê
tông, bê tông cốt thép đổ tại chỗ trên mái dốc công trình thủy lợi phù hợp với
TCVN 7570 : 2006 và TCVN 7572 1 ÷ 20 : 2006.
4.3.2.2 Cốt liệu nhỏ
Sử dụng cát tự nhiên hoặc cát nghiền
hay hỗn hợp cát tự nhiên và cát nghiền. Cát tự nhiên có các tính chất cơ lý phù
hợp với TCVN 7570 : 2006. Cát nghiền có các tính chất cơ lý phù hợp với TCVN
9205 : 2012. Không sử dụng cát có mô đun độ lớn nhỏ hơn 2,0.
4.3.3 Nước
Nước trộn bê tông thi công trên mái
dốc công trình thủy lợi phù hợp với TCVN 4506 : 2012.
4.3.4 Phụ gia hóa
học
Phụ gia hóa học có thể được dùng cho
bê tông thi công trên mái dốc phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 8826 : 2011 loại A
(dẻo hóa giảm nước), loại F (siêu dẻo giảm nước cao), loại D (dẻo hóa chậm đông
kết), loại G (siêu dẻo chậm đông kết).
4.3.5 Cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Chọn
thành phần bê tông
4.4.1 Quy trình
thiết kế thành phần cấp phối bê tông
4.4.1.1 Xác định yêu
cầu về các chỉ tiêu kỹ thuật mà hỗn hợp bê tông và bê tông đóng rắn cần đạt: độ
sụt, thời gian duy trì độ sụt, thời gian bắt đầu và kết thúc đông kết, cường độ
nén và độ chống thấm ở tuổi 28 ngày.
4.4.1.2 Thiết kế
thành phần cấp phối bê tông trong phòng thí nghiệm, điều chỉnh cấp phối hợp lý
để đạt được các chỉ tiêu kỹ thuật do thiết kế đề ra.
4.4.1.3 Thí nghiệm
điều chỉnh thành phần cấp phối bê
tông tại hiện trường thi công cho phù hợp với vật liệu sử dụng tại công trình
và các điều kiện thí nghiệm thực tế.
4.4.2 Yêu cầu khi
thiết kế thành phần cấp phối bê tông
4.4.2.1 Yêu cầu về bê
tông: Mác theo cường độ nén, cường độ uốn, độ chống thấm (mác chống thấm). Đối
với các kết cấu bê tông thi công trên mái dốc thì mác bê tông thiết kế không
nhỏ hơn 20 MPa. Đối với những công trình nằm trong vùng xâm thực, bê tông và bê
tông cốt thép chịu ảnh hưởng của nước mặn, nước chua phèn thì mác bê tông thiết
kế cho các kết cấu bê tông thi công trên mái dốc theo quy định tại TCVN 9139 : 2012.
4.4.2.2 Yêu cầu về
điều kiện thi công: Kích thước kết cấu, mật độ cốt thép, thời gian thi công,
thiết bị thi công và môi trường xung quanh nơi xây dựng công trình (vùng nước
ngọt, nước chua phèn, nước mặn).
4.4.3 Trình tự
thiết kế thành phần hỗn hợp bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1: Chọn độ sụt của bê
tông
Bước 2: Xác định lượng nước
trộn
Bước 3: Xác định tỷ lệ nước:
chất kết dính, tỷ lệ này đối với bê tông thi công trên mái dốc công trình thủy
lợi chọn trong khoảng từ 0,4 đến 0,5. Tỷ lệ nước : chất kết dính không được lớn
hơn 0,5. Nếu lượng nước theo tỷ lệ này chưa đạt độ linh động để thi công thì
điều chỉnh bằng phụ gia hóa dẻo hoặc phụ gia siêu dẻo. Việc sử dụng phụ gia cần
được thí nghiệm cụ thể và tham khảo tư vấn của nhà sản xuất.
Bước 4: Xác định hàm lượng
chất kết dính (xi măng và phụ gia khoáng)
Bước 5: Xác định hàm lượng
cốt liệu lớn (đá dăm, sỏi)
Bước 6: Xác định hàm lượng
cốt liệu nhỏ (cát)
b) Phần thực nghiệm:
Bước điều chỉnh 1: Trộn mẻ bê
tông thử với thành phần vật liệu đã được tính toán, kiểm tra độ sụt của hỗn hợp
bê tông, điều chỉnh để đạt được độ sụt hỗn hợp bê tông theo yêu cầu nhưng vẫn
giữ nguyên tỷ lệ nước: chất kết dính , từ đó tìm được lượng nước trộn hợp lý.
Bước điều chỉnh 2: Trộn mẻ thử
với thành phần cấp phối đã được điều chỉnh theo bước 1, đúc 03 nhóm mẫu để thí
nghiệm cường độ nén với hàm lượng chất kết dính (CKD) như tính toán và với các
hàm lượng CKD ±
10
%:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thí nghiệm cường độ nén của 03 tổ
mẫu ở tuổi quy định R1, R2, R3. Vẽ đường quan hệ giữa cường độ và hàm lượng chất kết dính;
từ đó xác định được lượng dùng chất kết dính (xi măng + phụ gia khoáng) hợp lý.
Bước điều chỉnh 3: Trộn mẻ trộn
bê tông theo cấp phối đã điều chỉnh ở bước 1 và 2, xác định khối lượng thể tích
γob của hỗn hợp bê tông tươi và tính thể tích thực của hỗn hợp bê
tông:
Tính lại vật liệu cho 1 m3
bê tông: tương tự tính ra C1, Đ1, N1
Trong đó:
Vtt: Thể tích thực của hỗn
hợp bê tông tươi, m3
γob : Khối lượng thể tích
của hỗn hợp bê tông tươi, kg/m3
X : Lượng xi măng theo tính toán, kg.
C : Lượng cát theo tính toán, kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N : Lượng nước theo tính toán, kg.
C1 : Lượng dùng cát
thực tế, kg.
Đ1: Lượng dùng đá thực
tế, kg.
N1: Lượng dùng nước thực
tế, kg.
Bước điều chỉnh 4: Điều chỉnh
lại thành phần bê tông theo độ ẩm thực của cát và đá trong khi lượng xi măng
không thay đổi:
Câ
= Ck(1 + Wc); ∆Nc = Câ - Ck
= CK.Wc
Trong đó: Câ, Ck
- tương ứng là lượng cát ẩm và cát khô tính toán, kg; Wc - độ ẩm của cát, %
Đâ
= Đk(1 + Wđ); ∆Nđ = Đâ - Đk = Đk.Wđ
Trong đó: Đâ, Đk - tương ứng
là lượng đá ẩm và đá khô tính toán, kg; Wđ - độ ẩm của đá, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: Ntr, Nlt - tương ứng
là lượng nước trộn tính toán và lượng nước lý thuyết, kg
5 Thi công bê tông
trên mái dốc
5.1 Yêu cầu về nền mái dốc
Trước khi đổ bê tông phải nghiệm thu
nền mái dốc theo yêu cầu của thiết kế.
5.1.1 Nền mái dốc
là đá
Nếu nền mái dốc là đá cần được làm
phẳng, độ dốc của mái phải đảm bảo yêu cầu theo thiết kế đề ra, những chỗ bị
lõm cần được đổ bù bằng bê tông kết cấu mái dốc hoặc bê tông tối thiểu với mác
M10 để đạt độ bằng phẳng cho mái dốc;
5.1.2 Nền mái dốc
là đất
Nếu mái dốc là đất thì phải được làm
phẳng, đảm bảo yêu cầu về độ dốc, dung trọng và độ chặt để đảm bảo mái ổn định
và không bị trượt sạt;
5.2 Thi công
tầng lọc, ống thoát nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Thí nghiệm bê
tông tại hiện trường
Đối với các công trình thủy lợi thi
công bê tông, bê tông cốt thép trên mái dốc có khối lượng bê tông lớn hơn 300 m3,
trước khi thi công đại trà cần thí nghiệm hiện trường, để kiểm chứng các số
liệu về thiết kế tỷ lệ cấp phối, để lựa chọn công nghệ và thiết bị phù
hợp.
Công trình có khối lượng bê tông nhỏ
hơn 300 m3 xét thấy cần thiết phải thí nghiệm hiện trường để đảm bảo chắc
chắn kiểm soát được chất lượng thì vẫn tiến hành thí nghiệm.
5.4 Phương án
thí nghiệm
Trước khi thí nghiệm phải xây dựng kế
hoạch thiết kế tỉ mỉ, mục đích, nội dung và thiết bị thí nghiệm tại hiện
trường. Phương án thí nghiệm cần đạt được 03 nội dung sau:
1) Thí nghiệm tỷ lệ cấp phối bê tông
trên mái dốc;
2) Tính khả thi và hiệu quả sử dụng
thiết bị để thi công bê tông trên mái dốc;
3) Phương pháp và điều kiện thi công.
Nội dung và mục đích thí nghiệm hiện
trường thi công kết cấu bê tông, bê tông cốt thép trên mái dốc quy định tại
bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
thí nghiệm
Mục đích thí
nghiệm
Điều kiện
thí nghiệm
Thông số
Ghi chú
1. Cấp phối bê tông đã thiết kế
trong phòng thí nghiệm
Trộn thử trên trạm trộn hoặc máy
trộn tại hiện trường để kiểm tra chất lượng hỗn hợp bê tông tươi
- Độ sụt, cm;
- Độ đồng nhất (phân tầng, tách
nước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thí nghiệm độ sụt theo dõi theo
thời gian
Xác định khoảng thời gian có thể đầm
hiệu quả hỗn hợp bê tông sau khi ra khỏi máy trộn
Thời gian, h
Thực tế tại hiện trường
3. Thí nghiệm đầm chấn động
Chọn máy đầm chấn động và xác định
thời gian đầm
- Loại máy đầm
- Thời gian đầm
Thực tế tại hiện trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chọn thiết bị san và chiều dầy lớp
rải
- Chiều dầy lớp rải để sau khi đầm
chặt đạt chiều dầy thiết kế
Thực tế tại hiện trường
5. Thí nghiệm phương tiện vận chuyển
Kiểm tra năng lực vận chuyển
Khối lượng bê tông theo thời gian, m3/h
Thực tế tại hiện trường
5.5 Trộn hỗn hợp
bê tông
Quy trình trộn, trình tự đổ vật liệu
và thời gian trộn hỗn hợp bê tông dùng cho thi công kết cấu bê tông, bê
tông cốt thép trên mái dốc công trình Thủy lợi tuân theo quy định tại các điều
6.2.4; 6.2.5; 6.2.6 và 6.2.7 của TCVN 4453 : 1995.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận chuyển hỗn hợp bê tông phải đảm
bảo không làm mất vữa xi măng hoặc làm ảnh hưởng đến chất lượng hỗn hợp bê tông
tươi và tuân thủ quy định của điều 6.3 trong TCVN 4453:1995.
5.7 San rải và
đầm hỗn hợp bê tông
- Trước khi thi công bê tông trên mái
dốc phải đặt lớp lót để tránh mất nước của hỗn hợp bê tông và ảnh hưởng đến
chất lượng kết cấu bê tông. (Có thể dùng vỏ bao xác rắn hoặc bao ni lông).
- Đối với mái dốc có hệ số mái m ≥ 2,
khi thi công đầm, cần dùng đầm bàn (đầm mặt) để đầm chặt, thời gian đầm phải
được xác định trước bằng thí nghiệm tại công trường.
- Đối với mái dốc có hệ số mái m <
2, khi đầm nhất thiết phải dùng ván khuôn mặt. Khi chiều dầy lớp bê tông ≥
200mm, cần dùng đầm dùi để đầm chặt hỗn
hợp bê tông. Thời gian đầm và công năng của máy đầm phải được xác định trước
bằng thí nghiệm tại công trường.
- Đối với kết cấu có hệ số mái nhỏ (m ≤
1,5) chiều dầy lớp bê tông mái nhỏ (≤ 10 cm) thì phải dùng
ván khuôn mặt có gắn đầm rung, đầm được kéo trượt trên hai thanh ray bằng hệ
thống pa lăng. Chiều dầy của thanh ray đúng bằng chiều dày của lớp bê tông.
- Đối với kết cấu có khối lượng bê
tông ít, hệ số mái nhỏ, chiều dầy lớp bê tông mái dốc nhỏ (kênh nội đồng) thì
được dùng bàn xoa để làm chặt. Kết cấu bê tông sau khi thi công phải đảm bảo độ chặt, độ
đồng nhất, độ phẳng.
- Đối với các kết cấu bê tông trên các
mái đập hoặc các kênh lớn được thi công bằng ván khuôn trượt thì việc san rải,
đầm hỗn hợp bê tông cần tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất đã được định sẵn
theo công năng của thiết bị.
- Khi dùng bê tông tự lèn để thi công
bê tông trên mái dốc thì ngoài việc tuân thủ tiêu chuẩn này cần tuân thủ các
tiêu chuẩn khác có liên quan. Ván khuôn phải kín khít đề phòng hỗn hợp bê tông
tự lèn chảy qua khe hở của ván khuôn. Kết cấu bê tông sau khi thi công phải đảm
bảo độ chặt, độ
đồng nhất, độ
phẳng,
sai số về kích thước
phải trong giới hạn cho phép quy
định tại TCVN
4453:1995.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.1 Vùng bị ảnh
hưởng của nước biển và nước chua phèn
Mác bê tông, mác chống thấm của bê
tông, chiều dầy lớp bê tông bảo vệ cốt thép, độ mở rộng của vết nứt và cấu tạo
bề mặt kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thi công trên mái dốc công trình
thủy lợi trong vùng mặn, vùng chua phèn: phải đảm bảo quy định tại Bảng 1, Bảng
2 của TCVN 9139:2012;
Công tác lắp dựng ván khuôn, công tác
cốt thép và thi công, bảo dưỡng các kết cấu bê tông, bê tông cốt thép trên mái
dốc vùng bị ảnh hưởng của nước biển và nước chua phèn theo quy định tại mục 5 của
TCVN 9139:2012.
5.8.2 Điều kiện khí
hậu nắng, gió và mưa nhiều
Trong thời gian thi công phải tăng
cường công tác thu thập tin dự báo thời tiết, kịp thời cập nhật tình hình quan
trắc về lượng mưa ở hiện trường để bố trí kế hoạch thi công cho thích hợp.
Khi lượng mưa nhỏ hơn 3 mm/h, vẫn tiến hành thi công
nhưng phải có biện pháp che chắn phù hợp để không ảnh
hưởng đến chất lượng của kết
cấu bê tông
Khi lượng mưa bằng 3 mm/h hoặc lớn hơn
thì phải dừng thi công. Đối với khối trộn vữa bê tông chưa thi công
hết cần nhanh chóng san rải và phải có biện pháp che chắn để ngăn không cho nước chảy
trực tiếp vào khối bê tông vừa mới thi công xong.
Trong điều kiện khu vực thi công có gió lớn hoặc
hanh khô, phải có giải pháp riêng để đảm bảo bề mặt khối đổ không bị
co, nứt.
6 Bảo dưỡng bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng thiết bị phun sương để phun nước
lên bề mặt bê tông. Việc phủ ẩm bề mặt bê tông trong giai đoạn bảo dưỡng ban
đầu là nhất thiết phải có khi thi công trong điều kiện bị mất nước nhanh
(vùng khí hậu nóng khô, có gió Lào, gặp trời nắng gắt). Việc giữ ẩm bê tông
trong giai đoạn bảo dưỡng ban đầu kéo dài khoảng từ 5 giờ đến 8 giờ đóng rắn.
Giai đoạn bảo dưỡng tiếp theo tiến hành kế tiếp ngay sau giai đoạn bảo dưỡng
ban đầu. Đây là giai đoạn cần tưới nước giữ ẩm liên tục mọi bề mặt hở của bê tông cho tới
khi ngừng quá trình bảo dưỡng. Đối với bê tông, bê tông cốt thép trên mái dốc
công trình thủy lợi thì thời gian ngừng quá trình bảo dưỡng không dưới mức quy
định ở bảng 2 của TCVN 8828:2011 hoặc không ít hơn 7 ngày đêm không phân biệt
vùng khí hậu.
Nước dùng để tưới giữ ẩm bề mặt bê
tông theo quy định tại TCVN
4506:2012; Không được dùng nước mặn, nước chua phèn để bảo dưỡng các kết cấu bê tông, bê
tông cốt thép trên mái dốc các công trình thủy lợi xây dựng trong vùng ven
biển.
7 Kiểm tra và nghiệm
thu bê tông
7.1 Yêu cầu
trong kiểm tra
- Kiểm tra quá trình thi công;
- Kiểm tra công đoạn thi công;
- Kiểm tra công việc.
7.2 Nội dung
kiểm tra
7.2.1 Kiểm tra,
nghiệm thu nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cao độ và độ dốc thiết kế;
- Chất lượng nền (dung trọng, hệ số
đầm chặt,..) sau khi xử lý (nếu có);
Nếu được thiết kế có lớp bê tông lót
thì phải được kiểm tra nghiệm thu xong phần bê tông lót sau thời gian quy định
mới được lắp ván khuôn, đặt cốt thép và chuẩn bị cho thi công bê tông mái dốc.
7.2.2 Kiểm tra,
nghiệm thu ván khuôn
Việc kiểm tra và nghiệm thu lắp dựng
ván khuôn theo quy định tại Điều 7.1;
7.2 của TCVN 4453:1995.
7.2.3 Kiểm tra,
nghiệm thu cốt thép
Kiểm tra và nghiệm thu công tác cốt
thép được tiến hành theo quy định tại điều 7.1.3 và các yêu cầu ghi tại bảng số
10 của TCVN 4453:1995.
7.2.4 Kiểm tra chất
lượng vật liệu
7.2.4.1 Xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán lập kho chứa xi măng phù
hợp. Kho chứa phải đảm bảo khô ráo thoáng mát tránh hiện tượng thấm dột. Đối
với xi măng đưa vào trạm trộn chờ sử dụng nếu quá 60 ngày cần phải kiểm tra,
thí nghiệm lại, nếu đạt yêu cầu mới được sử dụng. Mỗi lô xi măng khi nhập về,
phải có sổ theo dõi ghi rõ về số lô, chất lượng thông qua phiếu xuất xưởng của
nhà sản xuất đồng thời yêu cầu phòng thí nghiệm của công trường thí nghiệm kiểm
tra lại chất lượng. Xi măng cần được thường xuyên kiểm tra theo tần suất như
tại Bảng 2.
Bảng 2 - Kiểm
tra xi măng
Tên vật
liệu
Chỉ tiêu
kiểm tra
Địa điểm
lấy mẫu
Tần suất
kiểm tra
Hạng mục
kiểm tra
Mục tiêu
khống chế
Xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kho tại
công trường
1 lần/lần
nhập vật liệu
Kiểm tra
lại theo chứng chỉ xuất xưởng của nhà máy
Phù hợp
TCVN 6260:2009 hoặc TCVN 2682:2009
7.2.4.2 Phụ gia
khoáng hoạt tính: cần kiểm tra khả năng hoạt tính (thí nghiệm với xi măng), độ
mịn, hàm lượng mát khi nung và đặc biệt là độ ẩm. Độ ẩm của phụ gia khoáng hoạt
tính không được lớn hơn 3 % tránh hiện tượng vón cục, gây tắc trạm trộn khi vận
hành. Các tiêu chí kiểm tra xem tại Bảng 3.
Bảng 3 - Kiểm
tra phụ gia khoáng hoạt tính
Tên vật
liệu
Chỉ tiêu
kiểm tra
Địa điểm
lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
kiểm tra
Mục tiêu
khống chế
Phụ gia khoáng
hoạt tính
Độ ẩm
Trạm trộn
1 lần/ngày
Kiểm tra độ
ẩm thực tế
tại silô
Không để
vón cục
Khối lượng
riêng, độ mịn, Hàm lượng mất khi nung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 lần/ lần
nhập vật liệu
Kiểm tra
đánh giá chất lượng và
tính ổn định
Phù hợp với
tiêu chuẩn
TCVN
1032: 2914
Phụ gia
khoáng tro bay cho bê tông, vữa xây và xi măng
7.2.4.3 Cốt liệu
- Cốt liệu nhỏ: sử dụng cho bê tông,
bê tông cốt thép đổ tại chỗ trên mái dốc là cát tự nhiên (cát sông) hoặc cát
nhân tạo (cát xay từ đá). Cát phải có chất lượng tốt đáp ứng tiêu chuẩn TCVN
7570:2006.
Tần
suất kiểm tra chất lượng cát theo các lô, mỗi lô khoảng 350 m3. Kho
chứa cát để làm bê tông bê tông cốt thép đổ tại chỗ trên mái dốc công trình
thủy lợi phải có mái che, nhằm giảm nhiệt độ khi trời nắng và khống chế độ ẩm khi trời
mưa; cát cần được kiểm tra theo bảng 4.
Bảng 4 - Yêu
cầu kiểm tra xác suất đối với cát
Vật liệu
Hạng mục
kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần suất
kiểm tra
Mục đích
kiểm tra
Cát
(Cốt liệu
nhỏ)
Mô đun độ
lớn
Trạm trộn,
trạm sàng
Tiến hành
khi cần thiết
Trạm sàng
khống
chế
thành phần hạt
Thành phần
hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành
khi cần thiết
Tỷ lệ ngậm
nước
Trạm trộn
1 lần/ngày
Điều chỉnh
lượng nước trộn bê tông
Hàm lượng
bùn sét, Khối lượng thể tích
Trạm sàng,
trạm trộn
Tiến hành
khi cần thiết
Kiểm tra
chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Yêu
cầu kiểm tra đối với đá dăm
Vật liệu
Hạng mục
kiểm tra
Địa điểm
lấy mẫu
Tần suất
kiểm tra
Mục đích
kiểm tra
Cốt liệu lớn
Đá lớn, đá
vừa, đá nhỏ
Dmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành
khi cần thiết
Trạm sàng
khống chế sản xuất, điều chỉnh tỷ lệ phối hợp
Đá nhỏ
Tỷ lệ ngậm
nước
Trạm trộn
01 lần/ca
Điều chỉnh
lượng nước dùng cho BT
Hàm lượng
đất sét,
Trạm trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phù hợp
TCVN 1771:1987
7.2.4.4 Phụ gia hóa
học
Chất lượng phụ gia hóa học phải được
kiểm tra trong phòng thí nghiệm để so sánh với các chỉ tiêu của nhà sản xuất
cung cấp. Đặc biệt lượng dùng phụ gia phải được thí nghiệm điều chỉnh theo
lượng nước dùng và lượng chất kết dính, tần suất kiểm tra 01 lần/ca.
7.3 Kiểm tra
chất lượng bê tông trên mái dốc
7.3.1 Yêu cầu kiểm
tra
+ Kiểm tra trong khi chế tạo hỗn hợp
bê tông;
+ Kiểm tra trong quá trình thi công bê
tông;
+ Kiểm tra sản phẩm bê tông đã đông
cứng.
7.3.2 Nội dung
kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra chất lượng hỗn hợp bê tông
bao gồm các việc như sau:
- Trước khi chính thức trộn hỗn hợp bê
tông, cần phải kiểm tra tính đồng nhất của vật liệu, xác định thời gian trộn và
trình tự nạp vật liệu trộn;
- Kiểm tra thiết bị dùng để cân đong
phối liệu bê tông 01 lần/năm, sai lệch cho phép khi cân phối liệu như trong
bảng 6.
Bảng 6 - Sai
số cho phép đối
với kết quả cân
đong vật liệu khi sản xuất bê tông
Tên vật
liệu
Nước
Xi măng,
phụ gia khoáng
Cốt liệu
(thô, mịn)
Phụ gia hóa
học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2
1
- Trạm trộn hỗn hợp bê tông cần được
kiểm tra hiệu chỉnh theo định kỳ;
- Kiểm tra chất lượng hỗn hợp bê tông
có thể tiến hành bất kỳ lúc nào thấy cần thiết ở miệng máy trộn, hạng mục, tần
suất và mục đích được tiến hành theo quy định của Bảng 7.
Bảng 7 - Yêu
cầu kiểm tra đối với hỗn hợp bê tông đổ
tại chỗ trên mái dốc
Hạng mục
kiểm tra
Tần suất
kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sụt
1 lần /2 h,
hoặc tất cả các xe vận chuyển đến khối đổ nếu thấy cần thiết
Khống chế
độ linh động của hỗn hợp bê tông
Kiểm tra
thời gian đông kết
Hỗn hợp bê
tông sau khi trộn 1,5 h
Tránh đổ
hỗn hợp bê tông đã đông kết vào khối đổ
Khi điều
kiện thời tiết thay đổi quá lớn (trời mưa, gió lớn, nắng nóng) phải tăng số
lần thí nghiệm
kiểm
tra độ sụt của hỗn hợp bê tông tươi.
- Kiểm tra xác định độ sụt của hỗn hợp
bê tông tươi trên mái dốc làm căn cứ khống chế chất lượng thi công và điều
chỉnh thành phần cấp phối. Độ sụt của hỗn hợp bê tông được xác định theo TCVN
3106:2009. Nếu dùng bê tông tự lèn thì kiểm tra độ linh động bằng phương pháp
đo đường kính lan tỏa của hỗn hợp bê tông trong khoảng từ 650 cm đến 800 cm. Khi
thi công bình thường cứ 2 h tiến hành đo độ sụt hỗn hợp bê tông một lần, nếu có
vấn đề gì bất thường như thay đổi thời tiết, cấp phối vật liệu thì tần suất
kiểm tra sẽ tăng lên để đảm bảo tính công tác (độ sụt) đúng theo yêu cầu thiết
kế.
- Kiểm tra xác định thời gian đông kết
của vữa bê tông, bao gồm thời gian bắt đầu đông kết và thời gian kết thúc đông
kết để kiểm soát quá trình thi công bê tông trên mái dốc, tính toán thời gian
vận chuyển hỗn hợp bê tông tránh đổ hỗn hợp bê tông đã bắt đầu đông kết vào
khối đổ. Xác định thời gian đông kết của hỗn hợp bê tông tuân thủ TCVN
9338:2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.2 Kiểm tra chất
lượng kết cấu bê tông, bê tông cốt thép trên mái dốc
- Trước hết kiểm tra độ dầy của kết
cấu bê tông bằng thước đo hoặc khoan mẫu để đo chiều dầy thực tế;
- Kiểm tra độ phẳng nhẵn và lồi lõm
của bề mặt kết cấu bê tông đổ tại chỗ trên mái dốc được đo bằng thước và các
sai lệch cho phép được quy định trong điểm 2 của bảng 20 TCVN 4453:1995.
- Kiểm tra tầng lọc cát, đá dăm, vải
địa kỹ thuật thay thế tầng lọc và ống thoát nước nếu có;
- Kiểm tra xác định cường độ kháng nén
của bê tông theo các tuổi do thiết kế quy định trên mẫu tiêu chuẩn 15 x 15 x 15 cm; Nếu
thấy cần thiết có thể dùng phương pháp khoan mẫu trực tiếp trên kết cấu để đánh
giá chất lượng thi công kết cấu bê tông theo TCVN 239:2006.
- Kiểm tra xác định độ chống thấm nước
của mẫu bê tông ở tuổi thiết kế theo TCVN 3116:1993;
7.4 Nghiệm
thu bê tông, bê tông cốt thép trên mái dốc
7.4.1 Các giai
đoạn nghiệm thu
Công tác nghiệm thu bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nghiệm thu hoàn công công trình sau
khi đã thi công xong.
7.4.2 Các bộ phận
công trình phải tổ chức nghiệm thu
Các phần công trình phải tổ chức nghiệm
thu được quy định như sau:
- Xử lý nền mái dốc (kể cả phần đào và
phần đắp bù);
- Mặt bằng mái dốc trước khi đặt cốt
thép và thi công bê tông (vị trí, cao độ, mặt bằng tuyến);
- Cốt thép (vị trí, khoảng cách, kích
thước, số lượng);
- Từng đoạn mái dốc đã được thi công
bê tông, bê tông cốt thép xong;
- Công trình trên mái dốc: Căn cứ danh
mục công trình trên mái dốc, quy mô công trình do chủ đầu tư quyết định.
7.4.3 Kiểm tra
công tác thi công bê tông, bê tông cốt thép trên mái dốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định chất lượng thi công
bê tông, bê tông cốt thép (chiều dầy, độ bằng phẳng);
- Xác định các khuyết tật trong quá
trình thi công, yêu cầu khắc phục sửa chữa;
- Đánh giá mức độ hoàn thành công
trình.
Khi nghiệm thu, đánh giá chất lượng thi
công bê tông, bê tông cốt thép trên mái dốc cần căn cứ kết quả kiểm tra thi
công, nhật ký thi công và các yêu cầu trong TCVN 4055 : 2012.
7.4.4 Sai lệch cho
phép khi thi công
Các sai lệch cho phép khi thi công các
kết cấu bê tông và bê tông cốt thép trên mái dốc phải tuân theo Bảng 20 của
TCVN 4453:1995.
7.4.5 Hồ sơ nghiệm
thu
Công tác nghiệm thu bê tông, bê tông
cốt thép trên mái dốc được tiến hành tại hiện trường và phải có đầy đủ các hồ
sơ như sau:
- Các biên bản nghiệm thu nền mái dốc,
móng chân khay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các biên bản nghiệm thu cốt thép,
các con kê cốt thép;
- Các văn bản xác định chất lượng,
nguồn gốc xuất xứ vật liệu sử dụng trong thi công;
- Chứng chỉ kiểm tra vật liệu đầu vào
để sản xuất bê tông;
- Chất lượng bê tông (thông qua phiếu
kết quả thí nghiệm mẫu định kỳ ở các tuổi theo yêu cầu thiết kế, quan sát bằng
mắt);
- Kích thước, hình dáng, vị trí của
các chi tiết đặt sẵn trên công trình so với thiết kế;
- Bản vẽ hoàn công của từng đoạn kết
cấu trên toàn tuyến của mái dốc;
- Các phiếu thí nghiệm kiểm tra cường
độ bê tông trên các mẫu thử và các kết quả kiểm tra chất lượng các vật liệu
khác nếu có trong quá trình thi công bê tông trên mái dốc;
- Các biên bản nghiệm thu trung gian
của các bộ phận kết cấu;
- Sổ nhật ký thi công;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp
dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu về
lựa chọn vật liệu, thiết kế cấp phối
4.1 Yêu cầu kỹ thuật chung
4.2 Một số kết
cấu bê tông trên mái dốc
4.3 Vật liệu
dùng cho bê tông thi công trên mái dốc công trình thủy lợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thi công bê
tông trên mái dốc
5.1 Yêu cầu về
nền mái dốc
5.2 Thi công
tầng lọc, ống thoát nước
5.3 Thí nghiệm bê
tông tại hiện trường
5.4 Phương án thí
nghiệm
5.5 Trộn hỗn hợp
bê tông
5.6 Vận chuyển
hỗn hợp bê tông
5.7 San rải và
đầm hỗn hợp bê tông
5.8 Thi công bê
tông, bê tông cốt thép trên mái dốc trong điều kiện khí hậu đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Kiểm tra và
nghiệm thu bê tông
7.1 Yêu cầu trong
kiểm tra
7.2 Nội dung kiểm
tra
7.3 Kiểm tra chất
lượng bê tông trên mái dốc
7.4 Nghiệm thu bê
tông, bê tông cốt thép trên mái dốc