Loại đường
|
Diện tích tối đa một mặt bảng quảng cáo,
hộp đèn
m2
|
Khoảng cách tối thiểu từ mép đất của đường
bộ đến cạnh gần đường nhất của bảng
m
|
Chiều cao tối thiểu từ điểm cao nhất của
mặt đường giao thông tới mép dưới của bảng
m
|
Khoảng cách tối thiểu giữa hai bảng liền kề
trên đoạn đường thẳng
m
|
Khoảng cách tối thiểu giữa hai bảng liền kề
trên đoạn đường cong
m
|
Cao
tốc
|
250
|
25
|
15
|
300
|
200
|
Cấp
I, II, III (Quốc lộ)
|
200
|
25
|
15
|
200
|
150
|
Cấp
III, IV, V (Tỉnh lộ)
|
120
|
20
|
13
|
150
|
100
|
Cấp
IV, V, VI (Huyện lộ)
|
100
|
15
|
8
|
100
|
75
|
CHÚ
THÍCH: Tùy vị trí cụ thể và địa hình của tuyến đường tại từng địa phương,
khoảng cách giữa hai bảng liền kề có thể thay đổi, nhưng không vượt quá:
- ±50
m đối với các tuyến đường quốc lộ, cao tốc;
- ±25
m đối các tuyến đường tỉnh lộ;
- ±20
m đối với các tuyến huyện lộ.
|
2.2.1.7
Bảng
quảng cáo, hộp đèn gắn/ốp cố định vào mặt ngoài các công trình thấp tầng phải
đảm bảo các quy định an toàn về phòng cháy chữa cháy, thoát nạn, cứu hộ cứu
nạn; không làm ảnh hưởng đến khả năng chịu lực, kết cấu của công trình; phải
liên kết cố định, chắc chắn với công trình và các quy định sau:
2.2.1.7.1
Mặt
trước hoặc mặt sau: Mỗi tầng được đặt 01 (một) bảng quảng cáo ngang và 01 (một)
bảng quảng cáo dọc liền kề biển hiệu (nếu có); Trường hợp không có biển hiệu
cũng chỉ được đặt 01 (một) bảng quảng cáo ngang và 01 (một) bảng quảng cáo dọc:
a) Đối
với bảng quảng cáo, hộp đèn ngang: nhô ra khỏi mặt ngoài công trình tối đa 0,2
m với chiều cao tối đa 2 m, chiều ngang không được vượt quá giới hạn chiều
ngang công trình;
b) Đối
với bảng quảng cáo, hộp đèn dọc: ốp/gắn sát vào mặt ngoài công trình với chiều
ngang tối đa 1 m, chiều cao tối đa 4 m nhưng không vượt quá chiều cao của tầng
công trình nơi đặt bảng quảng cáo.
2.2.1.7.2
Mặt
bên: Bảng quảng cáo, hộp đèn phải liên kết chắc chắn, cố định sát vào mặt bên
công trình. Số lượng và vị trí bảng quảng cáo, hộp đèn phải phù hợp với quy
hoạch quảng cáo được phê duyệt và tuân theo quy định sau:
a) Diện
tích bảng quảng cáo, hộp đèn chỉ cho phép tối đa bằng 50% diện tích mặt bên
công trình với kích thước không vượt quá giới hạn mặt bên công trình tại vị trí
đặt bảng;
b) Đối
với công trình có chiều cao đến 4 tầng, chiều cao của bảng quảng cáo, hộp đèn
không được nhô lên quá sàn mái 1,5 m;
c) Đối
với công trình có chiều cao từ 5 tầng trở lên, toàn bộ diện tích bảng quảng
cáo, hộp đèn không vượt quá giới hạn diện tích mặt bên công trình.
2.2.1.8
Bảng
quảng cáo, hộp đèn gắn/ốp vào hàng rào/tường rào bao quanh công trình: Áp dụng
quy định tại 2.2.1.7;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải
khảo sát, tính toán đảm bảo khả năng chịu lực của hàng rào/tường rào; Phải liên
kết chắc chắn, cố định, sát vào hàng rào/tường rào.
2.2.2
Đối với màn hình chuyên quảng cáo đặt ngoài trời
2.2.2.1
Màn
hình chuyên quảng cáo đặt ngoài trời không được dùng âm thanh.
2.2.2.2
Màn
hình chuyên quảng cáo đặt ngoài trời đứng độc lập có chiều cao tối thiểu tính
từ điểm cao nhất của mặt đường đến cạnh dưới của màn hình là 5 m.
2.2.2.3
Trường
hợp màn hình chuyên quảng cáo đặt ngoài trời gắn/ốp vào mặt ngoài công trình áp
dụng quy định tại 2.2.1.7 và 2.2.1.8.
2.2.3
Đối với biển hiệu
2.2.3.1
Vị
trí: treo/gắn/ốp sát cổng hoặc mặt trước của trụ sở hoặc nơi kinh doanh của tổ
chức, cá nhân.
2.2.3.2
Trường
hợp biển hiệu treo ngang cổng hoặc lối vào phải đảm bảo khoảng cách thông thủy
từ mép dưới biển xuống điểm cao nhất của mặt lối đi không nhỏ hơn 4,25 m.
2.2.4
Đối với các phương tiện quảng cáo dạng chữ, hình, biểu tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH: Cách tính diện tích quy đổi xem Phụ lục B.
3
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1 Chủ sở hữu phương
tiện quảng cáo ngoài trời có trách nhiệm: khảo sát kỹ thuật, báo cáo về hiện
trạng; tuân theo các quy định về cấp phép và quản lý xây dựng theo giấy phép
của cơ quan có thẩm quyền về xây dựng tại địa phương; thực hiện kiểm tra, bảo
trì định kỳ theo quy định và đảm bảo các điều kiện an toàn cho phương tiện
quảng cáo ngoài trời trong suốt thời gian thi công xây dựng/lắp đặt cũng như
thời gian tồn tại của phương tiện quảng cáo ngoài trời.
3.2 Điều kiện chuyển tiếp
3.2.1
Phương
tiện quảng cáo ngoài trời đã được cơ quan có thẩm quyền về xây dựng và quy
hoạch quảng cáo chấp thuận nhưng chưa xây dựng, lắp đặt không phù hợp với quy
định trong Quy chuẩn này phải điều chỉnh lại cho phù hợp mới được xây dựng, lắp
đặt.
3.2.2
Phương
tiện quảng cáo ngoài trời hiện hữu có vị trí, kích thước, kiểu dáng không phù
hợp với quy định của Quy chuẩn này, chỉ được tồn tại hết thời hạn ghi trong
giấy phép quảng cáo.
3.2.3
Trường
hợp phương tiện quảng cáo ngoài trời không đáp ứng các quy định tại mục
2.1.2,
2.1.3, 2.1.4 và 2.1.5 của Quy chuẩn này thì chậm nhất 06 tháng kể từ ngày Quy
chuẩn này có hiệu lực phải hoàn thành gia cố, sửa chữa lại cho phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi không được
phép lắp đặt phương tiện quảng cáo đối với cầu, hầm đường bộ
CHÚ
DẪN:
A :
Giới hạn hành lang an toàn đối với cầu, hầm đường bộ (theo quy định về quản lý
và bảo vệ hạ tầng giao thông đường bộ)
Phụ lục B
Cách tính diện tích
quy đổi các phương tiện quảng cáo dạng chữ/hình/biểu tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.2 - Phương tiện quảng cáo dạng hình/biểu tượng
Hình A.3 - Phương tiện quảng cáo dạng
chữ/hình/biểu tượng gắn lên mặt phẳng
CHÚ
DẪN:
H :
Chiều cao chữ/hình/biểu tượng S : Diện tích một chữ/hình/biểu tượng
B :
Chiều rộng chữ/hình/biểu tượng ∑s : Diện tích quảng cáo