Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7201:2015 về Khoan hạ cọc bê tông ly tâm - Thi công và nghiệm thu

Số hiệu: TCVN7201:2015 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2015 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Kích thước cấu tạo

Mức sai lệch cho phép

1. Chiều dài đoạn cọc, mm

± 30

2. Đường kính ngoài, mm

+ 5(-2)

3. Độ cong của cọc (lồi hoặc lõm), mm

± 10

4. Độ võng của đoạn cọc

1/100 chiều dài đoạn cọc

5. Góc nghiêng của mặt đầu cọc với mặt thẳng góc dọc trục cọc, %

0,5

6. Chiều dày thành (thân, đốt), mm

+5(-1)

7. Khoảng cách giữa các đốt, mm

± 10

8. Bề rộng vết nứt

≤ 0,2 mm

9. Độ sâu vết nứt

≤ 10 mm

10. Diện tích do lẹm, sứt và rỗ tổ ong (trên tổng diện tích của cọc và không quá tập trung)

≤ 5 %

5.3. Vữa chèn hông

Vữa chèn hông cọc được bơm vào giữa thành hố khoan và mặt ngoài cọc làm tăng ma sát bên của cọc khi đông cứng. Hiệu quả vữa chèn hông cọc phụ thuộc vào tỷ lệ nước/ximăng, vị trí bơm vữa theo độ sâu, lưu lượng bơm, tốc độ nâng hạ và xoay cần khoan, những tiêu chí này khác nhau theo yêu cầu của thiết kế tùy vào tiêu chí kỹ thuật thi công cho từng phương pháp.

Tỉ lệ nước/xi măng của hỗn hợp vữa chèn hông cọc tham khảo Bảng 2, trừ khi có các chỉ định khác của thiết kế.

Bảng 2 - Tỉ lệ nước/xi măng của vữa chèn hông cọc

Dung lượng tiêu chuẩn
(L)

Xi măng
(kg)

Nước
(L)

Nước/xi măng
(%)

500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

345

70

Đối với phương pháp mở rộng phần mũi cọc có thể có hoặc không sử dụng vữa chèn hông. Vị trí vữa chèn hông, cường độ nén và khối lượng vữa bơm tùy thuộc vào thiết kế.

5.4. Vữa gia cố mũi cọc

Vữa gia cố mũi cọc được bơm xuống gia cố mũi cọc để tăng khả năng chịu tải cho cọc. Hiệu quả vữa gia cố mũi cọc phụ thuộc vào tỷ lệ nước/ximăng, tốc độ nâng hạ và xoay cần khoan, áp lực bơm, lưu lượng bơm, chiều cao và vị trí bơm.

Tỉ lệ nước/xi măng của hỗn hợp vữa gia cố mũi cọc tham khảo Bảng 3, trừ khi có các chỉ định khác của thiết kế.

Bảng 3 - Tỉ lệ nước/xi măng của vữa gia cố mũi cọc

Dung lượng tiêu chuẩn
(L)

Xi măng
(kg)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nước/xi măng
(%)

500

545

327

60

Cao độ vữa gia cố mũi được xác định thông qua khoảng cách rút cần khoan khi bơm. Đối với trường hợp bơm áp lực thấp, khối lượng vữa gia cố mũi cọc cần xác định thông qua thời gian và lưu lượng bơm. Với trường hợp bơm áp lực cao, trước khi tiến hành bơm áp lực vữa phải đạt được giá trị quy định và duy trì trong suốt quá trình bơm.

Phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật tương ứng với điều kiện thi công cho từng phương pháp.

Việc xác định cường độ vữa gia cố mũi cọc nên xem xét cường độ đất nền xung quanh mũi cọc.

6. Phương pháp hạ cọc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương pháp khoan hạ cọc bê tông ly tâm được trình bày trong Hình 1.

Hình 1 - Phương pháp khoan hạ cọc

6.2. Phương pháp hạ cọc trong lỗ khoan trước

6.2.1. Phương pháp khoan tạo lỗ trước

a) Độ sâu khoan phải theo đúng như yêu cầu thiết kế, phù hợp với khảo sát địa chất và kết quả cọc thử.

b) Trong khi khoan phải định vị tim cọc bằng 2 mốc vuông góc với tâm hố khoan.

c) Đầu khoan phải đảm bảo đường kính lỗ khoan theo yêu cầu.

d) Khi khoan phải đảm bảo độ thẳng đứng của cọc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f) Cần có biện pháp hỗ trợ thích hợp hoặc thay đổi hỗn hợp dung dịch khoan để không xảy ra hiện tượng sập thành hố khoan.

g) Khi đưa cọc vào hố khoan phải đảm bảo cọc thẳng, tránh va vào thành hố khoan.

h) Trường hợp đầu cọc thấp hơn mặt đất phải kiểm soát độ lệch tâm, đảm bảo vị trí và cao độ của cọc theo thiết kế.

i) Khi tiến hành hàn nối cọc, đoạn cọc phía dưới được giữ ở độ cao thích hợp để công tác hàn nối cọc được dễ dàng.

j) Đảm bảo mũi cọc được đặt vào lớp đất theo yêu cầu của thiết kế, trường hợp sai khác phải báo cáo kịp thời cho các bên liên quan.

k) Với một số nền đất, khi khoan có thể xảy ra hiện tượng trào vữa hoặc trào hỗn hợp đất khoan cần theo dõi địa chất, tình hình nước ngầm trong khi khoan để có biện pháp tránh gây ô nhiễm và bảo vệ môi trường.

l) Khi thi công trong khu đô thị, phải đảm bảo không gây ra những tác động bất lợi tới những công trình xung quanh.

m) Các phương pháp thi công có thể khác nhau nhưng phải luôn đảm bảo sức chịu tải của cọc theo thiết kế.

6.2.2. Phương pháp khoan tạo lỗ trước kết hợp gia cố mũi cọc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Khi khoan phải đảm bảo dung dịch khoan đầy lỗ khoan. Đối với tầng đất cát, cao độ dung dịch khoan luôn phải cao hơn cột nước áp lực trong hố khoan.

- Khi khoan đến độ sâu thiết kế tiến hành bơm vữa gia cố mũi cọc đồng thời nâng mũi khoan đến cao độ chỉ định, đồng thời tiến hành bơm tiếp vữa chèn hông cọc.

- Cường độ của vữa gia cố mũi cọc và vữa chèn hông cọc tuân thủ theo yêu cầu thiết kế.

- Trong trường hợp thành hố khoan không bị sập có thể tiến hành khoan không dùng dung dịch khoan.

- Trường hợp tồn tại dòng chảy ngầm ở tầng chịu lực ảnh hưởng đến khối gia cố mũi cọc thì không được áp dụng phương pháp thi công này.

b) Hạ cọc

- Khi đưa cọc vào hố khoan phải luôn đảm bảo cọc thẳng đứng để tránh va vào thành hố khoan.

- Trong một số trường hợp có thể ép ghì đầu cọc để mũi cọc đạt độ sâu và độ thẳng theo thiết kế.

- Chuẩn bị biện pháp xử lý trong trường hợp cọc bị đẩy ngược lên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Gia cố mũi cọc bằng vữa xi măng

- Tiến hành gia cố đoạn mũi cọc theo đúng thiết kế và có biện pháp thi công thích hợp để đảm bảo chất lượng.

- Lượng vữa sử dụng chèn hông cọc phải căn cứ vào điều kiện thi công, luôn đảm bảo cao độ đỉnh lớp vữa theo thiết kế.

6.2.3. Phương pháp khoan tạo lỗ trước kết hợp mở rộng phần gia cố mũi cọc

a) Khoan tạo lỗ trước

- Sử dụng cần trộn để trộn đều hỗn hợp gồm đất nền, vữa chèn hông và dung dịch khoan.

- Khả năng mở rộng đường kính lỗ khoan tùy thuộc từng biện pháp và thiết bị thi công, trong trường hợp không dùng vữa chèn hông cọc thì đường kính cọc lấy bằng đường kính ngoài của cọc.

b) Hạ cọc

- Sử dụng đầu giá khoan gắn vào phần đầu cọc để xoay hoặc nâng hạ cọc hỗ trợ việc đưa cọc đến độ sâu thiết kế.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Vữa gia cố mũi và vữa chèn hông cọc

- Cường độ của vữa gia cố mũi cọc và vữa chèn hông cọc tuân thủ theo yêu cầu thiết kế.

- Trước khi vữa gia cố mũi cọc và vữa chèn hông đông cứng không gây các chấn động lên cọc, có thể thi công tuần tự hoặc cách cọc để đảm bảo không tác động đến cọc trong thời gian đông cứng.

- Lượng vữa sử dụng chèn hông cọc phải căn cứ vào điều kiện thi công, luôn đảm bảo cao độ đỉnh lớp vữa theo thiết kế.

- Trường hợp dòng chảy ngầm ở tầng chịu lực có tốc độ lớn hơn 0.8 m/min có thể làm thất thoát lượng vữa gia cố mũi gây ảnh hưởng đến khối gia cố mũi cọc không được áp dụng phương pháp thi công này.

6.3. Phương pháp hạ cọc bằng khoan trong

6.3.1. Yêu cầu chung

- Đảm bảo các yêu cầu tương ứng trong 6.2.1

- Phương pháp khoan trong yêu cầu độ dài cần khoan liên tục trong lòng cọc để có thể khoan đất dưới mũi cọc. Cần khoan sử dụng vật liệu bền không bị cong, lưỡi khoan đều để không ảnh hưởng đến việc cắt đất và guồng tải đất đưa lên phía trên thông qua lòng cọc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Cần xem xét điều kiện áp dụng của phương pháp này đối với nền đất cụ thể tránh hiện tượng kẹt của đá, sỏi vào lưỡi khoan và thành bên cọc gây áp lực bên trong cọc dẫn đến hư hỏng cọc.

- Có thể sử dụng biện pháp giảm ma sát tác động lên thành ngoài cọc bằng đầu gá gắn ở mũi cọc giúp việc hạ cọc thuận lợi.

- Trường hợp đất nền cứng hoặc có độ bám dính cao gây khó khăn cho việc guồng đất khoan do đất bị bó chặt vào lưỡi khoan có thể kết hợp phun nước làm mềm đất giúp hạ cọc dễ dàng hơn.

- Chiều dài phần mũi khoan ló ra khỏi đầu cọc phải nhỏ hơn 1 lần đường kính cọc.

- Tốc độ khoan phải tương ứng với tình trạng địa chất và lượng đất thải đùn lên khi khoan.

6.3.2. Phương pháp khoan trong kết hợp cố định mũi

- Tiến hành theo các yêu cầu tương ứng trong 6.3.1

- Phương pháp khoan trong kết hợp cố định mũi bằng cách bơm vữa gia cố mũi và một phần thân cọc.

- Tiến hành kiểm tra lượng vữa bơm và cấp phối vữa gia cố mũi theo yêu cầu của thiết kế.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN

1. Tầng chịu lực

2. Cọc bê tông ly tâm

3. Vữa gia cố mũi

D Đường kính ngoài của cọc

d Đường kính lòng cọc

Hình 2 - Yêu cầu cho phương pháp khoan trong cố định mũi cọc

Không được áp dụng phương pháp này khi tầng đất chịu lực tại mũi cọc tồn tại dòng chảy ngầm có tốc độ lớn hơn 0.8 m/min vì có thể gây ra hiện tượng thất thoát vữa gia cố mũi cọc sẽ làm ảnh hưởng đến khối gia cố mũi cọc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương pháp khoan tạo phần mũi gia cố mở rộng có thể tiến hành theo phương pháp mở rộng cánh mũi khoan hoặc bơm phun áp lực cao (Hình 3).

CHÚ DẪN

1 Cọc bê tông ly tâm

2 Cần khoan

3 Chi tiết mở rộng mũi bằng cánh khoan

4 Chi tiết mở rộng mũi bằng phun áp lực cao

5 Vữa gia cố mũi

Hình 3 - Mở rộng mũi cọc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

1 Khoan / hạ

2 Mở cánh (mở rộng đường kính)

3 Bơm vữa gia cố

4 Đầu khoan lên xuống

5 Cọc đạt chiều sâu định trước. Thu cánh khoan mở rộng

6 Hoàn thành

Hình 4 - Trình tự thi công khoan trong mở rộng mũi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4. Biện pháp hỗ trợ khoan hạ cọc

6.4.1. Trường hợp có nguy cơ sập thành hố khoan cần phải có biện pháp hỗ trợ thích hợp hoặc thay đổi hỗn hợp dung dịch khoan.

6.4.2. Khi không thể giữ thành lỗ khoan có thể sử dụng ống vách (casing) hoặc phương pháp khoan hai lần. Khoan lần đầu với vữa xi măng loãng để cho thành hố khoan cứng lại, sau đó khoan lại theo như yêu cầu của thiết kế.

6.4.3. Khi bằng trọng lượng bản thân cọc không đủ để hạ cọc đến độ sâu thiết kế có thể kết hợp xoay cọc và ép để mũi cọc đạt đến độ sâu yêu cầu.

6.4.4. Cần có biện pháp chống tổn thất dung dịch khoan để tránh gây ô nhiễm nguồn nước ngầm.

6.4.5. Để giảm ma sát bên trong phương pháp hạ cọc bằng khoan trong có thể sử dụng biện pháp hỗ trợ như gắn đai giảm ma sát ở đầu cọc, dùng khí nén hay bơm nước áp lực từ bộ gá mũi cọc.

6.4.6 Trường hợp sử dụng biện pháp hỗ trợ như khí nén, nước áp lực có khả năng bùn đất trào lên mặt đất gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Cần khảo sát nước ngầm khu vực xung quanh công trường để có biện pháp hỗ trợ khoan hạ cọc phù hợp.

7. Thiết bị và máy thi công

7.1. Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2. Thiết bị và máy thi công chính (xem Phụ lục A) được sử dụng cho các phương pháp khoan hạ:

(1) Thiết bị hạ cọc

(2) Giá khoan và dàn trượt

(3) Bộ phận khoan (đầu cắt có thể mở rộng, cần khoan, cần kết nối và cần trộn)

(4) Thiết bị phụ trợ hạ cọc

(5) Máy trộn vữa

(6) Máy bơm nước

(7) Máy phát điện

(8) Máy bơm hỗn hợp đất thải

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3. Thiết bị và máy thi công cần lựa chọn phù hợp với biện pháp thi công.

8. Giám sát và nghiệm thu

8.1. Yêu cầu chung

8.1.1. Công tác giám sát và nghiệm thu tiến hành theo trình tự thi công và tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng hiện hành.

8.1.2. Vận chuyển, sắp xếp cọc phải theo sơ đồ chịu lực của cấu kiện.

8.1.3. Dung sai kích thước cọc và sai số thi công tuân thủ theo các yêu cầu tương ứng được đưa ra trong tiêu chuẩn này trừ khi có các yêu cầu khác của thiết kế.

8.1.4. Tầng đất đặt mũi cọc cần được xác định căn cứ trên kết quả báo cáo khảo sát địa chất kết hợp với thực tế đất đào trong khi khoan, trường hợp có sự khác biệt so với thiết kế phải thông báo với các bên liên quan.

8.1.5. Đảm bảo độ sâu khoan và độ sâu hạ cọc theo yêu cầu thiết kế.

8.1.6. Khi khoan luôn phải đo, kiểm tra độ lệch tâm cọc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2. Công tác hàn nối cọc

8.2.1. Khi hàn nối, phải loại bỏ những yếu tố phát sinh bất lợi đến tính năng cơ học của cọc, chỉ được tiến hành hàn nối dưới những điều kiện và yêu cầu hàn theo tiêu chuẩn TCVN 7506:2005 - Yêu cầu về chất lượng hàn.

8.2.2. Thợ hàn phải đạt chuẩn yêu cầu theo tiêu chuẩn TCVN 6700-1:2000 hoặc có chứng chỉ tương đương khác.

8.2.3. Trước khi hàn phải chuẩn bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ và bảo hộ lao động. Phải kiểm tra độ chồng khít của mặt bích, bề mặt mối hàn phải được làm khô ráo, sạch sẽ.

8.2.4. Độ lệch trục của đường hàn không quá 2 mm. Khoảng cách hở giữa hai mặt bích không quá 4 mm.

8.2.5. Lựa chọn điện áp, cường độ dòng điện, tốc độ hàn thích hợp theo các điều kiện và phương pháp hàn để không xảy ra lỗi cho đường hàn.Trong các trường hợp có mưa hoặc gió thổi mạnh trên 10 m/s thì phải dừng công tác hàn hoặc có các biện pháp khắc phục để điều kiện thời tiết không ảnh hưởng đến chất lượng đường hàn, trong trường hợp này phải có xác nhận của giám sát thi công trước khi hàn.

8.2.6. Công tác kiểm tra và nghiệm thu mối hàn được tiến hành bằng mắt thường, trong một số trường hợp khi có yêu cầu đặc biệt có thể kiểm tra mối hàn bằng các thiết bị thí nghiệm không phá hủy. Khi phát hiện sai sót mối hàn phải tiến hành xử lý theo yêu cầu của giám sát tại hiện trường.

8.2.7. Công tác hàn, điều kiện hàn và các thao tác hàn phải được ghi chép đầy đủ theo biểu mẫu (xem Phụ lục C).

8.3. Công tác khoan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.3.2. Vữa chèn hông cọc và vữa cố định mũi cọc tuân thủ theo khối lượng thiết kế kết hợp với điều kiện thực tế.

8.3.3 Vữa chèn hông cọc phải đầy, khi có hiện tượng sụt giảm vữa chèn hông phải bơm bổ sung và xác định nguyên nhân để xử lý.

8.3.4. Cấp phối vữa chèn hông cọc và vữa mũi cọc phải được kiểm soát và nghiệm thu theo các yêu cầu của thiết kế.

8.3.5. Việc xác định tầng đất chịu tải có thể tham khảo giá trị dòng điện của thiết bị động lực xoay đầu khoan kết hợp thông số lực xoay trực tiếp đầu khoan khi khoan cọc thử.

8.3.6 So sánh kết quả thí nghiệm cọc thử với kết quả khảo sát địa chất.

8.4. Xoay hạ cọc

8.4.1. Khi xoay hạ cọc phải đo chiều dài cọc, kiểm soát chặt chẽ các chỉ số thể hiện công suất thiết bị, vị trí đầu khoan đặc biệt khi khoan gần đến tầng chịu lực.

8.4.2. Khi hạ cọc bằng phương pháp xoay, tránh tác dụng momen xoắn quá mức gây hư hại cọc.

8.4.3. Trường hợp không thể xoay ép cọc đến tầng chịu lực thiết kế phải ngừng thi công và trao đổi với các bên liên quan để tìm cách xử lý.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.5. Cắt đầu cọc phải đảm bảo không gây hư hại cho kết cấu thân cọc.

8.6. Dung sai vị trí tim cọc không được vượt quá giá trị đưa ra trong Bảng 4, trừ khi có các quy định khác của thiết kế.

Bảng 4 - Dung sai vị trí tim cọc

Loại cọc và vị trí

Độ lệch tim cọc cho phép

1. Cọc có đường kính < 0,5 m

 

a. Khi bố trí cọc một hàng

0,2D

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- Cọc biên

0,2D

- Cọc giữa

0,3D

c. Khi bố trí quá 3 hàng theo dải hoặc cụm

 

- Cọc biên

0,2D

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,4D

d. Cọc đơn

5 cm

2. Cọc có đường kính ≥ 0,5 m

 

a. Cọc biên

10 cm

b. Cọc giữa

15 cm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 cm

CHÚ THÍCH:

Số cọc bị lệch không vượt quá 25 % tổng số cọc khi bố trí theo dải, trường hợp bố trí theo cụm dưới cột không quá 5 %, trừ khi có các yêu cầu khác của thiết kế.

8.7. Yêu cầu nghiệm thu

8.7.1. Khi khoan tạo lỗ phải xác định tim cọc và gửi tim cọc theo 2 trục vuông góc. Khi hạ cọc phải luôn đo khoảng cách đến 2 tim gửi. Giá trị lệch tâm cọc cho phép không vượt quá giá trị đưa ra trong Bảng 4 trừ khi có các yêu cầu khác của thiết kế.

8.7.2. Phải xác định độ nghiêng của cần khoan bằng máy trắc đạc. Độ nghiêng cuối cùng khi hạ cọc không được vượt quá 1/100.

8.7.3. Cần nắm bắt các lớp địa chất, quan sát đất khoan và tình trạng hạ cọc, đặc biệt ở cuối quá trình khoan phải kiểm tra vị trí mũi khoan hoặc vị trí mũi cọc, tránh làm xáo trộn đất nền hay khoan quá sâu. Kiểm tra độ sâu hạ cọc đúng so với độ sâu khoan vào tầng đất tốt.

8.7.4. Kiểm soát lớp đất mũi cọc

- So sánh tương quan giữa cột địa tầng với thay đổi chỉ số thể hiện công suất thiết bị khi khoan để xác định địa tầng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Sử dụng kết quả khảo sát địa chất để đánh giá tổng hợp. Trường hợp xác lập tương quan độ cứng lớp địa chất thông qua chỉ số thể hiện công suất thiết bị khoan cần có thiết bị đo hoặc ghi liên tục. Khi khoan gần đến độ sâu mũi cọc, giữ tốc độ khoan không đổi, kiểm soát trị số công suất thiết bị khoan để xác định thay đổi địa tầng.

8.8. Vữa chèn hông

8.8.1. Kiểm soát chất lượng vữa chèn hông bằng tỷ lệ nước/xi măng, khối lượng riêng vữa và cường độ nén của vữa.

8.8.2. Cường độ nén của vữa là giá trị trung bình của mẫu tại thời điểm mẫu 28 ngày ứng với mỗi loại cấp phối sử dụng. Việc kiểm tra cường độ vữa tối thiểu 1 tổ mẫu (3 mẫu).

8.8.3. Mẫu kiểm tra cường độ nén của vữa chèn hông có thể lấy từ vữa trào ra khi hạ cọc hoặc lấy trực tiếp từ trạm trộn. Cường độ nén mẫu vữa 28 ngày không được nhỏ hơn 0,5 N/mm2 trừ khi có các yêu cầu khác của thiết kế.

8.8.4. Khối lượng thí nghiệm được quy định trong Bảng 5, trừ khi có các yêu cầu khác của thiết kế.

8.9. Vữa gia cố mũi

8.9.1. Kiểm soát chất lượng vữa gia cố mũi cọc bằng tỷ lệ nước/xi măng hoặc đo khối lượng riêng của hỗn hợp vữa. Tỉ lệ nước/xi măng có thể lấy từ 60% đến 75% trừ khi có các yêu cầu khác của thiết kế.

8.9.2. Cường độ nén vữa xi măng được kiểm tra trên mẫu trụ với đường kính 50 mm chiều cao 100 mm. Giá trị cường độ nén được lấy bình quân của 3 mẫu cho 1 lần thí nghiệm. Khi không có yêu cầu cụ thể của thiết kế, giá trị cường độ nén mẫu vữa 28 ngày tùy thuộc vào cấp phối vữa nhưng không nhỏ hơn 20 N/mm2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 5 - Khối lượng thí nghiệm vữa

Thi công cọc thử

1 tổ mẫu cho mỗi cọc

Thi công đại trà

Cọc không nối cọc

1 tổ mẫu cho 30 cọc

Cọc có nối cọc

1 tổ mẫu cho 20 cọc

8.10. Hồ sơ nghiệm thu công tác thi công cọc phải tuân theo các yêu cầu quản lý chất lượng hiện hành, bao gồm:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Biên bản nghiệm thu định vị trục móng cọc;

c) Chứng chỉ xuất xưởng của cọc;

d) Chứng chỉ kiểm định thiết bị;

e) Nhật ký hạ cọc và biên bản nghiệm thu cọc;

f) Hồ sơ hoàn công cọc, sai lệch vị trí thiết kế trên mặt bằng, chiều sâu cọc, đường kính mở rộng mũi cọc (nếu có), chiều sâu bơm vữa chèn hông, chiều sâu bơm vữa gia cố (nếu có), cấp phối vữa, các thay đổi, bổ sung đã được chấp thuận (nếu có);

g) Kết quả thí nghiệm vật liệu, vữa;

h) Các kết quả thí nghiệm chất lượng cọc;

i) Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc;

j) Thí nghiệm nén tĩnh dọc trục cọc, khối lượng thí nghiệm nén tính không nhỏ hơn 1% số lượng cọc nhưng không ít hơn 2 cọc, trừ khi có các yêu cầu khác của thiết kế;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

l) Các thí nghiệm khác theo yêu cầu của thiết kế (nếu có);

m) Hồ sơ sự cố khi hạ cọc và biện pháp xử lý (nếu có).

9. An toàn lao động

a) Công tác an toàn lao động tuân thủ theo TCVN 5308:1991 và các quy định an toàn hiện hành liên quan;

b) Các máy và thiết bị phải tuân thủ quy trình vận hành và quy trình an toàn, đặc biệt đối với xe cẩu và máy khoan;

c) Công nhân vận hành máy thi công cọc, cẩu, thợ hàn, cắt cọc, phải có đủ chứng chỉ theo quy định;

d) Lắp đặt hệ thống biển báo khu vực nguy hiểm, khu vực cọc vừa mới thi công xong, hạn chế di chuyển qua các khu vực này;

e) Trước khi thi công phải kiểm tra hiệu chỉnh máy móc, thiết bị thi công, máy phát điện, thiết bị phụ trợ, dây cáp... bảo đảm an toàn sẵn sàng hoạt động;

f) Khi vận hành cẩu cần kiểm tra trọng lượng vật nâng, vận hành máy khoan cần kiểm tra độ cứng đất nền để tránh bị lật, nếu cần phải lót tôn. Khi ngừng thi công phải hạ các vật nâng và giữ ổn định;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) Cần có biện pháp an toàn và tránh rơi vật dụng xuống hố khoan.

 

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG

A.1. Thiết bị và máy thi công chính được sử dụng cho các phương pháp khoan hạ gồm có:

- Thiết bị hạ cọc.

- Giá khoan và dàn trượt

- Bộ phận khoan (đầu cắt có thể mở rộng, cần khoan, cần kết nối và cần trộn).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Máy trộn vữa.

- Máy bơm nước.

- Máy phát điện.

- Máy bơm hỗn hợp đất/nước.

- Cẩu phụ trợ.

A.2. Sơ đồ bố trí máy và thiết bị thi công thể hiện trong Hình A.1 và Hình A.2.

CHÚ DẪN:

1 Cọc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 Máy xúc

4 Cần và giá khoan

5 Thiết bị hạ cọc

6 Nguồn nước

7 Bể nước

8 Xi lô xi măng

9 Máy trộn vữa

10 Máy phát điện

Hình A.1 - Mặt bằng sơ đồ bố trí hệ thống máy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

1 Máy xúc

2 Cầu phụ trợ

3 Máy hạ cọc

4 Máy phát điện

5 Xi lô xi măng

6 Máy trộn

7 Bể nước

8 Cọc đã thi công

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.2 - Mặt cắt sơ đồ bố trí hệ thống máy

A.3. Thiết bị hạ cọc (bộ phận chính)

Sử dụng thiết bị hạ cọc thông thường gồm loại có chân chống hoặc loại treo. Thiết bị hạ cọc phải vững chắc, đủ khả năng chịu trọng lượng bản thân và tải thêm vào khi vận hành, đảm bảo giữ được vị trí thẳng đứng và hạn chế rung động, dịch chuyển hoặc nghiêng bất lợi.

Thiết bị hạ cọc lựa chọn phải đảm bảo khả năng đào kết hợp, đào mở rộng và cắt đất bằng cần xoắn, khả năng trộn vữa với đất đào, nâng hạ cần và các đoạn cọc. Thiết bị hạ cọc phải xét đến đường kính cọc, chiều dài cọc, cấu trúc nền đất, công suất thiết bị, kích thước của khu vực thi công, đặc thù về hình học của công trình và các điều kiện khác.

Các hình A.3, A.4 và A.5 trình bày máy hạ cọc điển hình.

CHÚ DẪN:

1 Máy cơ sở

2 Giá khoan

3 Dàn trượt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 Cần trộn

6 Đầu khoan

Hình A.3 - Mặt đứng của máy hạ cọc điển hình

CHÚ DẪN:

1 Máy hạ cọc

2 Dàn trượt

3 Cần khoan (loại xoắn ruột gà)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

1 Máy hạ cọc

2 Dàn trượt

3 Cần khoan (loại xoắn ruột gà)

Hình A.5 - Máy điển hình (Máy hạ cọc bánh hơi dạng cần trục)

A.4. Giá khoan (bộ phận chính)

Giá khoan phải đảm bảo chiều sâu khoan và khả năng khoan. Lựa chọn giá khoan cần căn cứ theo công suất cho phép, khả năng trộn vữa từ mặt đất đến mũi, đường kính cọc, chiều dài cọc và độ cứng của đất nền…

A.5. Bộ phận khoan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Đầu khoan (bộ phận chuyên dụng)

Đường kính bao ngoài của đầu khoan thường bằng với đường kính của cần xoắn ruột gà hay cần trộn (xem Hình A.6)

CHÚ DẪN:

1 Cánh xoắn

2 Lưỡi cào

D Đường kính lỗ khoan

Hình A.6 - Ví dụ về đầu khoan

b) Cần khoan (bộ phận chuyên dụng)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kích thước tính bằng mét

CHÚ DẪN:

1 Cần khoan loại xoắn ruột gà

2 Cần khoan trơn

a Đường kính ngoài cần khoan

Hình A.7 - Cần khoan

c) Cần trộn (bộ phận chuyên dụng)

Cần trộn được thiết kế để trộn đất đào thông qua chuyển động quay và dịch chuyển lên xuống (xem Hình A.8). Các cánh trộn được gắn vuông góc trên lõi cần trộn với khoảng cách không lớn hơn 2 m. Chiều dài cần trộn khoảng 3 m đến 10 m, có thể tổ hợp hai hay nhiều cần trộn. Trong một số trường hợp cần trộn được sử dụng thay cho cần nối.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.8 - Cần trộn

d) Cần nối

Cần nối được sử dụng để nối dài bộ phận khoan. Các cần khoan, cần trộn hay bộ phận khác có đường kính không lớn hơn đường kính hố khoan chính đều có thể được dùng làm cần nối.

A.6. Thiết bị phụ trợ hạ cọc

a) Máy trộn và bơm vữa

Công suất máy trộn được lựa chọn theo lượng vữa bơm, thông thường nên sử dụng máy trộn có công suất không nhỏ hơn 350 L.

Công suất của máy bơm vữa được chọn theo khối lượng vữa phải bơm.

b) Hệ thống cấp nước

Hệ thống cung cấp nước phải đủ công suất do việc thi công cọc sử dụng một lượng nước lớn. Ống cấp nước có đường kính không nhỏ hơn 25 mm. Bể chứa phải có dung tích đáp ứng với điều kiện thi công cọc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lựa chọn máy phát điện hoặc điện lưới tuỳ thuộc điều kiện tại hiện trường. Nguồn điện phải đảm bảo cung cấp đủ cho toàn bộ thiết bị tiêu thụ trên công trường và ổn định trong suốt quá trình thi công.

d) Thiết bị xử lý đất đào

Khối lượng đất thải do đào và hạ cọc phụ thuộc vào đường kính cọc, chiều dài cọc và loại đất. Đất thải trong phạm vi công trường được thu gom bằng máy xúc. Nước và bùn được sinh ra trong quá trình thi công được gom vào bể chứa nước thải tải công trường. Ngoài ra nên bố trí bể chứa bùn hay xe hút khi cần thiết.

e) Cẩu phụ trợ

Khi thi công các cọc nối hoặc cọc dài có thể sử dụng cẩu phụ trợ để tang hiệu quả công việc. Cần chọn lựa cẩu phụ trợ phù hợp công suất nâng theo tổng trọng lượng của cọc, khả năng thi công, bán kính làm việc và các hệ số khác. Cần lưu tâm đặc biệt với cáp nâng và móc cẩu.

 

PHỤ LỤC B

(Tham khảo)

MỘT SỐ LƯU Ý KHI THI CÔNG

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng B.1 - Thống kê các sự cố thường gặp trong quá trình khoan hạ cọc

Loại sự cố

 


Yếu tố
Ảnh hưởng

Hư hại thân cọc

Sạt thành hố khoan, mất khả năng thi công

Cọc bị trồi lên, ảnh hưởng đến công trình lân cận

Không đủ sức chịu tải, bị lún quá giới hạn cho phép

Nghiêng, lệch tâm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều kiện đất nền

D

O

 

O

D

 

Ảnh hưởng của nước ngầm

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

D

 

 

Chướng ngại vật trong đất

O

Q

D

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Công trình lân cận

 

 

 

 

 

 

Môi trường thi công

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

D

 

 

 

Chọn tầng chịu tải

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Chọn phương pháp thi công

D

O

D

D

 

D

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D

 

 

 

 

 

CHÚ THÍCH: Q - Sự cố có tần suất xảy ra rất nhiều; O - Sự cố có tần suất xảy ra nhiều; D - Sự cố có báo cáo xảy ra

Bảng B.2 - Một số vấn đề cần lưu ý trong giai đoạn khảo sát xây dựng

Vấn đề

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biện pháp xử lý

Điểm khoan khảo sát hạn chế

- Không đủ cơ sở để tăng số điểm khoan khảo sát địa chất.

- Không đủ kinh nghiệm để xác định vị trí cần khoan khảo sát.

- Cần đề xuất cụ thể số vị trí khảo sát thêm.

- Phương pháp khảo sát cần tương đồng trên các vị trí khảo sát, các điểm còn lại sẽ nội suy, cần thiết thì khoan kiểm tra đối chiếu.

Chiều sâu khoan khảo sát hạn chế

Do độ sâu khảo sát đề xuất ban đầu thường được giả định, chưa tới tầng đất tốt

Quy định rõ điều kiện dừng khoan khảo sát. Độ sâu khảo sát cần thỏa mãn các điều kiện sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Xác định được lớp đất có đủ độ tin cậy để tựa cọc theo quy định trong các tiêu chuẩn thiết kế cọc hiện hành.

Thiếu hạng mục khảo sát xây dựng

Chỉ tập trung vào khảo sát địa chất

Nên bổ sung các khảo sát về dị vật, đá mồ côi và công trình ngầm, hoặc khảo sát đến nước ngầm, áp lực của đất nền theo phương ngang.

Bảng B.3 - Một số nguyên nhân sự cố trong giai đoạn thi công

Sự cố

Nguyên nhân

Hư hại thân cọc

- Máy và thi công không thích hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Không có biện pháp giữ ổn định thành vách.

- Gặp phải chướng ngại vật trong đất.

Không đạt sức chịu tải thiết kế.

Lún không đều

- Khảo sát địa chất công trình không mô tả đúng thực tế đất nền.

- Không có biện pháp gia cố mũi cọc sau khi hạ cọc.

Lệch tâm, nghiêng

- Khảo sát địa chất công trình không mô tả đúng thực tế đất nền.

- Không giám sát chặt chẽ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Thiếu biện pháp giữ ổn định thành vách hố khoan.

Ảnh hưởng môi trường

- Xử lý bùn khoan không đúng mức gây ô nhiễm môi trường, đất cát bị sạt lở ảnh hưởng đến công trình lân cận.

Bảng B.4 - Các nguyên nhân sự cố trong giai đoạn sử dụng

Loại sự cố

Nguyên nhân

Hư hại thân cọc

Lún không đều, không đủ sức chịu tải

Điều kiện ban đầu khi thiết kế khác với thực tế

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Cấu tạo đất nền không đồng nhất.

- Tồn tại công trình có quy mô lớn lân cận.

Không lường trước được các yếu tố ảnh hưởng đến sức chịu tải của cọc.

- Biến dạng đất nền lớn do tình trạng hóa lỏng.

- Xói, rửa trôi ngoài dự kiến.

 

Không quan tâm đúng mức đến các sự cố xảy ra khi thi công

Hố khoan bị xiên, sập thành.

Chất lượng mũi cọc không đảm bảo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) Cọc bị đẩy trồi lên trong quá trình hạ

Trong một số trường hợp thi công hạ cọc theo phương pháp khoan tạo lỗ trước cọc có xu hướng bị đẩy trồi lên do mũi cọc thường bị bịt kín bằng dung dịch vữa xi măng mác cao, cọc rỗng bên trong, khi hạ vào trong lỗ khoan trước có dung dịch khoan hoặc vữa xi măng do đẩy nổi, cọc càng dài đường kính càng lớn thì lực đẩy càng mạnh.

Khi đó để cọc không bị đẩy trồi lên, có thể đưa dung dịch khoan và vữa xi măng vào trong lòng cọc để giảm lực đẩy nổi hoặc kết hợp ép ghì đầu cọc.

Trường hợp vữa xi măng dâng lên đến đầu cọc thì phải có phương án xử lý, vệ sinh để tránh ảnh hưởng đến công tác thi công thép neo liên kết giữa cọc với đài.

2) Không hạ được cọc do sạt lở thành và chất lắng

Khi khoan có thể bị sập thành dẫn đến không hạ được cọc đến cao độ thiết kế hoặc mũi cọc không tựa vào tầng đất chịu tải.

Khi đó, cần có biện pháp bảo vệ thành hố khoan và thổi rửa làm sạch mũi cọc. Ngoài ra có thể phòng chống sạt thành hố khoan bằng cách điều chỉnh cấp phối vữa gia cố quanh thân cọc hoặc dung dịch khoan. Nên sử dụng loại bentonite nhớt cao, độ kết dính đảm bảo ổn định thành vách và chống lắng của cuội sỏi hoặc cát.

Trong trường hợp khắc phục cọc vẫn không hạ đến cao độ do sạt thành vách, nhà thầu sẽ thực hiện công việc khoan lại. Trước khi khoan cần bơm vữa xi măng xuống hố khoan và khi rút cần lên phải quay ngược để giữ thành. Sau khi vữa xi măng đông cứng, thành hố khoan ổn định có thể tiến hành khoan lại. Biện pháp này tốn thời gian và chi phí, cần được xem xét kỹ lưỡng trước khi thực hiện.

3) Không hạ được cọc do thành hố khoan bị thu hẹp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi đó cần cân bằng áp lực thành hố khoan với áp lực của dung dịch trong hố. Lưu ý, khi sử dụng vữa xi măng có tỷ trọng lớn sẽ gây khó khăn cho việc hạ cọc. Tiến hành khuấy trộn lên xuống nhiều lần để làm thẳng thành hố khoan đồng thời khi hạ cọc được thuận lợi.

 

PHỤ LỤC C

(tham khảo)

BIỂU MẪU THI CÔNG

Bảng C.1 - Biểu mẫu theo dõi thi công cọc thí nghiệm theo phương pháp khoan khoan trước

Bảng C.2 - Biểu mẫu theo dõi thi công cọc thí nghiệm theo phương pháp khoan khoan trong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng C.4 - Biểu mẫu biên bản cắt đầu cọc

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Vật liệu cọc

6. Phương pháp hạ cọc

7. Thiết bị và máy thi công

8. Giám sát và nghiệm thu

9 An toàn lao động

Phụ lục A. Máy và thiết bị thi công

Phụ lục B. Một số lưu ý khi thi công

Phụ lục C. Biểu mẫu thi công

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7201:2015 về Khoan hạ cọc bê tông ly tâm - Thi công và nghiệm thu

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


9.471

DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.85.102
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!