1.
|
Phạm vi áp dụng
|
|
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các
loại vật liệu lọc dạng hạt (sỏi đỡ, cát thạch anh, than antraxit, than hoạt
tính dạng hạt) dùng trong các hệ thống xử lý nước sạch.
Tiêu
chuẩn này qui định các yêu cầu kĩ thuật của vật liệu lọc dạng hạt: loại vật
liệu lọc, thành phần cấp phối, đặc tính vật liệu lọc, qui trình lấy mẫu, thử
nghiệm mẫu, các yêu cầu về bao bì, vận chuyển, bảo quản và đưa vào sử dụng.
|
2.
|
Định nghĩa các thuật ngữ
|
2.1.
|
Hệ số không đồng nhất UC: Tỉ số
giữa d60/ d10. Trong đó d60 và d10
là đường kính mắt sàng có 60% và 10% lượng vật liệu lọc lọt qua (tính theo
trọng lượng) trong thí nghiệm xác định thành phần cấp phối cỡ hạt.
|
2.2.
|
Đường kính hiệu dụng (deff): Tính
bằng đường kính mắt sàng d10.
|
2.3.
|
Chỉ số hấp phụ iốt: Lượng
iốt (tính bằng mg) được hấp phụ bởi 1 g than hoạt tính khi nồng độ dư iốt của
mẫu lọc là 0,02 N.
|
3.
|
Yêu cầu kĩ thuật
|
3.1.
|
Sỏi đỡ
|
3.1.1.
|
Đặc
tính vật lý: Sỏi đỡ phải là các hạt có dạng khối đa giác, hoặc hình cầu; có
đủ độ bền, độ cứng để không giảm chất lượng trong quá trình bốc xếp và sử
dụng; không lẫn các tạp chất độc hại và phải đạt yêu cầu tối thiểu về tỉ
trọng.
|
3.1.2.
|
Sỏi đỡ
phải có tỉ trọng lớn hơn 2,5 kg/dm3, trừ khi có yêu cầu thiết kế
riêng.
|
3.1.3.
|
Các hạt
sỏi có mặt gãy, rạn nứt không được vượt quá 25% trọng lượng của mẫu.
|
3.1.4.
|
Các hạt
dẹt hoặc quá dài (chiều dài hạt lớn hơn 5 lần chiều ngang hạt ) Không được
vượt quá 2% trọng lượng mẫu.
|
3.1.5.
|
Sỏi
không được lẫn đất sét, diệp thạch hoặc các tạp chất hữu cơ.
|
3.1.6.
|
Độ hoà tan của sỏi trong
axit HCl 1:1 không được vượt quá:
-
5% đối với cỡ hạt < 2,5 mm
-
17,5% đối với các cỡ hạt từ 2,5 mm đến 25 mm và
25% đối
với cỡ hạt ³ 25 mm.
|
3.1.7.
|
Sỏi đỡ phải đạt yêu cầu
về cấp phối cỡ hạt như sau:
-
Lượng sỏi có cỡ hạt lớn hơn cỡ hạt qui định của thiết kế không
được
vựơt quá 10% (tính theo
trọng lượng).
-
Lượng sỏi có cỡ hạt nhỏ hơn cỡ hạt qui định của thiết kế không
được
vựơt
quá 10%
|
3.2.
|
Vật
liệu lọc
|
3.2.1.
|
CÁT
THẠCH ANH
|
3.2.1.1.
|
Cát
thạch anh dùng làm vật liệu lọc phải cứng bền, thành phần chủ yếu là oxit
silic và không bị phá huỷ trong quá trình sử dụng.
|
3.2.1.2.
|
Cát
thạch anh dùng làm vật liệu lọc phải là loại cát sạch không bám đất sét, bụi
, các tạp chất hữu cơ và các khoáng chất.
|
3.2.1.3.
|
Cát
thạch anh phải có các đặc tính sau:
-
Tỷ trọng > 2,5 g/cm3
-
Độ hoà tan trong axít HCl 1:1 < 5%
-
Độ vỡ vụn: < 15% tại 750 va đập trong 15 phút hoặc < 25%
tại 1500 va đập trong 30 phút
-
Trọng lượng mất đi qua đốt cháy < 0,75%
|
3.2.1.4.
|
Giá trị
đường kính hiệu dụng deff, hệ số không đồng nhất UC, giới hạn cỡ
hạt của cát lọc phải theo yêu cầu của thiết kế bể lọc.
|
3.2.1.5.
|
Lượng
cát có đường kính cỡ hạt nhỏ hơn qui định không được vượt quá 5%. Lượng cát
có đường kính cỡ hạt lớn hơn qui định không được vượt quá 10%.
|
3.2.2.
|
THAN
ANTRAXIT
|
3.2.2.1.
|
Than
antraxit dùng làm vật liệu lọc phải là các hạt cứng, bền, không được chứa đất
cát bở rời, sét hoặc các tạp chất vỡ vụn khác.
|
3.2.2.2.
|
Than
antraxit dùng làm vật liệu lọc phải có các đặc tính sau:
-
Tỷ trọng > 1,4 g/cm3
-
Trường hợp sử dụng than antraxit trong bể lọc hai lớp (một lớp
than
antraxit
và một lớp cát thạch anh) thì giới hạn trên
của tỷ
trọng than antraxit phụ thuộc vào tỷ trọng, thành phần cỡ hạt
của
cát lọc cũng như chế độ thổi rửa bể lọc.
-
Độ hoà tan trong axít HCl 1:1 < 5%
-
Độ vỡ vụn: < 15% tại 750 va đập trong 15 phút hoặc < 25%
tại 1500
va đập
trong 30 phút
Độ rỗng
> 50%
|
3.2.2.3.
|
Giá trị
đường kính hiệu dụng deff, hệ số không đồng nhất UC, giới hạn cỡ
hạt của than antraxit phải theo yêu cầu của thiết kế bể lọc.
|
3.2.2.4.
|
Lượng
than antraxit có đường kính cỡ hạt nhỏ hơn qui định không được vượt quá 5%.
Lượng than antraxit có đường kính cỡ hạt lớn hơn qui định không được vượt quá
10%.
|
3.2.3.
|
THAN
HOẠT TÍNH DẠNG HẠT
|
3.2.3.1.
|
Than
hoạt tính dạng hạt không được chứa các tạp chất vô cơ cũng như hữu cơ hoà tan
gây độc haị đối với người sử dụng nước.
|
3.2.3.2.
|
Than
hoạt tính dùng làm vật liệu lọc không được tạo nên bất cứ một thành phần nào
trong nước vượt quá tiêu chuẩn vệ sinh qui định và các tạp chất trong than
hoạt tính nằm trong giới hạn sau:
-
Chì Pb < 10 ppm
-
Kẽm Zn < 50 ppm
-
Cadmi Cd < 1 ppm
Arsenic
As < 2 ppm
|
3.2.3.3.
|
Than
hoạt tính dạng hạt phải có các đặc tính sau:
-
Chỉ số hấp phụ iốt > 500 mg/g than hoạt tính
-
Độ ẩm < 8% tính theo trọng lượng
-
Dung trọng > 0,36 g/cm3
Độ vỡ
vụn: < 25% tại 750 va đập trong 15 phút hoặc < 50% tại 1500 va đập
trong 30 phút Độ mài mòn: Phần trăm cỡ hạt trung bình còn giữ lại được >
70% theo thí nghiệm khuấy mài mòn hoặc theo thí nghiệm mài mòn Ro-Tap
|
3.2.3.4.
|
Giá trị
đường kính hiệu dụng deff, giới hạn cỡ hạt của than hoạt tính dạng
hạt phải theo yêu cầu của thiết kế bể lọc.
|
3.2.3.5.
|
Nếu
không có các qui định thiết kế đặc biệt khác, hệ số không đồng nhất UC của
than hoạt tính dạng hạt không lớn hơn 2,1.
|
4.
|
Qui trình lấy mẫu và phương pháp thử
|
4.1.
|
Lấy mẫu
|
4.1.1.
|
LẤY MẪU
ĐỐI VỚI SỎI ĐỠ, VẬT LIỆU LỌC LÀ CÁT THẠCH ANH VÀ THAN ANTRAXIT
|
4.1.1.1.
|
Mẫu phải được đựng trong các
bao sạch, kín; được đánh dấu, ghi rõ tên, địa chỉ của hãng cung cấp và kích
cỡ, loại vật liệu lọc.
|
4.1.1.2.
|
Trọng
lượng mẫu (sỏi đỡ, cát thạch anh, than antraxit) lấy để phân tích phụ thuộc
vào cỡ hạt trong mẫu và được lấy theo bảng 1.
|
Bảng 1:
Trọng lượng mẫu sỏi đỡ, cát thạch anh và than antraxit cần lấy để phân tích
Kích cỡ lớn nhất của hạt trong mẫu, mm
Trọng lượng tối thiểu của mẫu (kg)
lấy để phân tích
63,0
45,0
37,5
32,0
25,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,0
14,0
12,5
9,0
£ 9,5
4,5
4.1.1.3.
Lấy mẫu đối với hàng chở
rời: Mẫu có thể lấy tại nơi sản xuất hoặc nơi chất hàng. Không được lấy mẫu
sỏi đỡ, cát thạch anh, than antraxit ở nơi nhận tại công trường trừ trường
hợp nếu khách hàng yêu cầu. Trong trường hợp này các mẫu phải được lấy tại 10
điểm khác nhau: một mẫu ở gần người lấy mẫu, các mẫu khác ở mỗi góc của bãi
để vật liệu lọc, một mẫu ở giữa và các mẫu còn lại được lấy ngẫu nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu đối với vật liệu
chứa trong bao: Khi sỏi đỡ hoặc vật liệu lọc là cát thạch anh, than antraxit
được chuyên chở trong các bao đến công trường, phải lấy mẫu bằng dụng cụ lấy
mẫu. Các mẫu ở mỗi bao phải được trộn lại để có được mẫu hỗn hợp vật liệu lọc
đem phân tích. Trọng lượng tối thiểu của mẫu hỗn hợp được qui định trong bảng
1, số bao cần lấy mẫu được qui định trong bảng 2.
Bảng 2: Lấy mẫu sỏi đỡ, cát thạch
anh, than antraxit theo lô hàng đóng bao
Số bao chứa vật liệu
của một lô hàng
Số lượng bao tối thiểu cần lấy mẫu
2-8
2
9-15
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
26-50
8
51-90
13
91-150
20
151-280
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
501-1200
80
1201-3200
125
3201-10000
200
10001-35000
315
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
4.1.1.5.
Lấy mẫu đối với hàng
chứa trong các thùng Contenơ: Khi các thùng Contenơ chứa sỏi đỡ, cát thạch
anh, than antraxit được đưa đến công trường phải tiến hành lấy mẫu ngay. Khi
lấy mẫu phải lấy qua mặt cắt ngang của vật liệu đang được xếp. Trọng lượng
mẫu lấy theo qui định trong bảng 1. Số lượng thùng Contenơ chứa vật liệu lọc
cần được lấy mẫu theo qui định trong bảng 2.
4.1.2.
4.1.2.1.
Mẫu phải được lấy tại
nơi chất hàng. Nếu than hoạt tính được đóng gói trong các bao thì cần phải
lấy mẫu trong 5 % số bao. Không được lấy mẫu trong các bao bị thủng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể lấy mẫu than hoạt
tính dạng hạt bằng dụng cụ lấy mẫu. Dụng cụ lấy mẫu là một ống vát nhọn có
đường kính 20 mm. Khi lấy mẫu, ống lấy mẫu phải xuyên hết chiều dài của bao.
Cần hạn chế tối đa sự làm vỡ vụn than hoạt tính trong khi lấy mẫu.
4.1.2.3.
Đối với mẫu có trọng
lượng lớn, khoảng 2 - 3 kg, cần chia mẫu thành 4 phần bằng nhau. Mỗi phần
thành 1 mẫu và gửi 3 mẫu đi để thử nghiệm. Mẫu được chứa trong lọ thuỷ tinh
kín, không để không khí và độ ẩm bên ngoài thâm nhập vào. Mẫu được dán nhãn
hiệu và ghi tên người lấy mẫu.
4.2.
4.2.1.
Trường hợp khi không thể
thử sỏi đỡ và vật liệu lọc là cát thạch anh và than antraxit tại nơi chất
hàng với sự chứng kiến của đại diện khách hàng, thì có thể lấy mẫu tại công
trường đem đi thử. Mẫu thử được phân làm hai hoặc bốn phần và phải giữ lại
một phần để có thể phân tích độc lập khi có yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.
Tương quan giữa kích cỡ
của sỏi đỡ, cát lọc, than antraxit và lượng dung dịch HCl tỷ lệ 1:1 cần thiết
để thí nghiệm độ hoà tan trong axít được qui định trong bảng 3.
Bảng 3:
Trọng lượng tối thiếu của mẫu và lượng dung dịch HCl tỷ lệ 1:1 cần thiết
Kích cỡ của hạt trong mẫu (mm)
Trọng lượng tối thiểu của mẫu (g)
Thể tích tối thiểu của dung dịch HCl, tỷ lệ 1:1 (ml)
63,0
4000
7000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
800
25,4
250
800
19,0
250
800
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
£ 9,5
100
320
4.2.3.
Cỡ hạt sỏi đỡ, cát lọc,
than antraxit, than hoạt tính dạng hạt được xác định bằng cách sàng qua các
bộ sàng tiêu chuẩn. Cỡ hạt là kích thước mắt sàng nhỏ nhất mà nó lọt qua.
4.2.4.
Trọng lượng mẫu tối
thiểu dùng cho phương pháp phân tích cấp phối sỏi đỡ, cát lọc và than
antraxit được quy định trong bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ hạt lớn nhất trong mẫu , mm
Trọng lượng mẫu tối thiểu, kg
63,0
23,0
37,5
16,0
25,4
11,0
19,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
4,5
9,5
2,3
4,75
0,5
£ 2,36
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5.
Để tránh tình trạng nội
suy quá mức khi xác định đường kính hiệu dụng deff (đường kính mắt
sàng có 10% lượng vật liệu lọc lọt qua) và d60 (đường kính mắt sàng
có 60% lượng vật liệu lọc lọt qua) thì phải chọn sàng sao cho tỷ số đường
kính mắt sàng của các sàng có kích cỡ mắt sàng kế cận nhau là .
4.2.6.
Kết quả xác định thành
phần cấp phối cỡ hạt của sỏi đỡ và vật liệu lọc được thể hiện bằng đồ thị
trên giấy logarit. Trục hoành thể hiện đường kính mắt sàng. Trục tung thể
hiện phần trăm vật liệu lọc lọt qua sàng.
4.2.7.
Giá trị đường kính mắt
sàng tương ứng với 10% lượng vật liệu lọc lọt qua (d10) là giá trị
đường kính hiệu dụng deff, tính bằng mm. Tỷ số giữa d60/d10
là giá trị của hệ số không đồng nhất UC. Trong đó, d60 là đường
kính mắt sàng tương ứng với 60% lượng vật liệu lọc lọt qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ trọng, độ vỡ vụn, độ
hoà tan trong axít HCl 1:1 của cát thạch anh và than antraxit; độ ẩm, dung
trọng, độ mài mòn, thành phần cấp phối cỡ hạt, chỉ số hấp phụ iốt của than
hoạt tính dạng hạt được xác định theo QUI TRÌNH XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TÍNH KỸ
THUẬT CỦA SỎI ĐỠ VÀ VẬT LIỆU LỌC.
5.
Đóng
gói, vận chuyển và bảo quản vật liệu lọc
5.1.
Yêu cầu chung: Vật liệu
lọc phải được chứa trong bao, Côntenơ hay trong các xe tải sạch có phủ bạt
kín để tránh tổn thất và ô nhiễm môi trường trong quá trình vận chuyển.
5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.
Côntenơ nhỏ chứa vật
liệu lọc bằng sợi đay, vải dệt phải dày, bền, chắc, đựng được một vài tấn vật
liệu lọc. Các Côntenơ phải có đai chắc chắn để đỡ trọng lượng khi chứa đầy
hàng. Để thuận tiện khi bốc xếp mỗi Côntennơ phải ghi nhãn hàng hoá: loại,
kích cỡ, vật liệu lọc, thời gian đóng gói.
5.4.
Trường hợp chuyển vật
liệu lọc để rời bằng xe tải, xe tự trút thì xe phải sạch, có che chắn để
tránh tổn thất và ô nhiễm môi trường. Nếu sử dụng xe trần thì phải có bạt phủ
kín.
5.5.
Vật liệu lọc phải được
bảo quản sạch sẽ, tại nơi khô ráo. Vật liệu lọc để rời tại công trường phải
được che phủ để tránh nhiễm bẩn trong thời gian bảo quản. Các vật liệu lọc
đựng trong bao hoặc Côntenơ phải được che phủ bằng những tấm che mờ, bền chắc
để tránh nắng và bảo vệ vật liệu lọc trong mọi điều kiện thời tiết. Các bao
và Côntenơ chứa vật liệu lọc phải được kê, lót chắc chắn. Các cỡ và loại vật
liệu lọc phải được bảo quản riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Rửa mẫu bằng nước cất và sấy khô ở nhiệt độ 1100C ±50C
đến khi trọng lượng không thay đổi.
-
Để mẫu nguội trong bình hút ẩm, cân mẫu đã được sấy khô với sai
số nhỏ nhất 0,1% tính theo trọng lượng.
-
Cho mẫu vào cốc, đổ dung dịch HCl tỷ lệ 1:1 cho mẫu ngập hoàn
toàn, nhưng không ít hơn lượng dung dịch HCl đã nêu trong bảng 3 của phần
Tiêu chuẩn.
-
Để yên mẫu, thỉnh thoảng khuấy mẫu ở nhiệt độ phòng trong 30
phút sau khi ngừng sủi bọt.
-
Rửa mẫu bằng nước cất và sấy khô ở nhiệt độ 1100C ±50C
cho đến khi trọng lượng không thay đổi.
-
Để mẫu nguội trong bình hút ẩm và cân mẫu với sai số nhỏ nhất
0,1% tính theo trọng lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ hoà tan trong axít
(%) =
Trọng lượng mất đi
x 100%
Trọng lượng ban đầu
2.
XÁC
ĐỊNH ĐỘ VỠ VỤN CỦA CÁT THẠCH ANH, THAN ANTRAXIT VÀ THAN HOẠT TÍNH DẠNG HẠT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cân chính xác một khối lượng 35 ml vật liệu lọc.
-
Cho vật liệu lọc vào một ống đong hình trụ bằng kim loại của
Thiết bị xác định độ vỡ vụn. Đường kính trong của ống đong hình trụ là 40 mm,
chiều cao hữu ích là 100 mm.
-
Ống đong hình trụ được cố định đồng tâm trên một bánh xe có
đường kính 34 cm.
-
Cho vào ống đong hình trụ 18 viên bi thép có đường kính 12 mm.
-
Quay bánh xe quanh trục xuyên tâm với tốc độ 25 vòng/phút.
-
Độ vỡ vụn của vật liệu lọc được xác định bằng ba thử nghiệm liên
tiếp trên cùng một mẫu. Trong thử nghiệm đầu tiên, xác định thành phần cấp
phối của vật liệu lọc. Sau khi thu lại toàn bộ vật liệu lọc từ các sàng, thực
hiện thêm hai thử nghiệm tiếp theo. Thử nghiệm tiếp theo thứ nhất cho vật
liệu vào ống đong hình trụ có bi thép ở trong và quay trong vòng 15 phút
(tương đương 750 lần va đập hay 375 vòng quay), sau đó xác định thành phần
cấp phối cỡ hạt. Thử nghiệm tiếp theo thứ hai khác cho quay vật liệu lọc
trong vòng 30 phút (tương đương 1.500 lần va đập hay 750 vòng quay). Cả ba
thử nghiệm đều xác định thành phần cấp phối cỡ hạt vật liệu lọc và vẽ biểu đồ
cấp phối vật liệu lọc.
2. Tính toán kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi va đập, gọi X là
% lượng vật liệu lọc với thành phần cỡ hạt có đường kính nhỏ hơn đường kính
hiệu dụng deff ban đầu. Phần vật liệu lọc có kích cỡ lớn hơn deff
là (100 - X)% và đại diện cho 90% vật liệu lọc có khả năng sử dụng sau
khi nghiền đập. Do đó có thể sử dụng:
100
(100 – X)
90
Lượng mất đi tính theo % là:
10
(X-10)
9
Lượng mất đi này (%) là thước đo
độ vỡ vụn của vật liệu lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
XÁC
ĐỊNH TỶ TRỌNG CỦA SỎI, CÁT LỌC VÀ THAN ANTRAXIT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bình thuỷ tinh tam giác chịu nhiệt dùng để đo tỷ trọng (bình đo
tỷ trọng);
-
Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,01g;
-
Bình hút ẩm;
-
Tủ sấy;
-
Bếp cách cát hoặc bếp cách thuỷ.
2. Qui trình xác định
-
Rửa sạch mẫu thí nghiệm bằng nước sinh hoạt sau đó bằng nước
cất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Rửa sạch bình đo tỷ trọng bằng nước cất. Sấy bình trong tủ sấy
tại nhiệt độ 110 oC. Để nguội bình. Cân và ghi khối lượng của bình
(m1).
-
Đổ mẫu vào bình đo tỷ trọng. Cân và ghi khối lượng của bình đo
tỷ trọng đã chứa mẫu thí nghiệm (m2).
-
Đổ nước cất vào bình đo tỷ trọng đã chứa mẫu thí nghiệm. Lượng
nước cất đổ vào chiếm khoảng 2/3 thể tích bình. Lắc đều bình chứa mẫu thí
nghiệm và đun sôi trên bếp cách cát hoặc bếp cách thuỷ khoảng 15 đến 20 phút
để đuổi hết bọt khí ra khỏi bình. Để nguội đến nhiệt độ phòng. Đổ thêm nước
cất đến vạch định mức của bình. Cân và ghi khối lượng của bình chứa mẫu thí
nghiệm và nước cất (m3).
-
Đổ mẫu thí nghiệm ra khỏi bình. Rửa sạch bình, đổ nước cất vào
đến vạch định mực của bình rồi cân (m4).
3. Tính toán kết quả
Tỷ trọng (r) của sỏi
tính bằng kg/dm3; Của cát, than antraxit tính bằng g/cm3
và được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m2 – m1) rn
(m4 – m1) – (m3 – m2)
Trong đó: rn là khối
lượng riêng của nước cất lấy bằng 1g/cm3 hoặc 1 kg/dm3.
4.
XÁC
ĐỊNH ĐỘ ẨM CỦA THAN HOẠT TÍNH DẠNG HẠT
1. Qui trình xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tính toán kết quả
Độ ẩm của than hoạt tính
được xác định theo công thức sau:
Độ ẩm (%) =
Trọng lượng mất đi
x 100
Trọng lượng ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XÁC
ĐỊNH DUNG TRỌNG CỦA THAN HOẠT TÍNH DẠNG HẠT
1. Qui trình xác định
-
Dung trọng của than hoạt tính dạng hạt là giá trị trọng lượng
than tính bằng g của 1cm3 than hoạt tính trong không khí. Dung
trọng than cần được hiệu chỉnh trên cơ sở độ ẩm của than hoạt tính.
-
Dụng cụ xác định: Hình H-2 giới thiệu dụng cụ xác định dung
trọng của than hoạt tính. Phểu chứa và phểu rót được làm bằng thuỷ tinh hoặc
kim loại. Cân phải có độ nhạy 0,1g.
-
Cho cẩn thận mẫu than hoạt tính vào phểu chứa. Dùng máng rung để
cho than từ phểu chứa qua phểu rót vào ống đong đã chia độ với lưu lượng lớn
hơn 0,75 cm3/giây nhưng phải nhỏ hơn 1,0 cm3/giây cho
đến vạch 100 cm3. Điều chỉnh lưu lượng than vào ống đong bằng cách
thay đổi độ dốc của máng rung, hoặc bằng cách nâng lên hoặc hạ xuống phểu
chứa.
Đưa toàn bộ lượng than
trong ống đong vào đĩa cân và cân với độ chính xác 0,1 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tính toán kết quả
Dung trọng của than hoạt
tính dạng hạt tính theo g/cm3 của sản phẩm khô được tính theo công
thức sau:
Dung trọng =
Trọng lượng than hoạt tính x (100 - % độ ẩm)
10.000
6.
XÁC
ĐỊNH THÀNH PHẦN CẤP PHỐI CỠ HẠT CỦA THAN HOẠT TÍNH DẠNG HẠT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Dụng
cụ chia mẫu
(b) Bộ
rung sàng, chạy điện, có đồng hồ hẹn giờ, kiểu Ro-Tap
(c) Bộ
sàng tiêu chuẩn
(d)
Khay tiếp nhận phía dưới
(e) Nắp
đậy sàng trên cùng
(f) Cân
có độ nhạy 0,1g
(g) Bàn chải bằng sợi
đồng mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Lắp
ráp các sàng vào bộ rung sàng theo thứ tự cỡ mắt sàng tăng dần từ dưới lên
trên. Mắt sàng nhỏ nhất và lớn nhất của các sàng phải phù hợp với kích thước
của than hoạt tính theo qui định.
(b) Đảo trộn mẫu cho
đều.
(c) Khi
thêm vào hoặc bớt mẫu đi từ 5g trở lên phải đảo trộn lại mẫu cho đồng nhất.
(d) Cho
mẫu đã cân vào sàng trên cùng. Đậy nắp sàng lại và cho máy rung sàng hoạt
động.
(e)
Thời gian rung sàng liên tục cho phép là 3 phút ± 3 giây
(f) Nhấc sàng ra khỏi máy rung
rồi đổ lượng than còn lại trong sàng trên cùng vào đĩa cân đã trừ bì và cân
với độ chính xác là 0,1 g. Lần lượt lặp lại thao tác này cho lượng than trên
mỗi sàng còn lại và khay tiếp nhận phía dưới. Chải nhẹ để gỡ ra những hạt còn
mắc lại trên mỗi sàng.
(g)
Cộng trọng lượng than trên mỗi sàng và khay tiếp nhận lại, nếu tổng trọng
lượng có sai số lớn hơn 2,0g so với trọng lượng mẫu thí nghiệm thì phải phân
tích lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần trăm than còn lại
trên mỗi sàng được xác định theo công thức:
% than còn lại trên mỗi
sàng =
Trọng lượng than còn lại trên sàng x 100
Tổng trọng lượng than
Đường kính hiệu dụng và
hệ số không đồng nhất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Vẽ
biểu đồ cấp phối vật liệu lọc trên giấy logarit. Trục tung ghi phần trăm vật
liệu lọc lọt qua mỗi sàng, trục hoành ghi đường kính mắt sàng.
(c) Đường kính hiệu dụng
của than tính bằng đường kính mắt sàng để 10% than lọt qua. Hệ số không đồng
nhất UC tính bằng tỷ số d60/d10.
7.
XÁC
ĐỊNH ĐỘ MÀI MÒN CỦA THAN HOẠT TÍNH DẠNG HẠT
Độ mài mòn của than hoạt
tính dạng hạt có thể xác định bằng phương pháp thí nghiệm khuấy mài mòn hoặc
bằng phương pháp thí nghiệm mài mòn Ro-Tap.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
KHUẤY MÀI MÒN
Thí nghiệm khuấy mài mòn
xác định giá trị phần trăm còn lại của cỡ hạt trung bình sau khi than bị mài
mòn do tác động của trục khuấy hình chữ T trong một máy khuấy được chế tạo
đặc biệt.
1. Dụng cụ thí nghiệm
(a) Máy
sàng, chạy điện, có đồng hồ hẹn giờ, kiểu Ro-Tap.
(b) Bộ
sàng tiêu chuẩn.
(c)
Khay tiếp nhận phía dưới.
(d) Nắp
đậy sàng trên cùng.
(e) Cân
có độ chính xác 0,1g.
(f) Bàn chải bằng sợi đồng mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Qui trình thí nghiệm
(a)
Đặt sàng có đường kính mắt sàng 2,35 mm lên trên sàng có đường kính mắt sàng
0,215 mm rồi đặt lên máy rung sàng. Rây khoảng 250-300ml than bằng máy rung
sàng liên tục trong thời gian chính xác 3phút ± 2 giây. Loại bỏ phần còn lại ở
sàng trên và phần lọt qua sàng dưới.
(b) Cho
lượng mẫu than hoạt tính 250-300ml kể trên vào sàng đầu tiên trong bộ sàng
tiêu chuẩn. Sàng rung liên tục trong thời gian 15 phút ± 10
giây.
(c)
Nhấc bộ sàng ra khỏi máy rung sàng rồi cho lượng than còn lại trên sàng vào
đĩa cân đã trừ bì rồi cân với độ chính xác 0,1g. Lần lượt lặp lại thao tác
này với các sàng còn lại và khay tiếp nhận phía dưới. Chải nhẹ để gỡ ra những
hạt còn mắc lại trên mỗi sàng. Ghi lại trọng lượng mỗi lần cân phần than còn
lại trên mỗi sàng và tổng trọng lượng than hoạt tính của tất cả các sàng.
(d) Gộp
tất cả lượng than của tất cả các sàng lại và đảo trộn nhẹ nhàng trong bình
chứa dung tích 1 lít. Trút than vào máy khuấy mài mòn. Cho máy khuấy hoạt
động trong thời gian 1 giờ ± 1 phút.
(e) Đổ
than trong máy khuấy mài mòn ra và sàng lại bằng bộ sàng tiêu chuẩn tương tự
như trong mục (b). Dùng máy rung sàng như đã dùng trong lần phân tích ban
đầu. Ghi lại trọng lượng phần than còn lại trên mỗi sàng và tổng trọng lượng
than của tất cả các sàng.
3. Tính
toán kết quả
Kích
thước trung bình của hạt than ban đầu và sau khi thí nghiệm khuấy mài mòn
được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wi là
trọng lượng phần than còn lại trên sàng thứ i (g)
Di
là giá trị trung bình của kích thước mắt sàng của 2 sàng liền nhau.
Phần trăm % cỡ hạt trung
bình còn giữ lại được sau thí nghiệm khuấy mài mòn được tính theo công thức:
% = (100){1 -
(Dtb ban đầu – Dtb sau thí nghiệm khuấy
mài mòn)
}
Dtb ban đầu
7.2.Thí
nghiệm độ mài mòn Ro - Tap nhằm xác định giá trị phần trăm còn lại của cỡ hạt
trung bình sau khi than bị mài mòn do tác động của những viên bi thép trong
máy Ro-Tap.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a)
Dụng cụ chia mẫu.
(b) Máy
rung sàng Ro-Tap, chạy điện, kèm theo đồng hồ hẹn giờ.
(c) Bộ sàng
tiêu chuẩn.
(d) Khay
tiếp nhận phía dưới
(e) Nắp đậy
sàng trên cùng
(f) Cân có
độ chính xác 0,1g
(g) Bàn
chải bằng sợi đồng mềm
(h) Tổ
hợp khay đựng mẫu dùng cho thí nghiệm độ mài mòn Ro - Tap: Tổ hợp khay được
thể hiện chi tiết trong Hình H-4. Tổ hợp này bao gồm một chiếc nắp Ro-Tap, có
nút đậy, khay nông thành thấp; một khay thí nghiệm mài mòn được chế tạo đặc
biệt, và một khay tiếp nhận phía dưới. Chi tiết khay thí nghiệm mài mòn được
thể hiện trong Hình H-5. Cần 10 viên bi thép có đường kính 12,5 mm và 10 viên
bi thép có đường kính 19,05 mm. Các viên bi thép phải đảm bảo độ nhẵn. Những
viên bi này được cho vào khay thí nghiệm độ mài mòn cùng với mẫu than.
2. Qui
trình thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Đảo trộn mẫu cho
đều.
(c) Khi
thêm vào hoặc bớt mẫu từ 5g trở lên phải trộn lại mẫu cho đồng nhất.
(d) Cho
mẫu đã cân vào sàng trên cùng.
(e)
Thời gian rung sàng liên tục là 10 phút ± 3 giây
(f)
Chuẩn bị khay thí nghiệm độ mài mòn có chứa 10 viên bi có đường kính 12,5 mm
và 10 viên bi đường kính 19,05 mm.
(g)
Nhấc sàng ra khỏi máy rung sàng Ro - Tap rồi đổ lượng than còn lại trong sàng
trên cùng vào đĩa cân đã trừ bì và cân với độ chính xác là 0,1g.
Lần
lượt lặp lại thao tác này cho lượng than trên mỗi sàng còn lại và khay tiếp
nhận phía dưới. Chải nhẹ để gỡ ra những hạt còn mắc lại trên mỗi sàng. Ghi
lại trọng lượng than còn lại trên mỗi sàng và tổng trọng lượng than.
(h) Cho
tất cả than vào khay thí nghiệm độ mài mòn. Tổ hợp khay thí nghiệm mài mòn
được lắp vào máy rung Ro-Tap. Tổ hợp khay thí nghiệm phải cân bằng và vừa
khít với máy Ro-Tap.
(i)
Thời gian rung tổ hợp liên tục là 20 phút ± 10 giây. Nếu đồng hồ hẹn giờ
tự động mà không đảm bảo độ chính xác thì phải kiểm soát quá trình rung bằng
đồng hồ bấm giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(k) Lặp
lại quá trình phân tích cấp phối hạt như ban đầu.
3. Tính toán
kết quả
Kích
thước trung bình của hạt than ban đầu và sau khi thí nghiệm độ mài mòn Ro - Tap
được tính theo công thức sau:
Trong đó:
Dtb là kích thước hạt trung bình (mm)
Wi là trọng
lượng phần than còn lại trên sàng thứ i (g)
Di
là giá trị trung bình của kích thước mắt sàng của 2 sàng liền nhau. Lượng than
trong khay tiếp nhận không được tính đến trong công thức tính toán kích thước
hạt trung bình.
% =
Dtb sau thí nghiệm độ mài mòn Ro - Tap
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dtb ban đầu
8.
XÁC
ĐỊNH CHỈ SỐ HẤP PHỤ IỐT CỦA THAN HOẠT TÍNH DẠNG HẠT
1. Hoá chất và dụng cụ
a)
Axit HCl 5%: Hoà tan 70 ml axit HCl đậm đặc trong 550 ml nước
cất.
b) Dung
dịch natri thiosulfite Na2S2O3 0,1N: Hoà tan
25 g Na2S2O3.5H20 trong 1 lít
nước cất. Cho thêm vài giọt Chloroform để hạn chế sự phân huỷ dung dịch natri
thiosulfite Na2S2O3 do vi khuẩn. Kiểm tra
nồng độ của dung dịch natri thiosulfite Na2S2O3
bằng dung dịch KH(IO3)2 0,1N. Dung dịch KH(IO3)2
0,1N được chuẩn bị như sau: Sấy KH(IO3)2 trong lò sấy
tại 105 oC. Để nguội trong bình hút ẩm. Cân 3,249 g KH(IO3)2
và hoà tan trong 1 lít nước cất.
c)
Dung dịch iốt: Hoà tan 12,7 g I2 và 19,1 g KI trong
một lượng nước cất nhỏ khoảng 25 ml. Tiếp tục pha thêm nước cất cho đủ 1 lít.
Bảo quản trong chai thuỷ tinh màu có nút nhám. Kiểm tra nồng độ của dung dịch
iốt bằng dung dịch natri thiosulfite Na2S2O3
0,1N.
d) Dung
dịch hồ tinh bột: Tán 2,5 g hồ tinh bột trong cối dã với một lượng nhỏ nước
cất lạnh. Sau đó khuấy hoà tan chúng trong 1 lít nước cất và để lắng. Sử dụng
phần dung dịch trong ở phía trên. Bảo quản dung dịch hồ tinh bột bằng cách
cho thêm 1,25 g axit salicylic vào 1 lít dung dịch.
e)
Giấy lọc Whatman.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Qui trình xác định
a)
Nghiền thật nhỏ than hoạt tính sao cho hơn 95% lượng than có thể
lọt qua mắt sàng có đường kính 45mm.
b)
Sấy khô một lượng than đã nghiền nhỏ trong 2 giờ tại 140 oC
hoặc trong 3 giờ tại 110 oC.
c)
Tuỳ thuộc vào loại than hoạt tính sử dụng, cân 1g đến 1,6 g than
nghiền nhỏ đã sấy khô và cho vào bình thuỷ tinh Erlenmeyer (Bình tam giác)
nút nhám cổ hẹp có dung tích 250 ml.
d)
Cho tiếp 10 ml axit HCl 5% vào và lắc cho đến khi toàn bộ than
ngấm nước.
e)
Đun sôi mẫu trên bếp điện. Thời gian sôi chính xác 30 giây.
f)
Để nguội mẫu tại nhiệt độ trong phòng. Cho thêm vào 100 ml dung
dịch iốt tiêu chuẩn 0,1 N.
g)
Đậy ngay bình và lắc mạnh trong 30 giây.
h)
Lọc mẫu ngay sau khi đã lắc 30 giây bằng giấy lọc Whatman.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j)
Dùng đũa khuấy thuỷ tinh khuấy đều mẫu. Dùng pipet hút 50 ml
nước lọc mẫu cho vào bình tam giác có dung tích 250 ml.
k)
Chuẩn độ 50 ml nước lọc mẫu với dung dịch natri thiosulfite Na2S2O3
0,1N cho đến khi mất màu vàng. Thêm 1 ml dung dịch hồ tinh bột và chuẩn độ
tiếp cho đến khi hết màu xanh. Ghi thể tích dung dịch natri thiosulfite Na2S2O3
0,1N tiêu tốn.
Lưu ý: Dung
lượng hấp phụ của than hoạt tính đối với bất kỳ một chất bị hấp phụ nào sẽ
phụ thuộc vào nồng độ của chất bị hấp phụ trong môi trường tiếp xúc với than
hoạt tính. Khối lượng mẫu sử dụng để thử nghiệm phụ thuộc vào độ hoạt tính
của than. Vì vậy, nồng độ dư của mẫu lọc cần phải biết để có khả năng áp dụng
một hệ số điều chỉnh phù hợp với định nghĩa. Nếu như nồng độ dư C tính theo
đương lượng của phần mẫu lọc không nằm trong khoảng 0,008 N - 0,0334 N như đã
ghi trong bảng 6 thì cần phải lặp lại quá trình xác định với một khối lượng
mẫu khác.
3. Tính toán kết quả
Chỉ số hấp phụ iốt của
than hoạt tính dạng hạt được xác định theo công thức sau:
Chỉ số hấp phụ iốt =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x D.
m
Trong đó:
X
=
A - ( 2,2 B x ml dung dịch thiosulfite tiêu tốn)
m
Trọng lượng mẫu, g
C =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
X/m là số mg iốt được
hấp phụ bởi 1 g than hoạt tính.
N1 là nồng độ
đương lượng của dung dịch iốt.
N2 là nồng độ
đương lượng của dung dịch natri thiosulfite.
A = N1 x
12.693,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B = N2 x
126,93
C là nồng độ đương lượng
của phần nước lọc mẫu còn lại.
D là hệ số hiệu chỉnh
được lấy theo bảng 1.
Bảng 1. Hệ số hiệu chỉnh D
0,0000
0,0001
0,0002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0004
0,0005
0,0006
0,0007
0,0008
0,0009
0,0080
1,1625
1,1613
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1575
1,1550
1,1538
1,1513
1,1500
1,1475
1,1463
0,0090
1,1438
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1400
1,1375
1,1363
1,1350
1,1325
1,1300
1,1288
1,1275
0,0100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1238
1,1225
1,1213
1,1200
1,1175
1,1163
1,1150
1,1138
1,1113
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1100
1,1088
1,1075
1,1063
1,1038
1,1025
1,1000
1,0988
1,0975
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0120
1,0950
1,0938
1,0925
1,0900
1,0888
1,0875
1,0863
1,0850
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0825
0,0130
1,0800
1,0788
1,0775
1,0763
1,0750
1,0738
1,0725
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0700
1,0688
0,0140
1,0675
1,0663
1,0650
1,0625
1,0613
1,0600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0575
1,0563
1,0550
0,0150
1,0538
1,0525
1,0513
1,0500
1,0488
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0463
1,0450
1,0438
1,0425
0,0160
1,0413
1,0400
1,0388
1,0375
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0363
1,0350
1,0333
1,0325
1,0313
0,0170
1,0300
1,0288
1,0275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0250
1,0245
1,0238
1,0225
1,0208
1,0200
0,0180
1,0200
1,0188
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0163
1,0150
1,0144
1,0138
1,0125
1,0125
1,0113
0,0190
1,0100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0075
1,0075
1,0063
1,0050
1,0050
1,0038
1,0025
1,0025
0,0200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0000
1,0000
0,9988
0,9975
0,9975
0,9963
0,9950
0,9950
0,9938
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9938
0,9925
0,9925
0,9913
0,9900
0,9900
0,9888
0,9875
0,9875
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0220
0,9863
0,9850
0,9850
0,9838
0,9825
0,9825
0,9813
0,9813
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9788
0,0230
0,9788
0,9775
0,9775
0,9763
0,9763
0,9750
0,9750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9738
0,9725
0,0240
0,9725
0,9708
0,9700
0,9700
0,9688
0,9688
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9675
0,9663
0,9663
0,0250
0,9650
0,9650
0,9638
0,9638
0,9625
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9613
0,9613
0,9606
0,9600
0,0260
0,9600
0,9588
0,9588
0,9575
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9563
0,9563
0,9550
0,9550
0,9538
0,0270
0,9538
0,9525
0,9525
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9513
0,9513
0,9506
0,9500
0,9500
0,9488
0,0280
0,9488
0,9475
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9463
0,9463
0,9463
0,9450
0,9450
0,9438
0,9438
0,0290
0,9425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9425
0,9413
0,9413
0,9400
0,9400
0,9394
0,9388
0,9388
0,0300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9375
0,9375
0,9363
0,9363
0,9363
0,9363
0,9350
0,9350
0,9346
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9333
0,9333
0,9325
0,9325
0,9325
0,9319
0,9313
0,9213
0,9300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0320
0,9300
0,9294
0,9288
0,9288
0,9280
0,9275
0,9275
0,9275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9270
0,0330
0,9263
0,9263
0,9257
0,9250
0,9250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.
QUI
TRÌNH ĐƯA VẬT LIỆU LỌC VÀO SỬ DỤNG
9.1.
Phải làm sạch bể lọc
trước khi chất tải vật liệu lọc. Bể lọc phải được giữ sạch trong suốt thời
gian chất tải vật liệu lọc.
9.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1.
Phải xếp đặt lớp sỏi đỡ
thật cẩn thận để tránh làm hư hỏng hệ thống phân phối ở đáy bể lọc . Đối với
loại vật liệu lọc có cỡ hạt nhỏ hơn 12,5mm không được đứng hoặc đi lại trực
tiếp trên lớp vật liệu lọc mà phải dùng ván gỗ đặt trên vật liệu lọc để thao
tác.
9.2.2.
Vật liệu lọc phải được
xếp đặt thứ tự từng lớp một, độ dày mỗi lớp vật liệu lọc trong bể lọc phải
đồng đều, mặt trên cùng phải gạt phẳng đạt độ cao thiết kế. Phải cẩn thận
trong khi xếp đặt các lớp để tránh làm xáo trộn bề mặt của lớp bên dưới.
9.2.3.
Sau khi đã xếp đặt xong
lớp sỏi đỡ, trước khi xếp đặt lớp vật liệu lọc phải rửa bể lọc trong thời
gian 5 phút với lưu lượng tối đa, nhưng không quá 60 m/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4.
Đối với bể lọc hai lớp
hoặc nhiều lớp, vật liệu lọc phải được rửa và hớt sạch váng, bọt và loại bỏ
hạt quá mịn trước khi xếp đặt lớp vật liệu lọc tiếp theo.
9.2.5.
Sau khi rửa lần đầu
tiên, lớp vật liệu nhỏ mịn trên cùng phải được hớt bỏ và phải thay thế một
lớp vật liệu lọc khác có cùng chủng loại và cỡ hạt thích hợp.
9.3.
Công tác chuẩn bị để đưa
bể lọc vào hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi xếp đặt xong vật
liệu lọc trong bể lọc, phải dẫn nước rửa lọc từ từ qua hệ thống phân phối từ
dưới lên cho tới lúc ngập toàn bộ vật liệu lọc. Phải ngâm vật liệu lọc một
thời gian, để bão hoà môi trường lọc, (không ít hơn 12 giờ nếu lớp vật liệu
lọc đã được để khô trước đó). Phải tăng dần lưu lượng nước rửa trong lần rửa
bể lọc đầu tiên để khử hết không khí khỏi vật liệu lọc.
9.3..2.
Trong mỗi lần rửa để làm
sạch vật liệu lọc, tốc độ rửa ban đầu không quá 5 m/h, sau đó tăng dần trong
thời gian 3 phút cho tới khi đạt tốc độ cực
đại qui định trong bảng
5 và duy trì tốc độ rửa cực đại đó trong một khoảng thời gian không quá 5
phút.
Bảng 5. Tốc độ rửa tối đa
Nhiệt độ nước 0C
Tốc độ rửa tối đa (m/h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
16-18
45
19-21
49
22-24
51
> 24
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Giá trị tốc
độ rửa qui định trong bảng 5 áp dụng cho cát lọc có deff từ 0,45
đến 0,65 mm và than antraxit có deff 1 mm. Đối với cát lọc và than
antraxit có cỡ hạt khác hoặc than hoạt tính dạng hạt phải điều chỉnh tốc độ
rửa phù hợp. Tốc độ rửa tối thiểu phải đủ lớn sao cho có thể làm cho lớp lọc
đạt được trạng thái lơ lửng và loại bỏ được các tạp chất ra khỏi bể lọc.
9.3.3.
Sau lần rửa đầu tiên, xả
một phần nước trong bể lọc đến trơ lớp vật liệu lọc và hớt bỏ lớp vật liệu
mịn dày khoảng 5 mm phủ lên bề mặt vật liệu lọc ở lớp trên cùng.
9.3.4.
Hớt bỏ nhiều lần để loại
bỏ hết các hạt vật liệu lọc quá mịn và nhỏ hơn cỡ hạt qui định. Nếu là than
antraxit phải loại tất cả các hạt dẹt. Phải rửa bể lọc tối thiểu 3 lần giữa
các lần hớt bỏ. Mỗi lần rửa tối thiểu phải kéo dài 5 phút với tốc độ rửa qui
định trong bảng 5.
9.3.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.6.
Nếu không có những yêu
cầu khác của thiết kế, trước khi đưa bể lọc có lớp vật liêu lọc là cát thạch
anh hoặc than antraxit vào vận hành phải tiến hành khử trùng bể lọc bằng clo.
*****