TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1867:2001
GIẤY
V À CÁC TÔNG - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM – PHƯƠNG PHÁP SẤY KHÔ
Paper and board – Determination of moisture content – Oven-drying method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sấy khô để xác định độ
ẩm của giấy và cáctông tại thời điểm lấy mẫu và độ ẩm của giấy, cáctông dung
cho các phép phân tích hóa học.
Phương pháp này được áp dụng cho tất cả các loại giấy và
cáctông gồm cà cáctông sóng và cáctông cứng, không chứa các chất có khả năng
bay hơi tại nhiệt độ xác định của phương pháp thử ( trừ nước).
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 3649:2000 Giấy và cáctông - Lấy mẫu để xác định
chất lượng trung bình;
3. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm là lượng nước có trong giấy hoặc các tong. Trong thực
tế, độ ẩm là tỷ số giữa khối lượng mất đi của mẫu thử khi sấy khô theo phương
pháp xác định và khối lượng của nó tại thời điểm lấy mẫu; độ ẩm được tính bằng
%.
4. Nguyên tắc
Cân mẫu thử tại thời điểm lấy mẫu và sau khi sấy khô tới
khối lượng không đổi.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Cân
Đối với mẫu thử có khối lượng cân ban đầu là 2g hoặc nhỏ
hơn, cân phải có độ chính xác tới 1mg.
Đối với mẫu thử có khối lượng cân ban đầu lớn, cân phải có
độ chính xác tới 0,05% khối lượng cân.
5.2. Dụng cụ chứa mẫu
5.2.1. Cốc cân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốc cân được làm bằng thủy tinh, có nắp mài và có thể tích
khoảng 100 ml.
5.2.2. Hộp cân
Hộp cân được sử dụng để xác định độ ẩm của mẫu tại thời điểm
lấy mẫu, có khối lượng mẫu cân ban đầu lớn hơn 10g.
Hộp cân được làm bằng kim loại, kín.
5.2.3. Tủ sấy
Tủ sấy có khả năng duy trì nhiệt độ 1050C ± 20C và có quạt
gió.
6. Lấy mẫu
Mẫu được lấy theo TCVN 3649:2000
Chú thích : Nếu môi trường tại nơi lấy mẫu nóng và ẩm ướt,
chú ý khi lấy mẫu không làm giấy hoặc cáctông bị bẩn và làm tăng hoặc giảm độ
ẩm. Nên sử dụng găng tay cao su khi lấy mẫu. Để tránh làm thay đổi độ ẩm của
mẫu thử do môi trường xung quanh, nên cho mẫu thử vào túi nylon kín ngay sau
khi lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Xác định độ ẩm của giấy và các tông dùng để phân tích
hóa học
Xé mẫu thành các mảnh nhỏ, cân lượng mẫuu thử tối thiểu là
1g, thích hợp nhất là 2g. Tại thời điểm cân, mẫu thử phải có độ ẩm tương đương
với mẫu sẽ dùng cho các phép phân tích hóa học.
Chú thích : Nên cân mẫu dùng để xác định độ ẩm và các mẫu
dùng cho các phép phân tích hóa học cùng một thời điểm.
7.2. Xác định độ ẩm của giấy và các tông tại thời điểm lấy
mẫu
Cân khối lượng mẫu thử tối thiểu là 50g. Mẫu thử được gấp
lại hoặc cắt nhỏ và cho vào trong hộp cân.
Chú thích : Với giấy có định lượng rất thấp, 50g mẫu thử sẽ
có thể tích rất lớn, trong trường hợp đó có thể sử dụng khối lượng mẫu thử ít
hơn nhưng phải ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm.
8. Thiết bị, dụng cụ
8.1. Xác định khối lượng khô tuyệt đối của cốc cân hoặc hộp
cân như sau : cốc cân hoặc hộp cân được rửa sạch, đánh số, mở nắp và cho vào
trong tủ sấy, sấy ở nhiệt độ 1050C ± 20C trong 1 giờ. Tại thời điểm sấy cuối
cùng, đậy nắp cốc cân hoặc hộp cân và chuyển vào bình hút ẩm để làm nguội tới
nhiệt độ phòng, sau đó tiến hành cân ( trước khi cân hơi mở nắp cốc cân hoặc
hộp cân để làm cân bằng áp suất và đậy lại ngay).
8.2. Chuyển mẫu thử vào cốc cân hoặc hộp cân, mở nắp và cho
vào trong tủ sấy, sấy tại nhiệt độ 1050C ± 20C. Sau đó tiến hành như (8.1). Với
mẫu thử có khối lượng cân ban đầu là 50g thời gian sấy là 2 giờ và thời gian
làm nguội trong bình hút ẩm là 1 giờ; với mẫu thử có khối lượng cân ban đầu là
2g thời gian sấy là 1 giờ và làm nguội trong bình hút ẩm tới nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Với mẫu thử có khối lượng cân ban đầu là 2g, tất cả các
phép cân đều phải chính xác tới 1mg.
8.5. Thời gian giữa hai lần sấy liên tiếp không được nhỏ hơn
½ thời gian sấy lần đầu.
9. Tính toán kết quả
Độ ẩm (X) của mẫu thử, tính bằng phần trăm theo công thức
sau :
trong đó :
m1 là khối lượng của mẫu thử trước khi sấy, tính bằng gam;
m2 là khối lượng mẫu thử sau khi sấy, tính bằng gam.
10. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Viện dẫn theo tiêu chuẩn này;
b) Thời gian và địa điểm thí nghiệm;
c) Đặc điểm của mẫu thử;
d) Độ ẩm;
e) Số mẫu thử thực hiện; f) Các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả
thử./.