Nước pha đường
loãng hoặc nước đường rất loãng
|
Không dưới 110
Brix
nhưng dưới 150
Brix
|
Xiro rất đặc – trên 250 Brix
2.1.4 Nồng độ của nước quả pha đường hoặc
xiro sẽ được xác định bằng giá trị trung bình của mẫu nhưng không có mẫu nào có
giá trị Brix thấp hơn mức tối thiểu của loại tiếp theo bên dưới nếu có.
2.2 Chỉ tiêu chất lượng
2.2.1 Màu sắc
Ngoài loại mận hộp dùng màu nhân tạo, mận hộp
phải có màu sắc bình thường đặc trưng cho sản phẩm và đặc trưng cho giống mận
đưa vào sử dụng.
2.2.2 Hương vị
Mận hộp phải có mùi vị bình thường, không có
mùi vị lạ. Mận hộp có bổ sung các loại hương liệu đặc biệt sẽ phải có hương vị
đặc trưng cho mận và các loại chất khác đã được sử dụng tạo nên.
2.2.3 Trạng thái
Mận phải có trạng thái tương đối đồng nhất,
không cứng quá hoặc mềm quá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mận hộp về cơ bản không được có khuyết tật
ngoại trừ những quy định trong giới hạn cho phép sau đây:
Những khuyết tật
Giới hạn tối đa
a. Những quả mận có vết (bao gồm những quả
bị tổn thương do côn trùng, do va chạm hoặc bị bệnh, bị ảnh hưởng của nhựa,
hạt hoặc bị biến màu ở mức độ ảnh hưởng đáng kể đến hình thức và chất lượng).
30% khối lượng ráo
nước
b. Những quả bị bẹp, vỡ (áp dụng cho những
dạng sau):
- Dạng nguyên quả - những quả mận bị biến
dạng hoặc bị vỡ ở mức độ ảnh hưởng nghiêm trọng đến hình dạng bình thường của
quả.
- Dạng nửa quả - bị tổn thương hoặc bị rách
ở mức độ nhỏ hơn 50% kích thước miếng quả.
25% khối lượng ráo
nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35% khối lượng ráo
nước
c. Những tạp chất lạ có nguồn gốc thực vật
(bao gồm cuống, cọng từ cây mận hoặc từ bất kỳ loại cây vô hại nào khác)
Một mảnh trong 200g
khối lượng ráo nước (tính trung bình)
d. Hạt long ra trong dạng nguyên quả
3 trong 500g khối
lượng ráo nước (tính trung bình)
e. Những hạt hoặc mảnh của hạt ở dạng
nguyên quả tách hạt và dạng nửa quả.
2 trong 500g khối
lượng ráo nước (tính trung bình)
2.2.5 Phân loại sản phẩm khuyết tật
Một hộp không đáp ứng được một hoặc nhiều yêu
cầu chất lượng như nêu trong phần 2.2.1 đến 2.2.4 (trừ những tạp chất có nguồn
gốc từ thực vật, từ hạt được tính theo giá trị trung bình) phải được coi là
“hộp khuyết tật”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một lô hàng được coi là đáp ứng những yêu cầu
chất lượng như trong phần 2.2.5 khi:
a. Đối với những yêu cầu không tính theo giá
trị trung bình, số lượng hộp khuyết tật như đã được xác định trong 2.2.5 không
vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu thích hợp theo quy định lấy mẫu
của FAO/WHO CODEX cho thực phẩm bao gói sẵn (CAC/RM 42.1969).
b. Những yêu cầu tính theo giá trị trung bình
thì phải tuân theo 2.2.5
3. Chất phụ gia thực phẩm Mức
tối đa
3.1 Chất màu
Chỉ sử dụng cho mận đỏ hoặc đỏ tía
3.1.1 Erythrosine – CI 45430
3.1.2 Ponceau 4R – CI 16255
300mg/kg thành phẩm cuối cùng, dạng đơn
hoặc kết hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hương tự nhiên hoặc hương tổng hợp trừ
những hương liệu được biết là độc hại
Giới hạn bởi GMP
4. Vệ sinh
4.1 Sản phẩm là đối tượng của tiêu chuẩn này
phải được chế biến phù hợp với quy định quốc tế về vệ sinh cho sản phẩm rau quả
đóng hộp của CODEX (CAC/RCP2-1969)
4.2 Trong điều kiện thực hành sản xuất tốt
sản phẩm phải không có những chất có hại.
4.3 Khi được thử bằng những phương pháp lấy
mẫu và kiểm tra thích hợp sản phẩm phải:
a. Không có vi sinh vật có khả năng phát
triển ở điều kiện bảo quản bình thường.
b. Không chứa bất kỳ chất nào có nguồn gốc từ
vi sinh vật với số lượng có thể gây hại đối với sức khỏe con người.
5. Cân và đong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1 Độ đầy tối thiểu
Hộp phải được xếp đầy mận và sản phẩm (gồm cả
môi trường đóng hộp) phải chiếm không dưới 90% dung tích nước của hộp. Dung
tích nước của hộp là thể tích của nước cất ở 200C chứa đầy trong hộp
được gắn kín.
5.1.2 Phân loại hộp khuyết tật
Một hộp không đáp ứng được yêu cầu về độ đầy
tối thiểu (90% dung tích của hộp) như trong phần 5.1.1 sẽ được coi là hộp
khuyết tật).
5.1.3 Chấp nhận
Một lô được coi là đáp ứng yêu cầu như trong
phần 5.1.1 khi số lượng hộp khuyết tật (như được xác định trong phần 5.1.2)
không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu thích hợp theo quy định
lấy mẫu của FAO/WHO CODEX cho thực phẩm bao gói sẵn (CAC/RM 42 – 1969).
5.1.4 Khối lượng quả ráo nước tối thiểu
5.1.4.1 Khối lượng ráo nước của sản phẩm được
tính toán trên cơ sở trọng lượng của nước cất ở 200C chứa đầy trong
hộp được gắn kín phải không ít hơn:
Dạng nguyên quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50%
55%
5.1.4.2 Những yêu cầu cho khối lượng ráo nước
tối thiểu được đáp ứng khi khối lượng ráo nước trung bình của tất cả các hộp
được kiểm tra không ít hơn mức tối thiểu, chứng tỏ rằng không có sự thiếu đáng
kể nào trong những hộp riêng biệt.
6. Ghi nhãn sản phẩm
Bổ sung vào phần 1, 2, 4 và 6 của quy định
chung cho việc ghi nhãn của những thực phẩm bao gói sẵn (CODEX STAN 1 – 1981)
áp dụng thêm những điều khoản dưới đây:
6.1 Tên của thực phẩm
6.1.1 Tên của sản phẩm phải là “mận” kèm với
màu của nó như “vàng”, “đỏ”, “đỏ tía” hoặc tên của loại mận như mận xanh, mận
tím, mận đỏ, mận anh đào hoặc những loại tương tự được nêu trong phần 1.1.
Không được ghi “xanh lục”, tía mà không kèm theo từ mận vì sự bỏ sót này ở một
số nước có thể dẫn đến thất lạc hoặc sai lệnh đối với người tiêu thụ.
6.1.2 Dạng sản phẩm phải được coi như một
phần của tên sản phẩm hoặc đặt gần sát với tên:
a. Dạng “nguyên quả tách hạt”, “nguyên quả”,
“bổ đôi”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3 Môi trường đóng hộp phải được ghi như
một phần của tên sản phẩm, hoặc đặt gần sát với tên.
6.1.3.1 Khi môi trường đóng hộp gồm nước hoặc
nước và nước mận hoặc nước và một hay nhiều loại nước quả, trong đó nước chiếm
ưu thế thì phải ghi là “trong nước” hoặc “đóng trong nước”.
6.1.3.2 Khi môi trường đóng hộp chỉ là nước
mận hoặc bất kỳ loại nước quả riêng biệt nào đó thì môi trường đóng hộp phải
ghi là “trong nước mận” hoặc “trong nước quả (kèm theo tên của quả)”.
6.1.3.3 Khi môi trường đóng hộp gồm hai hoặc
nhiều loại nước quả bao gồm cả nước mận thì phải ghi là “trong nước quả tên của
quả” hoặc “trong nhiều loại nước quả” hoặc “trong nước quả hỗn hợp”.
6.1.3.4 Khi bổ sung đường vào nước mận hoặc
các loại nước quả khác thì môi trường đóng hộp phải được ghi là:
“Nước quả (tên của quả) pha đường loãng”,
hoặc
“Nước quả (tên của quả) pha đường đặc”, hoặc
“Nước các loại quả pha đường loãng”, hoặc
“Nước quả hỗn hợp pha đường đặc”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Xirô loãng” hoặc “xirô đặc” hoặc:
“Nước bổ sung thêm đường loãng” hoặc:
“Xirô rất loãng” hoặc “xirô rất đặc”.
6.1.3.6 Khi môi trường đóng hộp chứa nước và
nước mận hoặc nước và một hoặc nhiều loại nước quả mà trong đó nước quả chiếm
50% hoặc nhiều hơn 50% thể tích môi trường đóng hộp thì môi trường đóng hộp
phải ghi rõ ưu thế của nước quả đó, ví dụ:
“Nước mận và nước” hoặc
“Nước quả (tên các loại quả) và nước”
6.1.4 Bất kỳ sự bổ sung hương liệu nào đặc
trưng cho sản phẩm phải được ghi như một phần của tên hoặc gần sát với tên.
Ví dụ: “Với X” khi cần thiết.
6.2 Bảng kê thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh được ghi bằng trọng lượng
theo hệ mét (hệ thống đơn vị đo lường quốc tế) hoặc hệ Anh, Mỹ hoặc cả hai tùy
theo yêu cầu của nước mà sản phẩm được bán.
6.4 Tên và địa chỉ
Phải ghi tên và địa chỉ người sản xuất, người
đóng gói, người phân phối, người nhập khẩu, người xuất khẩu hoặc người bán.
6.5 Xuất xứ
6.5.1 Xuất xứ của sản phẩm phải được ghi để
tránh nhầm lẫn hoặc đánh lừa đối với người tiêu thụ.
6.5.2 Khi sản phẩm qua chế biến lại ở nước
thứ hai mà bản chất của sản phẩm thay đổi thì nước này được coi là xuất xứ của
sản phẩm khi ghi nhãn.
7. Phương pháp phân
tích và lẫy mẫu
7.1 Phương pháp lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Xác định khối lượng ráo nước
Theo phương pháp phân tích của FAO/WHO CODEX
cho rau quả chế biến, CAC/RM 36-1970 (xác định khối lượng ráo nước – phương
pháp 1). Kết quả được biểu thị bằng phần trăm khối lượng tính trên cơ sở của
khối lượng nước cất ở 200C chứa đầy hoàn toàn trong hộp được gắn
kín.
7.3 Đo nồng độ xirô (theo khúc xạ kế)
Theo phương pháp AOAC 1970, 31 – 011; Đo chất
khô bằng khúc xạ kế. Kết quả được biểu thị bằng phần trăm khối lượng đường
sacarosa (độ Brix), không cần hiệu chỉnh cho chất rắn hòa tan, chất rắn không
hòa tan, axit hoặc đường khử nhưng hiệu chỉnh về nhiệt độ 200C.
7.4 Xác định dung tích nước của hộp.
Theo phương pháp phân tích của FAO/WHO CODEX
cho rau quả chế biến, phần 2, xác định dung tích nước của hộp (CAC/RM 46 –
1972).
Kết quả được biểu thị bằng thể tích nước cất
chứa trong hộp.