Ký hiệu mức độ gỉ
|
Trạng thái bề mặt
tương ứng
|
A
|
Đã chớm có gỉ nhưng còn rất ít.
|
B
|
Bề mặt thép đã bắt đầu có các đốm gỉ và gỉ
có thể bong ra.
|
C
|
Bề mặt thép có vảy gỉ bong ra hoặc cạo ra
được, xuất hiện các vết lõm nhỏ nhìn thấy được.
|
D
|
Bề mặt thép có nhiều vảy gỉ bong ra, xuất
hiện nhiều vết lõm nhỏ dễ nhìn thấy bằng mắt thường.
|
4.2. Mức độ làm sạch bề mặt thép được quy định
trong thiết kế tuỳ thuộc tuổi thọ công trình và loại màng sơn, nếu không có
thiết kế thì theo thỏa thuận với chủ đầu tư thể hiện trong phương án thi công.
Mức độ sạch của bề mặt được chia làm 4 mức
(Sa1, Sa2, Sa2.5, Sa3) như quy định trong bảng 2.
Bảng 2 - Mức độ sạch
của bề mặt thép trước khi sơn
Mức độ sạch
Trạng thái bề mặt
tương ứng
Sa1
Bề mặt đã sạch dầu, mỡ, bụi, vảy thép, gỉ,
sơn, các tạp chất lạ bám dính lỏng lẻo.
Sa2
Bề mặt đã sạch hết dầu, mỡ, bụi và hầu hết
vảy thép, gỉ, sơn, các tạp chất lạ, Chất nhiểm bẩn còn lại bám dính rất chặt
với bề mặt thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt đã sạch hết dầu mỡ, bụi và các vảy
thép, gỉ, sơn, các chất lạ khác. Dấu vết nhiễm bẩn còn lại sáng như thép ở
dạng đốm hoặc vết nhỏ.
Sa3
Bề mặt đã sạch hoàn toàn dầu mỡ, bụi, vảy
thép, gỉ, sơn và các tạp chất lạ khác. Toàn bộ bề mặt có màu ánh kim đồng
nhất.
4.3.
Theo yêu cầu về mức độ làm sạch đã được quy định, nhà thầu theo chỉ dẫn của
thiết kế, hoặc tự lựa chọn phương pháp làm sạch bề mặt thép phù hợp.
4.4. Đối với bề mặt thép của thiết bị và kết
cấu đang trong điều kiện vận hành sử dụng cần sơn duy tu bảo dưỡng màng sơn cũ
theo chu kỳ thì công việc được thực hiện như đối với sơn mới.
Đối với các thiết bị và kết cấu thép phải sơn
sửa chữa màng sơn cũ thì nhà thầu thoả thuận với chủ đầu tư phương án thực
hiện.
4.5. Sau khi làm sạch, dù bằng phương pháp
nào, cũng phải dùng khí nén hoặc vải sạch để loại trừ hoàn toàn bụi bám, các
hạt mài còn sót và lau khô bề mặt.
4.6. Kiểm tra nghiệm thu công việc làm sạch
bề mặt thực hiện theo 6.1.1.
4.7. Tiến hành sơn ngay sau khi bề mặt thép
đã được nghiệm thu làm sạch để tránh tái gỉ hoặc bụi, dầu mỡ... bám trở lại.
Thời gian cho phép chờ sơn bảo vệ bề mặt đã làm sạch được quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không quá 3 giờ nếu độ ẩm không khí trong
khu vực đó từ 60% đến dưới 75%.
- Không quá 2 giờ nếu độ ẩm không khí trong
khu vực đó từ 75% đến 85%.
Trước khi sơn nếu phát hiện thấy bề mặt có
hiện tượng hoen ố, có xuất hiện gỉ thì phải làm sạch lại bề mặt cho đến khi đạt
yêu cầu rồi mới được tiến hành sơn.
5. Thi công sơn
5.1. Các loại sơn sử dụng phải có đầy đủ ký
mã hiệu hàng hoá, tên cơ sở sản xuất, ngày tháng sản xuất, hạn sử dụng, các
chứng chỉ chất lượng kèm theo và phải đạt các yêu cầu kỹ thuật đã nêu trong
thiết kế.
Khi tiếp nhận sơn để thi công nhà thầu phải
tiếp nhận đồng bộ, đầy đủ các chủng loại đã ghi trong yêu cầu của thiết kế,
hoặc của chủ công trình.
Các loại sơn phải có hướng dẫn sử dụng kèm
theo và nhà thầu phải thực hiện đúng hướng dẫn sử dụng của từng loại sơn đó.
5.2. Sơn phải được bảo quản ở nơi thông gió
tốt, không tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hay các nguồn nhiệt khác.
5.3. Các thiết bị, dụng cụ, phương tiện thi
công phải được chuẩn bị đầy đủ và đạt các yêu cầu kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Khi thi công sơn phải chú ý các điều
kiện sau đây:
- Chỉ được tiến hành thi công sơn khi thời
tiết khô ráo, không có sương mù, độ ẩm không khí không quá 85%, nhiệt độ cho
phép tuỳ thuộc từng loại sơn, nhưng không cao qúa 50° C và không thấp dưới 5°
C, nhiệt độ bề mặt phảI lớn hơn 3° C so với điểm sương của không khí xung
quanh.
- Không được phép thi công sơn khi trời sắp
mưa, khi đang mưa hoặc vừa mưa xong, không thi công ở những nơi có gió lùa.
5.6. Phải khuấy thật đều sơn trước khi sử
dụng. Đối với sơn một thành phần có thể khuấy đều sơn bằng thủ công, tốt nhất
là bằng máy khuấy. Que khuấy, cánh khuấy phải đảm bảo sạch sẽ, không dính dầu,
mỡ, bụi, đất cát hoặc các tạp chất khác.
Đối với loại sơn có hai thành phần trở lên,
cần trộn đều hết cả khối lượng từng thành phần theo đúng tỷ lệ hướng dẫn của
nhà sản xuất. Nếu vì khối lượng cần sơn ít thì có thể chia nhỏ thành nhiều phần
nhưng phải hết sức chú ý đảm bảo đúng tỷ lệ giữa các thành phần mà nhà sản xuất
đã hướng dẫn. Việc trộn đều loại sơn này bắt buộc phải thực hiện bằng máy
khuấy. Phải bố trí công việc phù hợp để dùng hết khối lượng sơn đã trộn đều
theo đúng khoảng thời gian quy định của nhà cung cấp.
5.7. Phương pháp sơn, số lớp sơn và độ dày
mỗi lớp do các nhà thiết kế quy định, thời gian chờ sơn lớp tiếp theo sau khi
sơn lớp trước phải tuân theo hướng dẫn của nhà cung cấp sơn.
Phương pháp làm khô màng sơn, thời gian đưa
bề mặt thép đã sơn vào sử dụng cũng tuân theo hướng dẫn của nhà cung cấp sơn.
5.8. Công việc sơn phải được kiểm tra giám
sát chặt chẽ từng lớp sơn: Các lớp sơn phải phẳng, đều, phủ kín bề mặt, không
có lỗ châm kim, vết nứt, vết xước, vết vón cục, hiện tượng chảy hoặc có vảy
sơn, độ dày màng sơn khô mỗi lớp tối thiểu 80%, tối đa 120% yêu cầu. Nếu có
khuyết tật phải sửa chữa trước khi sơn lớp tiếp theo hướng dẫn của cán bộ kỹ
thuật.
Các chỗ khuất, các khuyết tật của bề mặt phải
sơn dặm trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10. Kiểm tra sau mỗi lớp sơn và toàn bộ
công việc sơn thực hiện như chỉ dẫn ở 6.1.2.
6. Kiểm tra và nghiệm
thu
6.1. Kiểm tra
6.1.1. Kiểm tra, nghiệm thu công việc làm
sạch bề mặt.
6.1.1.1. Kiểm tra việc làm sạch dầu mỡ.
Kiểm tra việc làm sạch dầu mỡ thực hiện
khoảng 2 ¸ 3 điểm trên mỗi m2 và trong khoảng 40 ¸ 50% diện tích bề mặt đã làm
sạch. Cách tiến hành như sau:
Nhỏ vài giọt xăng sạch lên một vị trí bất kỳ
của bề mặt cần kiểm tra. Sau khoảng 10 ¸ 15 giây lấy một tờ giấy lọc mới thấm
xăng còn đọng lại trên bề mặt thép vừa kiểm tra, lấy một tờ giấy lọc khác cùng
loại và nhỏ vài giọt xăng sạch lên tờ giấy lọc mới đó. Chờ cho hai vết xăng
trên hai tờ giấy lọc khô và so sánh màu sắc của chúng bằng mắt thường, nếu màu
của cả hai giống nhau thì bề mặt được coi đã sạch dầu mỡ.
6.1.1.2. Kiểm tra bụi bám thực hiện trên toàn
bộ bề mặt thép đã làm sạch bằng cách dùng kính lúp có độ phóng đại 6 lần trở
lên để quan sát, nếu không thấy có bụi bám là đạt yêu cầu.
6.1.1.3. Kiểm tra mức độ sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc kiểm tra bằng phương pháp so với các
hình ảnh chuẩn có trong Tiêu chuẩn ISO 8501-1:1988.
Cũng có thể kiểm tra bằng cách: trước khi bắt
đầu công việc làm sạch bề mặt, nhà thầu và chủ đầu tư làm vật mẫu có mức độ
sạch theo yêu cầu, dùng sơn trong suốt sơn bảo quản, đến khi kiểm tra đem vật
mẫu đó ra làm chuẩn so sánh.
6.1.1.4. Khi có sự thỏa thuận giữa chủ đầu tư
và nhà thầu, việc kiểm tra mức độ làm sạch bề mặt có thể tiến hành nhanh bằng
cách dùng vải bông trắng khô, sạch lau trên bề mặt cần kiểm tra và quan sát. Nếu
sau khi lau mà vải bông bị bẩn là chưa đảm bảo độ sạch, nếu bị ướt là chưa sạch
dầu hoặc chưa khô.
6.1.2. Kiểm tra công việc sơn và chất lượng
màng sơn
6.1.2.1. Kiểm tra khuyết tật của màng sơn sau
mỗi lớp sơn và sau khi sơn xong được thực hiện trên toàn bộ diện tích đã sơn
bằng mắt thường hoặc dùng kính lúp.
Tùy thuộc yêu cầu, có thể lựa chọn kiểm tra
các chỉ tiêu kỹ thuật khác của màng sơn theo các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 2102 - 1993: Sơn - Phương pháp xác
định màu sắc.
- TCVN 2097 - 1993: Sơn - Phương pháp cắt xác
định độ bám dính của màng.
6.1.2.2. Kiểm tra độ dày của các lớp sơn ướt
và khô bằng máy đo chiều dày chuyên dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ sơ nghiệm thu toàn bộ công việc sơn bao
gồm các tài liệu sau:
- Biên bản tiếp nhận sơn, ghi đầy đủ: thời
gian nhập. Số lượng, loại sơn, hình thức nhãn mác, phiếu xác nhận chất lượng,
các văn bản hướng dẫn sử dụng ... tên, chữ ký của người giao và người nhận.
- Biên bản kiểm tra các thiết bị, dụng cụ,
phương tiện thi công.
- Biên bản nghiệm thu công việc làm sạch bề
mặt.
- Biên bản nghiệm thu công việc sơn.
- Nhật ký thi công của nhà thầu và cán bộ
giám sát kỹ thuật.
7. An toàn trong thi
công sơn
7.1. Tất cả cán bộ quản lý và cán bộ kỹ
thuật, công nhân có liên quan đến công việc sơn đều phải được đào tạo huấn luyện
kỹ thuật sơn và có hiểu biết về các vật liệu sơn sử dụng, nắm vững các yêu cầu
về an toàn lao động.
7.2. Những yêu cầu chung về an toàn khi chuẩn
bị và tiến hành sơn phải được thực hiện theo TCVN 2292 - 1978.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Khi tiến hành công việc sơn và sơn sửa,
sơn duy tu bảo dưỡng màng sơn tại nơi thiết bị và kết cấu thép làm việc, cần
phải dừng các công việc khác và có biển báo cấm người lạ vào khu vực đang trong
thời gian thi công sơn.
7.5. Các kết cấu giá đỡ, dàn giáo phải an
toàn và dễ tiếp cận với toàn bộ bề mặt thép cần sơn, hạn chế đến mức tối thiểu
các điểm tiếp xúc của dàn giáo với bề mặt cần sơn, dàn giáo không được che phủ
bất kỳ một khu vực nào trên bề mặt cần sơn. Các kết cấu dàn giáo phải được
thiết kế sao cho dễ làm vệ sinh công nghiệp, không có các tấm rời, các đầu ống
dàn giáo phải bịt kín.
7.6. Luôn luôn đảm bảo chiếu sáng đầy đủ cho
quá trình thi công.
7.7. Công nhân làm việc trên cao phải thắt
dây an toàn.
7.8. Tại khu vực thi công không dự trữ lượng
sơn quá khối lượng yêu cầu của ca làm việc.
7.9. Biện pháp xử lý sơ bộ khi có sự cố
- Trong trường hợp xẩy ra cháy sơn, phải dập
lửa bằng bình chống cháy chứa CO2, hoặc cát khô, tuyệt đối không dập lửa bằng
nước.
- Giẻ tẩm sơn được tập trung thành đống cũng
có thể tự bốc cháy nên phải tập trung trong loại thùng khó cháy có nắp đậy.
- Khi có sơn bắn vào mắt, vào da phải rửa
ngay bằng nhiều nước sạch, sau đó vào y tế khám kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu hơi sơn làm người thi công bị ngất,
phải lập tức đưa họ ra nơi thoáng gió, sạch để hồi phục dần, không được hô hấp
nhân tạo.
PHỤ
LỤC A
(Tham
khảo)
CÁC PHƯƠNG PHÁP LÀM SẠCH BỀ MẶT THÉP TRƯỚC KHI SƠN PHỤ
LỤC NÀY GIỚI THIỆU CHI TIẾT MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP LÀM SẠCH BỀ MẶT
A.1. LÀM SẠCH DẦU MỠ
Để làm sạch dầu mỡ thực vật bám trên bề mặt
thép có thể dùng 1 trong 2 dung dịch tẩy rửa có thành phần như ghi trong bảng
A.1.
Bảng A.1. Tỷ lệ pha
chế dung dịch tẩy rửa dầu mỡ
(theo % khối lượng)
Tên các loại hóa
chất
Dung dịch A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Na2CO3
NaOH
Na3PO4
Na2SiO3
Nước
Chất hoạt động bề
mặt
1,5
2,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,0
-
-
5,0
-
-
90,0
5,0
Thời
gian lưu giữ dung dịch tẩy rửa trên bề mặt cần làm sạch khoảng 10 phút, sau đó
cọ rửa sạch chất tẩy rửa bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. LÀM SẠCH CƠ HỌC
A.2.1. Phương pháp thủ công
Dùng các loại dụng cụ thô sơ như: bàn chải
sắt, giấy ráp thô và mịn, cát và giẻ, dũa, dao, búa.
Để làm sạch với năng suất và mức độ sạch cao
hơn, có thể dùng máy mài cầm tay có gắn bàn chải sắt hoặc đĩa mài.
A.2.2. Phương pháp cơ khí
Dùng hệ thống phun cát hoặc phun hạt kim
loại, bao gồm các thiết bị và dụng cụ chính là: máy nén khí, bộ phận lọc dầu và
nước ra khỏi khí nén, thùng chứa khí nén đã lọc, thùng chứa cát, bộ phận trộn
cát và khí nén, vòi phun. Cát phun chỉ được dùng một lần. Hạt kim loại có thể
thu hồi dùng lại.
(PHỤ LỤC A - KẾT THÚC)
Cát và một số hạt kim loại dùng để phun có
các chỉ tiêu kỹ thuật như ghi trong A.2.
Hạt cát có kích thước từ 0,5 đến 2,5mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phun cát, hạt kim loại chia làm hai bước:
+ Bước 1: Phun tẩy gỉ, vòi phun cách bề mặt
15 ¸ 30cm, góc nghiêng 45 ¸ 50° .
+ Bước 2: Phun tạo nhám, vòi phun cách bề mặt
15 ¸ 30cm, góc nghiêng 75 ¸ 80° .
Á
p lực khí nén 5 ¸ 7 KG/cm2, được
lựa chọn tuỳ thuộc đường kính vòi phun.
Bảng A.2. Chỉ tiêu kỹ
thuật của cát và hạt kim loại
Các chỉ tiêu kỹ
thuật
Loại hạt mài
Cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gang tôi
Thép hàm lượng các
bon cao
Thép hàm lượng các
bon thấp
Hàm lượng các bon, %, không nhỏ hơn
-
1,70
0,80
0,08
Chất lạ (kể cả xỉ), %, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,00
1,00
Hàm lượng các hạt có khuyết tật (rỗng, rỗ,
nứt) %, không lớn hơn
-
40
40
40
Độ ẩm, %, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,2
0,2
Hàm lượng hạt dưới 0,5 mm %, không lớn hơn
6,0
-
-
-
Bảng A.3. Thành phần
hạt của hạt mài kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ hạt, mm
Đường kính mắt sàng
lớn nhất, mm
đường kính mắt sàng
nhỏ nhất, mm
Phần còn lại trên
sàng lớn nhất, %,
không lớn hơn
Phần lọt qua sàng
nhỏ nhất, %, không lớn hơn
Phần chuẩn, % lớn
hơn
0,045 – 0,125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,045
10
10
80
0,125 – 0,300
0,300
0,125
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,300 – 0,710
0,710
0,300
10
5
85
0,710 – 1,000
0,100
0,710
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
85
1,000 – 1,400
1,400
1,000
10
5
85
1,400 – 1,700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,400
5
5
90
1,700 – 2,000
2,000
1,700
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66