Tên các chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Độ bền khi kéo
đứt, tính bằng N/cm2, không nhỏ hơn
|
1500
|
2. Độ dãn dài khi
kéo đứt, tính bằng %, không nhỏ hơn
|
400
|
3. Độ dãn dư sau khi
kéo đứt, tính bằng %, không lớn hơn
|
40
|
4. Độ cứng Shore A
|
52 ± 62
|
5. Lượng mài mòn,
tính bằng cm3/1,61km, không lớn hơn
|
2,2
|
6. Độ bền kết dính,
tính bằng N/cm, không nhỏ hơn:
|
|
- Giữa cao su - vải
mành
|
35
|
- Giữa vải mành -
vải mành
|
30
|
3.5 Các chỉ tiêu cơ lý vòng tanh lốp xe đạp
phải theo đúng quy định trong bảng 2
Tên chỉ tiêu
1. Độ bền kéo dứt
của vòng tanh, tính bằng N/sợi tanh, không nhỏ hơn
3 800
2. Độ bền kéo dứt
mối nối tanh (đối với tanh 1 sợi), tính bằng N/sợi, không nhỏ hơn
2 500
3. Số lần bẻ gặp ở
chỗ không phải mối nối, không nhỏ hơn
8
4.
PHƯƠNG PHÁP THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1 Chất lượng lốp
xe đạp được xác định theo từng lô hàng trên cơ sở những kết quả kiểm tra mẫu
lấy ở lô hàng đó.
Lô hàng là lượng săm
lốp cùng quy cách, cùng loại, sản xuất ở cùng 1 cơ sở, trong cùng 1 thời gian,
có cùng 1 giấy chứng nhận chất lượng và giao nhận cùng 1 lúc.
Số lượng sản phẩm
trong lô do bên sản xuất và tiêu thụ thoả thuận nhưng không được quá 100 000
chiếc.
4.1.2 Giấy chứng nhận
chất lượng phải bao gồm các nội dung sau:
- Tên cơ sở sản xuất
- Ký hiệu lốp
- Số lô hàng
- Số lượng sản phẩm
trong lô
- Ngày giao hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết quả kiểm tra
các chỉ tiêu theo tiêu chuẩn.
4.1.3 Mẫu lấy ngẫu nhiên từ lô hàng, khoảng
0,01% số lốp trong lô, ít nhất phải là 1 chiếc lốp.
4.1.4 Khi kết quả thử
không đạt, dù 1 chỉ tiêu cũng phải tiến hành thử lại với số lượng mẫu gấp đôi
lấy từ lô hàng đó. Kết quả lần thứ hai là kết quả cuối cùng cho toàn bộ lô
hàng.
4.2 Xác định ngoại
quan.
Dùng phương pháp trực
quan xác định toàn bộ các chỉ tiêu ngoại quan theo các quy định hiện hành.
4.3 Xác định các chỉ
tiêu cơ lý
4.3.1 Xác định độ bền
kéo dứt của sợi mành Polyamid dùng để sản xuất lốp xe đạp theo đúng quy định
của TCVN 2269-77.
4.3.2 Xác định các
chỉ tiêu cơ lý cao su lốp xe đạp.
4.3.2.1 Xác định độ
bền kéo dứt, độ dãn dài khi kéo dứt và độ dãn dư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình dáng và kích
thước mẫu lấy theo kiểu A trong TCVN 4509-88.
Tiến hành thử theo
TCVN 1592-87 và TCVN 4509-88.
4.3.2.2 Xác định độ
cứng của cao su mặt lốp: cắt giữa mặt lốp 2 mẫu, mỗi mẫu có chiều dài 40mm và
chiều rộng 15mm.
Mài hết vân hoa mặt
lốp.
Tiến hành thử theo
TCVN 1592-87 và TCVN 1595-88.
4.3.2.3 Xác định
lượng mài mòn cao su mặt lốp.
Cắt hai mẫu hình chữ
nhật có chiều dọc lốp đối xứng qua đường tâm mặt lốp có chiều dài 210 ± 220mm,
chiều rộng 15mm sau đó mài nhẵn mẫu cho hết vân hoa và đến có độ dầy 3,2 ±
0,2mm. Cắt mẫu có chiều rộng 12,0 ± 0,2mm.
Nếu mẫu không đạt độ
dầy trên, cho phép lấy mẫu theo độ dầy lớn nhất của cao su.
Tiến hành thử theo
TCVN 1592-87 và TCVN 1594-87.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử độ dính giữa
cao su mặt lốp và vải mành: cắt theo chiều dọc lốp và đối xứng qua đường tâm
mặt lốp hai mẫu hình chữ nhật, mỗi mẫu có chiều dài từ 100 đến 150mm, chiều
rộng 25 1mm.
Mẫu thử độ dính giữa
vải mành với vải mành: cắt hai mẫu hình chữ nhật theo chiều dọc sợi mành tầng
thứ nhất. Mẫu có chiều rộng 25 ± 1mm và chiều dài lấy hết mặt cắt chéo của lốp
(chỉ cắt bỏ phần vòng lốp).
Trên một đầu của mẫu
tách sơ bộ 1 đoạn từ 30 ± 50mm để kẹp vào kẹp của máy.
Thí nghiệm trên phần
mẫu có chiều dài không nhỏ hơn 60mm theo TCVN 1592-87 và TCVN 1596-88.
4.3.3 Xác định các
chỉ tiêu cơ lý vòng tanh
4.3.3.1 Xác định độ
bền kéo dứt dây thép tanh, độ bền kéo dứt mối nối tanh.
Cắt 2 mẫu ở hai vòng
tanh của lốp, chiều dài mẫu 250mm.
Cắt 2 mẫu ở hai vòng
tanh có mối nối ở chính giữa, chiều dài mẫu 250mm.
Nắn thẳng mẫu, có thể
nắn bằng tay hoặc đặt mẫu lên đệm phẳng và dùng búa gõ nhẹ hoặc bằng máy nắn.
Đệm và búa phải không được làm hư hại bề mặt mẫu, không được làm thay đổi tính
chất và hình dạng mẫu, không được làm xoắn mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3.2 Xác định số
lần bẻ gập nhiều lần trên dây tanh.
Mỗi lần bẻ gập được
tính là quá trình bẻ gập dây xuống mặt phẳng nằm ngang và lại bẻ gập dây trở về
vị trí ban đầu.
Cắt hai mẫu ở hai
vòng tanh của lốp, chiều dài mẫu 80mm. Nắn thẳng mẫu, có thể nắn bằng tay hoặc
đặt mẫu lên đệm phẳng và dùng búa gõ nhẹ. Đệm và búa phải làm bằng vật liệu mềm
hơn vật liệu dây kim loại.
Tiến hành thử theo
TCVN 1826-76.
5.
GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
5.1 Trên mỗi sản phẩm
phải ghi rõ:
- Tên cơ sở sản xuất.
- Ký hiệu sản phẩm.
- Số hiệu của tiêu
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Khi vận chuyển
phải xếp lốp cho phẳng và phải có phương tiện che mưa nắng không để lẫn lốp với
dầu mỡ, axít, kiềm, muối và các hoá chất khác. Không để các vật nặng đè lên làm
ảnh hưởng đến ngoại quan và chất lượng lốp.
5.4 Phải bảo quản lốp
trong kho khô ráo, thoáng mát, tránh mưa nắng.
5.5 Để lốp trên sàn
hoặc trên giá cách mặt đất 0,5m và không xếp cao quá 1,5m. Nếu để khô lâu ngày,
cứ 3 tháng phải đảo lốp từ dưới lên trên. Thời gian bảo quản trong kho không
quá 24 tháng.