|
MMSS
|
Tần số phát, MHz
|
từ 1626,5 đến
1645,5
|
Tần số thu, MHz
|
từ 1525,0 đến
1545,0
|
Các yêu cầu trong Quy
chuẩn này nhằm đảm bảo đáp ứng các yêu cầu của GMDSS, để bảo vệ các đối tượng sử dụng phổ tần số khác khỏi can nhiễu không mong muốn, cho các mục đích an toàn và bảo vệ trạm mặt đất trên tàu khỏi can nhiễu
điện từ trường từ các hệ thống khác.
1.2. Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài
có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của
Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện
dẫn
TCVN 6989-1:2003 Quy định kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo
nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô. Phần 1: Thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm tần số
rađiô
Regulations IV/7, IV/8, IV/9 and IV/10 of the 1988 Amendments to the 1974 SOLAR convention as amended.
ISO/R694 (1968): “Recommendations
for the
positioning of compasses, Method B”.
NMEA 0183, version 2.01: “Standards for interfacing Marine Electronic Devices”.
EN 55022 (1994): “Limits
and methods of measurements of radio disturbance characteristics of information
technology equipment”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Giải thích từ
ngữ
1.4.1. Trạm
mặt đất trên tàu (ship
earth station)
Một trạm mặt đất lưu
động hàng hải (MMES) trên tàu.
1.4.2. Độ rộng băng
tần danh định (nominated bandwidth)
Độ rộng băng tần danh định bao gồm tất cả phổ truyền dẫn có mức lớn hơn mức phát
xạ giả xác định. Độ rộng băng tần danh định phải đủ lớn để đảm bảo ổn định tần số
sóng mang phát đi. Độ rộng băng tần danh định phải nằm trong
băng tần phát của
MMSS, đây là băng tần hoạt động của thiết bị. Nhà sản xuất phải công bố độ rộng
băng tần truyền dẫn danh định của thiết bị và ghi lại trong kết quả đo.
1.4.3. Các phát xạ
không mong muốn (unwanted
emissions)
Trong Quy chuẩn này các phát xạ không mong muốn là các phát xạ nằm ngoài băng tần danh định.
1.4.4. Kiểm tra chất
lượng (performance
check) Phép kiểm tra chất lượng bao
gồm:
- Đối với thiết bị
loại 0: thu một tin báo EGC ưu tiên cứu nạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với thiết
bị loại 2 và 3: phát đi một tin báo cứu nạn và thu một tin báo EGC
ưu tiên cứu nạn.
Việc phát một tin báo
cứu nạn được xem là thành công nếu:
- Thiết bị đo kiểm đặc biệt (STE)
đã thu được tin báo cứu nạn và diễn giải chính
xác tin báo này; và
- Thiết bị cần đo kiểm (EUT) đã chỉ thị chính xác cho đối tượng sử dụng, việc
xác nhận lại đã nhận được phát từ
STE.
Việc thu một tin báo EGC ưu tiên cứu nạn được xem là thành công nếu EUT in
ra được tin báo và đưa ra các chỉ thị thích hợp cho đối tượng sử dụng biết rằng đã
thu được một tin báo EGC ưu tiên cứu
nạn.
1.4.5. Thiết bị đo kiểm đặc biệt (special test
equipment (STE)) Thiết bị chuyên dụng để thực hiện phép đo trong Quy chuẩn này.
1.4.6. Thiết bị cần đo kiểm (equipment under test
(EUT))
Theo mục đích của Quy chuẩn này, EUT bao gồm tất cả các bộ phận cần thiết cho hoạt động. Các bộ phận này bao
gồm:
- Thiết bị gắn bên ngoài (EME);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất cả cáp đấu nối và dây dẫn nguồn điện.
1.5. Chữ viết tắt
CMF Chức
năng điều khiển và giám sát Control
and Monitoring Function
EGC Gọi chọn nhóm tăng cường Enhanced
Group Call
EIRP Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương Equivalent
Isotropically Radiated Power
EMC Tương thích điện từ trường Electro-Magnetic
Compatibility
EME Thiết
bị gắn bên ngoài Externally
Mounted Equipment
EUT Thiết
bị cần đo kiểm Equipment Under Test
FARI Mã
nhận dạng đường lên và xuống Forward
and Return Identity
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hàng hải toàn
cầu Safety
System
IME Thiết
bị gắn bên trong Internally
Mounted Equipment
IMO Tổ
chức Hàng hải Quốc tế International
Maritime Organization
MMSS Nghiệp vụ
lưu động hàng hải qua vệ tinh Maritime Mobile Satellite Service
NCF Tính năng điều khiển mạng Network
Control Facility
MMSI Mã nhận
dạng dịch vụ lưu động hàng hải Maritime Mobile Service Identity
RF Tần số vô tuyến Radio
Frequency
SOLAS Công ước quốc tế về An toàn sinh mạng trên biển Safety Of Life At Sea
STE Thiết
bị kiểm tra đặc biệt Special Test
Equipment
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Quy định kỹ thuật
2.1. Yêu cầu chung
2.1.1. Yêu cầu về thiết bị kiểm tra đặc biệt và
báo cáo đo
2.1.1.1. Thiết bị kiểm tra đặc biệt (STE)
Thiết bị kiểm tra đặc biệt này phải được nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp hệ thống
trang bị. Do thiết bị kiểm tra này là chuyên dụng cho từng hệ thống
cụ thể, nên Quy
chuẩn này không liệt kê chỉ tiêu kỹ thuật chi tiết. Tuy nhiên những yêu cầu cơ
bản sau đây phải được đáp ứng:
- Phải có bố trí
đo kiểm đặc biệt để mô phỏng tín hiệu vệ tinh, qua đó cho phép trạm mặt đất trên tàu phát khi thực
hiện phép đo các thông số phát;
- Nhà sản xuất phải công bố các chi tiết kỹ thuật của bố trí đo kiểm đặc biệt có thể có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến thông số kỹ thuật của hệ thống;
- STE phải chặn được bất kỳ các bức xạ tín hiệu nào, được người vận hành hệ
thống chứng nhận là phù hợp với mục đích này;
- Khi sử dụng STE
phải đảm bảo không xảy ra phát tín hiệu đến vệ tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo đo kiểm phải
gồm:
- Giá trị độ rộng
băng tần danh định do nhà sản xuất cung cấp;
- Kết quả đo kiểm;
- Tất cả các thông số và các điều kiện vận
hành.
2.1.2. Kiểm tra độ
chịu đựng môi trường
• Mục đích
Khẳng định rằng thiết bị có khả năng hoạt động liên tục trong các điều kiện biển,
độ rung, độ ẩm và nhiệt độ khác nhau giống như thực tế trên tàu thuyển.
• Yêu cầu
Các bộ phận của thiết
bị được phân biệt và được đánh dấu theo hai loại sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- EME: thiết bị hoặc
các bộ phận có thể để ngoài trời.
Thiết bị phải chịu được các phép đo như tại Phụ lục
A. Các phép đo này phải
được thực hiện trước bất kỳ phép đo nào trong quy chuẩn.
Nhà sản xuất phải
công bố các bộ phận trong thiết bị thuộc loại nào.
• Thẩm tra
Thiết bị phải thỏa mãn các phép kiểm tra chất lượng với các điều kiện được cho
trong Phụ lục A.
2.1.3. Chứng chỉ của
thiết bị
• Mục đích
Khẳng định rằng trạm mặt đất trên tàu đáp ứng yêu cầu hoạt động trong hệ thống
GMDSS).
• Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thẩm tra
Kiểm tra công bố của
nhà sản xuất.
2.1.4. Nguồn điện
2.1.4.1. Chống đảo
chiều nguồn điện
• Mục đích
Đảm bảo rằng thiết bị
được bảo vệ khi nguồn điện bị đảo
chiều.
• Yêu cầu
Phải có phương tiện để bảo vệ thiết bị khi đảo chiều
nguồn điện.
• Thẩm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cầu chì bảo vệ bị hỏng trong thời gian thực hiện phép đo kiểm thì phải
thay
thế.
Sau đó khôi phục lại cực tính điện áp cung cấp cho thiết bị, và phải thực hiện thành công phép kiểm tra chất lượng.
2.1.4.2. Bảo vệ khi
gián đoạn nguồn cung cấp
• Mục đích
Đảm bảo rằng thiết bị
vẫn hoạt động bình thường sau khi bị nguồn
bị gián đoạn.
• Yêu cầu
Bất kỳ sự gián đoạn nguồn trong khoảng thời gian tới 60 s sẽ không cần phải
khởi động lại thiết bị bằng tay và không gây ra thay đổi hoặc mất các thông số hoạt động đã được lưu lại cũng như không bị mất các tin báo đã được nhớ.
• Thẩm tra
Thiết bị đang ở trạng thái chờ, có một tin báo đã được lưu lại, làm mất nguồn
trong khoảng thời gian 60 s, và sau đó cấp lại nguồn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lặp lại phép đo với nguồn cung cấp bị ngắt trong khi thiết bị thu và phát. Đối với thiết bị loại 0 chỉ thực hiện phép
đo trong quá trình thu.
2.1.5. Cấu trúc cơ
học
• Mục đích
Nhằm bảo vệ con người và vật dụng khỏi thiết bị không an toàn hoặc không
vững chắc.
• Yêu cầu
Chừng nào có thể, thiết bị phải được làm từ các vật liệu chống cháy và phải rất
vững chắc để đảm bảo an toàn.
Thiết bị phải được thiết kế cơ học để tối thiểu hóa khả năng gây tổn thương cho con người, ví dụ cạnh sắc hoặc các góc lồi ra.
• Thẩm tra
Quan sát bằng mắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mục đích
Đảm bảo rằng có sự bảo vệ và an toàn đối với con người khi tiếp xúc ngẫu nhiên đến các điện áp nguy hiểm.
• Yêu cầu
Phải ngăn ngừa được các tiếp xúc ngẫu nhiên
đến các điện áp nguy hiểm. Tất cả
các bộ phận, dây dẫn trong có có điện áp AC, DC hoặc cả hai, khác với các điện áp
tần số vô tuyến, kết hợp với nhau tạo nên điện áp đỉnh lớn hơn 50 V phải được bảo vệ khỏi các truy nhập ngẫu nhiên và phải tự động cô lập với tất cả các nguồn năng lượng điện khi vỏ bọc bảo vệ không
còn. Nói cách khác, thiết
bị phải có cấu trúc sao
cho việc truy nhập được các điện áp như vậy chỉ khi sử dụng thiết bị chuyên dụng như
cờ lê hoặc tuốc nơ vít. Các nhãn cảnh báo phải được thể hiện nổi bật ở cả bên
trong và trên mặt bảo vệ thiết bị.
Phải có các phương pháp tiếp đất các phần kim loại để trần của thiết
bị. Việc này phải không
gây ra tiếp đất nguồn điện.
• Thẩm tra
Kiểm tra bằng mắt sự
tuân thủ các yêu cầu về an toàn điện.
2.1.7. Bảo vệ khỏi các bức xạ tần số vô tuyến (chỉ áp dụng cho thiết bị loại 1, 2 và 3)
• Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Yêu cầu
Các phần bức xạ của thiết bị (bao gồm cả mặt ngoài của mái che ăng ten hoặc phần
bao ăng ten) phải được dán nhãn với thông báo cảnh báo có thể nhìn thấy rõ
ràng thiết bị ở cấu hình hoạt động bình thường. Thông báo này phải chỉ ra khoảng
cách gần nhất đến phần bức xạ mà con người có thể tiếp cận mà không bị ảnh hưởng bởi mức mật độ công suất tần số vô tuyến vượt quá 8 W/m2, trong điều kiện xấu nhất
(ví dụ, công suất cực đại, tỷ số bật/tắt
cực đại) được lấy trung bình trong khoảng thời gian 6 phút. Thông báo này cũng phải chỉ ra rằng trước khi tiếp cận phần bức
xạ trong khoảng cách gần hơn khoảng cách đã chỉ thị, phải tắt trạm mặt đất trên
tàu hoặc cấm không cho thiết bị này phát.
Khi phần bức xạ của thiết bị được lắp tại vị trí khó nhìn, phải có các cảnh báo trên gắn tàu dễ nhìn đối với người muốn tới gần phần bức xạ của thiết bị.
Trong trường hợp ăng ten nằm trong
mái che hoặc phần bao ăng ten, và khi mật
độ phổ công suất RF không lớn hơn 8 W/m2,
trong điều kiện xấu nhất (ví dụ, công
suất cực đại, tỷ số bật/tắt cực đại) được lấy trung bình trong khoảng
thời gian 6 phút,
thì không cần gắn nhãn cho phần bức xạ. Thay vào đó, phải có nhãn ở bề mặt ngoài của mái che hoặc phần bao ăng ten để thông
báo rằng thiết
bị phải được tắt hoặc
dừng phát khi di dời mái che hoặc vỏ bọc ăng ten.
• Thẩm
tra
Thẩm tra theo văn bản khoảng cách trong đó mật độ công suất RF vượt quá 8 W/m2, trong điều kiện xấu nhất (ví dụ, công suất cực đại, tỷ số bật/tắt cực đại) lấy trung bình
trong khoảng thời gian 6 phút. Nhà sản xuất phải định lượng được các điều kiện
xấu nhất.
Kiểm tra bằng mắt sự tuân thủ các yêu cầu về gắn nhãn trên bề mặt ngoài của mái che hoặc phần bao ăng ten và nếu cần thì phải kiểm tra các thông báo của nhà sản xuất.
2.1.8. Các tiện ích
bổ sung
• Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Yêu cầu
Khi bổ sung thêm một tiện ích, thì hoạt động cũng như các trục trặc của tiện ích này
phải không làm suy giảm chất lượng của thiết bị thấp hơn các yêu cầu tối thiểu trong quy chuẩn.
• Thẩm tra
Bằng cách kiểm tra
tài liệu hoặc thử thực tế.
2.1.9. Tính nguyên vẹn của thiết bị GMDSS
• Mục đích
Để đảm bảo tính
nguyên vẹn của hoạt động GMDSS.
• Yêu cầu
Bất kỳ thiết bị phụ trợ nào là một phần của thiết bị GMDSS,
như VDU, bàn phím
và máy in đều phải được bố trí cố định để tránh sự di dời cũng như bị ngắt ra không
có thẩm quyền hoặc không có chủ ý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thẩm tra
Bằng cách kiểm tra và
thử thực tế.
2.1.10. Các núm điều
khiển hoạt động
• Mục đích
Thiết bị phải có cấu trúc sao cho nó có khả năng hoạt động một cách chính xác và dễ dàng dưới sự điều khiển của người
vận hành có đủ trình độ.
• Yêu cầu
Số lượng của các núm thao tác, cách thiết kế chức năng, vị trí, bố trí và kích thước phải dễ vận hành và đơn giản.
Phải bố trí các núm điều khiển
sao cho tối thiểu
hóa các vận hành sai.
Tất cả các núm điều khiển hoạt động phải điều chỉnh được dễ dàng và nhận biết được từ vị trí vận hành. Không có khả năng truy nhập dễ dàng vào các núm điều khiển không sử dụng cho hoạt động
bình thường.
Các thiết bị điều khiển dùng để khởi tạo các cảnh báo cứu nạn, phải được đánh dấu
rõ ràng, dành riêng cho chức năng này và được bảo vệ khỏi kích hoạt không chủ
ý bằng tối thiểu hai tác động độc lập, ví dụ như phải nâng lên hoặc mở nắp bảo vệ và nhấn
một nút. Các phím điều khiển như vậy phải không là bất kỳ phím nào của bảng nhập số liệu đầu vào số của ITU-T hoặc bàn phím tiêu chuẩn của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có khả năng ngắt và khởi tạo một cảnh báo cứu nạn tại bất kỳ thời điểm nào. Thiết bị phải có khả năng điều chỉnh độ chiếu sáng để nhận biết được các núm điều
khiển và đọc được các chỉ dẫn trong điều kiện chiếu sáng yếu. Cũng phải có cách
để làm mờ và tắt hẳn bất kỳ nguồn
chiếu sáng nào của thiết
bị có khả năng gây nhiễu đến việc định vị của tàu. Nếu thiết bị không có khả năng này thì phải ghi lại
điều này trong báo cáo đo kiểm.
Thiết bị phải được thiết kế sao cho việc sử dụng sai các phím điều khiển không làm hỏng thiết bị và gây nguy hiểm
cho người sử dụng.
• Thẩm tra
Bằng văn bản, nếu có
thể thì bằng cách kiểm tra thực tế.
2.1.11. Tài
liệu cho người sử dụng
• Mục đích
Đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng thiết bị một
cách chính xác cho người sử dụng.
• Yêu cầu
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phải được viết tối thiểu bằng tiếng Anh và có đủ
thông tin để lắp đặt và vận hành chính
xác thiết bị. Nếu thiết bị được thiết kế sao cho thực
hiện được các chẩn đoán hỏng hóc và sửa chữa ở mức linh kiện, thì phải cung
cấp sơ đồ mạch đầy đủ, cách bố trí và danh sách các linh kiện.
Nếu thiết bị có các mô
đun phức tạp và không thể chẩn đoán và sửa chữa ở mức linh kiện thì phải cung cấp đầy đủ thông tin để có thể định vị,
nhận dạng và thay thế được mô đun bị
hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thẩm tra
Bằng cách kiểm tra
tài liệu của nhà sản xuất.
2.1.12. Đánh nhãn
thiết bị
• Mục đích
Đảm bảo rằng thiết bị
có thể được nhận biết một cách dễ
dàng.
• Yêu cầu
Mỗi khối thiết bị đều phải được đánh dấu rõ ràng bên ngoài với các thông tin như
sau, nếu có thể, phải nhìn thấy rõ các thông tin này tại vị trí lắp đặt bình
thường.
- Mã nhận dạng nhà
sản xuất;
- Số hiệu loại khối thiết bị, hoặc mã nhận dạng kiểu thiết bị đã được kiểm tra
hợp chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thẩm tra
Kiểm tra bằng mắt.
2.1.13. Nhận dạng
trạm mặt đất trên tàu
• Mục đích
Để tránh các thay đổi một cách ngẫu nhiên hoặc cố ý các nhận dạng trạm mặt đất trên tàu.
• Yêu cầu
Người vận hành thiết bị phải không thể truy nhập vào thiết bị điều khiển để
thay đổi các nhận dạng trạm mặt đất trên tàu, nhận dạng dịch vụ lưu động hàng hải
(MMSI) và nhận dạng đường lên và đường xuống (FARI).
• Thẩm tra
Bằng cách kiểm tra
tài liệu của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mục đích
Đảm bảo rằng các phần mềm cần thiết cho hoạt động của thiết bị được lưu giữ ở dạng không dễ hư hỏng.
• Yêu cầu
Bất kỳ tài liệu lập trình hoặc phần mềm là một phần của trạm mặt đất trên tàu cần thiết cho hoạt động GMDSS thì phải được cài đặt lâu dài trong thiết bị. Bất kỳ phần
mềm nào cần thiết để đáp ứng các yêu cầu về an toàn và cứu nạn của GMDSS đều phải được lưu trong bộ nhớ ổn định và được bảo vệ đối với bất kỳ sự truy nhập
trái phép, sửa đổi hoặc làm hỏng.
• Thẩm tra
Bằng tài liệu và kiểm
tra.
2.1.15. Bảo dưỡng
thiết bị
• Mục đích
Đảm bảo rằng việc bảo dưỡng thiết bị trên tàu, khi có thể, được thực hiện ngay
mà không cần các thủ tục hoặc thiết bị kiểm tra đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải được thiết kế sao cho việc thay thế các khối thiết bị chính không yêu cầu việc hiệu chỉnh lại cũng như
đồng chỉnh lại phức tạp.
• Thẩm tra
Bằng cách kiểm tra
tài liệu.
2.2. Các yêu cầu hoạt
động
2.2.1. In các tin báo gọi chọn nhóm tăng cường
EGC (chỉ áp dụng cho thiết
bị loại 0, 2 và 3)
• Mục đích
Để đảm bảo rằng tất
cả các tin báo EGC quan trọng thu được
đều được in ra.
• Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thẩm tra
STE phải khởi tạo một tin báo EGC kết hợp của mã dịch vụ sẵn có và các mã ưu tiên 3 và 2. Phải xác nhận rằng EUT tạo ra một bản in cho mỗi tin báo và các tin báo này được in ra ngay khi nhận được. Tiếp theo, STE khởi tạo một tin báo EGC kết hợp của các mã dịch vụ 04; 14; 24; 31; 44 và tất cả các tin báo với B2 = A; B hoặc D có mã dịch vụ 13 và các mã ưu tiên 1 và 0. Phải một lần nữa xác nhận rằng EUT tạo ra bản in cho mỗi tin báo và các tin báo này phải được in ngay khi nhận được.
2.2.2. Các mã dịch vụ
(chỉ áp dụng cho thiết bị loại 0; 2 và 3)
• Mục đích
Để tránh loại bỏ sơ
xuất các cảnh báo cứu nạn được phát
qua hệ thống EGC.
• Yêu cầu
Việc chấp nhận hoặc
loại bỏ các mã dịch vụ phải do người vận hành điều khiển ngoại trừ thiết bị không có khả năng loại bỏ các tin báo quan trọng liên quan đến an
toàn và cứu nạn, cảnh báo hàng hải, cảnh báo khí tượng, các thông tin tìm kiếm và cứu nạn và bất kỳ các cảnh báo đặc biệt liên quan đến đến vùng biển mà tàu đang hoạt động (các mã dịch vụ 04; 14; 24;
31; 34; 44 và tất cả các tin báo với B2 =A; B hoặc D có mã
dịch vụ 13 và các mã ưu tiên 3; 2).
Thiết bị phải có khả
năng lựa chọn nhiều hơn một mã dịch vụ.
• Thẩm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần thiết, thì kiểm tra hoặc đo thử để xác nhận rằng thiết bị không có khả năng từ chối các mã dịch vụ liên quan.
2.2.3. Giao diện hàng
hải
• Mục đích
Đảm bảo cập nhật bằng phương thức tự động và bằng tay thông tin về vị trí trạm
mặt đất trên tàu và thời điểm khi xác định được vị trí đó, và đảm bảo rằng giao diện hàng hải phù hợp với tiêu chuẩn đã được công nhận.
• Yêu cầu
Trạm mặt đất trên tàu phải có phương pháp nhập bằng tay vị trí và thời điểm xác
định được vị trí của tàu.
Thiết bị cũng phải có phương pháp nhập tự động thông tin này thông qua giao
diện hàng hải.
Giao diện hàng hải
phải tuân thủ NMEA 0183, ver.2.01.
• Thẩm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4. Khởi tạo các cảnh báo cứu nạn từ hai vị trí (chỉ áp dụng cho thiết bị loại 1, 2 và 3)
• Mục đích
Đảm bảo rằng khởi tạo được các cảnh báo cứu nạn tại ít nhất hai vị
trí trên tàu.
• Yêu cầu
Phải có phương thức khởi tạo các cảnh báo cứu nạn tại tối thiểu hai vị trí khác
nhau. Để phục vụ mục đích này, thiết bị phải có hai phương pháp độc lập để khởi
tạo các cảnh báo cứu nạn.
• Thẩm tra
Phải kiểm tra hai phương pháp này bằng cách thực hiện các cảnh
báo tại mỗi vị trí. Việc phát đi một cảnh báo cứu nạn được xem là thành công khi:
- STE thu được tin báo và diễn giải chính xác tin báo
đó; và
- EUT phải thông báo chính xác cho đối tượng sử dụng thông tin xác nhận đã nhận được
cảnh báo cứu nạn từ STE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Yêu cầu chung
Trong mục này, nếu xảy ra bất kỳ thay đổi giới hạn giữa các băng tần lân cận, thì phải áp dụng giá trị nào thấp hơn tại
tần số chuyển đổi.
2.3.2. Các phát xạ
không mong muốn ngoài băng 1626,5 đến 1645,5 MHz
• Mục đích
Bảo vệ dịch vụ vệ tinh và mặt đất khỏi các phát xạ do trạm mặt đất trên tàu gây ra bên ngoài băng tần từ 1626,5 đến 1645,5 MHz và để sử dụng hiệu quả phổ
tần
số.
• Yêu cầu
Đối với các phát xạ không mong muốn dưới 1 GHz, thì trạm mặt đất trên tàu phải đáp ứng các yêu cầu của EN 55022,
loại B.
Các phát xạ không mong muốn của EIRP phải không lớn hơn các giới hạn trong
Bảng 1 theo mọi hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số, MHz
Bật sóng mang
(chỉ áp dụng cho
thiết bị loại 1, 2 và 3)
Tắt sóng mang
(cho tất cả các
loại thiết bị)
(Chú thích 3)
Giới hạn EIRP, dBpW
Băng thông đo kiểm,
kHz
Giới hạn EIRP, dBpW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000 đến 1525
49
100
48
100
1525 đến 1559
49
100
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1559 đến 1600
49
100
48
100
1600 đến 1623,5
74
100
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1623,5 đến 1626,0
74
100
48
100
1626,0 đến 1645,5
84
3
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1645,5 đến 1645,6
104
3
57
3
1645,6 đến 1646,1
84
3
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1646,1 đến 1661,0
74
3
57
3
1661,0 đến 1663,5
74
100
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1663,5 đến 1690,0
74
100
48
100
1690,0 đến 3400,0
49
(Chú thích 1)
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
3400 đến 10700
55
(Chú thích 2)
100
48
100
10700 đến 21200
61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
100
21200 đến 40000
67
100
60
100
Chú thích
1: Trong băng tần từ 3253,0
đến 3291,0 MHz giá trị EIRP cực đại không được vượt quá 82 dBpW với băng thông đo kiểm là 100 kHz.
Chú thích 2:
Trong
mỗi băng tần từ 4879,5
đến 4936,5 MHz; từ 6506,0
đến 6582,0 MHz; và từ 8132,5 đến 8227,5 MHz giá trị EIRP cực đại không
được vượt quá 72 dBpW với băng thông đo kiểm là 100 kHz. Trong băng tần từ 9759,0 đến 9873,0 MHz công suất cực không
được vượt quá 61 dBpW
với băng thông
đo kiểm là 100 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thẩm tra
Phải đo các phát xạ
giả do một trạm mặt đất trên tàu đang hoạt động tạo ra.
Phải thực hiện tất cả các phép đo RF trong mục này tại điều kiện môi trường ở
biên và sử dụng điện áp danh định.
Tất cả các phép đo phải được thực hiện với máy phát vận hành ở công suất đầy
đủ và tốc độ các cụm phát đi cực đại.
Phải kiểm tra toàn bộ
hệ thống theo thủ tục đo kiểm có trong Phụ lục B.
Tần số mức trên tại đó thực hiện phép đo phải tối thiểu là hài bậc 10 của tần số cao nhất bộ dao động đổi tần hoặc gấp 10 lần tần số hoạt động cao nhất của thiết bị,
tùy theo tần số nào lớn hơn.
Hai tần số phát của trạm mặt đất trên tàu được sử dụng trong phép đo này; phải lựa
chọn các tần số gần với giới hạn trên và dưới của băng tần phát dành cho thiết bị.
Nhà sản xuất phải công bố các giới hạn tần số, và phải ghi lại trong báo cáo đo. Nhà
sản xuất phải công bố các giới hạn cực trị trên và dưới của dải điều hưởng và
ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
2.3.3. Các phát xạ không
mong muốn trong băng tần 1626,5 đến 1645,5
MHz (chỉ áp dụng cho thiết bị loại 1, 2 và 3)
• Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Yêu cầu
EIRP của các phát xạ không mong muốn trong bất kỳ băng thông 3 kHz bên trong
băng tần từ 1626,5 đến 1645,5 MHz, băng tần hoạt động của thiết bị, nhưng lại nằm ngoài băng tần danh định, phải
không được vượt quá các giới hạn sau:
- Khi tắt sóng mang:
57 dBpW;
- Khi bật sóng mang
thì áp dụng các giá trị trong Bảng 2.
Bảng 2
Độ dịch so với biên
của băng tần danh định, kHz
EIRP cực đại, dBpW
0
117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104
200
84
Lớn hơn 700
74
• Thẩm tra
Thực hiện phép đo để
kiểm tra.
Thiết lập các điều kiện đo kiểm (ví dụ môi trường, công suất, điện áp) theo
mục 8.2.
Thực hiện phép đo
theo một trong hai phương pháp sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trong phương pháp thứ hai, phải đo công suất của các phát xạ không mong muốn tại điểm giao diện giữa ăng ten và EME theo phép đo thay thế trong Phụ lục B.
Phải đo độ tăng ích theo trục ăng ten với các phương pháp trong IEC 510-2-1.
Tính toán EIRP của bức xạ không mong
muốn theo hai phương pháp.
2.4. Chức năng điều
khiển và giám sát trạm mặt đất trên tàu
2.4.1. Tổng quan
Phần này đưa ra bộ các chức năng điều khiển và giám sát (CMF) tối thiểu mà
thiết bị phải có để làm tối thiểu hóa khả năng tạo ra các truyền dẫn không mong
muốn có thể làm tăng các can nhiễu có hại.
2.4.2. Giám sát bộ xử
lý (chỉ áp dụng cho thiết bị loại 1, 2 và 3)
• Mục đích
Đảm bảo rằng trạm mặt đất trên tàu có thể dừng phát trong trường hợp bộ xử lý
của hệ thống con bị hỏng.
• Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chức năng giám sát bộ xử lý phải phát hiện bất kỳ các sai hỏng về phần mềm, phần cứng của bộ xử lý.
Không được chậm hơn 1 giây sau khi xảy ra bất kỳ lỗi nào, phải dừng truyền dẫn cho đến khi chức năng giám sát bộ xử lý xác định rằng trạng thái lỗi đã được giải quyết.
• Thẩm tra
Hoạt động của chức năng này phải được người vận hành mạng chứng nhận,
hoặc được thẩm tra qua văn bản
và kiểm tra thực tế.
Việc kiểm tra thực tế, nếu cần thiết, phải chỉ ra rằng tất cả các truyền dẫn phải chấm
dứt trong vòng 1 giây sau khi bộ xử lý điều khiển được bị lỗi (ví dụ bảng mạch
bộ xử lý bị cắt điện).
Nhà sản xuất phải có
bộ kiểm tra với thủ tục đo để chứng minh việc dừng phát.
2.4.3. Tần số
phát của hệ thống con (chỉ áp dụng cho thiết bị loại 1, 2 và 3)
• Mục đích
Xác nhận sự hoạt động chính xác của hệ thống con tạo tần số phát và hạn chế phát khi hệ thống con hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm mặt đất trên tàu
phải giám sát hoạt động hệ thống con tạo tần số phát.
Sai hỏng của hệ thống con tạo tần số phát kéo dài lâu hơn 5 giây phải dẫn đến
dừng phát của hệ thống cho đến khi sai hỏng được
giải quyết.
• Thẩm tra
Người vận hành mạng phải chứng nhận việc tuân thủ, hoặc phải kiểm tra văn bản và kiểm tra thực tế.
Việc đo kiểm, nếu cần thiết, phải chỉ ra rằng tất cả các truyền dẫn phải chấm dứt trong
vòng 6 giây sau khi phát hiện lỗi ở hệ thống
con tạo tần số phát của thiết
bị (ví dụ thay thế chuẩn tần
số).
Nhà sản xuất phải có bộ kiểm tra với thủ tục đo kiểm để chứng minh việc dừng phát.
2.4.4. Truyền dẫn tốc độ burst khởi tạo (chỉ áp dụng cho thiết bị loại 1, 2 và 3)
• Mục đích
Hạn chế thời gian và
chu kỳ nhiễu loạn tới các dịch vụ khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian truyền dẫn các burst khởi tạo không được vượt quá 1% theo thời gian. Mỗi
burst không được kéo dài quá 1 giây.
Chỉ tiêu này không được áp dụng cho các burst khởi tạo chỉ thị ưu tiên cứu nạn.
• Thẩm tra
Bằng văn bản và kiểm
tra.
2.4.5. Thẩm quyền điều khiển mạng (chỉ áp dụng
cho thiết bị loại 1, 2 và 3)
Mục đích
Đảm bảo rằng trạm mặt đất trên tàu không thể phát được tin báo trừ khi nó thu
được một chỉ dẫn thích hợp.
• Yêu cầu
a) Trạm mặt đất trên tàu không thể khởi tạo truyền dẫn tin báo nếu không thu được
một tín hiệu kích hoạt thích hợp qua một kênh điều khiển có thẩm quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thẩm tra
Bằng văn bản hoặc
kiểm tra thực tế.
Phải chứng minh được rằng trạm mặt đất trên tàu đang phát phải dừng khi nó
không thu được một kích hoạt thích hợp trong khoảng thời gian lâu hơn 15 phút và
phải dừng phát cho đến khi thu được
một kích hoạt thích hợp.
Phải chứng
minh được rằng sau khi bật hoặc khởi động lại nguồn thì thiết bị không
có khả năng khởi tạo truyền dẫn tin báo cho đến khi thiết bị thu được một tín hiệu kích hoạt thích hợp.
2.4.6. Thu tín hiệu điều khiển mạng (chỉ áp dụng cho thiết bị loại 1, 2
và 3)
• Mục đích
Đảm bảo rằng trạm mặt
đất trên tàu có khả năng:
- Thu và thực hiện các lệnh từ chức năng điều khiển mạng (NCF) qua việc thu
chính xác tin báo từ kênh điều khiển thích hợp;
- Phát nhận dạng trạm
mặt đất trên tàu dựa vào việc thu một yêu cầu thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải có khả năng kích hoạt hoặc cấm qua các kênh điều khiển.
Tuy nhiên, chức năng cấm phải không áp dụng đối với các tin báo cứu nạn và cảnh báo cứu nạn.
Phải dừng phát tin báo khi có lỗi thu (lệnh hoặc tín hiệu) từ kênh điều khiển có thẩm quyền trong một khoảng thời gian
lâu hơn 15 phút.
Trạm mặt đất trên tàu phải có khả năng thu và kích hoạt theo các tin báo điều khiển
tới nó chứa các thông
tin kích hoạt và cấm phát.
Trạm mặt đất trên tàu phải có khả năng phát đi nhận dạng của nó khi
thu được một tin báo điều khiển thích
hợp.
• Thẩm tra
Các yêu cầu phải được thẩm tra bằng văn bản và kiểm tra thực
tế cho thấy trạm mặt đất trên tàu có khả năng thu tín hiệu thích hợp từ NFC để thực hiện chức năng kích
hoạt, cấm và nhận dạng, cũng như phải chứng minh bằng văn bản rằng chức năng cấm không ngăn cản việc phát các
tin báo cứu nạn và cảnh bảo cứu nạn.
Nhà sản xuất phải có bộ kiểm tra với thủ tục đo kiểm để chứng minh các chức năng kích hoạt, cấm và nhận dạng.
3. Quy định về quản
lý
Các thiết bị trạm mặt đất INMARSAT-C thuộc phạm vị điều chỉnh nêu tại mục 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật
trong Quy chuẩn này.
4. Trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông và các Sở Thông
tin và Truyền thông
có trách nhiệm
tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý các
thiết bị trạm mặt đất INMARSAT-C sử dụng trên tàu biển theo Quy chuẩn
này.
5.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế Tiêu chuẩn ngành
TCN 68-248:2006 “Thiết bị
trạm mặt đất INMARSAT C trên tàu biển - Yêu cầu kỹ thuật”.
5.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ
sung hoặc được thay thế thì thực hiện
theo quy định tại văn bản mới./.
Phụ
lục A
(Quy
định)
CÁC
PHÉP KIỂM TRA MÔI TRƯỜNG
A.1. Nhiệt độ môi
trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thử nung khô
- IME: Đặt thiết bị trong buồng đo tại nhiệt độ phòng. Tăng nhiệt độ lên đến
+55oC ± 3oC, và duy trì nhiệt độ này trong
khoảng thời gian 10 giờ 30 phút sau
khoảng thời gian trên, bật thiết bị và vận hành liên tục trong
khoảng thời gian 2 giờ. Trong
khoảng thời gian này tiến hành kiểm tra chất lượng thiết bị.
- EME: Đặt thiết bị trong buồng đo tại nhiệt độ phòng. Tăng nhiệt độ lên đến
+70oC ± 3oC, và duy trì nhiệt độ này trong khoảng thời gian 10 giờ. Khi kết thúc chu
kỳ này, làm lạnh đến nhiệt độ +55oC ± 3oC trong khoảng thời gian 30 phút. Sau đó
bật thiết bị và vận hành liên tục trong
khoảng thời gian 2 giờ. Trong khoảng thời gian
này tiến hành kiểm tra chất lượng
thiết bị.
- IME và EME: Thiết bị phải cho phép làm lạnh đến nhiệt độ phòng trong
khoảng thời gian 3 giờ trước
khi tiếp tục phép đo kiểm tiếp theo.
• Thử nhiệt độ thấp
- IME: Đặt thiết bị trong buồng đo tại nhiệt độ phòng. Giảm nhiệt độ xuống -
15oC ± 3oC, và duy trì nhiệt độ này trong
khoảng thời gian 10 giờ 30 phút sau khoảng thời gian trên, bật thiết bị và vận hành liên tục trong khoảng thời gian 2 giờ. Trong
khoảng thời gian này tiến hành kiểm tra chất lượng thiết bị.
- EME: Đặt thiết bị trong buồng đo tại nhiệt độ phòng. Giảm nhiệt độ xuống -
25oC ± 3oC, và duy trì nhiệt độ này trong
khoảng thời gian 10 giờ 30 phút sau khoảng thời gian này, vẫn duy trì nhiệt độ như vậy bật thiết bị và vận hành liên tục trong khoảng thời gian 2 giờ. Trong khoảng thời gian này tiến hành kiểm tra chất lượng thiết bị.
- IME và EME: Thiết bị phải cho phép làm nóng đến nhiệt độ
phòng trong khoảng thời gian tối thiểu là 1 giờ. Phải đặt thiết bị ở điều kiện độ ẩm và nhiệt độ
bình thường tối thiểu là 3 giờ trước khi tiếp tục phép đo kiểm tiếp theo.
A.2. Độ ẩm tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thử nung ẩm
- IME và EME: Đặt thiết bị trong buồng đo tại độ ẩm và nhiệt độ phòng. Tăng nhiệt
độ lên đến + 40oC ± 3oC trong khoảng thời gian 3 giờ và tăng độ ẩm lên đến
93% ± 2%, duy trì điều kiện này trong khoảng thời gian 10 giờ 30 phút sau khoảng
thời gian trên, vẫn duy trì điều kiện trên bật thiết
bị và vận hành liên tục trong
khoảng thời gian 2 giờ. Trong khoảng thời gian này tiến hành kiểm
tra chất lượng thiết bị.
Khi kết thúc phép đo này, đưa buồng đo trở lại nhiệt độ phòng trong thời gian tối thiểu là 1 giờ. Phải đặt thiết bị phải tại điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường
trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 giờ trước
khi thực hiện phép đo tiếp theo.
A.3. Thử rung
Thiết bị hoặc các khối thiết bị phải được kiểm tra theo các thủ tục sau đây, tùy theo loại, IME hay EME.
- IME và EME: Gắn
thiết bị lên bàn rung bằng các phương tiện đỡ bình thường của thiết bị và ở tư thế bình thường. Tiến hành rung thiết bị hình sin theo chiều thẳng
đứng tại tất cả các tần số giữa:
• 5 Hz đến 12,5 Hz,
biên độ ± 1,6 mm ± 10%;
• 12,5 Hz đến 25 Hz,
biên độ ± 0,38 mm ± 10%;
• 25 Hz đến 50 Hz,
biên độ ± 0,1 mm ± 10%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi thực hiện
phép thử này tiến hành kiểm tra chất lượng
thiết bị. Các yêu cầu dưới đây có thể
sử dụng thay thế cho các yêu cầu ở
trên:
• 5 Hz đến 12,5 Hz,
biên độ ± 1,6 mm ± 10%;
• 12,5 Hz đến 50 Hz,
với gia tốc không đổi 10 m/s2 ± 10%. Thực hiện tối thiểu 15 phút
cho mỗi độ tăng quãng tám.
Trong khi thực hiện
phép thử này tiến hành kiểm tra chất lượng
thiết bị.
Thực hiện dò cộng hưởng trong quá trình thử, nếu tìm được tần số cộng hưởng
nào thì phải lặp lại phép thử tối thiểu 2 giờ tại mỗi tần số tìm được.
Phụ
lục B
(Quy
định)
PHÁT
XẠ KHÔNG MONG MUỐN Ở TẦN SỐ TRÊN 1GHZ - THỦ TỤC ĐO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần này mô tả thủ tục đo kiểm phát xạ không mong muốn từ 1 GHz đến 40
GHz do trạm mặt đất
trên tàu tạo ra trong điều kiện thiết bị đang hoạt động.
B.2. Thiết bị đo
Để thực hiện phép đo,
yêu cầu tối thiểu các thiết bị sau đây:
- Một bộ ăng ten
chuẩn đã đồng chỉnh có phạm vi hoạt động ở dải tần cần đo;
- Các thiết bị khuếch
đại và tiền khuếch đại của ăng ten chuẩn;
- Máy phân tích phổ
có tính năng quét/lưu trữ trong dải tần cần đo.
Đối với các thiết bị
đo được sử dụng phải xác nhận:
- Đáp ứng của thiết bị, bao gồm cả ăng ten và hệ thống khuếch đại đi kèm, với
một tín hiệu hình sin biên độ không đổi duy trì trong khoảng
± 1 dB của đồng chỉnh
qua dải tần cần đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3. Thiết lập phép đo
Thực hiện phép đo tại
điều kiện môi trường và điện áp cung
cấp danh định.
EME và IEM được lắp cách nhau khoảng 0,5 m. Độ dài cáp kết nối giữa hai thiết
bị là
cực đại theo công bố của nhà sản xuất. Độ cao của cáp khoảng từ 0,5 m đến 1 m. Định vị cáp bằng vật liệu phi kim loại. EME được đặt ở cấu hình hoạt động bình
thường trên bàn phi kim loại có độ cao khoảng 0,5 m đến 1 m. IEM cũng được đặt trên
bàn phi kim loại có độ cao khoảng 0,5 m đến 1 m. Bất kỳ thiết bị đi kèm nào, ví dụ như máy tính xách tay hoặc thiết bị đầu cuối số liệu nếu cần thiết cho hoạt động của thiết bị phải được đặt bên cạnh cùng độ cao với IEM.
Phải đặt ăng ten đo kiểm theo mặt phẳng nằm ngang của phần bức xạ của thiết
bị. Phải đặt ăng ten bên ngoài trường
gần của ăng ten khác.
Ngoài ra, phải xác nhận rằng vị trí đo kiểm là phù hợp nếu xét theo yêu cầu nhiễu tạp môi trường phải thấp hơn chỉ tiêu tối thiểu ít
nhất là 6 dB.
B.4. Thủ tục đo
Bật EUT và kích hoạt STE (nếu sử dụng). Đặt thiết bị đo tại các băng tần đo kiểm
phù hợp và tiến hành đo EIRP trong băng thông xác định. Khi phát hiện phát
xạ không mong muốn gần với giới hạn yêu cầu thì băng thông đo kiểm không được vượt
quá băng tần danh định sẽ sử dụng.
Đặt ăng ten đo kiểm tại độ cao cố định và cách EUT một khoảng thích
hợp. Thực hiện phép đo với ăng ten đo kiểm và ăng ten của EUTđược định hướng sao cho giá trị phát xạ không mong muốn đo được là cực đại.
Đầu tiên thực hiện phép đo ở các bước góc 90o và thay đổi độ cao của ăng ten
đo kiểm trong khoảng 1 m và 4 m. Tại các hướng, tần số hoặc dải tần số phát hiện được phát xạ không mong muốn mà gần với giới hạn yêu cầu, thực hiện các phép
đo bổ sung mỗi khi phát hiện được phát xạ bằng cách thay đổi độ cao của ăng ten đo kiểm
trong khoảng 1 m và 4 m và quay EUT 360o để tìm giá trị phát xạ không
mong muốn cực đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo mật độ công suất thu được trên toàn bộ dải tần cần đo. Khoảng cách giữa EUT
và ăng ten chuẩn, tăng ích của ăng ten chuẩn và đặc tính khuyếch đại/suy hao của ăng ten chuẩn phía sau cho phép xác định mật độ EIRP không mong muốn bức xạ từ EUT.
B.5. Thủ tục đo kiểm thay thế
Trong trường hợp muốn đo công suất phát xạ từ trạm mặt đất trên tàu bằng bộ ghép trực tiếp tại điểm giao diện giữa ăng ten và phần còn lại của thiết bị, áp dụng thủ
tục đo thay thế này ngoại trừ việc cần thay đổi thiết lập phép đo để ghép trực tiếp thiết bị đo kiểm với ăng ten, và có thể bỏ qua vị trí của ăng ten đo kiểm. Trong phép đo này phải tính đến độ tăng ích cực
đại ăng ten của thiết bị tại tần số đo kiểm.
Để thiết lập được phép đo này có thể phải bố trí ghép tín hiệu từ STE đến trạm mặt đất trên tàu để thiết lập trạm
mặt đất trên tàu ở chế độ hoạt động bình thường.
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] ETS 300 460, Satellite earth stations and systems (SES); Maritime Mobile Earth Stations (MMESs) operating in
the 1,5/1,6 GHz bands providing Low Bit Rate
Data communications (LBRDCs)
for the Global Maritime Distress
and Safety System (GMDSS);
technical characteristics and methods of measurement
[2] International Telecommunication
Union, Radio Regulations (WARC
1992).
[3] ETS 300 495: “Satellity Earth Stations and systems (SES); Network Control Facilities (NFC) for Maritime Mobile
Earth Stations (MMESs) operating in the 1,5/1,6 GHz and 11/12/14 GHz bands providing Low Bit Rate Data Communication (LBRDCs)”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66