1. Khung
|
5. Hộp giảm tốc
|
9. Phễu thép
|
14. Băng tải
|
2. Trống quay
|
6. Máng
|
10. Thùng chứa nhiên liệu
|
15. Kho chứa
|
3. Lưới
|
7. Vòi phun xăng
|
11. Máy nén khí
|
16. Máng nghiêng
|
4. Động cơ điện
|
8. Vỏ hộp thép
|
12.13. Ống
|
17. Cát đống chưa sấy
|
3.4. Kiểm tra độ sạch bụi, sơn, gỉ … trên mặt tiếp xúc đã được phun cát bằng
cách dùng kính lúp có độ phóng đại 6 lần soi trên bề mặt bản thép để quan sát.
Nếu không thấy bụi bẩn là đạt yêu cầu.
Kiểm tra độ sạch dầu mữ bằng cách nhỏ 2 ÷ 5 giọt xăng trên mặt
bản thép đã làm sạch bằng phun cát. Sau thời gian ít nhất 15 giây, dùng giấy lọc
thấm xăng còn đọng lại trên mặt bản thép. Nhỏ xăng đã dùng lên mặt giấy lọc
khác cùng loại để kiểm tra. Để cho hai tờ giấy bay hết xăng, nếu màu sắc của
vết xăng đã bay hơi trên hai mặt giấy giống nhau là đạt yêu cầu về độ sạch dầu
mở trên mặt bản thép (xăng dùng kiểm tra phải là xăng sạch, không lẫn bẩn, tạp
chất …).
B. GIA CÔNG BẰNG PHUN CÁT
3.5. Sau khi gia công bằng phun cát, gỉ và các vết bẩn khác phải được hoàn
toàn tẩy sạch, để bề mặt thép lộ màu sáng xám, đều đặn. Cát dùng để phun phải
là cát thạch anh, khô sạch. Độ ẩm của cát không lớn hơn 2%, cỡ hạt d < 2,5
mm (nên dùng cỡ hạt d = 0,6 ÷ 2mm). Lượng hạt bụi trong cát có đường kính d ≤
0,5 mm không được vượt quá 6% khối lượng.
3.6. Việc sấy khô cát dùng hệ thống lò quay đốt bằng nhiên liệu lỏng (hình
I.3). Trong điều kiện thuận lợi nên phơi cát ngoài bãi (mùa hè hoặc mùa khô
hanh) nhưng phải kiểm tra đảm bảo các yêu cầu ở điều 3.5.
3.7. Các bộ phận chính của thiết bị phun cát (hình I.4) gồn đầu phun cát,
phễu chứa cát, thùng chứa khí nén, bộ phận lọc dầu, nước, ống dẫn, máy hơi ép
…. Các thiết bị này Phải được chế tạo đảm bảo an toàn khi dùng áp lực tới 6 at-mốt-phe
và phải được đăng ký, kiểm tra theo quy phạm kỹ thuật an toàn các bình chịu áp
lực QPVN2-75.
3.8. Căn cứ vào khối lượng công tác phun cát có thể dùng các thiết bị có
kích thước phù hợp (hình 1-5a, b) như máy phun cát 2 ngăn hay 1 ngăn hoặc không
có ngăn. Khi khối lượng công tác lớn dùng máy phun cát 2 ngăn hoặc ghép 2 máy 1
ngăn hoạt động liên tục. Khi khối lượng công tác trung bình dùng máy phun cát 1
ngăn có lượng chứa cát 120 ÷ 200 lít. Khi khối lượng công tác ít dùng máy phun
cát không có ngăn.
Hình I.4. Sơ đồ thiết bị phun cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9. Đảm bảo lượng khí nén ra khỏi vòi phun từ 3 ÷ 4 m3/phút. Trị
số này tùy thuộc vào áp lực khí nén và đường kính vòi phun (hình 1-6). Để đảm
bảo máy phun cát làm việc bình thường, khí nén cần có áp lực 3,5 ÷ 6
át-mốt-phe.
Hình I.5a. Máy phun cát hai ngăn
Số liệu kỹ thuật cơ bản loại máy 2 ngăn tác dụng liên tục
- Dung lượng ngăn chứa cát 140 lít.
- Áp lực làm việc của khí nén 5-6 KG/cm2
- Đường kính trong của ống đưa khí nén vào máy 25mm
- Đường kính trong của ống dẫn cát 32 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trọng lượng máy (không có cát) 300 kg
Hình I.5b. Máy phun cát một ngăn dung tích
170 lít
1. Thùng chứa;
2. Phễu;
3. Van;
4. Ống xả;
5. Van an toàn;
6. Buồng trộn;
7. Van đóng mở số liệu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp lực công tác của khí nén 5-6 kG/cm2
- Đường kính trong ống dẫn khí 25mm
- Đường kính trong ống dẫn cát 32mm
- Trọng lượng máy (không kể cát) 210 kg.
1. Khung
2. Ngăn làm việc
3. Ngăn trung gian
4. Phễu
5. Nắp phễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Khoang có lỗi
8. Van
9. Cửa
10. Buồng trộn
11, 12. Ống dẫn khí
13, 14, 15. Van
16. Ống
17. Vòi phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10. Để cấp khí nén vào máy phun, dùng ống cao su đường kính trong 25 m; để
cấp hỗn hợp cát khí vào vòi phun dùng ống đường kính trong 32mm.
3.11. Để phun cát, có thể dùng các loại vòi phun:
- Bằng thép có cấu tạo hợp lý (Hình 1-7).
- Loại vật liệu sành, sứ.
Vật liệu làm chi tiết lõi vòi phun dùng các loại thép dầu
mangan.
3.12. Trong khi phun phải vừa căn cứ vào bảng tra giờ sử dụng (tuổi thọ) của
từng loại vòi phun vừa phải thường xuyên kiểm tra đường kính miệng vòi phun.
Nếu đường kính trong miệng vòi phun lớn hơn 10mm phải thay thế vòi phun.
3.13. Khi gia công phun cát, miệng vòi phun cần đặt cách bề mặt phun khoảng
cách Δ và nghiêng một góc α (Hình 1-8)
- Khi phun tạo ma sát Δ = 15 ÷ 30 cm; α = 750 –
800.
- Khi phun tẩy gỉ Δ = 15 ÷ 30 cm; α = 45 – 500.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.14. Khí nén dùng trong máy phun cát phải được làm sạch dầu và nước để tránh
làm giảm hệ số ma sát của bề mặt phun và đảm bảo sự làm việc bình thường của
máy phun. Trong mỗi ca phun phải kiểm tra độ sạch của khí. Cách kiểm tra như
sau:
- Hướng vòi phun có khí nén lên bề mặt tờ giấy có vạch một
nét chì. Sau 1 phút nếu giấy không bị ẩm và nét chì không bị mờ là độ sạch đảm
bảo. Nếu không đạt phải kiểm tra bộ phận lọc dầu, nước của máy và bình hơi ép.
Hình 1.7. Vòi phun cát bằng thép
3.15. Khi phun cát phải tuân theo các quy định về an toàn lao động, đặc biệt
là chống bụi và chống ô nhiễm môi trường (phụ lục 2) và nên thu hồi cát để dùng
lại (phụ lục 3).
C. GIA CÔNG BẰNG LỬA
3.16. Cho phép dùng ngọn lửa ôxy axêtylen để tẩy sạch mặt tiếp xúc, sau đó
tẩy sạch cát bụi bẩn và sản phẩm do khí đốt để lại trên mặt thép bằng bàn chổi
thép (nhưng không được làm mặt kim loại sáng lên). Không cho phép dùng bao tải
hay giẻ rách, các vật liệu hữu cơ khác để lau chùi. Để phát huy hiệu quả của
phương pháp này, trước khi tẩy sạch mặt thép bằng lửa, các vết bẩn cũng cần
được tẩy sạch (lau chùi, chải, rửa).
Hình 1.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp lực khí ôxy: 5 ÷ 6 at
- Áp lực khí axêtylen: 0,4 ÷ 0,5 at.
Ngọn lửa hỗn hợp hai loại khí trên phải đảm bảo khí ôxy cấp
đủ ở mức tối đa. Vì vậy sau khi đã mở hết van axêtylen, thì mở van cấp khí ôxy
tới mức ngọn lửa được tách khỏi vòi đốt, nhưng không bị tắt (hình 1.9).
Hình 1.9
3.18. Tốc độ di chuyển của vòi đốt phụ thuộc vào chiều dày d của bản thép, khi d > 10mm thì V = 1m/phút nhằm tránh làm cong vênh bản thép.
Khi δ ≤ 10 mm thì V = 1,5 ÷ 2m/phút
Góc nghiêng của vòi đốt làm với mặt bản thép được tẩy sạch a = 400 ÷ 450 để phát huy tốt
nhất hiệu quả và để ngọn lửa không hất ngược ra phía sau (hình 1.10).
Cự ly Δ từ vòi đốt đến mặt phẳng của bản thép Δ ≥ 8 ÷ 10 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1.10.
3.19. Lượng khí tiêu hao để tẩy sạch cho 1m2 mặt bản thép được
tính như sau:
- Khí ôxy 1m3/m2
- Khí axêtylen 0,6m3/m2
3.20. Khi tẩy sạch mặt thép bằng lửa nên dùng axêtylen trong bình chứa,
trường hợp đặc biệt mới dùng bình sinh khí axêtylen có áp lực cao.
Chương 4.
LẮP RÁP CẤU KIỆN VÀ
CÔNG TÁC XIẾT BULÔNG CƯỜNG ĐỘ CAO
4.1. Trước khi lắp ráp cần phải kiểm tra lại chất lượng các cấu kiện của dầm
thép, bulông, đai ốc và vòng đệm, so với yêu cầu thiết kế như quy định ở điều
3.1. Ngoài ra phải tiến hành kiểm tra máy móc, thiết bị phục vụ cho lắp ráp
cũng như kiểm tra về biện pháp tổ chức kỹ thuật phục vụ cho lắp ráp.
Lập biên bản nghiệm thu trước khi tiến hành lắp dầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phải tiến hành lắp cụm trước khi lắp vào kết cấu nhịp.
2. Các lỗ đinh của tập bản phải đồng tâm. Định vị bằng các con
lói thi công.
3. Lắp số bulông cường độ cao như quy định ở điều 4.5 và
dùng cờ lê lực xiết tới trị số từ 50% đến 90% lực căng tiêu chuẩn. Kiểm tra
kích thước và độ khép kín của tập bản LKBLCĐC. Nếu đạt yêu cầu, tiến hành ngay
việc trám kín các khe ghép ở mối liên kết.
4. Xiết chặt số bulông này đúng lực căng tiêu chuẩn.
5. Thay từng bulông vào các lỗ còn để trống và xiết ngay bulông
đó đến lực căng tiêu chuẩn.
6. Rút ta từng con lói thi công và thay thế ngay bằng bulông
cường độ cao và xiết bulông đạt lực căng tiêu chuẩn. Trong mọi trường hợp, khi
xiết bulông không để bulông quay.
4.3. Lực căng trong thân bulông trong bất kỳ trường hợp nào cũng phải đảm bảo
đạt yêu cầu. Khi kiểm tra (sau 10-15 ngày) mômen xoắn có thể đạt đến 120% mômen
xoắn thiết kế.
4.4. Các sai số về hình dáng và kích thước của kết cấu thép tại vị trí mối
ghép LKBLCĐC phải đảm bảo đúng yêu cầu nêu trong phụ lục 4.
Trong lắp ráp nếu cần doa lại lỗ nhằm khắc phục những vi
phạm do gia công chế tạo dầm thép cũng như do thi công gây nên thì tuyệt đối
không dùng dầu mỡ nước trong khi doa lỗ để tránh gây ảnh hưởng đến chất lượng mặt
bản thép đã tạo ma sát. Trong trường hợp có lỗ bị sai lệch mà không ảnh hưởng
đến hình dáng của kết cấu và không trở ngại đến việc lắp ráp bulông thì không
phải tiến hành doa lỗ lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Sự làm việc của liên kết với một bulông trong liên kết ma
sát, cho một mặt tiếp xúc được tính theo công thức:
T = k.m.N.f
Trong đó:
N – Lực căng trong thân bulông (tấn) tra ở bảng 1.
f – Trị số của hệ số ma sát, tra ở bảng 2.
k – Hệ số đồng nhất, tra ở bảng 3.
m – Hệ số điều kiện làm việc
- Cho thi công m = 1
- Cho thiết kế m = 0,95 (xét tới trong khai thác, từ biến,
tự chùng ứng suất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LỰC CĂNG N TRONG THÂN BULÔNG CƯỜNG
ĐỘ CAO (T)
Loại bulông
Đường kính (mm)
Trị số lực căng tiêu chuẩn của
bulông (T)
Trị số kiểm tra N
Trị số có hiệu (xét tự chùng) m.N
110
18
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
14,2
22,4
26,1
34,0
13,5
21,2
24,8
32,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
24
26,2
30,4
24,8
28,9
Ghi chú: 110, 135 là cường độ kéo cực hạn nhỏ nhất của bulông tính theo kg/mm2
Bảng 2
HỆ SỐ MA SÁT f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phun cát
Sơn mạ kẽm hay lớp keo ma sát
Bằng ngọn lửa
Chổi thép (tay hay máy)
Hệ số ma sát tiêu chuẩn
0,58
0,50
0,42
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HỆ SỐ ĐỒNG NHẤT k
Gia công bề mặt ma sát
Trị số k khi số bulông liên kết là
2 ÷ 4
5 ÷19
≥ 20
Phun cát
Sơn mạ kẽm hay lớp keo ma sát
Ngọn lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,574
0,720
0,460
0,358
0,661
0,778
0,571
0,487
0,760
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,697
0,638
Trị số T cho ở bảng 4 dưới đây.
Bảng 4
TRỊ SỐ T (TẤN)
Loại bulông
Đường kính (mm)
Trị số lực căng T (tấn)
Phun cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngọn lửa
Chổi sắt
Số lượng bulông trong liên kết
110
18
22
14
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
7,1
8,3
10,7
5÷19
5,2
8,2
9,5
12,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
9,4
11,0
14,2
2÷4
4,9
7,7
8,9
11,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2
8,3
9,6
12,5
≥20
5,7
9,0
10,5
13,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
4,1
4,8
6,2
5÷19
3,2
5,1
6,0
7,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
6,2
7,2
9,4
2÷4
1,7
2,7
3,1
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
3,6
4,2
5,5
≥ 20
3,0
4,8
5,6
7,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
24
8,3
9,6
9,4
11,1
11,0
12,7
9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,7
11,2
10,5
12,2
4,8
5,7
6,0
7,1
7,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
3,8
4,2
4,9
5,5
6,4
2. Đối với lói tính toán như đinh tán
3. Số lượng lói và bulông đã được xiết tới lực căng thiết kế
không được nhỏ hơn số lượng lói và bulông đã được tính toán theo từng giai đoạn
chịu lực của quá trình thi công.
Khi lắp ráp dầm trên bờ hay trên đà giáo liên tục, thì số
lượng lói và bulông được xiết tới lực căng thiết kế không được ít hơn 20% tổng
số lỗ đinh ở mỗi mối nối. Riêng bulông không được nhỏ hơn 10% (vậy số lói không
quá 10%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Khi lắp dầm thép theo phương pháp hẫng và bán hẫng để đảm bảo sự rút
lói ra được dễ dàng cần tiến hành thay lói bằng bulông cường độ cao trước giai
đoạn liên kết chịu lực dùng theo thiết kế thi công lao lắp:
4.8. Khi độ khép chặt của tập bản đã được kiểm tra theo điều 6.4, các bản
nối phải có biện pháp chống sự xâm nhập của môi trường bên ngoài để hạn chế gỉ
mặt thép đã được tạo ma sát.
4.9. Mômen xiết trong thi công được tính như sau:
Mx = N.d.k
Trong đó:
N – lực căng trong thân bulông (T)
d – đường kính thân bulông (mm)
k – hệ số mômen xoắn, k được quy định trong bản thiết kế cho
từng loại bulông và phương pháp bôi trơn.
Mx – Phải bằng với mômen do lực đặt ở tay đòn của
cờ lê lực nhân với cánh tay đòn của lực (là khoảng cách từ điểm đặt lực đến
trọng tâm của BLCĐC được xiết).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mômen xiết do cờ lê lực tạo nên có độ chính xác không thấp
hơn 0 ¸ 5% mômen xiết yêu cầu, và phải
thường xuyên kiểm tra, chỉnh lại cờ lê lực (trước mỗi ca phải kiểm tra 1 lần).
4.11. Phải kiểm tra kích thước hình học của liên kết mới được xiết chặt bulông.
4.12. Trong một mối nối liên kết, cần xiết chặt BLCĐC từ chỗ tập bản có độ ép
chặt tới chỗ ít chặt hơn (ví dụ xiết từ hàng đinh liên kết ở xưởng đến đầu tự
do của kết cấu hay từ trọng tâm đám đinh đến mép biên, sao cho những BLCĐC ở
đầu nút mối nối hay ở đầu thanh được xiết sau cùng).
4.13. Mỗi bulông phải có đủ hai vòng đệm ở phía đuôi và phía đầu bulông. Đặt
vòng đệm phải dùng chiều theo quy định của nhà chế tạo.
4.14. Bulông khi đã xiết tới lực căng thiết kế sẽ không cho phép sử dụng lại
cho một liên kết BLCĐC khác.
Chương 5.
CÔNG TÁC TỔ CHỨC LẮP
RÁP
5.1. Công tác tổ chức lắp ráp dầm thép LKBLCĐC phải đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật của việc lắp ráp các dầm cầu thép nói chung và phải đảm bảo đúng yêu cầu
của thiết kế, nhưng cần chú ý các điểm sau đây:
1. Bãi lắp ráp phải cao, không bị ngập nước trong bất kỳ
điều kiện nào của quá trình thi công. Phải thuận tiện cho dây chuyền chuẩn bị
mặt tiếp xúc và vận chuyển thanh, dầm và cấu kiện đến bãi lắp ráp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thi công.
4. Phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện che chắn khi mưa cũng
như các thiết bị sấy khô bản nút, bản nối sau khi bị mưa, không được làm bẩn
trở lại mặt thép đã được tạo ma sát cũng như phải có biện pháp chống bụi cho
mặt bản thép.
5.2. Xưởng hay bãi phun cát tạo ma sát mặt bản thép phải bố trí đủ xa bãi
dầm để bụi cát không làm ảnh hưởng chất lượng lắp ráp. Hoặc phải có biện pháp
đập bụi để đảm bảo cả về mặt vệ sinh công nghiệp (phụ lục 3).
Các máy dùng động cơ đốt trong làm việc ở bãi lắp dầm thép
phải có thêm thiết bị thoát khói để không gây bẩn cho các mặt tiếp xúc đã được
tẩy sạch.
5.3. Phải đảm bảo kỹ thuật an toàn và bảo vệ lao động khi phun cát như chỉ
dẫn ở phụ lục 2 cũng như phải đảm bảo an toàn cho các thiết bị như quy định ở
điều 3.7.
Chương 6.
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG,
LIÊN KẾT BULÔNG CƯỜNG ĐỘ CAO
VÀ LẬP HỒ SƠ HOÀN CÔNG
6.1. Các thanh, dầm và cấu kiện đai ốc, vòng đệm, bulông phải được tiến hành
kiểm tra theo điều 4.1. Riêng bulông, đai ốc, vòng đệm phải kiểm tra theo điều
6.6 của bản quy trình này. Đồng thời phải căn cứ vào lý lịch của nhà máy sản
xuất.
6.2. Trước khi lắp máy, ren bulông phải được vặn thông suốt, dễ dàng bằng tay
trên toàn bộ chiều dài ren. Bulông, đai ốc vòng đệm phải được lau chùi, làm sạch
bụi, các lớp dầu mỡ … và khi cần thiết bôi thêm một lớp dầu mỏng vừa đủ, để khi
xiết bulông dầu không thấm vào mặt bản thép ma sát. Vệ sinh, bôi trơn cấu kiện
phải theo quy định của thiết kế, thông thường có thể dùng hỗn hợp 90% xăng công
nghiệp + 10% dầu nhờn công nghiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Kiểm tra độ khép chặt của tập bản bằng cách dùng lá chuẩn có chiều dày
0,3mm. Nếu tất cả các phía mép của tập bản không hở quá 0,3mm là đạt yêu cầu.
6.5. Kiểm tra lực căng trong thân bulông bằng cờ lê lực có độ chính xác cao
(xem điều 4.10). Số lượng bulông cần kiểm tra quy định như ở bảng 5.
Bảng 5
SỐ LƯỢNG BULÔNG CẦN KIỂM TRA
Số lượng bulông ở mối nối
Số lượng bulông kiểm tra
Dưới 5 con bulông
5 ÷ 20 con bulông
Trên 20 con bulông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 con
25% của tổng số bulông trong liên
kết
Nếu trong số bulông kiểm tra chỉ có một bulông không đạt
được mômen xiết, thì phải kiểm tra toàn bộ số bulông còn lại của mối nối. Đánh
dấu bulông không xiết đủ lưc để tránh bỏ sót khi xiết lại và đánh dấu số bulông
đã được kiểm tra.
Kết quả kiểm tra phải được ghi vào nhật ký công trình.
Góc quay của cờ lê lực khi kiểm tra bulông không lớn hơn 10 ÷
150.
6.6. Không được dùng và phải thay thế tất cả bulông, đai ốc, vòng đệm xuất
hiện nứt, có khuyết tật, cong vênh, bỏng ren … cũng như không đủ quy cách. Bulông
sau khi xiết đủ lực, đường ren còn thừa ra ngoài đai ốc ít nhất là một vòng ren
và không nên quá 3 vùng ren.
6.7. Những hồ sơ chủ yếu để thực hiện kiểm tra chất lượng LKBLCĐC là:
- Bản vẽ và các hồ sơ thuyết minh của thiết kế.
- Nhật ký tẩy sạch tạo ma sát mặt tiếp xúc và lắp ráp dầm
thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhật ký thi công lao lắp dầm.
- Chỉ dẫn quy cách cấu kiện của các nhà máy sản xuất.
6.8. Các dầm cầu thép LKBLCĐC sau khi hoàn thành đều phải tiến hành lập hồ
sơ hoàn công theo đúng nội dung như đã quy định trong bản quy trình thi công và
nghiệm thu cầu cống do Bộ Giao thông vận tải vận tải ban hành theo quyết định
số 166-QĐ ngày 22 tháng 01 năm 1975.
PHỤ LỤC 1
SAI
SỐ HÌNH HỌC CỦA CÁC THANH, DẦM, CẤU KIỆN
TT
Hạng mục
Thuyết minh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho phép (mm)
1
Bản nút, bản nối không phẳng, vênh theo hướng
Trong phạm vi 1 mét bất kỳ
≤ 1
2
Bản nút, bản nối không phẳng, vênh theo hướng ngang
Chiều rộng bản lớn hơn 1050mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 1
≤ 0,5
3
Thanh bị cong, vênh ngoài mặt phẳng mối liên kết
Trong phạm vi 1 mét
Toàn chiều dài
≤ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Thép góc không thẳng
≤ 0,3
5
Hai cánh thép góc không thẳng góc với nhau
Chiều rộng của cánh:
200mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120mm
≤ 0,75
≤ 0,50
≤ 0,30
PHỤ LỤC 2
KỸ
THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG KHI PHUN CÁT
Khi phun cát tạo ma sát và tẩy gỉ (phun cát khô) phải tuân
theo các nguyên tắc kỹ thuật an toàn lao động sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các van an toàn của máy phun phải thực hiện được điều
chỉnh với khí nén có áp lực tăng 10% so với trị số tiêu chuẩn. Đồng hồ áp lực
phải hoạt động tốt trong khi máy làm việc.
3. Đoạn ống dẫn nối với vòi phun và vào các van xả hơn phải
có ống lồng, đai thép xiết chặt bằng bulông có đường kính lớn hơn 8mm.
4. Để đảm bảo vệ sinh công nghiệp cho người phun cát và
tránh ô nhiễm môi trường xung quanh, cần sử dụng hệ thống chống bụi và thu hồi
cát theo phụ lục 3. Công nhân làm công tác phun cát phải được trang bị các dụng
cụ phòng hộ chủ yếu như kính, khẩu trang, giầy, găng tay…
5. Các ống dẫn hỗn hợp khí và cát phải được thường xuyên
kiểm tra, không để ống bị vặn, gấp khúc. Khi bình cấp cát có nhiều van thì các
van và đầu vòi phun tương ứng phải được đánh dấu cùng một ký hiệu để tránh nhầm
lẫn, gây tai nạn.
6. Khi máy hơi ép ngừng làm việc, các van cấp khí và xả cát
phải được khóa lại. Các van đó chỉ được mở khi trên đồng hồ đo đã báo đủ áp
suất hơi cần thiết.
PHỤ LỤC 3
HỆ
THỐNG CHỐNG BỤI VÀ THU HỒI CÁT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 4
SAI
SỐ VỀ HÌNH DÁNG VÀ KÍCH THƯỚC KHI LẮP RÁP DẦM THÉP
TT
Sự sai lệch của trục bộ phận
Hình vẽ minh họa
Sai số cho phép (mm)
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1
Thanh cong
a- Thanh dàn chủ và hệ mặt cầu
b- Thanh của liên kết
f ≤ 0,001 l và không lớn hơn 10mm
f ≤ 0,0015 l và không lớn hơn 15mm
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,003h
3
Chênh lệch cao độ của tiết điểm theo hướng ngang cầu với B
là khoảng cách 2 tim dàn chủ theo thiết kế.
a- Tiết điểm ở tại gối.
b- Hai tiết điểm đối xứng trên cùng một mặt cắt ngang
(trong một dàn hoặc giữa các dàn với nhau)
≤ 0,001 B
≤ 0,002 B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch của tim tiết điểm theo mặt phẳng nằm ngang so với
tim thanh mạ hạ theo thiết kế so với khẩu độ nhịp L
≤ 0,002 L
5
Sai lệch tim tiết điểm theo mặt phẳng nằm ngang so với 2
tim tiết điểm cạnh nó
≤ 5mm
6
Sai lệch của thanh đứng trong dàn chủ có chiều cao H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,0015 H
7
Sai số về độ vòng thi công
a- Có tung độ ≤ 50mm
b- Có tung độ > 50mm
≤ +4 mm
≤ +6 mm
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ ± 10mm
9
Sai lệch về cao độ của gối so với thiết kế (so sánh với B là
khoảng cách tim ngang của hai gối)
≤ 0,002 B
PHỤ LỤC 5
Bộ Giao thông vận tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xí nghiệp cầu:..............
Công trường cầu: ……………..
Qua sông: ……………………..
Ở km: ……………………. đường sắt (đường ôtô)
NHẬT
KÝ
TẨY SẠCH MẶT TIẾP XÚC VÀ LẮP RÁP CỦA DẦM THÉP
Thứ tự
Tên nút hay cấu kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
Ghi chú
Tẩy sạch
Kiểm tra
Lắp ráp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 6
Bộ Giao thông vận tải
Liên hiệp các XNXDCT
Xí nghiệp cầu:..............
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qua sông: ……………………..
Ở km: ……………………. đường sắt (đường ôtô)
NHẬT
KÝ
KIỂM TRA CỜ LÊ LỰC ĐỂ LIÊN KẾT BULÔNG CƯỜNG ĐỘ CAO
Ngày tháng năm
Ca
Cần vặn
Phương pháp hiệu chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ dẫn về thiết bị
Chữ ký của người phụ trách
K.tra
Loại
Số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 7
Bộ Giao thông vận tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xí nghiệp cầu:..............
Công trường cầu: ……………..
Qua sông: ……………………..
Ở km: ……………………. đường sắt (đường ôtô)
NHẬT
KÝ
LẮP ĐẶT BULÔNG CƯỜNG ĐỘ CAO
Số thứ tự
Tên nút liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng bulông được lắp đặt
Mômen xoắn được đặt vào đai ốc
(kg.m)
Kiểm tra lại bulông lắp ráp
Ngày nghiệm thu
Số đặt Mxoắn (kg.m)
Số BL kiểm tra
Họ và tên, chữ ký OTK (giám định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66