CHÚ DẪN:
1 - Hàng gốc
|
Hình 3 - Hàng gốc
|
3.1.6
Chiều cao hàng gốc (home row
height)
Chiều cao từ tâm bề mặt gõ của phím
trong hàng gốc khi không bị ấn đến bề mặt đỡ (xem Hình 4).
CHÚ DẪN:
1 - Chiều cao hàng gốc
2 - Hàng C
Hình 4 - Chiều
cao hàng gốc
3.1.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng hình học (tức là dạng phẳng, dạng
bậc, dạng lõm hoặc dạng đặc biệt) của mặt trên các phím.
3.1.8
Độ dốc của bàn phím (keyboard
slope)
Góc (α) giữa mặt phẳng bề mặt phím
(P-P) và mặt phẳng nằm ngang (H-H) được đo qua hàng A-E sử dụng chú thích của
TCVN 7319-1 (ISO 9995-1) (xem Hình 5).
CHÚ THÍCH: Đối với bàn phím không có
hàng E, dùng các hàng từ B đến D.
Hình 5 - Độ dốc
của bàn phím
3.1.9
Độ dịch chuyển của phím (key
displacement)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.10
Lực ấn phím (key force)
Lực cần thiết để dịch chuyển phím đến
vị trí quy định.
3.1.11
Tính luân chuyển của phím (key roll
over)
Khả năng của bàn phím có thể ghi nhận thứ
tự kích hoạt đúng của một tổ hợp phím.
3.1.12
Bố trí (layout)
Việc phân bổ theo không gian của các phím trên bàn
phím.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng phím số (numeric keypad)
Bộ các phím trong khối
số mà được phân
bổ mười chữ số từ 0 đến 9 và dấu thập phân (xem Hình 6).
Hình 6 - Bố trí
bảng phím số
[Bố trí 1-2-3 (điện
thoại), hình bên trái;
bố trí 7-8-9 (máy tính tay), hình bên phải]
3.1.14
Giá tỳ tay (palm-rest)
Giá đặt phía trước hoặc gắn vào bàn
phím mà trên đó người thao tác có thể đặt lòng bàn tay lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối cơ bản (principle
section)
Các khối chữ-số, khối biên tập, khối
chức năng, và khối số.
3.1.16
Tác động tăng dần (ramp
action)
Cảm giác vận động của cơ
thể trong quá trình tác động lên phím mà ở đó lực cần thiết
để tác động lên phím tăng lên khi phím dịch chuyển.
3.1.17
Bàn phím có biên dạng đặc biệt (sculptured
profile keyboard)
Bàn phím mà mặt phím khi nhìn từ phía cạnh
không phải dạng
đường thẳng.
3.1.18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bàn phím có biên dạng theo chiều cạnh của
các phím đều dốc với
cùng một góc so với mặt đáy.
3.1.19
Tác động sụt (snap action)
Sự giảm đột ngột của lực cần thiết để
dịch chuyển phím hơn nữa.
3.1.20
Bàn phím có biên dạng bậc (stepped
profile keyboard)
Bàn phím có bề mặt của từng phím song
song với bề mặt làm việc nhưng ở các độ cao khác nhau so với bề mặt làm việc
(xem Hình 7).
Hình 7 - Ví dụ
về bàn phím có biên dạng bậc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt gõ (strike surface)
Diện tích trên bề mặt phím mà ngón tay
tiếp xúc trong quá trình tác động lên phím.
3.1.22
Phím chỉ thị xúc giác (tactile
indicator keys)
Các phím ở hàng gốc có
dấu hiệu trợ giúp xúc giác để chuẩn lại vị trí đặt bàn tay.
3.1.23
Thiết bị hiển thị (visual
display terminal - VDT)
Khối chức năng gồm ít nhất một màn hình và một thiết
bị đầu vào.
3.2 Các định
nghĩa liên quan đến khả năng sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phản xạ khuếch tán (diffuse
reflection)
Khuếch tán do phản xạ trong đó, ở tỷ lệ
vĩ mô, không có phản xạ theo qui luật (Tiêu chuẩn CIE 17.4:1987, IEV
845-04-47).
3.2.2
Hiệu quả (efficiency)
Nguồn lực tiêu hao có liên quan đến
tính chính xác
và đầy đủ để người sử dụng đạt
được mục tiêu [TCVN 7318-1 (ISO 9241-1)].
3.2.3
Hiệu lực (effectiveness)
Tính chính xác và đầy đủ để người sử dụng
đạt được mục tiêu quy định (ISO 9241-11).
3.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin đến người sử dụng chỉ ra rằng
phím đã được tác động.
3.2.5
Thông tin phản hồi dựa trên cảm giác vận
động của cơ thể (kinaesthetic
feedback)
Cảm giác dựa trên các cơ quan cảm nhận
ở da, khớp và cơ xương của bàn tay, các chi và các phần khác của cơ thể.
3.2.6
Tư thế bàn tay/cánh tay ở vị trí tự
nhiên
(neutral hand/arm posture)
Tay/cánh tay không bị lệch (uốn hoặc
vặn) tại cổ tay, khuỷu tay hoặc khớp vai.
3.2.7
Hệ số phản xạ
(reflectance)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.8
Sự hài lòng (satisfaction)
Không khó chịu và tỏ ý ưng thuận
khi sử dụng sản phẩm.
3.2.9
Phản xạ gương (specular
reflection)
Phản xạ theo luật quang hình học,
không có khuếch tán (CIE 17.4:1987, IEV 845-04-45).
3.2.10
Khả năng sử dụng (usability)
Phạm vi mà sản phẩm có thể được sử dụng
bởi người sử dụng quy định để đạt được mục tiêu quy định có hiệu quả, hiệu lực
và sự hài lòng trong bối cảnh sử dụng quy định (ISO 9241-11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế bàn phím có thể có ảnh
hưởng đến hiệu quả, hiệu lực và sự hài lòng của người sử dụng. Các yếu tố thiết
kế tác động lẫn
nhau đến mức khi tối ưu hóa đặc trưng này có thể làm suy giảm đặc trưng khác.
Có thể cần thiết phải dung hòa để
đạt được sự cân bằng chấp nhận được. Mục đích của thiết kế ecgônômi là đảm bảo
rằng bàn phím cho phép người sử dụng định vị và thao tác các phím thích hợp một
cách chính xác, nhanh
và thuận tiện. Đặc tính bàn phím ảnh hưởng đến tính năng bấm phím bao gồm bố trí các phím chữ và số,
sự khác nhau về ngôn ngữ (quốc gia khác nhau), đặc tính vật lý của từng phím và thiết kế
tổng thể của vỏ chứa phím.
Mục đích của hệ thống được thiết kế
ecgônômi là thỏa mãn nhu cầu của từng cá nhân trong khi thực hiện các nhiệm vụ quy
định. Để phục vụ mục đích này, có thể sử dụng các phương pháp khác nhau, ví dụ,
bằng cách chọn
các công cụ thích hợp được thiết kế cho mục đích sử dụng chung, bằng cách sử dụng
thiết bị được thiết kế theo yêu cầu riêng đối với nhiệm vụ cụ thể và đối với
người sử dụng cụ thể, hoặc bằng cách cung cấp mức độ thiết kế riêng thích hợp
các bộ phận cấu thành của công cụ và của trạm làm việc. Ngoài ra, đào tạo đầy đủ cho
người sử dụng có thể góp phần đáng kể cho tất cả các mục tiêu (hiệu lực, hiệu
quả và sự hài lòng).
Một số đặc tính nhất định của
bàn phím có thể ảnh hưởng đến tư thế của người làm việc với thiết bị hiển thị
(xem TCVN 7318-5 [ISO 9241-5]). Ví dụ, chiều cao (chiều dày) của bàn phím kết hợp với
chiều cao và chiều dày của
bề mặt làm việc đỡ bàn phím có thể làm cho người sử dụng ở tư thế không
tốt
Hiệu quả, hiệu lực và sự hài lòng của
người sử dụng phụ thuộc vào việc chọn thiết kế bàn phím thích hợp cho
nhiệm vụ của người sử dụng và phụ thuộc vào việc sử dụng các thiết bị đầu vào bổ
sung khác. Ví dụ, việc cung cấp thêm bảng phím số riêng có thể giúp cho nhiệm vụ nhập dữ
liệu.
Khi chọn tiêu chí thiết kế bàn phím cho một nhiệm
vụ quy định, các xem xét liên quan dựa trên chức năng của bàn phím và của các
thiết bị đầu vào khác. Việc xem xét này có thể gợi ý cho việc chọn kích thước
nhỏ nhất có thể của bàn phím được xác định bằng số lượng phím và việc nhóm các
phím một cách thích hợp.
5 Tiêu chí tính năng
Tiêu chí tính năng nghĩa
là bàn phím có thể sử dụng được theo mục đích ấn định của nó. Bàn phím được
coi là sử dụng được nếu người sử dụng có thể đạt được mức kết quả tốt về bấm
phím trong một nhiệm vụ đã cho và duy trì ở mức tốt về cố gắng và sự tiện
nghi. Mục tiêu này có thể đạt được bằng cách tuân thủ các yêu cầu thiết kế được
quy định trong điều 6.
CHÚ THÍCH: Phương pháp thay thế để xác
định sự phù hợp đang được xây dựng đối với bàn phím không có các đặc tính thiết kế quy định
trong tiêu chuẩn này. Một
phương pháp thử nghiệm dự kiến nêu trong Phụ lục A.
6 Yêu cầu và khuyến
cáo thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1 Giá tỳ tay
Nếu thiết kế có giá tỳ tay thì cần một khoảng từ 50 mm đến
100 mm theo chiều dọc phía trước hàng
A. Trong trường hợp không có giá tỳ tay, thì diện tích phía trước hàng A cần phải càng gần
với gờ trước của bàn phím càng tốt.
6.1.2 Các khối của bàn phím
Các khối cơ bản của bàn phím như định
nghĩa trong TCVN 7319-1 (ISO/IEC 9995-1) phải được phân biệt một cách rõ ràng. Yêu cầu này
có thể được thực hiện bằng sự phân cách đọc và ngang trong không gian bằng ít
nhất nửa bước phím
hoặc bằng sự phân biệt nhìn thấy được.
6.1.3 Chiều cao
hàng gốc
Chiều cao hàng gốc tốt nhất là không lớn
hơn 30 mm. Tuy nhiên, chiều cao hàng gốc của bàn phím không được
vượt quá 35 mm. Nếu có cơ cấu điều chỉnh thì ít nhất phải có một cơ cấu điều chỉnh
để cho phép điều chỉnh bàn phím tuân thủ quy định về chiều cao.
6.1.4 Độ dốc của bàn phím
Độ dốc khuyến cáo là từ
dương 5° đến dương 12° so với mặt nằm ngang. Độ dốc của bàn phím
khi chưa điều chỉnh phải từ 0° đến dương 15°.
6.1.5 Biên dạng của
bàn phím
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.6 Bề mặt bàn
phím và đặc tính vật liệu của bàn phím
Các bề mặt nhìn thấy của mặt
phím phải có chất liệu mờ.
Độ phản xạ khuếch tán của mặt phím chữ-số
phải có giá trị từ 0,15 đến
0,75 để tránh sự tương phản độ sáng quá mức đối với thiết bị và với các vật
thể khác trong trường nhìn [xem TCVN 7318-5:2013 (ISO 9241-5:1998/Adm1:2001),
5.4.4].
Vật liệu của bề mặt mà người sử dụng thường
xuyên tiếp xúc không được có đặc tính dẫn nhiệt bất lợi.
Không được có gờ hoặc góc
sắc trên bàn phím mà có thể gây
thương tích hoặc khó chịu cho người sử dụng. Bán kính nhỏ nhất tại các gờ và các
góc trên vỏ bàn phím nên là 2 mm, với bán kính lớn hơn ở các góc.
6.1.7 Đặt bàn phím
Thiết kế bàn phím phải cho
phép dễ dàng thay đổi vị trí bàn phím trên bề mặt làm việc, ngoại trừ các ứng dụng
đặc biệt với nhiệm vụ được xác định rõ ràng. Bàn phím phải tháo được. Bàn phím cần phải ổn định
trong quá trình sử dụng (nghĩa là không trượt hoặc kênh) trên bề mặt nằm ngang.
6.1.8 Cơ cấu điều
chỉnh độ dốc của
bàn phím
Độ dốc của bàn phím nên điều chỉnh được.
Cơ cấu điều chỉnh bất kỳ không
được ảnh hưởng đến các yêu cầu về ổn định
và đặt. Việc điều
chỉnh không được thay đổi không chú ý. Không được dùng dụng cụ khi điều chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Thiết kế
các phím
6.2.1 Bố trí phím và
khoảng cách đường tâm
Bố trí các phím phải tuân thủ TCVN 7319
(ISO/IEC 9995). Khoảng cách ngang và dọc giữa hai phím liền kề trong vùng chữ-số
và vùng số được đo từ tâm đến tâm phải bằng 19 mm ± 1 mm. Bên ngoài vùng chữ-số
và vùng số, cho phép các khoảng cách đường tâm khác, nhưng không được nhỏ hơn
15 mm.
CHÚ THÍCH: Một số phím nhất định có thể chiếm nhiều
hơn một vị trí trong khung lưới và
do đó giới hạn từ tâm đến tâm là 19 mm có thể không áp dụng được theo chiều dọc hoặc
chiều ngang hoặc theo cả hai [xem TCVN 7319-1 (ISO/IEC 9995-1)].
6.2.2 Thiết kế mặt
phím
Bề mặt gõ của các mặt phím chữ-số
phải có diện tích ít nhất là 110 mm2, độ rộng của bề mặt gõ phải từ
12 mm đến 15 mm. Bề mặt gõ nhỏ nhất này áp dụng cho các phím trong vùng chữ-số
và vùng số. Bên ngoài của các khối này, bề mặt gõ có thể nhỏ hơn,
nhưng không nhỏ hơn 64 mm2.
CHÚ THÍCH: Kích thước
thích hợp của mặt phím phụ thuộc vào chiều rộng của phím, khoảng cách tâm
phím, cũng như bề mặt gõ và độ dịch chuyển phím.
Phải có các dấu hiệu chỉ thị xúc giác
trên các phím thích hợp ở
các hàng gốc của vùng chữ-số [nghĩa là vị trí C04 và C07, TCVN 7319-1 (ISO/IEC
9995-1)] và vùng số (nghĩa là C52, TCVN 7319-1 (ISO/IEC 9995- 1)].
6.2.3 Độ dịch chuyển
và lực ấn phím
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các bàn phím dịch chuyển
(xem Hình 8), lực cản ban đầu (lực khởi động hoặc tải đặt trước) phải từ 25 % đến
75 % lực ở điểm tạo ký
tự (đối với tác động từ từ) hoặc ở điểm sụt (đối với tác động sụt). Lực ở điểm tạo ký
tự hoặc ở điểm sụt cần phải
từ 0,5 N đến 0,8 N và phải từ 0,25 N đến 1,5 N. Việc đóng mạch tiếp điểm trong
tác động sụt phải xảy ra sau điểm sụt nhưng trước khi lực ấn phím trở lại điểm sụt.
Sự kích hoạt cần xảy
ra xung quanh điểm lực nhỏ nhất sau điểm sụt.
Đặc tính lực/dịch chuyển cần
phải đồng nhất đối với
toàn bộ các phím chữ-số. Các đặc tính lực/dịch chuyển của một phím không nên phụ
thuộc vào phần bề mặt gõ trong khi tác động.
CHÚ DẪN:
1
Lực ở điểm sụt từ 0,5 N đến 0,8 (ưu
tiên), từ 0,25 N đến 1,5 N (cho phép)
2
Điểm sụt
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Tác động sụt
5
Việc đóng mạch tiếp điểm xảy ra
-
Sau điểm sụt
-
ở lực bằng hoặc nhỏ hơn điểm sụt
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
toàn bộ hành trình từ 2 mm đến 4 mm
(ưu tiên), từ 1,5 mm đến 6 mm (cho phép)
Hình 8 - Quan
hệ giữa sự dịch chuyển và
lực ấn phím
6.2.4 Thông tin phản
hồi việc bấm phím
6.2.4.1 Quy định
chung
Việc tác động phím phải có thông tin
phản hồi đi kèm.
Thông tin phản hồi có thể là cảm giác
vận động, âm thanh hoặc sự kết hợp nào đó giữa chúng. Nếu thiết kế chỉ cho phép
một phương pháp thì ưu tiên thông tin phản hồi
bằng cảm giác vận động.
6.2.4.2 Thông tin phản
hồi bằng cảm giác vận động
Bản thân dịch chuyển của tác động tăng
dần không cung cấp đủ thông tin phản hồi bằng xúc giác và cần đi kèm với thông
tin phản hồi bằng âm thanh
(xem 6.2.4.3).
6.2.4.3 Thông tin phản
hồi bằng âm thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.4 Thông tin phản hồi thị giác
Cần sử dụng thông tin phản hồi thị giác để
chỉ ra trạng thái dài hạn của phím hoặc một số phím cụ thể (ví dụ phím “shift”
hoặc phím chọn chế độ). Thông tin phản hồi này phải thấy được rõ ràng đối với
người sử dụng. Thông tin phản hồi thị giác có thể được tạo bởi bản
thân phím hoặc bàn
phím, trong trường hợp này thông tin phản hồi cần nằm liền kề hoặc gần phím. Trong trường
hợp thông tin phản hồi xuất hiện trên
màn hình (ví dụ trong
vùng thông tin của
người thao tác) thì thông tin phải
chỉ ra rõ ràng trạng thái
của phím hoặc các phím.
6.2.5 Tác động
không lập bập
Để tránh việc phát nhiều lần tín hiệu
sự kiện không chủ ý từ việc tác
động một lần lên phím, bàn
phím hoặc phải
có các cơ cấu chống nẩy lập bập hoặc
phương tiện đảm bảo rằng việc nẩy lập bập không gây ra kích hoạt không chủ ý.
6.2.6 Tính luân
chuyển của phím
Bàn phím phải tách chính xác từng kích
hoạt phím theo đúng
thứ tự. Điều này đạt được nhờ tính luân chuyển
thích hợp của phím.
6.2.7 Chức năng lặp
phím
Khi có chức năng lặp, thì tốc độ lặp cố
định phải bằng 10 đến 20 kích hoạt trong một giây sau thời gian trễ ban đầu từ 500
ms đến 750 ms sau khi kích hoạt phím. Nếu chức năng lặp được kích hoạt bằng
lực ấn lớn hơn trên phím, thời
gian trễ có thể giảm.
CHÚ THÍCH: Thời gian trễ ban đầu lớn hơn 750
ms có nhiều khả năng được nhận thấy là quá dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với một số chức năng
không thể đảo ngược (ví dụ lệnh “xóa”) phương tiện tác động lặp cần có khả
năng tắt được.
6.2.8 Chú thích trên phím
Chú thích trên phím được dùng để chỉ ra cho người
sử dụng ký tự đồ họa hoặc chức năng được phân bổ cho các phím. Chú thích
bao gồm các ký hiệu đồ họa đại diện cho các ký tự đồ họa, văn bản hoặc chức
năng được phân bổ.
Các quy định của điều này chỉ áp dụng
cho bảng chữ cái gốc
La Tinh và Xirin.
6.2.8.1 Ký hiệu đồ họa
Các ký hiệu đồ họa, nếu dùng, phải phù
hợp với TCVN 7319 (ISO/IEC 9995) và với ISO 7000 và IEC 417 khi áp dụng được.
6.2.8.2 Thiết kế hình
học của chú thích trên phím
Chú thích trên phím phải dễ nhận biết
từ tư thế chuẩn theo thiết kế (xem TCVN 7318-5:2013 [ISO
9241-5:1998/Adm1:2001), 3.6).
Chiều cao của chú thích chính trên phím
chữ-số không được nhỏ hơn 2,6 mm. Khi dùng ký hiệu đồ họa, từ đầy đủ hoặc từ viết tắt đã
quen dùng, thì chiều cao không được nhỏ hơn
2,2 mm. Chiều rộng của chữ cái viết hoa (trừ chữ I và W) phải từ 50 % đến 100 %
chiều cao. Tỷ số giữa chiều
cao và chiều rộng của nét chữ phải từ 5:1 đến 14:1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên sử dụng các chữ tối trên nền sáng.
6.2.8.3 Số lượng và vị trí chú thích
Số lượng chú thích trên phím bất kỳ phải giữ
ở mức tối thiểu.
Vị trí chú thích phải phù hợp với TCVN
7319-1 (ISO/IEC 9995-1).
Khi chú thích quá dài so
với mặt phím hoặc khi chức
năng của các phím có thể thay đổi (ví dụ mô phỏng)
thì chú thích của phím có thể ghi trên tấm phủ. Khi chú thích được ghi trên tấm phủ hoặc
trên vỏ bàn phím, chúng cần
phải đặt liền kề hoặc gần các phím liên quan. Nếu không đủ khoảng trống để thực hiện
khuyến cáo này, có thể có tấm chuẩn. Tấm phủ và tấm chuẩn phải có bề mặt mờ.
6.2.8.4 Độ bền lâu của chú
thích
Chú thích phải dễ nhận biết
trong suốt thời gian sử dụng của sản phẩm. Chú thích phải rõ nét và bền
lâu sao cho chúng có thể chịu được mài mòn và cọ xát bình thường kể cả lau chùi thường xuyên.
6.2.9 Phím con trỏ và phím
trong khối biên tập
Phải có các phím để điều khiển sự
dịch chuyển con trỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phím kích hoạt chức năng
xóa phải được định vị để
tránh sự kích hoạt không chủ ý.
6.2.10 Bảng phím số
Mười số từ 0 đến 9 phải được bố trí
cho các phím trong vùng
số ZN0 theo một trong hai cách, hoặc bố trí 1-2-3 (điện thoại) hoặc bố trí 7-8-9 (máy tính tay). Bố
trí điện thoại được khuyến cáo. Sắp xếp và bố trí khối số được qui định trong
ISO/IEC 9995-4.
6.2.11 Hình dạng mặt
phím
Mặt phím của các phím có kích thước
bình thường
trong các vùng chữ-số, vùng con trỏ và vùng số phải có bề mặt gõ dạng lõm hoặc phẳng.
Thanh cách có thể phẳng hoặc lồi.
7 Phép đo
7.1 Quy định
chung
Bàn phím được đo trên mặt
phẳng nằm ngang.
Theo TCVN 7319-1 (ISO/IEC 9995-1), “hàng”
của bàn phím được mô tả
bằng các mã “A”,
“B”, “C”, “D” và “E”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Thiết kế
chung của bàn phím
7.2.1 Giá tỳ tay
Trong trường hợp có giá tỳ tay, chiều
rộng được đo từ gờ phía sau của giá đỡ đến gờ trước.
7.2.2 Các khối của
bàn phím
Nếu các khối cơ bản của bàn
phím được phân biệt bởi khoảng không gian, thì
đo khoảng cách giữa các gờ gần nhất của đáy các phím trong khối.
Nếu các khối cơ bản của bàn phím được phân
biệt bởi các biện pháp khác không sử dụng khoảng không gian, thì dùng cách quan sát trực tiếp.
7.2.3 Chiều cao hàng gốc
Chiều cao hàng gốc của bàn phím được đo từ
tâm mặt phím của hàng C khi không ấn đến bề
mặt đỡ (xem Hình 9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - Chiều cao hàng gốc
2 - Hàng C
Hình 9 - Đo
chiều cao của bàn phím ở hàng C (hàng gốc)
7.2.4 Độ dốc của
bàn phím
Độ dốc (α) được tính từ chênh lệch về
chiều cao giữa hàng A và hàng E (B và D trong trường hợp bàn phím không có hàng E), được
đo tại bề mặt phím (không kể
các phím lồi), (xem hình
10).
Nếu không có hàng E thì sử dụng từ
hàng B tới hàng D.
Hình 10 - Đo
độ dốc của bàn phím
7.2.5 Biên dạng
các hàng của bàn phím
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6 Bề mặt bàn
phím và đặc tính vật liệu của bàn phím
Đối với bề mặt mờ, sử dụng cách quan
sát trực tiếp.
Độ phản xạ khuếch tán là tỷ
số giữa phần được phản xạ khuếch tán của thông lượng phản xạ và thông lượng tới. Dùng phản
xạ kế có đặc tính quang phổ
hình học và đặc tính trắc
quang được mô tả trong ISO
2469. Diện tích thử nghiệm khuyến cáo xấp xỉ bằng 50 mm x 50 mm, do đó, có thể
cần sử dụng một mẫu đại diện cho bề mặt phím của bàn phím.
Không yêu cầu phép đo độ dẫn nhiệt.
7.2.7 Sự dịch chuyển của bàn
phím
Xác định xem bàn phím có thể thay đổi vị trí mà có cần
dùng dụng cụ hay không. Kiểm tra để chứng tỏ rằng bàn phím có thể tháo được.
Để xác định độ di trượt của bàn phím, sử dụng
dưỡng lực thích hợp và đẩy lên bàn phím tại các góc phía trước trong mặt phẳng nằm ngang (xem
Hình 11). Ghi lại
lực cần thiết để dịch chuyển
bàn phím. Đảm bảo năng lực đặt lớn
hơn 0,75 N và nhỏ hơn 13,0 N.
Đo trên bề mặt phẳng nhẵn nằm ngang đại
diện cho bề mặt làm việc trong văn phòng.
Để đo độ ổn định, đo khe hở lớn nhất, nếu có, tại một
trong các điểm tiếp xúc giữa
bàn phím và bề mặt
làm việc. Khe hở
phải
nhỏ hơn 0,25 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11 - Đo
lực yêu cầu để dịch chuyển bàn phím
7.2.8 Cơ cấu điều
chỉnh độ dốc của bàn phím
Để xác định độ ổn định và sự dễ dàng định vị lại cơ cấu
điều chỉnh độ dốc, đo sự dịch chuyển và độ ổn định bằng dưỡng lực được mô tả
trong 7.2.7 với cơ cấu điều chỉnh độ dốc ở tất cả các vị trí. Xác định
xem cơ cấu điều chỉnh độ dốc có thể điều chỉnh bằng tay hay không.
7.3 Thiết kế
các phím
7.3.1 Bố trí phím
và khoảng cách đường tâm
Xem ISO/IEC 9995 để đánh giá vị
trí của phím.
Đánh giá khoảng cách ngang và dọc giữa
hai phím liền kề bằng
cách đo khoảng cách giữa tâm của các mặt phím. Để thay thế, phép đo có thể được thực hiện
từ mép này đến mép kia.
7.3.2 Kích thước mặt
phím
Đánh giá kích thước của
bề mặt gõ bằng cách
xác định diện tích bề mặt phím thông qua
chiều rộng và chiều dài của phím (xem Hình 12).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12 - Đo
kích thước mặt phím
7.3.3 Độ dịch chuyển và
lực ấn phím
Độ dịch chuyển phím được đo bằng cách kích
hoạt phím tại tâm của phím, theo hướng chuyển động của
phím, với lực đặt bằng 1,5 N. Khoảng cách giữa phím chưa kích hoạt và phím được
ấn hoàn toàn là độ dịch chuyển phím (xem Hình 13). Dùng phương pháp chấp nhận
được để vẽ đường
cong lực- dịch chuyển và so sánh với Hình 8. Phải gửi kèm bản mô tả qui trình.
Lực cản đo được ở điểm sụt đại
diện cho lực ấn phím.
Kiểm tra xem điểm tạo ra ký tự trong tác
động khóa xuất hiện sau điểm sụt nhưng trước khi lực ấn phím trở về điểm sụt
CHÚ DẪN:
1 - Phím chưa ấn
2 - Phím bị ấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.4 Thông tin phản
hồi
7.3.4.1 Quy định
chung
Xác định xem có tồn tại hay không
thông tin phản hồi bằng cảm
giác vận động hoặc thông tin phản hồi âm thanh.
7.3.4.2 Thông tin phản
hồi bằng cảm giác vận động
Xác định lực cản có sụt hay không
trong khi kích hoạt phím.
7.3.4.3 Thông tin phản
hồi bằng âm thanh
Xác định xem mức âm lượng của
thông tin phản hồi bằng âm thanh có thể tắt hay không.
Khi thông tin phản hồi bằng âm thanh
được tạo ra trực tiếp trong khi điều khiển bàn phím, sự xuất hiện thông tin phản
hồi bằng âm thanh sau khi kích hoạt phím có thể đo được. Trong trường hợp này,
xác định khoảng thời gian giữa điểm tạo ký tự và thời điểm xuất hiện
tín hiệu âm thanh. Trong tất cả các trường hợp khác, không thể đánh giá đặc
trưng này.
7.3.5 Tác động
không lập bập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.6 Tính luân
chuyển của phím
Xác định xem ba phím được ấn theo thứ
tự có được ghi lại
đúng hay không. Thử nghiệm ba phím trong mỗi hàng của vùng chữ-số và vùng số.
Bàn phím cần thử nghiệm cũng phải có
khả năng ghi lại
chính xác sự
kích hoạt của bất kỳ phím không thuộc loại thay đổi, khi được ấn trong khi mỗi
phím của từng loại phím thay đổi được kích hoạt đồng thời. Ví dụ: -
control phải + alt phải + shift trái + “A” nhưng không: - control phải +
control trái + alt phải + shift trái + “A”.
7.3.7 Chức năng lặp
phím
Để xác định số ký tự có thể lặp lại
trong một giây khi phím được ấn, kích hoạt phím chữ-số và ấn trong 15 s.
Ghi lại thời gian trễ cho đến khi ký tự
thứ hai xuất hiện. Đây là “thời gian trễ ban đầu”. Đếm số ký tự xuất hiện
sau thời gian trễ ban đầu và chia số này cho (15 trừ thời gian trễ ban đầu). Đây là “số ký tự trên giây”
của chức năng lặp.
Xác định xem tác động lặp có tắt được
hay không.
7.3.8 Chú thích
trên phím
7.3.8.1 Ký hiệu đồ họa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.8.2 Thiết kế
hình học của chú thích trên phím
Chiều cao ký tự được đo từ mép cao nhất
của đoạn thẳng cao nhất tới mép thấp nhất của đoạn thẳng thấp nhất trong chữ
cái viết hoa ví dụ như chữ H và chữ M (xem Hình 14).
Chiều rộng ký tự của chữ
cái hoa (trừ chữ I) được đo từ mép trái của đoạn thẳng cuối cùng bên trái đến
mép phải của đoạn thẳng cuối cùng bên phải không kẻ chân. Tính tỷ số giữa chiều
cao và chiều rộng nếu chiều rộng bằng từ 50 % đến 100 % chiều cao (xem Hình 15).
CHÚ DẪN:
1 - Chiều cao ký tự
Hình 14 - Đo
chiều cao ký tự
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 15 - Đo
chiều rộng ký
tự
Đo độ rộng nét bằng cách sử dụng lá so
sánh độ rộng vạch chuẩn.
Ước lượng độ không đảm bảo của hai giá trị trung bình như độ lệch
tiêu chuẩn. Sau đó tính tổng độ không đảm bảo bằng
cách sử dụng phương pháp lấy đạo hàm riêng (xem BIPM / IEC / IFCC / ISO / IUPAC /
IUPAP / OIML: năm 1993, Hướng dẫn về diễn đạt độ không đảm bảo đo, để được hướng dẫn)
Độ tương phản =
Trung bình độ phản xạ
Trung bìnhbề mặt
Độ không đảm bảoTổng
=
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bìnhđộ phản xạ
Độ lệch tiêu chuẩnbề mặt
Trung bìnhbề mặt
(Trung bìnhbề mặt)2
Kết quả = Độ tương phản ± Độ không đảm
bảoTổng
7.3.8.3 Số lượng và định vị chú
thích
Căn cứ TCVN 7319-1 (ISO/1EC 9995-1) để xác định sự phù hợp
về vị trí.
Xác định xem các phím chức năng và các
phím biên tập có thể
kích hoạt khi không ấn phím “shift”
hay không.
Đối với phép đo chất lượng bề mặt
xem 7.2.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định xem chú thích có bền trong sử
dụng bình thường hay
không, xem lại sự thích hợp và qui trình thử nghiệm độ bền của nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm này chỉ yêu cầu đối với
nhãn không cố định.
CHÚ THÍCH 2: Độ rõ nét và độ bền lâu của chú
thích được xác định
bằng việc sử dụng theo ý đồ thiết kế xét về các mặt cường
độ, tần suất và lực.
Độ bền lâu được chứng minh khi chú thích vẫn có thể nhận biết được trong thời
gian sử dụng sản phẩm, như quy định
của nhà chế tạo.
7.3.9 Phím con trỏ và phím
trong khối biên tập
Xác định xem có phím con trỏ hay
không.
Xem TCVN 7319-1 (ISO/IEC 9995-1) để xác định xem
phím con trỏ có được định
vị đúng hay không. Đánh giá xem các phím con trỏ có được bố trí phù hợp với
TCVN 7319-5:2003 (ISQ/IEC 9995-5) hay không.
7.3.10 Bảng phím số
Xem ISO/IEC 9995-4 để xác định sự phù hợp.
7.3.11 Hình dạng mặt
phím
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định xem thanh cách phẳng hay lồi.
Hình 16 - Mặt phím phẳng,
lõm và lồi
8 Sự phù hợp
Sự phù hợp với tiêu chuẩn này phải được
chứng minh bằng cách thỏa mãn các yêu cầu trong điều 6 (phép đo được mô tả trong điều 7).
CHÚ THÍCH: Nếu qui trình thay thế đánh giá sự
phù hợp thông qua việc sử
dụng thử nghiệm tính năng (ví dụ thử nghiệm
tính năng dự kiến trong phụ lục
A) được chấp nhận thì khi đó, việc thỏa mãn
tiêu chí tính năng
được qui định trong điều
5
bằng cách sử dụng một phương pháp thử nghiệm như vậy có thể khẳng định sự
phù hợp.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm khả năng sử dụng (thử nghiệm thay
thế dự kiến)
Phương pháp thử nghiệm này đang được
xem xét về khả năng ứng dụng nó như là một phương pháp thay thế thử nghiệm sự
phù hợp với tiêu chuẩn này. Các tổ chức thử nghiệm phải nêu rõ kinh nghiệm
của mình về kỹ thuật này
cùng với các tài liệu chứng
minh, đặc biệt là sử dụng các phương pháp thống kê.
A.1 Phương pháp thử
để xác định sự phù hợp thay thế
Điều này mô tả một phương
pháp luận để đánh giá
tính năng và sự thuận tiện của bàn phím không thỏa mãn tất cả các
yêu cầu trong
Điều 6. Điều này chủ yếu là nhằm giúp các nhà thiết kế và/hoặc nhà chế tạo các
bàn phím cải tiến đánh giá khả năng sử dụng của các thiết kế của họ, nhờ đó
khuyến khích tìm kiếm ý đồ mới về thiết
kế bàn phím. Phương pháp luận của thử nghiệm được
mô tả trong điều này
cũng có thể được các cơ
quan thử nghiệm sử dụng và các tổ chức của người sử dụng cần xác định
xem một bàn phím cụ thể có thỏa mãn
tiêu chí về tính năng của
tiêu chuẩn này
hay không.
A1.1 Trình bày khả
năng sử dụng
Khả năng sử dụng là một khía cạnh được
xem xét trong thiết kế bàn phím liên quan đến mức độ mà người sử dụng bàn phím có thể
làm việc một cách hiệu quả, hiệu lực và sự hài lòng. Trong tiêu chuẩn
này, đánh giá
hiệu lực, hiệu quả bằng biện pháp tính năng (tốc độ gõ phím tương ứng với tỷ lệ sai lỗi),
đánh giá sự hài lòng bằng đánh giá sự tiện nghi.
A.1.2 Khái quát qui
trình thử nghiệm
Qui trình thử nghiệm gồm
hai nhiệm vụ: nhập văn bản và nhập dữ liệu.
Bàn phím cần được thử nghiệm với
nhiệm vụ đại diện cho mục đích thiết kế. Không nhất thiết phải thử nghiệm cả
hai nhiệm vụ; tuy nhiên, bàn phím mục đích chung được sử dụng với cả hai nhiệm vụ nhập văn bản và nhập
dữ liệu yêu cầu phải
qua được cả hai thử nghiệm.
Ngoài bàn phím cần thử nghiệm (sau đây
được gọi là “bàn phím thử nghiệm”), một “bàn phím chuẩn” đáp ứng tất cả các yêu cầu trong Điều
6, sử dụng phép đo trực tiếp, được sử dụng để so sánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bàn phím thử nghiệm thỏa mãn tiêu chí tính năng của tiêu
chuẩn này, nếu
như tính năng và biện pháp chủ
quan về sự thuận tiện không xấu hơn
đáng kể so với biện
pháp đạt được từ bàn phím chuẩn
có sử dụng các qui trình phân tích
thống kê đã được chấp nhận.
A.1.3 Người tiến
hành thử nghiệm
Người tiến hành thử nghiệm phải đại diện
cho số người sử dụng
dự kiến. Sự khác nhau của người sử dụng như giới tính, độ tuổi,
đặc tính nhìn (sử dụng kính hiệu chỉnh), sự thuận
tay cần được xem xét khi chọn mẫu người tiến hành thử nghiệm.
Ngoài ra, sự thành thạo khi bấm phím của mẫu người tiến hành thử nghiệm phải
hợp với người sử
dụng dự kiến. Những người tiến hành thử nghiệm phải thông thạo ngôn ngữ mà
bàn phím được thiết kế.
Tiến hành một thử nghiệm để
xác định cỡ mẫu người tiến
hành
thử
nghiệm thích hợp.
A.1.4 Thiết bị
Hệ thống thử nghiệm phải có khả năng
a) hiển thị lên màn hình các ký tự được gõ;
b) hiển thị liên tiếp thông tin được
gõ (không có ngắt
trang);
c) giữ và lưu trữ các lần gõ phím;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) in hoặc hiển thị thông
tin được gõ sao cho có
thể đếm được số lần gõ phím và sai lỗi.
Màn hình dùng để thử nghiệm phải thỏa mãn tất cả các yêu cầu
trong TCVN 7318-3 (ISO 9241-3). Tốt nhất là sử dụng cùng một màn hình để hiển
thị các ký tự được gõ cho cả bàn phím
thử nghiệm và bàn phím chuẩn.
Nếu sử dụng các
màn hình khác, thì cả hai phải
có cùng phân cực.
Các phông chữ phải phù hợp.
Phần mềm bất kỳ được sử dụng
trong thử nghiệm không
được gây ảnh hưởng đến hiệu suất của người tiến hành thử nghiệm. Ví dụ, nếu hệ
thống được nối vào mạng, cần
làm mất hiệu lực việc thông báo các thư gửi đến.
A.1.5 Tài liệu thử
nghiệm
Tất cả các tài liệu thử nghiệm phải
trình bày dưới dạng
văn bản hoặc các con số đen trên giấy trắng. Định dạng của tài liệu thử nghiệm
phải càng phù hợp với khả năng của màn hình càng tốt, nghĩa là văn bản hoặc dữ liệu được in
phải phù hợp với văn bản hoặc dữ liệu được hiển thị về phông, khoảng
cách, độ rộng dòng, gióng dòng, v.v...
A.1.5.1 Nhập văn bản
A.1.5.1.1 Nội dung
Văn bản gồm các câu hoàn chỉnh
liên tục. Mức độ khó của từ vựng không được vượt quá khả năng đọc của người tiến
hành thử nghiệm. Theo kinh nghiệm nên sử dụng tài liệu viết cho trẻ em lên 12
tuổi.
Văn bản phải có nội dung trung lập
(không chính trị hoặc tôn giáo) và không được quá kỹ thuật hoặc khoa học. Văn bản
không được sai lỗi chính tả, ngữ pháp và phải chấm câu đúng. Văn bản phải dùng
ngôn ngữ thông thường của số người
sử dụng dự kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định dạng tài liệu thử nghiệm là văn bản liên tục
có khoảng cách dòng gấp đôi. Văn bản không được có các chỗ thụt vào hoặc sự trình
bày đặc biệt của các ký tự như in
nghiêng, in đậm hoặc gạch chân.
A.1.5.2 Nhập dữ liệu
A.1.5.2.1 Nội dung
Dữ liệu phải bao gồm các bộ chữ hoặc số
chọn ngẫu nhiên.
A.1.5.2.2 Định dạng
Tài liệu phải được sắp xếp theo năm
nhóm mỗi trang. Mỗi nhóm phải gồm năm dòng, mỗi dòng gồm các nhóm bảy chữ hoặc bảy
số.
A.1.6 Thử nghiệm
trước
Trước thử nghiệm, từng người tiến hành
thử nghiệm phải được thử nghiệm để kiểm tra tốc độ đánh máy hoặc vào dữ liệu.
Thử nghiệm này
phải được thực hiện bằng cách sử dụng bàn phím chuẩn. Ngoài ra, tất cả những
người tiến hành thử nghiệm phải
thử nghiệm về thị
lực để đảm bảo rằng họ có thị lực thích hợp để tham gia vào thử nghiệm.
A.1.7 Đào tạo đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.8 Môi trường thử nghiệm
Vùng thử nghiệm phải yên tĩnh và không
có các ảnh hưởng gây phân tán. Lý tưởng là được đặt trong vùng dành riêng cho
thử nghiệm như là phòng thử nghiệm có khả năng sử dụng.
A.1.8.1 Độ ồn
Độ ồn của môi trường được đo ở vị trí
ngồi của người tiến hành thử nghiệm, phải nhỏ hơn 55 dB(A).
A.1.8.2 Nhiệt độ môi
trường
Nhiệt độ môi trường không khí
phải từ 19 °C đến 26 °C. Độ ẩm tương
đối phải từ 40 % đến 60 %. Vận tốc không khí phải nhỏ hơn 0,15 m/s.
A.1.8.3 Chiếu sáng
Độ rọi môi trường phải tối thiểu bằng
(250 + 250 cosA) Ix, trong đó A là góc tạo bởi mặt phẳng nằm ngang và mặt phẳng
tiếp xúc
với
tâm của màn hình. Độ chói của
ký tự hoặc độ chói nền (chọn
giá trị nào lớn hơn) của màn hình ít nhất phải bằng 35 cd/m2 trong
khi duy trì độ tương phản ít nhất là 3:1. Giảm thiểu ánh sáng lóa bất kỳ trên
màn hình từ vật thể chiếu sáng hoặc từ cửa sổ. Giá trị khuyến cáo đối với độ phản
xạ bề mặt được cho
trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Phản
xạ của bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phản xạ
Trần
0,6 đến 0,8
Tường
0,3 đến 0,5
Nền
0,2 đến 0,3
Đồ đạc
0,2 đến 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.9 Trạm làm việc
thử nghiệm
Trạm làm việc thử nghiệm phải đáp ứng
tất cả các yêu
cầu của ISO 9245-5, bao gồm các yêu cầu sau:
a) Ghế tựa có thể điều chỉnh chiều cao
và đế vững;
b) Bản có chiều cao điều chỉnh được;
c) Màn hình có thể điều chỉnh sao cho
dòng đầu vào được đặt từ 20° đến 45° bên dưới đường ngắm nằm ngang của
người tiến hành thử nghiệm;
d) Giá giữ tài liệu;
e) Chỗ để chân.
Nếu bàn phím thử nghiệm đòi hỏi
trang bị đặc biệt,
thì phải sử dụng trang bị này.
A.1.10 Qui trình thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi người tiến hành thử nghiệm phải sử
dụng từng bàn phím, một lần sử dụng bàn phím thử nghiệm và một lần sử dụng bàn phím
chuẩn. Các bàn phím phải được dán nhãn nặc danh (ví dụ, “A” và “B”).
Trình tự thể hiện phải cân bằng nhau để loại trừ ảnh hưởng bất kỳ do trình tự thử nghiệm.
A.1.10.2 Khoảng thời
gian của phiên thử nghiệm
Thử nghiệm phải bao gồm sáu phiên 20
min người tiến hành thử nghiệm bấm trên từng bàn phím, thời gian nghỉ giữa các
phiên là 5 min. Hai phiên đầu tiên là phiên thực hành.
A.1.10.3 Tài liệu thử
nghiệm
Cần có đủ tài liệu thử nghiệm, sao cho
người tiến hành thử nghiệm không lặp lại việc vào văn bản bất kỳ hoặc dữ liệu bất
kỳ trong toàn bộ thử nghiệm.
A.1.10.4 Hướng dẫn
Cần cung cấp bộ hướng dẫn
tiêu chuẩn cho từng
người tiến hành thử nghiệm trước khi bắt đầu thử nghiệm. Hướng dẫn phải thông
báo cho người tiến hành thử nghiệm là phải làm việc càng nhanh và chính xác
càng tốt và để lại các lỗi không sửa.
A.1.10.5 Tính bảo mật
Cần đảm bảo tính bảo mật kết quả làm
việc của từng cá nhân. Điểm số kết quả làm việc mà qua đó có thể nhận
ra từng người tiến hành thử nghiệm không được lộ ra ngoài tổ chức thử nghiệm, cần
tuân thủ các qui tắc đạo đức về thử nghiệm đối với con người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.11.1 Số liệu đo
tính năng
Dùng dữ liệu đạt được từ phiên thứ 3,
4, 5 và 6, phân tích
các số liệu đo sau.
a) Tốc độ gõ phím: Là tổng số các từ
hoặc các ký tự được gõ trong một phút trong mỗi phiên 20 min. Đối
với việc nhập văn bản, số từ được tính bằng cách đếm số ký tự được gõ và chia cho 5. Số
từ trong một phút được tính bằng cách chia số từ tính được cho 20. Đối với việc
vào dữ liệu, số ký tự trong một phút được tính bằng cách chia số ký tự cho 20.
b) Tỷ lệ lỗi: Đối với việc
nhập văn bản, tính số từ chứa một hoặc nhiều lỗi bằng cách tính số lỗi tuyệt đối.
Đối với cả nhập văn bản và nhập dữ liệu, các lỗi bao gồm bỏ sót, chèn
thêm vào, và nhầm (ký tự sai).
Từng số liệu đo này phải được phân
tích thống kê bằng cách dùng qui trình thích hợp. Tất cả các qui trình thống kê
phải dùng mức alpha 0,05 hoặc tốt hơn.
A.1.11.2 Đánh giá chủ
quan sự tiện nghi
Ngay sau phiên nhập cuối cùng đối với
mỗi bàn phím, phải cung cấp cho người tiến hành thử nghiệm bản
câu hỏi được lập để đánh giá chủ quan về sự tiện nghi của bàn phím đó. Sử dụng bản
câu hỏi được cung cấp trong phụ lục này.
Các trả lời bản câu hỏi phải được
phân tích dùng “qui trình thử nghiệm” thích hợp. Tất cả các qui
trình thống kê phải dùng mức alpha 0,05 hoặc tốt hơn.
A.2 Bảng câu hỏi về
sự tiện nghi theo đánh giá chủ quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Lực để kích hoạt các
phím
1………2……….3………4………5………6………7
quá lớn
có thể chấp nhận
2. Nhịp điệu gõ phím
1………2……….3………4………5………6………7
không thể chấp nhận
có thể chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1………2……….3………4………5………6………7
Rất cao
Rất thấp
4. Mỏi cánh tay
1………2……….3………4………5………6………7
Rất cao
Rất thấp
5. Mỏi vai
1………2……….3………4………5………6………7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rất thấp
6. Tư thế cần để gõ phím
1………2……….3………4………5………6………7
Rất bất tiện
Rất thuận tiện
7. Sử dụng tổng thể
1………2……….3………4………5………6………7
Rất khó sử dụng
Rất dễ sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Ví dụ về tài liệu
để nhập dữ liệu
Dữ liệu chữ
Dữ liệu số
SOENFIL
2017947
OAPICAL
9329450
TOZNBHT
1623337
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1361489
EIFRESG
2756490
TESBLTO
4905087
KYORSW T
2586728
RSWETOE
0104652
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7498501
OSQETYH
6417180
USIPROZ
7925381
TSNKLXE
0891273
TYAPAUR
4209317
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1876504
ECVRNBT
7580893
GHWQANT
2735018
DSGBEFR
5873642
BHIFRWN
6098971
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1240354
ADHTCNI
4769016
LEURMNM
5187638
TICNOWL
1754520
XBIAJDM
9357216
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6489571
POASCRT
2758096
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 9241-11:1998, Ergonomic
requirements for office work with visual display terminals (VDTs) - Part 11:
Guidance on usability (Yêu cầu ecgônômi đối với công việc văn phòng có sử dụng
thiết bị hiển thị (VDT) - Phần 11: Hướng dẫn sử dụng)
[2] ISO 9241-12:1998, Ergonomic
requirements for office work with visual display terminals (VDTs) - Part 12:
Presentation of information (Yêu cầu ecgônômi cho công việc văn phòng có sử dụng
thiết bị hiển thị (VDT) - Phần 12: Thể hiện thông tin)
[3] CIE Publication 17.4:1987,
International lighting vocabulary (IEC/CIE joint publication) (Tiêu chuẩn CIE
17.4:1987 Từ vựng chiếu sáng quốc tế. (Tiêu chuẩn chung IEC/CIE)