No thao tác
|
Thao tác
|
Gia tốc
m/s2
|
Vận tốc km/h
|
Thời gian mỗi giai đoạn s
|
Thời gian tổng s
|
1
2
3
4
5
6
7
|
Chạy không tải
Tăng tốc
Vận tốc không đổi
Giảm tốc
Vận tốc không đổi
Giảm tốc
Chạy không tải
|
-
Bướm ga mở hoàn toàn
Bướm ga mở hoàn toàn
- 0,56
-
- 0,93
-
|
-
0 đến max
Max
max đến 20
20
20 đến 0
-
|
8
57
36
6
5
|
8
-
-
65
101
107
112
|
5.1.2 Những điều kiện chung để tíến hành một
chu trình
Nếu thấy cần thiết, nên tiến hành các chu
trình thử sơ bộ để xem bộ tăng tốc, hộp số, ly hợp và hệ thống phanh hoạt động
như thế nào là tốt nhất.
5.1.3 Sử dụng hộp số
Việc sử dụng hộp số phải theo quy định của
nhà sản xuất, tuy nhiên, nếu không có hướng dẫn như trên phải chú ý các điểm
sau:
5.1.3.1 Hộp số sang số bằng tay
ở vận tốc không đổi 20 km/h, vận tốc quay của
động cơ nếu có thể phải ở trong khoảng 50 đến 90% vận tốc tương ứng với công
suất tối đa của động cơ. Khi vận tốc này đạt được bởi hai hay nhiều số, xe máy
phải được thử với tay số cao nhất trong những số trên.
Khi tăng tốc, xe máy phải được thử ở tay số
làm tăng tốc lớn nhất. Số cao hơn phải được sử dụng ở giai đoạn cuối khi vận
tốc quay đạt 110% của vận tốc tương ứng với công suất tối đa của động cơ.
Khi giảm tốc, phải đưa về số thấp hơn trước
khi động cơ bắt đầu quay không đột ngột, ở giai đoạn cuối khi vận tốc quay của
động cơ bằng 30% vận tốc ứng với công suất tối đa của động cơ. Khi giảm tốc
không được vào số một.
5.1.3.2 Hộp số tự động và bộ biến đổi momen.
Sử dụng vị trí "khớp nối".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4.1 Cho phép dung sai 1 km/h so với vận
tốc lý thuyết khi vận tốc không đổi và khi giảm tốc. Nếu xe máy giảm tốc nhanh
mà không dùng phanh, thì áp dụng các điều quy định trong 5.5.6.3.
Cho phép dung sai vận tốc lớn hơn dung sai đã
nói ở trên khi đổi giai đoạn, nhưng trong bất cứ lúc nào sự vượt quá của dung
sai vận tốc cũng không được diễn ra trong thời gian lớn hơn 0,5 s.
5.1.4.2 Dung sai thời gian là ±0,5 s.
5.1.4.3 Dung sai vận tốc và thời gian được
kết hợp và minh họa trên hình 1.
5.2 Dầu bôi trơn và nhiên liệu:
Để thử: có thể sử dụng nhiên liệu chuẩn CEC
RF-05-T-77 hoặc CEC RF-05-T-76. Việc bôi trơn động cơ kể cả động cơ được bôi
trơn bằng hỗn hợp nhiên liệu dầu phải phù hợp về chủng loại và số lượng dầu
theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
5.3 Thiết bị thử
5.3.1 Băng thử
Đặc tính chính của băng thử là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường kính của tang quay: 400 mm;
- Bề mặt của tang quay: kim loại đánh bóng;
- Phương trình đường cong hấp thụ năng lượng:
năng lượng được hấp thụ bởi phanh và ma sát trong của băng là:
(phương pháp xác định phải phù hợp với phương
pháp đuợc nêu trong phụ lục)
Chú thích - Giả định rằng sự tổn thất năng
lượng giữa lốp và tang quay bằng sự tổn thất năng lượng giữa lốp và đường.
5.3.2 Thiết bị gom khí
Thiết bị gom khí được trình bày dưới đây (xem
ví dụ hình 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Chu trình
thử trên băng thử
(Thử kiểu 1)
Hình 2 - Ví dụ về
thiết bị gom khí thải
5.3.2.1 Một bộ phận thu gom tất cả các khí
thải ra trong quá trình thử, luôn giữ áp suất khí quyển ở đầu ra của khí thải.
5.3.2.2 Một ống nối giữa bộ phận gom khí thải
và hệ thống lấy mẫu khí thải ống nối và bộ phận gom khí này được làm bằng thép
không gỉ hoặc một số vật liệu khác không ảnh hưởng đến thành phần của khí được
gom và chịu được nhiệt độ của các khí này.
5.3.2.3 Một bộ phận chiết tách đối với hỗn
hợp khí thải pha loãng. Bộ phận này đảm bảo lưu lượng theo thể tích khí không
đổi và đủ lớn để chiết tách toàn bộ khí thải.
5.3.2.4 Một dụng cụ lấy mẫu được đặt gần
nhưng ở ngoài bộ phận gom khí để qua máy bơm, bộ lọc và lưu lượng kế gom các
mẫu thử của hỗn hợp khí thải pha loãng ở một lưu lượng không đổi, suốt quá
trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng tối thiểu của mẫu thử trong hai bộ
phận lấy mẫu miêu tả ở phần trên và ở điều 5.3.2.4 phải đạt 150 l/h.
5.3.2.6 Van ba chiều trong hệ thống lấy mẫu
mô tả ở điều 5.3.2.4 và 5.3.2.5 dẫn các mẫu thử tới các túi chứa tương ứng hoặc
thoát ra ngoài trong quá trình thử.
5.3.2.7 Các túi kín để gom không khí pha
loãng và hỗn hợp khí thải pha loãng phải có đủ dung tích để không cản trở tới
lưu lượng mẫu thử và không làm thay đổi tính chất của các khí thải.
Các túi này phải có cơ cấu khóa tự động và
phải được khóa chặt dễ dàng đối với hệ thống lấy mẫu hoặc đối với hệ thống phân
tích ở cuối phép thử.
5.3.2.8 Phải có phương pháp xác định thể tích
tổng của khí pha loãng đi qua hệ thống lấy mẫu khi thử.
5.3.3 Thiết bị phân tích
5.3.3.1 Dụng cụ lấy mẫu thử bao gồm một ống
lấy mẫu nối với các túi gom khí hoặc một ống thải. Dụng cụ này phải được chế
tạo từ thép không gỉ hoặc một số vật liệu khác không gây ảnh hưởng ngược lại tới
thành phần khí được phân tích. Dụng cụ lấy mẫu cũng như ống nối dẫn khí tới bộ
phận phân tích đều ở nhiệt độ môi trường.
5.3.3.2 Thiết bị phân tích phải là các kiểu:
- Loại không tán sắc có bộ phận hấp thụ các
tia hồng ngoại dùng cho cacbon monoxit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểu phát quang hóa học dùng cho oxit nitơ.
5.3.4 Độ chính xác của dụng cụ và phép đo
5.3.4.1 Vì phanh được hiệu chuẩn trong một
phép thử riêng (xem 5.4.1) nên không cần chỉ dẫn độ chính xác của băng thử.
Quán tính tổng của các khối lượng quay kể cả quán tính của tang quay và phần
quay của phanh (xem điều 5.3.1) phải được đo với sai lệch trong phạm vi ± 5 kg.
5.3.4.2 Quãng đường đi của xe máy được đo
bằng số vòng quay của tang với sai lệch trong phạm vi ± 10 m.
5.3.4.3 Vận tốc xe máy được đo bằng vận tốc
quay của tang với sai lệch trong phạm vi ± 1 km/h đối với khoảng vận tốc >10
km/h.
5.3.4.4 Nhiệt độ môi trường được đo với sai
lệch ± 20C.
5.3.4.5 áp suất khí quyển được đo với sai
lệch ±2 mbar.
5.3.4.6 Độ ẩm tương đối của môi trường được
đo với sai lệch ± 5%.
5.3.4.7 Độ chính xác yêu cầu để đo hàm lượng
các chất ô nhiễm khác nhau khi bỏ qua độ chính xác của các khí hiệu chỉnh là
±3%. Thời gian đáp ứng của mạch phân tích phải nhỏ hơn 1 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.9 Vận tốc của không khí làm mát phải
được đo với sai lệch ±5 km/h.
5.3.4.10 Thời gian của chu trình và gom khí
phải được điều khiển tới ±1 s và được đo với độ chính xác 0,1 s.
5.3.4.11 Thể tích tổng của các khí pha loãng
được đo với độ chính xác ±3%.
5.3.4.12 Lưu lượng tổng của dòng khí và lưu
lượng của dòng khí lấy mẫu phải ổn định trong phạm
vi ±5%.
5.4 Chuẩn bị thử
5.4.1 Chỉnh phanh
Phanh phải được điều chỉnh để đảm bảo cho vận
tốc xe máy trên bằng thử, khi bướm ga của xe máy được mở hoàn toàn, phải bằng
vận tốc lớn nhất của xe đo theo TCVN 6010:1995. Việc điều chỉnh này được duy
trì trong suốt thời gian thử.
5.4.2 Điều chỉnh quán tính tương đương thành
quán tính quy đổi của xe máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Quán tính
tương đương
Tự trọng của xe
máy, m, kg
Quán tính tương
đương M, kg
m ≤ 30
30 <m ≤40
40 <m ≤50
50 <m ≤60
60 <m ≤70
70 <m ≤90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110 <m ≤130
130 <m ≤150
150 <m ≤170
170 <m ≤195
195 <m ≤225
225 <m ≤255
255 <m ≤285
285 <m ≤320
320 <m≤ 410
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
110
120
130
140
150
170
190
210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
280
310
340
380
410
-
Khối lượng bổ sung có thể được thay thế bằng
một cơ cấu khác nếu đảm bảo rằng các kết quả thu được là tương đương.
5.4.3 Điều chỉnh xe máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.2 Tải trọng trên bánh xe chủ động
Tải trọng trên bánh xe chủ động được dao động
trong khoảng ±3 kg so với tải trọng của xe máy sử dụng bình thường trên đường
với người lái nặng 75 ± 5 kg ngồi ở tư thế thẳng đứng (xem chú thích của 3.2).
5.4.4 Kiểm tra đối áp của khí thải
Trong các phép thử sơ bộ cần kiểm tra để đảm
bảo đối áp trong quá trình lấy mẫu khí ở cửa ra của ống xả khí thải của xe máy
luôn bằng áp suất khí quyển với sai lệch mbar.
5.4.5 Điều chỉnh thiết bị phân tích
5.4.5.1 Hiệu chỉnh thiết bị phân tích
Khí hiệu chỉnh ở một áp suất chỉ định thích
ứng với chức năng của tihết bị, được cho qua thiết bị phân tích.
Đường cong các sai lệch của thiết bị phân
tích được thiết lập như một hàm số của dung lượng các xy lanh khí hiệu chỉnh
khác nhau đã được sử dụng.
5.4.5.2 Điều chỉnh thiết bị phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.5.3 Thời gian đáp ứng của thiết bị
Khí từ xy lanh có dung lượng lớn nhất phải
được đưa vào cuối dụng cụ lấy mẫu. Cần kiểm tra để đảm bảo giá trị đã định
tương ứng với sai lệch tối đa cho phép, phải đạt được trong thời gian ít hơn 1
phút. Chừng nào mà giá trị này chưa đạt được thì phải kiểm tra mạch phân tích
từ đầu đến cuối để tìm ra chỗ rò rỉ.
5.5 Quá trình thử trên băng
5.5.1 Điều kiện đặc biệt để tiến hành một chu
trình
5.5.1.1 Nhệt độ trong phòng đặt băng thử phải
ở trong khoảng 20 đến 300C trong suốt quá trình thử.
5.5.1.2 Xe càng được đặt ngang bằng càng tốt
để tránh việc phân phối không bình thường nhiên liệu và dầu bôi trơn.
5.5.1.3 Suốt quá trình thử, phải đặt một
chiếc quạt gió làm mát ở phía trước xe máy để đưa không khí vào động cơ. Vận
tốc là 25 ± 5km/h. Cửa ra của quạt gió phải có diện tích mặt cắt ngang nhỏ nhất
là 0,20 m2 và vuông góc với trục dọc của xe máy, cách bánh xe trước
vào khoảng 30 đến 45 cm. Dụng cụ để đo vận tốc dài của không khí phải được đặt
ở giữa luồng gió và cách cửa ra của luồng gió 20 cm. Vận tốc này càng ổn định
càng tốt.
5.5.1.4 Xe máy cũng có thể được làm mát bằng
cách sau:
Một luồng không khí có vận tốc thay đổi được,
thổi vào toàn bộ xe máy. Vận tốc quạt gió phải sao cho ở trong khoảng 10 đến 50
km/h, vận tốc dài của không khí tại cửa ra của quạt bằng vận tốc tang quay băng
thử ± 5km/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1.5 Khi thực hiện một chu trình vận tốc
được xem xét là vận tốc của tang quay băng thử. Trong quá trình thử, vận tốc
này phải được ghi lên biểu đồ cùng với thời gian để có thể đánh giá được chu
trình thử đã thực hiện.
5.5.2 Khởi động động cơ
5.5.2.1 Động cơ được khởi động bằng các thiết
bị được dùng cho mục đích này chẳng hạn: le, đề... tùy thuộc vào chỉ dẫn của
các nhà sản xuất.
5.5.2.2 Việc gom hỗn hợp khí thải pha loãng
và không khí pha loãng vào từng túi tương ứng bắt đầu ngay sau bốn chu trình
liên tiếp, mỗi chu trình 112s để làm nóng máy.
5.5.3 Chạy không tải
5.5.3.1 Hộp số sang số bằng tay
Để việc tăng tốc được thực hiện đúng, xe phải
được cài số môt, ly hợp ngắt trong vòng 5 s trước khi bắt đầu chuyển từ trạng
thái không tải sang tăng tốc.
5.5.3.2 Hộp số tự động và bộ biến đổi momen
Cơ cấu chọn số phải được khóa lúc bắt đầu
thử. Khi cả hai vị trí "đường phố" và "đường quốc lộ" đều
có thể thực hiện thì dùng vị trí "đường quốc lộ"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuối mỗi giai đoạn chạy không tải, thực hiện
giai đoạn tăng tốc nhờ bướm ga được mở hoàn toàn. Nếu cần thiết, sử dụng hộp số
để đạt vận tốc lớn nhất một cách nhanh nhất.
5.5.5 Vận tốc không đổi
Giai đoạn vận tốc lớn nhất không đổi được
thực hiện bằng cách giữ bướm ga mở hoàn toàn cho đến khi bắt đầu chuyển sang
giai đoạn giảm tốc.
Trong giai đoạn vận tốc không đổi 20 km/h,
bướm ga được giữ ở vị trí cố định.
5.5.6 Giảm tốc
5.5.6.1 Việc giảm tốc được thực hiện khi đóng
hoàn toàn bướm ga và đóng ly hợp. Ly hợp tay phải được ngắt độc lập với việc
thực hiện tay số ở vận tốc 10 km/h hoặc trước khi động cơ chạy không tải.
5.5.6.2 Nếu mức độ giảm tốc chậm hơn quy định
cho giai đoạn tương ứng, phải sử dụng phanh của xe máy để đảm bảo việc tuân thủ
chu trình.
5.5.6.3 Nếu mức độ giảm tốc lớn hơn quy định
cho giai đoạn tương ứng, thời gian của một chu trình lý thuyết đạt được bằng
cách đưa vào hoặc một giai đoạn vận tốc không đổi hoặc một giai đoạn vận tốc
không tải.
5.5.6.4 Cuối giai đoạn giảm tốc lần thứ hai
(xe máy ở trên băng thử) tay số được cài ở số 0 và ly hợp được đóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1 Lấy mẫu
5.6.1.1 Bắt đầu quá trình thử phải lấy mẫu
theo chỉ dẫn trong 5.5.2.2.
5.6.1.2 Các túi gom khí phải được đóng kín
ngay khi đã nạp đầy.
5.6.2 Phân tích
5.6.2.1 Khí chứa trong mỗi túi phải được phân
tích càng nhanh càng tốt và trong bất kỳ trường hợp nào, không được để muộn hơn
15 phút kể từ khi túi được chứa đầy.
5.6.2.2 Nếu dụng cụ lấy mẫu không được gắn cố
định vào trong túi, phải tránh để không khí lọt vào túi khi cài dụng cụ lấy mẫu
và tránh để khí thoát ra khỏi túi khi rút dụng cụ lấy mẫu ra.
5.6.2.3 Thiết bị phân tích phải ở một điều
kiện ổn định trong vòng 1 phút sau khi nối với túi.
5.6.2.4 Nồng độ HC, CO và NOx trong các mẫu
hỗn hợp khí thải pha loãng và trong các túi gom không khí pha loãng phải được
xác định từ các số đọc hoặc ghi của thiết bị đo lường bằng cách sử dụng các
đường cong hiệu chỉnh thích hợp.
5.6.2.5 Số liệu ghi chép về nống độ theo thể
tích của mỗi loại khí thải phải được thực hiện sau khi thiết bị đo đã ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.1 Thể tích hỗn hợp khí thải pha loãng
Thể tích hỗn hợp khí thải pha loãng được tách
ra trong quá trình thử phải được tính toán và hiệu chỉnh theo điều kiện chuẩn
về nhiệt độ và áp suất theo công thức sau:
Trong đó:
V là thể tích tổng của hỗn hợp khí thải pha
loãng tính bằng m3, được hiệu chỉnh theo điều kiện chuẩn (273 K, 1013 mbar);
V0 là thể tích khí được tách ra,
tính bằng m3 trong khi thử;
Tm là nhiệt độ trung bình của khí thải pha
loãng được nạp vào thiết bị đo thể tích, được tính bằng 0C;
Pa là áp suất trung bình của khí thải pha
loãng được nạp vào thiết bị đo thể tích, tính bằng millibar;
5.7.2 Khối lượng khí ô nhiễm được thải ra
trong quá trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2.1 Khối lượng hydrocacbon (tính bằng gam
trong một giai đoạn thử)
HCkh.lg =
dHC x CHC x V x 10-6
Trong đó:
dHC là tỷ trọng hydrocacbon trong khí
thải ở điều kiện chuẩn (273 K, 1013 mbar), tính bằng đương lượng cacbon: 0,619
kg/m3;
CHC là hiệu giữa nồng độ hydrocacbon
trong mẫu hỗn hợp khí thải pha loãng và nồng độ hydrocacbon trong mẫu không khí
pha loãng, tính bằng số phần triệu của đương lượng cacbon theo thể tích;
V được xác định trong 5.7.1.
5.7.2.2 Khối lượng cacbon monoxit (tính bằng
gam trong một giai đoạn thử)
COkh.lg =
dCO x CCO x V x 10-2
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CCO là hiệu giữa nồng độ cacbon
monoxit trong mẫu hỗn hợp khí thải pha loãng và nồng độ cacbon monoxit trong
mẫu không khí pha loãng, được tính theo phần trăm thể tích;
V được xác định trong 5.7.1.
5.7.2.3 Khối lượng oxit nitơ (tính bằng gam
trên một giai đoạn thử)
NOxkh.lg =
dNO2 x CNOx x V x 10-6 x KH
Trong đó:
dNO2 là tỷ trọng oxit nitơ trong
khí thải ở điều kiện chuẩn (273 K, 1013 mbar) được tính bằng
đuơng lượng NO2 : 2,050 kg/m3;
cNOx là hiệu giữa nồng độ oxit
nitơ trong mẫu hỗn hợp khí thải pha loãng và nồng độ oxit nitơ ở trong mẫu
không khí pha loãng, được tính bằng phần triệu của thể tích;
V được xác định trong 5.7.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
H là độ ẩm tuyệt đối, tính bằng gam nước trên
kilogam không khí khô, được tính theo công thức:
Trong đó:
Ra là độ ẩm tương đối của không khí môi
trường, tính bằng phần trăm;
Pd là áp suất hơi nước bão hòa ở nhiệt độ môi
trường, tính bằng milibar;
Pa là áp suất khí yên tính bằng milibar.
5.8 Kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
HCkh.lg được xác định trong
5.7.2.1; COkh.lg đuợc xác định trong 5.7.2.2; NOxkh.lg được xác định
trong 5.7.2.3;
d là quãng đường đi được của xe máy trong quá
trình thử.
Chú thích - Chỉ số ô nhiễm toàn phần tính
theo công thức sau đây hiện đang được nghiên cứu.
l=k (aHC + bCO + cNOx)
Các hệ số a,b,c và k sẽ được xác định sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo khí thải cacbon và hydrocacbon ở trạng
thái không tải.
6.1 Giới thiệu
Phương pháp đo khí thải cacbon monoxit và
hydrocacbon của xe máy ở trạng thái không tải không áp dụng cho các phép thử
trên đường.
6.2 Điều kiện đo
Sử dụng nhiên liệu chuẩn CEC RF-05-T-77 hoặc CEC
RF-05-T-76. Nếu động cơ được bôi trơn bằng hỗn hợp thì dầu nhờn pha vào nhiên
liệu chuẩn phải phù hợp về chủng loại và số lượng theo chỉ dẫn của nhà sản
xuất. Khối lượng khí cacbon monoxit và hydrocacbon thải ra phải được đo tức thì
sau khi thử kiểu 1, như đã nêu trong 4.1, ngay khi chúng ổn định, động cơ chạy
ở vận tốc không tải.
Đối với xe có hộp số gài số bằng tay, phép
thử phải được thực hiện ở số 0 với ly hợp đóng.
Đối với xe có hộp số tự động hoặc có bộ biến
đổi momen, phép thử phải thực hiện với ly hợp đóng nhưng bánh chủ động được giữ
tại chỗ.
Vận tốc không tải của động cơ trong giai đoạn
chạy không tải phải được điều chỉnh phù hợp với thông số kỹ thuật của nhà sản
xuất.
6.3 Lấy mẫu và phân tích khí thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ HC và CO trong mẫu hỗn hợp khí thải
pha loãng và mẫu không khí pha loãng phải được xác định từ các số đọc hoặc ghi
của dụng cụ đo bằng cách sử dụng các đường cong hiệu chuẩn thích hợp.
Số liệu ghi lại về nồng độ của khí trong mỗi
dòng khí thải phải được thực hiện sau khi thiết bị đo đã ổn định.
6.4 Xác định lượng khí ô nhiễm thải ra
6.4.1 Khối lượng khí cacbon monoxit được xác
định bằng công thức sau:
COM = V x
dCO x COc x 10-6
trong đó
COM là khối lượng cacbon monoxit
thải ra trong quá trình thử, tính bằng gam/phút;
dCO là tỷ trọng cacbon monoxit ở
nhiệt độ 2730K và áp suất 1013 mbar (1,250 kg/m3 );
COc là nồng độ thể tích, tính bằng
phần triệu của cacbon monoxit trong khí thải pha loãng được hiệu chỉnh để tính
đến sự ô nhiễm trong không khí pha loãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
COe là nồng độ cacbon monoxit đo
bằng phần triệu trong mẫu khí thải pha loãng ở túi SA;
COd là nồng độ cacbon monoxit đo
bằng phần triệu trong mẫu không khí pha loãng ở túi SB; DF là hệ số được xác
định dưới đây;
V là thể tích tổng của khí được pha loãng
tính bằng m3/ph được điều chỉnh theo điều kiện chuẩn 273 K và 1013 mbar
Trong đó
V0 là thể tích khí do máy bơm P1
bơm lên trong một vòng tính bằng m3/vòng. Thể tích này là hàm của
hiệu diện tích giữa tiết diện cửa nạp và thải của bơm;
N là số vòng quay của máy bơm P1 trong
phép thử không tải chia cho thời gian tính bằng phút.
Pa là áp suất môi trường tính bằng milibar;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tp là nhiệt độ của khí thải được pha loãng
khi thử được đo tại cửa nạp của máy bơm P1.
6.4.2 Khối lượng hydrocacbon không cháy do xe
thải ra trong quá trình thử phải được tính theo công thức sau:
HCM = V x
dHC x HCc x 10-6
Trong đó
HCM là lượng hydrocacbon thải ra
trong quá trình thử, được tính bằng gam/phút;
dHC là tỷ trọng hydrocacbon ở
nhiệt độ 273oK và áp suất 1013 mbar, trong đó tỷ lệ cacbon/hydro là
1:1,85 = 0,619 Kg/m3; V là thể tích tổng;
HCc là nồng độ khí thải được pha
loãng, tính bằng phần triệu đương lượng cacbon (chẳng hạn nồng độ trong propane
được nhân 3), được hiệu chỉnh để tính đến không khí pha loãng theo công thức:
HCc = HCe
- HCd (1 - )
HCe là nồng độ hydrocacbon đo bằng
phần triệu đương lượng cacbon trong mẫu khí thải được pha loãng ở túi SA;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DF tính bằng % thể tích theo công thức:
trong đó
CO, CO2 và HC lần lượt là nồng độ
của cacbon monoxit, oxit cacbon và hydrocacbon tính bằng phần trăm trong mẫu
khí thải đã pha loãng chứa ở túi SA.
Phụ
lục
PHƯƠNG
PHÁP HIỆU CHUẨN BĂNG THỬ
A.1 Phạm vi
Phụ lục này quy định phương pháp đưọc sử dụng
để kiểm tra sự phù hợp của đường cong hấp thụ năng lượng của băng thử với đường
cong hấp thụ năng lượng yêu cầu trong 5.3.1
Năng lượng hấp thụ (tiêu hao) được đo bao gồm
năng lượng mất đi cho ma sát và năng lượng cho phanh, nhưng không kể năng lượng
mất đi cho ma sát giữa lốp và tang quay băng thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán năng lượng hấp thụ (tiêu hao) bằng
cách đo thời gian giảm tốc của tang quay băng thử.
Động năng của hệ thống bị tiêu hao bởi phanh
và lực ma sát trong băng thử.
Phương pháp này bỏ qua sự biến đổi của lực ma
sát bên trong ổ lăn của tang quay do trọng lượng xe máy gây ra.
A.3 Các bước
A.3.1 Đặt hệ thống mô phỏng quán tính phù hợp
với trọng lượng xe máy được thử.
A.3.2 Chỉnh phanh phù hợp với phương pháp
được quy định trng 5.4.1.
A.3.3 Cho tang quay băng thử chạy với vận tốc
v +10 km/h.
A.3.4 Ngắt bộ phận truyền động và để tang
quay băng thử giảm tốc tự do.
A.3.5 Ghi thời gian để tang quay băng thử
giảm vận tốc từ v+ 5 km/h đến v - 10 km/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pa = 2,78x10 -3 x
Trong đó
Pa là năng lượng do băng thử hấp thụ tính
bằng kW; M là quán tính tương đương, tính bằng kg;
v là vận tốc tính bằng m/s, vận tốc thử như
mục A.3.3;
t là thời gian để tang quay của băng thử giảm
tốc từ v+5 km/h đến v-5 km/h, tính bằng giây.
A.3.7 Lặp lại quá trình A.3.3 đến A.3.6 cho
phạm vi các vận tốc từ 10 đến 50 km/h, chia làm các giai đoạn cách nhau 10
km/h.
A.3.8 Vẽ lại đường cong biểu thị công suất
hấp thụ là hàm số của vận tốc (xem hình 3).
A.3.9 Kiểm tra để đảm bảo đường cong này nằm
trong dung sai đã cho trong 5.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66