1.
Thiết bị thử
Tủ sấy có
bộ phận điều chỉnh nhiệt độ;
Bình khối
lượng riêng dung tích 25ml
Cân phân
tích có độ chính xác 0,001g;
Phụ tùng
cân thủy tĩnh của cân phân tích (hình 1)
Cốc có độ
chảy tràn;
Bình hút
ẩm;
Thiết bị
hút chân không;
|
|
2. Chuẩn bị
mẫn thử
2.1. Mẫu từ sản phẩm
vài miếng mẫu sao cho mặt của miếng mẫu là mặt ngoài của sản phẩm và
tổng khối lượng các miếng khoảng 150g. Sau đó nghiền nhỏ thành hạt 2mm và dùng
phương pháp chia tư lấy 25 - 50g để làm mẫu trung bình
Số côn lại được lưu để thử lại
khi cần thiết.
2.2. Đối với nguyên
liệu vụn lấy 150g dùng phương
pháp chia tư lấy 25 - 50g
để làm mẫu trung bình. Số còn lại được lưu để thử lại
khi cần thiết.
2.3. Mẫu đã lấy theo
điều 2.1 và 2.2 đượcnghiền trong cối thép và sàng qua sàng có đường kính lỗ
0,2mm. Phần còn lại trên sàng, tiếp tục được nghiền cho
tới khi lọt
hết
qua sàng đó.
Rải bột đã sàng trên
giấy láng và sạch, dùng nam châm hút hết mạt sắt.
2.4. Mẫu thử được đựng trong bình
hoặc bao kín có đánh số kí hiệu.
2.5. Trước khi thử mẫu
phải được
sấy
khô đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ 105 - 110°C.
Khối lượng không đổi
là khối lượng mà hiệu số giữa hai lần cân kế tiếp nhau 0,1% khối lượng
mẫu khi thời gian sấy giữa hai lần cân kế tiếp đó không ít hơn 1 giờ. Sau đó giữ
mẫu trong bình hút ẩm cho đến khi đem thử. Đối với mẫu lấy từ
sản phẩm mới ra lò thì không cần phải sấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Khối lượng riêng
của vật liệu chịu lửa được xác định bằng cách cân thủy tĩnh mẫu thử đã
tách hết không khí.
Tách không khí theo
một trong hai phương pháp:
- Phương pháp chân không;
- Phương pháp đun
sôi.
3.1.1. Phương pháp
chân không áp dụng cho những vật liệu chịu lửa có tác dụng với nước. Khi đó
phải cân thủy tĩnh trong dầu hỏa. Phương pháp này cũng áp dụng cho những vật
liệu chịu lửa không có tác dụng với nước và cân thủy tĩnh
trong nước.
3.1.2. Phương pháp
đun sôi chỉ áp dụng cho những vật liệu không có tác dụng với nước và cân thủy
tĩnh trong nước.
3.2. Cân bình khối lượng
riêng đã sấy khô và để nguội đến nhiệt độ trong phòng. Lấy 5 g mẫu thử cho vào
bình cân thật cẩn thận, rót vào bình một lượng chất lỏng (nước hay dầu hỏa)
bằng 1/4 thể tích bình để rửa sạch mẫu thử bên trong thành bình và lấy toàn bộ
mẫu thử ngập trong chất lỏng.
3.3. Tách không khí khỏi
mẫu thử bằng phương pháp chân không được tiến hành như sau:
Đặt bình khối lượng riêng
trong bình hút ẩm hay trong bình thủy tinh hút chân không, trên nắp có ống và
ven nối với máy hút chân không. Bơm chân không phải bảo đảm sao cho áp suất
không khí còn lại trong bình lớn hơn 3 - 4 mm thủy ngân. Kiểm tra áp suất không
khí trong bình bằng chân không kể thủy ngân trước khi sử dụng
chân không kế, cần kiểm tra cột thủy ngân (không để bọt khí nằm trong đó). Thời
gian để bình chứa mẫu thử trong bình hút chân không là 30 phút. Sau đó mở van
từ từ cho không khí lọt vào bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt bình khối lượng
riêng chứa mẫu thứ đã được cố định ở vị trí hơi nghiêng giá đỡ 3 chân, vào
dung dịch muối bão hòa ngập đến 1/4 chiều cao của bình. Đặt dưới đáy bình một tấm
lưới kim loại,
từ từ đun và để sôi dung dịch muối trong 30 phút (chú ý không để mẫu thử tràn
khỏi bình khi đun sôi). Sau đó lấy bình khối lượng riêng chứa mẫu thử ra khỏi
dung dịch rồi làm nguội bằng nước lạnh và rửa muối bám ngoài bình.
3.5. Sau khi tách
không khí khỏi mẫu thử bằng một trong hai phương pháp trên, đổ chất lỏng (nước hay dầu hỏa
đã tách hết không khí bằng cách đun sôi hay hút chân không trong 15 - 20 phút)
vào tới mạch mức của bình khối lượng riêng. Để bình chứa mẫu thử và chất lỏng
có cùng nhiệt độ phòng, cần đặt bình vào nước cất hay dầu
hỏa trong 2 giờ.
3.6. Tiến hành cân
thủy tinh bình khối lượng riêng chứa mẫu thử như sau: lấy đĩa cân bên trái ra
treo vào đó một quả cân (1) có móc (2) rồi cân bằng khối lượng ở đĩa cân bên
phải. Treo dưới quả cân
một dây treo (4) và bình khối lượng riêng (5). Vòng treo làm bằng đồng đường kính 1 - 1,5 mm. Dây treo bằng
đồng đường kính 0,3
–
0,4mm.
Nhúng bình, vòng treo và một phần dây treo ngập trong cốc thủy tinh có ống tràn
để giữ mức chất lỏng cố định. Sau đó cân thủy tinh để xác định khối lượng của
mẫu thử, vòng treo và dây treo (hình 1).
Chú thích:
1. Nước để vào cốc
phải lấy từ chậu nước đã dùng để điều hòa
nhiệt độ;
2. Quanh
bình không được có bọt khí, muốn vậy thì đặt bình vào chất
lỏng phải đặt hơi nghiêng và xoay quanh trục thẳng đứng.
3.7. Sau khi cân thủy
tĩnh xong, đổ mẫu thử ra, rửa sạch bình rồi đổ nước hay dầu hỏa
vào tới vạch mốc của bình khối lượng riêng và cân thủy tĩnh như trên để xác
định khối lượng bình không chứa mẫu thử, vòng treo và dây treo.
4. Tính kết
quả
4.1. Khối lượng riêng
(ρr) của vật
liệu chịu lửa, tính bằng g/cm2 theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m - Khối lượng mẫu
thử, tính bằng g;
V - Thể tích thực
tính theo công thức:
Trong đó :
ρ1 - Khối
lượng riêng của chất lỏng (nước hay dầu hỏa) tính
bằng g/cm3
m1- Khối lượng bình
chứa mẫu thử cùng với vòng và dây treo, tính bằng g;
m2- Khối lượng bình
không chứa mẫu thử cùng với vòng và dây treo, tính bằng g.
4.2. Khối lượng riêng
của nước
thay
đổi theo nhiệt độ như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,999g/cm3
18
± 23°C
0,998g/cm3
24
± 27°C
0,997g/cm3
28
± 31°C
0,996g/cm3
4.3. Khối lượng của
dầu hỏa xác định bằng cân phân tích như sau:
Cân bằng quả cân (1)
và dây treo (3) với đĩa cân bên phải, móc vào đó một vật thủy tĩnh hình trụ như
chiếc đĩa, thể tích 3 - 4cm3 Cân thủy tĩnh vật đó trong nước cất (m1) trong dầu
hỏa (m1) và trong
không khí (m3). Khối lượng
riêng của dầu hỏa (ρđ) tính bằng
g/cm3 theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m1- khối lượng
vật thủy tĩnh cân trong nước cất, tính bằng g;
m2- khối lượng vật
thủy tĩnh cân trong dầu hỏa, tính bằng g;
m3- khối lượng
vật thủy tĩnh cân trong không khí, tính bằng g;
ρn -
khối lượng riêng của nước cất, tính bằng g/cm3
Khối lượng riêng của dầu hỏa tính chính xác đến 0,001g/cm3
4.4. Khi xác định
khối lượng riêng của mỗi loại vật liệu phải thử hai mẫu thử. Độ chênh lệch kết
quả của 2 mẫu thử không lớn hơn 0,005g/cm3. Nếu lớn hơn 0,005
g/cm3
thì
phải lấy 2 mẫu khác và thử lại.
4.5. Kết quả thử là
trung bình cộng của 2 lần thử và tính chính xác đến 0,001g/cm3.
Kết quả thử phải ghi
vào bảng (xem phụ lục)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
BẢNG GHI KẾT QUẢ XÁC
ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA VẬT LIỆU CHỊU LỬA
Tên xí nghiệp (nhà
máy)..........................................................................................................
Tên vật
liệu……………………………. thuộc lô...........................................................................
Số mẫu thử
Khối lượng
mẫu thử m(g)
Khối lượng bình có
mẫu dây treo vòng
treo m1(g)
Khối lượng bình
không dây treo vòng treo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng
của chất lỏng
ρ1 (g/cm3)
Khối lượng riêng
của vật liệu chịu lửa
ρv (g/cm3)
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận xét và kết luận
Độ bền nén của lô sản xuất
RN= ……….N/mm2
Ngày……. tháng……. năm 19…..
Người thí
nghiệm
(Kí
tên)