BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2869/QĐ-BNN-TCTL
|
Hà Nội, ngày 5
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH THỦY LỢI CHỐNG NGẬP ÚNG THÀNH PHỐ VĨNH
LONG”
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp lệnh khai thác
và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/UBTVQH10 ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008, Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006, Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính
phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số
2238/QĐ-BNN-KH ngày 20/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Quy định về quản lý quy hoạch ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn;
Xét văn bản góp ý số
3696/UBND-KTN ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long góp ý cho Quy hoạch thủy
lợi chống ngập úng thành phố Vĩnh Long; Xét tờ trình số 318/TTr-VQHTLMN ngày
8/11/2012 của Viện Quy hoạch thủy lợi miền Nam trình phê duyệt “Quy hoạch thủy
lợi chống ngập úng thành phố Vĩnh Long” kèm theo hồ sơ dự án đã được chỉnh sửa,
hoàn thiện;
Xét tờ trình số
54/TTr-TCTL-QLNN ngày 11/11/2013 của Tổng cục Thủy lợi trình phê duyệt “Quy hoạch
thủy lợi chống ngập úng thành phố Vĩnh Long”;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thủy lợi và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng thành phố
Vĩnh Long với các nội dung chính sau:
I. Phạm vi
vùng quy hoạch
Vùng nghiên cứu quy hoạch gồm
toàn bộ thành phố Vĩnh Long có diện tích tự nhiên 4.800 ha, bao gồm 11 đơn vị
hành chính là: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 8, Phường
9, xã Trường An, xã Tân Ngãi, xã Tân Hòa, xã Tân Hội.
Vùng nghiên cứu được chia thành
6 khu thủy lợi:
- Khu 1: Giới hạn bởi ranh giới
với tỉnh Đồng Tháp, sông Tiền, và rạch Cái Đa Lớn với diện tích tự nhiên khoảng
100 ha. Đây là vùng thuộc xã Tân Hội, phần lớn diện tích là đất nông nghiệp.
- Khu 2: Giới hạn bởi rạch Cái
Đa Lớn, sông Tiền, rạch Cái Đôi Lớn và tỉnh Đồng Tháp với diện tích tự nhiên
817 ha. Phần diện tích phía Nam xã Tân Hòa và phần lớn diện tích xã Tân Hội là
vùng nông nghiệp.
- Khu 3: Giới hạn bởi rạch Cái
Đôi Lớn, Sông Tiền, sông Cái Cam sông Bà Điểu - Tân Nhơn với diện tích tự nhiên
1.484 ha. Phần lớn diện tích phía Bắc là đất phi nông nghiệp, chỉ có khu vực diện
tích nhỏ phía Nam thuộc xã Tân Ngãi, Tân Hạnh sản xuất nông nghiệp.
- Khu 4: Giới hạn bởi sông Cái
Cam ở phía Tây, sông Tiền phía Bắc, sông Cầu Lộ phía Đông và rạch Tắc ở phía
Nam với diện tích tự nhiên 971 ha. Theo dự kiến phát triển đến năm 2020, toàn bộ
khu vực sẽ không còn diện tích đất nông nghiệp.
- Khu 5: Giới hạn bởi sông Cầu
Lộ, sông Tiền, sông Long Hồ và rạch Đìa Chuối - sông Ông Me Lớn với diện tích tự
nhiên 760 ha. Cũng giống như vùng 4, dự kiến đến năm 2020, đây là khu đô thị
hóa, không còn diện tích đất nông nghiệp.
- Khu 6: Giới hạn bởi sông Long
Hồ, sông Tiền và Quốc lộ 57 thuộc diện tích phường 5 và xã Thanh Đức (Long Hồ)
với diện tích tự nhiên 416 ha. Đây là khu vực đô thị hóa của thành phố Vĩnh
Long.
II. Mục tiêu
quy hoạch
- Đề xuất các giải pháp (công
trình, phi công trình) trên cơ sở đồng bộ, tập trung các khung trục tiêu, cống
ngăn triều, trạm bơm, khu vực trữ, điều tiết nước chính cũng như các giải pháp
khác để tiêu thoát nước chống ngập úng bảo đảm ổn định dân cư, hạ tầng cơ sở,
góp phần cải tạo môi trường, cảnh quan, sinh thái, đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế xã hội, nâng cao đời sống nhân dân thành phố.
- Làm cơ sở xây dựng kế hoạch đầu
tư xây dựng các công trình chống ngập úng cho thành phố đến năm 2020, định hướng
đến 2050.
III. Phương
án quy hoạch
1. Tiêu chuẩn tính toán
- Tiêu chuẩn tính toán phòng chống
ngập lũ, triều cường: Lũ thiết kế tần suất 1%, dạng lũ năm 2000 có cập nhật lũ
năm 2011, triều biển 1996.
- Tiêu chuẩn tính toán tiêu
thoát nước chống ngập úng
+ Lượng mưa thời đoạn thiết kế
(180 phút, tần suất 20%) tương đương 92 mm tính tiêu nước khu đô thị, tiêu chí
mưa giờ nào tiêu hết giờ đó.
+ Lượng mưa 3 ngày max tần suất
10%, tiêu trong 5 ngày cho cây lúa.
+ Lượng mưa tiêu 1 ngày max, tần
suất 10% cho đối tượng là cây trồng cạn, cây ăn quả và nuôi trồng thủy sản; yêu
cầu mưa ngày nào tiêu hết ngày đó.
+ Mực nước triều ngoài sông là
mực nước max tần suất 10% (tương đương mực nước lũ năm 2001).
+ Mực nước biển dâng: theo kịch
bản B2 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Giải pháp công trình
a) Tiêu nước, phòng chống ngập
úng khu vực thành phố, khu đô thị và công nghiệp
- Kiểm soát nước lũ, triều cường
bằng việc nâng cấp, sửa chữa hệ thống đê, cống dưới đê nhằm kiểm soát lũ kết hợp
tuyến giao thông. Tổng chiều dài 73 km, bề rộng mặt đê 6m.
- Nâng cấp, mở rộng các kênh trục
tiêu thoát nước kết hợp tưới, như: rạch Cái Đôi, Cái Đa, Cái Cá, Rạch Chùa -
Nhà Dài, Rạch Thắm - Bà Điều, Đường Chùa - Ngã Tắc, Đìa Chuối - Ông Me Lớn và
sông Cả Sơn… với chiều dài khoảng 52 km, bề rộng 10 - 15m, cao trình đáy -3,0
m; 11 kênh tiêu trong các khu tiêu, chiều dài khoảng 34 km, bề rộng đáy 6-8 m,
cao trình -3,0 m.
- Xây dựng 19 cống tiêu nước,
kiểm soát lũ, triều cường tại đầu kênh trục cấp 1 tổng bề rộng cống 101 m, bề rộng
rộng từ 5 - 8 m.
- Xây dựng 5 tuyến kè phòng chống
sạt lở kết hợp kiểm soát lũ, chỉnh trang đô thị trong đó có tuyến kè Cổ Chiên
đang xây dựng với chiều dài 15,57km.
- Xây dựng mới 2 cầu H30 trên
tuyến đường quốc lộ 53 (Thành phố Vĩnh Long đi Trà Vinh) do mở rộng 2 kênh tiêu
nước là Cầu Lộ và Rạch Ranh.
- Xây dựng 8 trạm bơm với 21
máy bơm loại 10.800m3/h.
- Tôn nền đô thị theo Quy hoạch
xây dựng của thành thành phố, cao trình từ 2,0-2,5 m.
- Về lâu dài, để ứng phó với biến
đổi khí hậu – nước biển dâng tiếp tục nghiên cứu, xem xét đầu tư xây dựng các cống:
Cái Cá, Cái Cam, Long Hồ, Cái Đa, Cái Đôi.
b) Tiêu nước, phòng chống ngập
úng khu vực sản xuất lúa
- Củng cố, nâng cấp các ô bao
theo hướng kiên cố hóa kênh mương, đê và cống dưới đê phù hợp với quy hoạch
chung của vùng Bắc Măng Thít – Nam Cái Tàu Thượng. Tổng số là 10 ô bao, diện
tích mỗi ô từ 55 ha đến 400 ha.
- Nạo vét hệ thống kênh, củng cố
hệ thống đê, bờ bao, cống bọng. Phần diện tích sản xuất lúa ba vụ, ngoài cải
thiện điều kiện tiêu thoát qua việc nạo vét các kênh, rạch, bố trí máy bơm phục
vụ cấp nước, tiêu thoát nước khi cần thiết.
c) Tiêu nước, phòng chống ngập
úng khu vực cây ăn trái
Diện tích vườn cây ăn trái tập
trung chủ yếu ở các xã Tân Hội, Tân Ngãi, Tân Hòa nơi có biên độ triều khá lớn
(ngay cả trong mùa lũ). Giải pháp cần nâng cấp đê bao các ô chống lũ theo hệ thống
rạch tự nhiên, tại mỗi cửa lấy nước có lắp cống đóng mở hai chiều. Mùa mưa lũ,
các cống phần lớn được đóng khi triều lên và mở ra khi triều xuống. Lượng nước
ngập không có khả năng tự chảy sẽ được giải quyết bằng bơm. Hệ thống đê bao kết
hợp làm đường giao thông nông thôn.
2. Giải pháp phi công trình
- Sử dụng hệ thống sông, kênh,
ao, hồ, các diện tích đất vùng trũng thấp (có thể xây dựng hồ điều hòa) để trữ
nước với khoảng 17% diện tích vùng dự án, đặc biệt chú trọng ở các khu vực dự
kiến phát triển trong tương lai.
- Tạo bề mặt thấm, vùng đệm,
vùng đất ngập nước nhằm trữ nước mưa, gia tăng lượng nước bổ sung cho tầng nước
ngầm, giảm sự hình thành dòng chảy mặt, hạn chế tình trạng ngập úng cục bộ do
mưa lớn thời đoạn ngắn, giảm tải cho hệ thống thoát nước của Thành phố.
- Xây dựng quy trình vận hành
cũng như tăng cường công tác quản lý vận hành các công trình chống ngập hiện có
của Thành phố.
- Từng bước hiện đại hoá công
tác quản lý công trình thuỷ lợi và hệ thống tiêu thoát nước đô thị.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của lún
đến tình trạng ngập úng của Thành phố và công trình thủy lợi.
- Tăng cường công tác dự báo
mưa, lũ, xâm nhập mặn phục vụ phòng chống thiên tai.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng
trong việc bảo vệ công trình thuỷ lợi, công trình tiêu thoát nước đô thị.
- Tăng cường công tác thông tin
tuyên truyền, chủ động phòng chống giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi
khí hậu, nước biển dâng.
IV. Kinh phí
và trình tự thực hiện quy hoạch
1. Giai đoạn đến năm 2020
Tập trung đầu tư hoàn chỉnh hệ
thống công trình thủy lợi khu 4, 5, bao gồm các hạng mục sau:
- Xây dựng 12 cống tưới, tiêu
thoát nước với tổng khẩu độ 66 m; Vốn đầu tư khoảng 425 tỷ đồng.
- Nạo vét khoảng 64 km kênh; vốn
đầu tư khoảng 80 tỷ đồng.
- Nâng cấp, bổ sung 40 km đê
bao; vốn đầu tư khoảng 164 tỷ đồng.
- Xây dựng 2 cầu giao thông; vốn
đầu tư khoảng 64 tỷ đồng.
- Nâng cấp, bổ sung hệ thống nội
đồng; vốn đầu tư khoảng 60 tỷ đồng. Tổng vốn đầu tư giai đoạn đến năm 2020 khoảng
793 tỷ đồng.
(Chi
tiết theo Phụ lục I)
2. Giai đoạn sau 2020
Đầu tư cho cho các khu còn lại,
bao gồm các hạng mục công trình sau:
- Xây dựng 7 cống tưới, tiêu
thoát nước với tổng khẩu độ 35 m; vốn đầu tư khoảng 224 tỷ đồng.
- Nạo vét 22 km kênh cấp I, II
tưới tiêu nước; vốn đầu tư khoảng 24 tỷ đồng.
- Nâng cấp khoảng 34 km đê bao;
vốn đầu tư khoảng 85 tỷ đồng.
- Xây dựng 8 trạm bơm, 21 máy
bơm công suất 10.800 m3/h; vốn đầu tư khoảng 355 tỷ đồng.
- Nâng cấp, bổ sung hệ thống
công trình nội đồng; vốn đầu tư khoảng 88 tỷ đồng.
Tổng vốn đầu tư giai đoạn sau
2020 khoảng 776 tỷ đồng.
(Chi
tiết theo Phụ lục II)
3. Tổng vốn đầu tư và nguồn
vốn
- Tổng kinh phí đầu tư thực hiện
quy hoạch khoảng 1.569 tỷ đồng.
- Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách
trung ương, ngân sách địa phương, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn ODA và các nguồn
vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện
quy hoạch trên phạm vi địa bàn thành phố; chỉ đạo, tổ chức xử lý, giải toả các
công trình xâm hại, lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi theo quy định
của Pháp luật.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng
Vụ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Cục trưởng Cục Quản lý Xây dựng
công trình, Viện trưởng Viện Quy hoạch thủy lợi miền Nam và Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- UBND tỉnh Vĩnh Long;
- Sở NN và PTNT tỉnh Vĩnh Long;
- Lưu VT, TCTL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Văn Thắng
|
PHỤ LỤC
QUY HOẠCH THUỶ LỢI CHỐNG NGẬP ÚNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số: 2869 /QĐ-BNN-TCTL ngày 5 tháng 12 năm 2013 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN ĐẾN
NĂM 2020
1. Kênh cấp I, kênh tiêu
TT
|
Tên kênh
|
Chiều dài
(km)
|
Bề rộng (m)
|
Cao trình (m)
|
Dự kiến vốn đầu tư
(tỷ đồng)
|
I
|
Kênh cấp I
|
38,00
|
|
|
48.0
|
1
|
Rạch Cái Đôi Lớn – Rạch Ấp Bắc
|
7,13
|
20,00
|
-3,00
|
7.0
|
2
|
Sông Cái Cam
|
8,92
|
20,00
|
-3,00
|
13.0
|
2
|
Sông Cái Cá – Kênh Đội Hổ
|
10,43
|
20,00
|
-3,00
|
10.0
|
3
|
Rạch Thắm - Rạch Dừa - Bà Điểu
|
3,69
|
15,00
|
-3,00
|
6.0
|
4
|
Rạch Đường Chùa – Ngã Tắc
|
1,81
|
15,00
|
-3,00
|
3.0
|
5
|
Rạch Đìa Chuối - K. Mới- Ông
Me Lớn
|
5,80
|
15,00
|
-3,00
|
9.0
|
II
|
Kênh tiêu
|
26,00
|
|
|
32.0
|
1
|
Rạch Cầu Chùa – Ông Tôm
|
5,56
|
6,00
|
-3,00
|
7.0
|
2
|
Rạch Bào Trọng – Rạch Ông Đập
|
2,21
|
6,00
|
-3,00
|
3.0
|
3
|
Rạch Vàm Xếp – Ông Thiếc
|
2,38
|
6,00
|
-3,00
|
3.0
|
4
|
Rạch Bình Lữ - Tân Hữu
|
4,45
|
6,00
|
-3,00
|
5.0
|
5
|
Rạch Ngã Cạy
|
3,80
|
6,00
|
-3,00
|
5.0
|
6
|
Sông Cầu Lộ
|
3,37
|
6,00
|
-3,00
|
4.0
|
7
|
Kênh Cụt
|
0,43
|
6,00
|
-3,00
|
1.0
|
8
|
Rạch Ranh
|
3,48
|
6,00
|
-3,00
|
4.0
|
Cộng
|
64,00
|
|
|
80.0
|
2. Đê
TT
|
Tên tuyến
|
Chiều dài (km)
|
Bề rộng (m)
|
Cao trình đê (m)
|
Dự kiến vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Rạch Thắm – Rạch Dừa – Bà Điểu
|
3,69
|
6,00
|
2,54
|
10.0
|
Làm mới&nâng cấp
|
2
|
Rạch Đường Chùa – Ngã Tắc
|
1,81
|
6,00
|
2,40
|
5.0
|
Làm mới&nâng cấp
|
3
|
Rạch Đìa Chuối – K,Mới – Ông
Me Lớn
|
5,80
|
6,00
|
2,40
|
15.0
|
Làm mới&nâng cấp
|
4
|
Rạch Cầu Chùa – Ông Tôm
|
5,56
|
4,00
|
2,40
|
6.0
|
Nâng cấp
|
5
|
Rạch Bảo Trong – Rạch Ông Đập
|
2,21
|
4,00
|
2,40
|
3.0
|
Nâng cấp
|
6
|
Sông Cái Cam
|
2,21
|
6,00
|
2,62
|
36.0
|
Làm mới&nâng cấp
|
7
|
Sông Cái Cá – kênh Đội Hổ
|
2,18
|
6,00
|
2,63
|
70.0
|
Làm mới&nâng cấp
|
8
|
Rạch Vàm Xếp - Ông Thiếc
|
2,38
|
4,00
|
2,45
|
3.0
|
Nâng cấp
|
9
|
Rạch Bình Lữ - Tân Hữu
|
4,45
|
4,00
|
2,43
|
5.0
|
Nâng cấp
|
10
|
Rạch Ngã Cạy
|
3,80
|
4,00
|
2,35
|
4.0
|
Nâng cấp
|
11
|
Sông Cầu Lộ
|
2,52
|
4,00
|
2,40
|
3.0
|
Nâng cấp
|
12
|
Rạch Ranh
|
3,48
|
4,00
|
2,28
|
4.0
|
Nâng cấp
|
Cộng
|
40,00
|
|
|
164.0
|
|
3. Cống
TT
|
Tên cống
|
Bề rộng
(m)
|
Cao trình
(m)
|
Dự kiến vốn đầu tư
(tỷ đồng)
|
1
|
Vàm Xếp
|
5
|
-2,00
|
32.0
|
2
|
Ông Tôm
|
5
|
-2,00
|
32.0
|
3
|
Bảo Trọng
|
5
|
-2,00
|
32.0
|
4
|
Cầu Chùa
|
8
|
-2,50
|
51.0
|
5
|
Ngã Cạy
|
5
|
-2,00
|
32.0
|
6
|
Đường Chùa
|
5
|
-2,00
|
32.0
|
7
|
Tân Hữu
|
5
|
-2,00
|
32.0
|
8
|
Bình Lữ
|
8
|
-2,50
|
51.0
|
9
|
Cầu Lộ
|
5
|
-2,00
|
32.0
|
10
|
Kênh Mới
|
5
|
-2,00
|
32.0
|
11
|
Rạch Ranh
|
5
|
-2,00
|
32.0
|
12
|
Cầu Lầu
|
5
|
-2,00
|
32.0
|
Cộng
|
66
|
|
425.0
|
4. Cầu giao thông, H30
TT
|
Hạng mục
|
Số lượng
(cái)
|
Dự kiến vốn đầu tư
(tỷ đồng)
|
1
|
Cầu Rạch Ranh
|
1
|
32.0
|
2
|
Cầu Phước Lợi
|
1
|
32.0
|
Cộng
|
2
|
64.0
|
5. Nội đồng
TT
|
Hạng mục
|
Diện tích
(ha)
|
Dự kiến vốn đầu tư
(tỷ đồng)
|
1
|
Ô bao III-2-1
|
126
|
14.0
|
2
|
Ô bao III-2-2
|
86
|
10.0
|
3
|
Ô bao III-2-3
|
55
|
6.0
|
4
|
Ô bao III-2-4
|
138
|
15.0
|
5
|
Ô bao III-2-5
|
366
|
15.0
|
Cộng
|
771
|
60.0
|
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN SAU
NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 2869 /QĐ-BNN-TCTL ngày 5 tháng 12 năm 2013 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Kênh cấp I, kênh tiêu
TT
|
Tên kênh
|
Chiều dài
(km)
|
B (m)
|
Cao trình
(m)
|
Dự kiến vốn đầu tư
(tỷ đồng)
|
I
|
Kênh cấp I
|
13,73
|
|
|
16.5
|
1
|
Rạch Cái Đa Lớn
|
4,12
|
10,00
|
-3,00
|
1.5
|
2
|
Rạch Chùa - Nhà Dài
|
2,70
|
15,00
|
-3,00
|
4.0
|
3
|
Sông Cả Sơn
|
6,91
|
15,00
|
-3,00
|
11.0
|
II
|
Kênh tiêu
|
8,48
|
|
|
7.5
|
1
|
Rạch Huyền Báo - Tân Thạnh
|
3,92
|
6,00
|
-3,00
|
2.0
|
2
|
Rạch Ngọn Cầu
|
3,46
|
6,00
|
-3,00
|
4.0
|
3
|
Rạch Long Khánh
|
1,10
|
6,00
|
-3,00
|
1.5
|
Cộng
|
22,00
|
|
|
24.0
|
2. Đê
T T
|
Tên tuyến
|
Chiều dài (km)
|
Bề rộng (m)
|
Cao trình đê (m)
|
Dự kiến vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Rạch Cái Đa Lớn
|
4,12
|
6,00
|
2,68
|
11.5
|
Làm mới&nâng cấp
|
2
|
Rạch Chùa - Nhà Dài
|
2,70
|
6,00
|
2,63
|
15.0
|
Làm mới&nâng cấp
|
3
|
Sông Cả Sơn
|
6,91
|
6,00
|
2,62
|
19.0
|
Làm mới&nâng cấp
|
4
|
Sông Cổ Chiên
|
4,28
|
6,00
|
2,60
|
12.0
|
Làm mới&nâng cấp
|
5
|
R, cái Đôi Lớn - Ấp Bắc
|
7,13
|
6,00
|
2,66
|
20.0
|
Làm mới&nâng cấp
|
6
|
Rạch Huyền Báo - Tân Thạnh
|
3,92
|
4,00
|
2,45
|
2.0
|
Nâng cấp
|
7
|
Rạch Ngọn Cầu
|
3,46
|
4,00
|
2,40
|
4.0
|
Nâng cấp
|
8
|
Rạch Long Khánh
|
1,10
|
4,00
|
2,40
|
1.5
|
Nâng cấp
|
Cộng
|
34,00
|
|
|
85.0
|
|
3. Cống
TT
|
Tên cống
|
Bề rộng
(m)
|
Cao trình
(m)
|
Dự kiến vốn đầu tư
(tỷ đồng)
|
1
|
Huyền Báo
|
5
|
-3,00
|
32.0
|
2
|
Nhà Dài
|
5
|
-3,00
|
32.0
|
3
|
Tân Thạnh
|
5
|
-3,00
|
32.0
|
4
|
Ngọn Cầu
|
5
|
-3,00
|
32.0
|
5
|
Long Hưng
|
5
|
-3,00
|
32.0
|
6
|
Khóm B
|
5
|
-3,00
|
32.0
|
7
|
Long Khánh
|
5
|
-3,00
|
32.0
|
Cộng
|
35
|
|
224.0
|
4. Trạm bơm
TT
|
Hạng mục
|
Số máy
|
Công suất bơm
(m3/h)
|
Dự kiến vốn đầu tư
(tỷ đồng)
|
1
|
Tân Hưng
|
2
|
21,600
|
34.0
|
2
|
Ông Tôm
|
2
|
21,600
|
34.0
|
3
|
Tân Quới Hưng
|
3
|
32,400
|
50.0
|
4
|
Bình Lữ
|
4
|
43,200
|
70.0
|
5
|
Khóm 3
|
3
|
32,400
|
50.0
|
6
|
Kênh Mới
|
3
|
32,400
|
50.0
|
7
|
Phước Ngơn
|
3
|
32,400
|
50.0
|
8
|
Long Hưng
|
1
|
10,800
|
17.0
|
Cộng
|
21
|
|
355.0
|
5. Nội đồng
TT
|
Hạng mục
|
Diện tích
(ha)
|
Dự kiến vốn đầu tư
(tỷ đồng)
|
1
|
Ô bao I-2-1
|
157
|
18.0
|
2
|
Ô bao I-2-2
|
82
|
9.0
|
3
|
Ô bao II-2-1
|
148
|
17.0
|
4
|
Ô bao II-2-2
|
259
|
29.0
|
5
|
Ô bao II-2-3
|
136
|
15.0
|
Cộng
|
782
|
88.0
|