- Dòng điện
- Điện áp,
- Điện trở,
- Công suất.
|
- Hệ số công suất,
- Góc lệch pha,
- Tần số
|
Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho cả các loại
thiết bị phụ của dụng cụ đo điện nói trên.
Tiêu chuẩn này không quy định việc bảo vệ
dụng cụ đo để tránh ảnh hưởng môi trường bên ngoài.
1. Quy định về sai số
cơ bản cho phép của dụng cụ đo và thiết bị phụ:
1.1. Dụng cụ đo điện phải có cấp chính xác
nằm trong dãy số: 0,05, 0,1; 0,2; 0,5; 1,0; 1,5; 2,5; 5,0.
Chú thích: Cho phép áp dụng cấp chính xác 0,3
và 4 Dụng cụ đo có cấp chính xác 0,3 phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật quy
định cho cấp chính xác từ 0,05 đến 0,2.
1.2. Thiết bị phụ lắp lẫn và thiết bị phụ lắp
lẫn hạn chế phải có cấp chính xác nằm trong dãy số sau: 0,02; 0,05, 0,1; 0,2;
0,5; 1,0.
1.3 Sai số cơ bản cho phép của dụng cụ đo
1.3.1. Sai số cơ bản biểu thị bằng số phần
trăm so với giá trị danh nghĩa. Trong điều kiện tiêu chuẩn quy định ở bảng 3 và
4 và trong giới hạn thang đo thực tế, sai số cơ bản không được vượt quá các giá
trị quy định ở bản 1.
Quy định về giới hạn
sai số cơ bản của dụng cụ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp chính xác
0,05
0,1
0,2
0,5
1,0
1,5
2,5
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,05
± 0,1
± 0,2
± 0,5
± 1,0
± 1,5
± 2,5
± 5,0
Chú thích: Giới hạn sai số cơ bản của cấp
chính xác 0,3 là ± 0,3% và cấp chính xác 4 là ± 4%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sai số tuyệt đối bằng:
Hiệu số lớn nhất giữa tần số danh nghĩa của
lá và tần số làm rung lá với biên độ lớn nhất hoặc hiệu số lớn nhất giữa giá
trị trung bình các tần số danh nghĩa của hai lá rung ở cạnh nhau và tần số làm
rung các lá đó với biên độ như nhau.
b) Cấp chính xác của Hécmét phải đảm bảo sao
cho sai số cơ bản cho phép không được nhỏ hơn một nửa hiệu số giữa các tần số
danh nghĩa của hai lá rung ở cạnh nhau.
1.3.1.2. Đối với dụng cụ đo có thang đo không
đều (kiểu lôgarit và hybécbôn) phải theo quy định sau:
a) Phải có ký hiệu chỉ rõ phần thang đo bị
giới hạn trong đó sai số cơ bản có thể biểu thị bằng số phần trăm so với giá
trị thực tế. Chiều dài phần thang đo này không được nhỏ hơn 50% chiều dài cả
thang.
b) Ngoài ký hiệu cấp chính xác chỉ có ý nghĩa
thông báo phải chỉ rõ thêm giới hạn sai số cơ bản biểu thị bằng số phần trăm so
với giá trị thực tế. Sai số này liên quan đến phần thang đo vừa nêu trên và sử
dụng ký hiệu E4 (xem phụ lục 1) để biểu thị.
c) Giới hạn sai số cơ bản cho phép (của phần
thang đo bị giới hạn) biểu thị bằng số phần trăm so với giá trị thực tế và
không được quá ± 10%
1.4. Sai số cơ bản cho phép của thiết bị phụ
1.4.1. Sai số cơ bản của thiết bị phụ lắp lẫn
biểu thị bằng số phần trăm so với giá trị danh nghĩa. Trong điều kiện tiêu
chuẩn quy định ở bảng 3 và 4. Sai số này không được vượt quá các giá trị quy
định ở bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2
Cấp chính xác
0,02
0,05
0,1
0,2
0,5
1,0
Giới hạn sai số cơ
bản (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,05
± 0,1
± 0,2
± 0,5
± 1,0
1.4.2. Sai số cơ bản của thiết bị phụ lắp lẫn
hạn chế biểu thị bằng số phần trăm so với giá trị danh nghĩa. Sai số này không
được vượt quá các giá trị quy định ở bảng 2.
1.4.3. Thiết bị phụ không lắp lẫn không có ký
hiệu cấp chính xác riêng và cũng không có giới hạn sai số cơ bản riêng. Trong
trường hợp này những quy định ở điều 1.3 được áp dụng cho đồng bộ cả dụng cụ đo
và thiết bị phụ.
Bảng 3
Điều kiện tiêu chuẩn
và độ lệch cho phép của các đại lượng ảnh hưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện tiêu chuẩn
nếu không có quy định khác
Độ lệch cho phép của
các giá trị tiêu chuẩn nếu có quy định giá trị tiêu chuẩn
1
2
3
Nhiệt độ môi trường
Nhiệt độ tiêu chuẩn: 27oC (5)
± 1oC đối với dụng cụ đo có cấp
chính xác từ 0,05 đến 0,2
± 2oC đối với dụng cụ đo có cấp
chính xác từ 0,5 đến 5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thế đặt bất kỳ giữa thế nằm ngang và thẳng
đứng
± 1oC hoặc ± 1/10 phạm vi ảnh hưởng
(chọn giá trị nhỏ nhất trong 2 giá trị)
Hướng của dụng cụ đo (so với hướng từ trường
trái đất)
Hướng bất kỳ
± 5o
Từ trường ngoài
0
Giá trị cảm ứng từ trường trái đất
Điện trường ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 kV/m (3)
Bảng điện
Xem bảng 6
Xem bảng 6
Tần số
Từ 45 đến 65 Hz (1)
± 2% giá trị tiêu chuẩn hoặc 1/10 phạm vi ảnh
hưởng (chọn giá trị nhỏ nhất trong 2 giá trị)
± 0,1 đối với Varmét một pha và dụng cụ đo
hệ số công suất
Dạng đường cong điện áp và vòng điện xoay
chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng đường cong thực sự là hình sin nếu có
hệ số méo không tuyến tính:
- ≤ 1% đối với dụng cụ đo kiểu chỉnh lưu,
Varmet một pha và dụng cụ đo hệ số công suất.
- ≤ 5% đối với các loại dụng cụ đo khác
Độ gợn (4)
0
1% đối với dụng cụ đo có cấp chính xác từ
0,05 đến 0,2.
3% đối với dụng cụ đo có cấp chính xác từ
0,5 - 5,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Không có độ lệch cho phép nêu trên dụng cụ
đo ghi giải tần số tiêu chuẩn.
2) Thế đặt tiêu chuẩn của dụng cụ đo kiểu
treo bảng được xác định bằng mặt phẳng của bảng điện trên đó lắp dụng cụ đo.
Thế đặt tiêu chuẩn của dụng cụ đo kiểu xách
tay là mặt phẳng của đáy dụng cụ đo.
3) Nhà máy chế tạo có thể quy định giá trị
khác, nếu dụng cụ đo nhạy cảm với điện trường ngoài.
4) Độ gợn được xác định theo công thức:
(%)
Trong đó: A - Giá trị biên độ,
Ia - Thành phần điện một chiều.
5) Ngoài giá trị nhiệt độ tiêu chuẩn 27o
nhà máy chế tạo có thể chọn trong dãy số: 20; 23; 25oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4
Đại lượng ảnh hưởng
Giới hạn phạm vi ảnh
hưởng
Nhiệt độ môi trường
Nhiệt độ tiêu chuẩn ± 10oC
Nếu có quy định giới hạn tiêu chuẩn của đại
lượng ảnh hưởng thì phạm vi ảnh hưởng được tính bằng cách tăng các giới hạn
tiêu chuẩn theo các giá trị quy định trong bảng này. Nếu các giá trị quy định
bằng số phần trăm, số phần trăm đó ứng với giới hạn tiêu chuẩn bên cạnh phạm
vi ảnh hưởng
Thế đặt (2)
Thế đặt tiêu chuẩn ± 5oC
Tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1% đối với varmét một pha và dụng cụ đo hệ
số công suất
Điện áp (3)
Điện áp tiêu chuẩn ± 15%
Dòng điện (đối với dụng cụ đo hệ số công suất)
20% và 120% dòng
danh nghĩa
Từ trường ngoài (4)
0,5 mT (5)
Dụng cụ đo cấp
chính xác từ 0,05 đến 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số công suất tác dụng đối với các loại
Oatmet (6,7)
Cos φ = 0o
φ = 90o
(điện cảm)
a) Nếu không ghi hệ số công suất, được tính
là hệ số mang tính điện cảm.
Cos φ = 1
Cos φ = 0
φ = 0o
φ = 90o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cos φ = 0
φ = -90o
(điện dung)
b) Hệ số công suất ghi là điện dung
Cos φ = 1
Cos φ = 0
φ = 0o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(điện dung)
Hệ số công suất phản kháng đối với các loại
Varmét (6,7)
Sin φ = 1
φ = 90o
(điện cảm)
và
a) Nếu không ghi hệ số công suất, được tính
là hệ số mang tính điện cảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
φ = 90o
(điện cảm)
và
Sin φ = 0
φ = 0o
φ = -1
φ = -90o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sin φ = -1
Sin φ = -90o
(điện dung)
Sin φ = 0
φ = 0
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Nếu không có ký hiệu, giới hạn phạm vi ảnh
hưởng của dụng cụ đo xách tay là vị trí giữa 90o và 0o và
của dụng cụ đo treo bảng là vị trí giữa 0o và 90o.
Trong cả hai trường hợp mức ảnh hưởng cho
phép bằng một nửa số ký hiệu cấp chính xác.
3) Đối với Ômmét là giá trị điện áp trên đầu
cực của nguồn phát, không phải là độ sụt áp trên đầu cực của điện trở cần đo.
4) Xem điều 6.1.6.
5) Xem điều 6.1.6 và ký hiệu A23 trong phụ
lục 1.
6) Hệ số công suất được xác định đối với tất
cả các đại lượng có dạng sóng hình Sin.
7) Quy định về giới hạn phạm vi ảnh hưởng áp
dụng cho cos φ và sin φ có tác dụng trong mọi trường hợp, và không cho phép
lệch khỏi các giá trị quy định đã ký hiệu.
2. Quy định về mức
ảnh hưởng cho phép của dụng cụ đo và thiết bị phụ.
2.1. Mức ảnh hưởng cho phép của dụng cụ đo.
Trong điều kiện tiêu chuẩn quy định ở bảng 3 và 4 nếu một trong số các đại
lượng ảnh hưởng thay đổi phù hợp với các yêu cầu quy định ở điều 6.1.5. Mức ảnh
hưởng biểu thị bằng số phần trăm so với giá trị danh nghĩa và không được vượt
quá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giới hạn được quy định trong các điều từ
2.1.1 đến 2.1.4 đối với các đại lượng ảnh hưởng khác.
2.1.1. Mức ảnh hưởng do từ trường ngoài:
2.1.1.1. Những dụng cụ đo có ký hiệu F30 (xem
phụ lục 1) mức ảnh hưởng cho phép không được vượt quá số ký hiệu cấp chính xác.
2.1.1.2. Những dụng cụ đo không có ký hiệu
F30. Mức ảnh hưởng cho phép không được vượt quá các giới hạn quy định ở bảng 5.
2.1.2. Mức ảnh hưởng do điện trường ngoài:
2.1.2.1. Những dụng cụ đo kiểu tĩnh điện có
cấp chính xác từ 0,05 đến 0,5, mức ảnh hưởng cho phép không được vượt quá ±
0,5%.
Những dụng cụ đo có cấp chính xác từ 1,0 đến
5,0 mức ảnh hưởng cho phép không được vượt quá số ký hiệu cấp chính xác.
2.1.3. Mức ảnh hưởng do bảng điện bằng vật
liệu sắt từ.
2.1.3.1. Những dụng cụ đo có ký hiệu F 36
(xem phụ lục 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức ảnh hưởng do từ
trường ngoài 0,5 mT
Dụng cụ đo
Cấp chính xác
Từ 0,05 đến 0,2
Từ 0,5 đến 1,5
Từ 2,5 đến 5,0
- Kiểu Astatic có màn chắn từ
- Kiểu từ điện (loại trừ kiểu chỉnh lưu và
nhiệt điện
± 0,75%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 2,5%
Kiểu sắt điện động
± 1,5%
± 3%
± 5%
Các loại khác
± 3%
± 6%
± 6%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3.2. Những dụng cụ đo có ký hiệu F37, F36
hoặc F39 (xem bảng 6) phải thỏa mãn các yêu cầu nêu ở điều 1, nếu lắp vào bảng
điện bằng vật liệu đã quy định nhưng có chiều dày tối đa dưới 10 mm.
2.1.3.3. Những dụng cụ đo không có ký hiệu
nêu trong bảng 6, nếu lắp vào bảng điện bằng vật liệu sắt từ có chiều dày 2 ±
0,5 mm; Mức ảnh hưởng cho phép không được vượt quá một nửa số ký hiệu cấp chính
xác.
Chú thích: Những dụng cụ đo không có màn chắn
từ mức ảnh hưởng cho phép không được vượt quá số ký hiệu cấp chính xác.
Bảng 6
Quy định về bảng điện
Ký hiệu
Tiêu chuẩn Bảng điện
Thử nghiệm
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
Chiều dày (mm)
F36
Sắt
X ± 10% hoặc ± 0,5
mm
Không cần tiến hành
thử nghiệm
F37
Sắt
Bất kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ (thông thường
tối đa 10 mm)
F38
Không phải sắt từ
Bất kỳ
Không phải sắt từ
Bất kỳ (thông thường
tối đa 10 mm)
F39
Bất kỳ
Bất kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ (thông thường
tối đa 10 mm)
Không có ký hiệu
Không phải sắt từ
Bất kỳ
Sắt
2 ± 0,5
Chú thích: X - Chiều dày của bảng điện, tính
bằng Milimet.
2.1.4. Mức ảnh hưởng đo bảng điện bằng vật
liệu dẫn điện
Dụng cụ đo phải phù hợp với quy định nêu ở
điều 1 khi lắp vào bảng điện bằng vật liệu dẫn điện. Nếu khác phải có ký hiệu
F33 (xem phụ lục 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Mức ảnh hưởng cho phép của thiết bị
phụ lắp lẫn.
2.2.1.1. Mức ảnh hưởng biểu thị bằng số phần
trăm so với giá trị danh nghĩa của thiết bị phụ.
2.2.1.2. Mức ảnh hưởng do nhiệt độ môi
trường, tần số (xem phụ lục 2) hoặc điện áp, trong giới hạn của phạm vi ảnh
hưởng không được vượt quá số ký hiệu cấp chính xác của thiết bị phụ.
2.2.2. Mức ảnh hưởng cho phép của thiết bị
phụ lắp lẫn hạn chế.
2.2.2.1. Mức ảnh hưởng biểu thị bằng số phần
trăm so với giá trị danh nghĩa của thiết bị phụ.
2.2.2.2. Mức ảnh hưởng cho phép không được
vượt quá số ký hiệu cấp chính xác của thiết bị phụ.
2.2.3. Mức ảnh hưởng cho phép của thiết bị
phụ không lắp lẫn. Quy định nêu ở điều 1 áp dụng cho đồng bộ cả dụng cụ và
thiết bị phụ.
3. Quy định về các
chỉ tiêu kỹ thuật cơ và điện của dụng cụ đo và thiết bị phụ:
3.1. Độ hồi sai không được vượt quá giá trị
tuyệt đối của giới hạn sai số cơ bản cho phép của dụng cụ đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cản dịu của dụng cụ đo phải thỏa mãn các
chỉ tiêu sau đây (trừ những dụng cụ đo liệt kê ở điều 3.2.3).
3.2.1. Quá dao động đầu tiên:
Những dụng cụ đo có góc mở toàn bộ của chỉ
thị không quá 240o, quá dao động đầu tiên (tạo theo phương pháp nêu
ở điều 7.2.1) không được vượt quá các chỉ tiêu quy định ở bảng 7.
Bảng 7
Quá dao động đầu tiên
(Tính bằng số phần trăm góc mở của chỉ thị ứng với vị trí xác định của đại
lượng đo
Dụng cụ đo
Cấp chính xác
Từ 0,05 đến 0,5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ampemét và Vonmét điện một chiều
20%
20%
40%
Ampemét và Vonmét điện xoay chiều
35%
Xách tay 35%
50%
Treo bảng 50%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35%
50%
3.2.2. Thời gian cẩn dịu: Không quá 4 giây là
khoảng thời gian cần thiết (với điều kiện nêu ở điều 7.2.1) để chỉ thị đạt được
vị trí xác định với độ lệch không quá 1,5% chiều dài thang đo.
3.2.3. Những quy định nêu ở điều 3.2.1 và
điều 3.2.2 không áp dụng cho các loại dụng cụ đo sau đây:
- Dụng cụ đo hệ số công suất,
- Dụng cụ đo góc lệch pha,
- Dụng cụ đo kiểu nhiệt có sợi đốt,
- Dụng cụ đo kiểu lưỡng kim,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hécmét kiểu lá rung,
- Hécmét kiểu kim chì,
- Dụng cụ đo có phần động gắn trên dây treo.
- Dụng cụ đo có chiều dài của kim và (hoặc)
chiều dài thang đo lớn hơn 150 mm.
- Dụng cụ đo có giá trị cuối giới hạn thang
đo nhỏ hơn 20 mV hoặc 200 mA.
- Dụng cụ đo kiểu nhiệt điện.
- Dụng cụ đo điện chuyên dùng để đo các đại
lượng không điện.
3.2.4. Tổng trở mạch ngoài
Nếu đặc tính của mạch điện trong đó có mắc
dụng cụ do ảnh hưởng tốc độ cản dịu, phải có ký hiệu chỉ rõ tổng trở mạch ngoài
phù hợp với các quy định nêu ở điều 4.1.19. Trong trường hợp không có ký hiệu,
quy định về tổng trở mạch ngoài sẽ như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhỏ hơn 1/50 lần tổng trở của dụng cụ đo
đối với Vonmét và milivonmét.
3.3. Khả năng chịu tải lâu dài và tự phát
nhiệt
Xác định ảnh hưởng đo chịu tải lâu dài và tự
phát nhiệt khi thử điển hình.
Đồng bộ cả dụng cụ đo và thiết bị phụ trong
điều kiện tiêu chuẩn quy định ở bảng 3 ở chế độ chịu tải lâu dài phù hợp với
điều 5.1, phải thỏa mãn các yêu cầu quy định đối với từng cấp chính xác.
Quy định này không liên quan đến dụng cụ đo
có trang bị núm bảo vệ phần động không bị khóa.
Trong điều kiện quy định ở điều 7.3, mức ảnh
hưởng đo tự phát nhiệt không được vượt quá số ký hiệu cấp chính xác.
3.4. Khả năng chịu quá tải cho phép:
Xác định ảnh hưởng đo chịu quá tải ở mức cho
phép khi thử điển hình.
3.4.1. Khả năng chịu quá tải lâu dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2. Khả năng chịu quá tải xung kích. Tất
cả các loại dụng cụ đo (loại trừ danh mục liệt kê ở điều 3.4.3) phải chịu được
quá tải xung kích quy định ở điều 7.4.2 mà không bị hư hỏng.
3.4.2.1. Những dụng cụ đo có điểm
"0" cơ khí nằm trong phạm vi của thang đo, sau khi thử nghiệm khả
năng chịu quá tải xung kích và đưa về trạng thái nhiệt độ tiêu chuẩn, được chấp
nhận không bị hư hỏng, nếu:
a) Độ lệch của chỉ thị khởi điểm
"0" biểu thị bằng số phần trăm so với chiều dài thang đó không quá
0,5% đối với cấp chính xác từ 0,05 đến 0,2 và không quá số ký hiệu cấp chính
xác đối với các loại khá.
b) Sau khi đưa chỉ thị về điểm "0"
dụng cụ đo phải thỏa mãn các quy định nêu ở điều 1.
3.4.2.2. Những dụng cụ đo có điểm "0"
cơ khí nằm ngoài phạm vi thang đo, sau khi thử nghiệm và đưa về trạng thái
nhiệt độ tiêu chuẩn, được coi là không bị hư hỏng, nếu chúng thỏa mãn các quy
định nêu ở điều 1.
3.4.2.3. Dụng cụ đo kiểu lôgômét có cấp chính
xác từ 0,5 đến 5,0 sau khi thử nghiệm theo điều 7.4.2.1 phải thỏa mãn các quy
định đối với từng cấp chính xác tương ứng.
3.4.3. Quy định nêu ở điều 3.4.2 không áp
dụng cho:
- Dụng cụ đo kiểu nhiệt có sợi đốt
- Dụng cụ đo kiểu lưỡng kim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dụng cụ đo có phần động gắn trên dây treo
- Hécmét kiểu lá rung
- Dụng cụ đo kiểu nhiệt điện
- Dụng cụ đo chuyên dùng để đo các đại lượng
không điện.
3.4.4. Khả năng chịu quá tải xung kích của
thiết bị phụ. Sưn lắp lẫn và sưn lắp lẫn hạn chế phải chịu được quá tải xung
kích quy định ở bảng 8.
Sưn không lắp lẫn, đi kèm đồng bộ với dụng cụ
đo phải chịu được quá tải xung kích trong cùng một điều kiện đã quy định đối
với dụng cụ đo. Sau khi đưa về trạng thái nhiệt độ tiêu chuẩn, phải thỏa mãn
các quy định đối với cấp chính xác tương ứng của nó.
Điện trở phụ (mắc nối tiếp) phải chịu được
quá tải xung kích quy định ở bảng 8. Sau khi đưa về trạng thái nhiệt độ tiêu
chuẩn phải thỏa mãn các quy định đối với cấp chính xác tương ứng của nó.
3.5. Độ ẩm tương đối, nhiệt độ làm việc và
khả năng chịu nóng ẩm.
3.5.1. Độ ẩm tương đối và nhiệt độ làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.2. Khả năng chịu nóng ẩm:
Dụng cụ đo điện phải chịu được thử nghiệm
nóng ẩm quy định trong TCVN 1611-75. Số chu kỳ thử và các thông số kỹ thuật sau
khi thử phải phù hợp với quy định của tiêu chuẩn sản phẩm cụ thể.
Bảng 8
Thử nghiệm quá tải
xung kích
Dụng cụ đo, sưn, điện
trở phụ
Dòng điện (bộ số của
dòng danh nghĩa)
Điện áp (Bộ số của
điện áp danh nghĩa)
Số xung
Thời gian của một
xung (S)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
Dụng cụ đo có cấp chính xác từ 0,05 đến 0,2
và dụng cụ kiểu chỉnh lưu với tất cả các cấp chính xác.
Ampemet
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
(1)
15
Vonmét và Hecmét
-
2
5
(1)
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
2
1
1
5
5
(1)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo có cấp chính xác từ 0,5 đến 5,0
Ampemét
10
10
-
-
9
1
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
-
Vonmét và Hecmét
-
-
2
2
9
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
(2)
60
60
Oatmet, Varmet và dụng cụ đo hệ số công suất
10
10
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
9
1
1
0,5
5
5
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Sưn có cấp chính xác từ 0,02 đến 0,2
Sưn có dòng danh nghĩa bất kỳ
2
-
1
5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sưn có dòng danh nghĩa 250 A
10
-
1
5
-
Từ 251 đến 2000A
5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
-
Từ 2001 đến 10000 A
2
-
1
5
-
Điện trở phụ (mắc nối tiếp) có cấp chính xác
từ 0,02 đến 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
5
1
15
Chú thích:
1- Ngắt xung quá tải xung kích ngay khi chỉ
thị dừng ở vị trí tận cùng của góc mở.
2- Không áp dụng cho Hécmét kiểu xách tay.
3- Không áp dụng cho dụng cụ đo hệ số công
suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.1. Điện trở cách điện
Dụng cụ đo điện phải có điện trở cách điện
không thấp hơn những giá trị được quy định ở bảng 9.
Bảng 9
Điện trở cách điện
Phần có điện trở
cách điện
Điện trở cách điện
(MΩ)
Mạch dòng, mạch áp và vỏ dụng cụ đo
10
Mạch dòng và mạch áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Quy định này không áp dụng cho
dụng cụ đo kiểu tĩnh điện
3.6.2. Điện áp thử cách điện:
Nếu không có quy định khác về điện áp thử
cách điện dụng cụ đo phải chịu được điện áp thử cách điện trong thời gian 1
phút. Điện áp thử là điện xoay chiều tần số 50 hoặc 60Hz, có dạng sóng hình
sin.
Giá trị điện áp thử được quy định ở bảng 10.
Sau khi thử, dụng cụ đo không bị hư hỏng về điện.
Bảng 10
Điện áp thử cách điện
Giá trị điện áp lớn nhất của thang đo
Hoặc giá trị danh nghĩa,
Hoặc điện áp lớn nhất của mạch đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thử
V
150 V hoặc thấp hơn
1000
Trên 150 V
2 U ¸ 1000
Chú thích:
1. Điện áp lớn nhất của mạch đo áp
dụng đối với các loại Ampemét, đó là giá trị điện áp ký hiệu trên dụng cụ đo.
Nếu không có ký hiệu, giá trị điện áp đó là 500 V đối với các loại treo bảng và
150 V đối với các loại còn lại.
2. Những dụng cụ đo sử dụng với máy
biến dòng hoặc biến áp đo lường, điện áp thử cách điện giữa mạch đo và vỏ là 2000
V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ dụng cụ đo và thiết bị phụ hoặc các
phần chi tiết có thể gây tiếp xúc với điện áp trên 42 V so với đất,
phải có bộ phận nối với dây tiếp đất để bảo vệ. Mặt cắt của dây nối này tối
thiểu phải bằng 4 mm2.
3.7. Độ rung cộng hưởng của chỉ thị:
Đối với những dụng cụ đo sử dụng trong
mạch điện xoay chiều, biên độ dao động cộng hưởng cho phép của chỉ thị không
được vượt quá các giá trị quy định ở bảng 11.
Bảng 11
Quy định về
độ rung cộng hưởng
Loại dụng cụ
đo
Biên độ dao
động cộng hưởng cho phép (tính bằng số phần trăm chiều dài thang đo)
Vonmet, Ampemét, Oatmet, Varmet
1/4 số ký hiệu cấp chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo hệ số công suất
Loại xách
tay
0,5
Loại treo bảng
1,0
Hécmét (trừ kiểu lá rung).
Không nhận biết bằng mắt thường
3.8. Độ bền rung
Dụng cụ đo loại treo bảng phải chịu
được rung tần số 16,7 Hz với biên độ kép 4mm, trong thời gian 1 h. Sau khi
rung, các chỉ tiêu sai số cơ bản cho phép, độ hồi sai và mức ảnh hưởng do thế
đặt phải nằm trong giới hạn quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9. Độ bền va đập cơ khí
Dụng cụ đo loại treo bảng phải chịu
được khoảng 1000 đến 2000 va đập cơ khí có gia tốc tối đa nằm trong dãy số 15,
50, 70 m/S2, theo các hướng khác nhau, số va đập trong một phút phải
chọn trong giải từ 10 đến 50 và thời gian của một xung phải chọn trong giải từ
6 đến 20ms. Sau khi chịu va đập, các chỉ tiêu: sai số cơ bản cho phép, độ hồi
sai mức ảnh hưởng do thế đặt phải nằm trong giới hạn quy định.
Giải thích: Nhà máy chế tạo phải quy định
thông số kỹ thuật cụ thể.
3.10. Quy định về cấu tạo
3.10.1. Chỗ niêm phong, cặp chì:
Nếu dụng cụ đo và thiết bị phụ có chỗ
niêm phong hoặc cặp chì thì chỗ đó phải đảm bảo sao cho cơ cấu đo và các chi
tiết bên trong không bị tiếp xúc, nếu không phá niêm phong hoặc cặp chì.
3.10.2. Thang đo
3.10.2.1. Vạch chia của thang đo
Vạch chia phải ứng với 1,2 hoặc 5 lần
giá trị đơn vị của đại lượng đo hoặc bằng các giá trị đó nhân với 10 hoặc 100.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10.2.2. Số đọc trên thang đo
Số đọc trên thang đo không được quá 3
(trường hợp ngoại lệ là 4) con số có nghĩa (số nguyên và thập phân). Để giảm
bớt số đọc có thể sử dụng các ký hiệu từ A1 đến A24 (xem
phụ lục 1) và trong trường hợp cần thiết có thể nhân với hệ số 10 (ví dụ: x 10,
x 100,...)
Đối với Oatmét xách tay có nhiều giá
trị dòng điện và điện áp danh nghĩa và những dụng cụ đo chuyên dùng để đo nhiều
đại lượng, hệ số thang đo có thể khác với quy định nêu trên.
3.10.3. Hướng chuyển dịch của chỉ thị
Chỉ thị của dụng cụ đo phải chuyển
dịch theo chiều tăng dần của đại lượng đo, nếu đại lượng đo có giá trị dương từ
trái sang phải hoặc từ dưới lên trên (trừ trường hợp đối với Oatmét).
Nếu góc mở của chỉ thị vượt quá 100o,
chỉ thị phải chuyển dịch theo chiều kim đồng hồ theo hướng tăng dần của đại
lượng đo có giá trị dương.
Dụng cụ đo hệ số công suất có góc mở
của chỉ thị là 360o, vạch chia thang đo ứng với giá trị cos φ = 1
phải nằm trên đường thẳng đứng đi qua giữa tâm.
Những dụng cụ đo có nhiều thang đo,
phải có ít nhất là một thang đo thỏa mãn quy định nên trên.
3.10.4. Giới hạn than đo thực tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10.5. Số ưu tiên
3.10.5.1. Giá trị tận cùng của giải đo
của Ampemet, Vonmét, Catmét và Varmét.
Giá trị tận cùng của giải đo phải chọn
trong dãy số sau hoặc bằng bội số hoặc ước số thập phân của các giá trị đó: 1;
1,2; 1,25; 1,5; 2; 2,5; 3; 4; 5; 7,5; 8. Những dụng cụ đo có nhiều giới hạn đo
có thể khác với quy định trên nhưng ít nhất phải có một giá trị tận cùng của
giải do thỏa mãn quy định trên.
Đối với Ampemét và Vonmét sử dụng
trong các thiết bị điện tử cho phép sử dụng giá trị khác với quy định trên ví
dụ 3,16 V (10
dB).
3.10.5.2. Điện áp danh nghĩa trên sưn
phải nằm trong dãy số: 30; 45; 50; 60; 75; 100; 150; 300 mV.
3.10.6. Bộ phận điều chỉnh điểm
"0"
Phạm vi điều chỉnh điểm "0"
không được nhỏ hơn 2% chiều dài thang đo. Độ mịn của núm điều chỉnh phải tương
ứng với cấp chính xác của dụng cụ đo.
Tỷ lệ khoảng cách điều chỉnh về hai
phía của điểm "0" không vượt quá 2.
Sai số đo núm điều chỉnh điểm
"0" không được vượt quá 1/5 lần cấp chính xác của dụng cụ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ký, mã hiệu trên
dụng cụ đo và thiết bị phụ.
4.1. Chữ số và ký
hiệu trên dụng cụ đo
Trên thang đo hoặc trên vỏ phía ngoài
dụng cụ đo phải có các chữ số và ký hiệu được quy định từ điều 4.1.1 cho đến
điều 4.1.21 dưới đây. Nếu dụng cụ đo có kích thước quá nhỏ (đường kính hoặc
kích thước cạnh vỏ dụng cụ đo dưới 80mm) cho phép chỉ đưa vào dụng cụ đo những
ký hiệu quan trọng nhất, số còn lại phải thông báo trong tài liệu kỹ thuật đi
kèm dụng cụ đo.
4.1.1. Tên hoặc ký hiệu của nhà máy
chế tạo.
4.1.2. Ký hiệu đại lượng đo (ký hiệu
từ A1 đến A21). Ở những dụng cụ đo góc lệch pha: φ (độ
điện), ở những dụng cụ đo hệ số công suất: cos φ hoặc sin φ.
4.1.3. Số xuất xưởng (đối với dụng cụ
đo cấp chính xác từ 0,05 đến 0,2).
4.1.4. Thời gian xuất xưởng (ít nhất
là năm sản xuất), hoặc số xuất xưởng đối với dụng cụ đo cấp chính xác từ 0,5
đến 5.
4.1.5. Ký hiệu cấp chính xác (ký hiệu
từ E1 đến E4) bằng chữ số in đậm phía trên ký hiệu của
thế đặt (xem ký hiệu D-1) hoặc ở ngay nơi đặt ký hiệu của thế đặt nếu không có
ký hiệu đó. Nếu dụng cụ đo có nhiều cấp chính xác khi sử dụng ở dòng điện một
chiều và xoay chiều, các ký hiệu cấp chính xác đó phải đặt lần lượt ký hiệu nọ
trên ký hiệu kia theo tuần tự như ký hiệu loại điện sử dụng. Nếu dụng cụ đo có
hai cấp chính xác trở lên, bên cạnh các ký hiệu cấp chính xác có thể đưa thêm
ký hiệu của đại lượng đo và ký hiệu giới hạn thang đo thực tế ứng với cấp chính
xác và điều này cũng phải được thông báo trong tài liệu kỹ thuật đi kèm dụng cụ
đo. Ký hiệu cấp chính xác cao nhất và thấp nhất của dụng cụ đo cũng phải được
đưa vào tài liệu kỹ thuật.
Chú thích: Nếu dụng cụ đo được dùng
trong một thiết bị nào đó, ký hiệu cấp chính xác trên mặt dụng cụ đo không phải
là cấp chính xác của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.7. Điện áp thử cách điện (ký hiệu
từ C1 đến C3)
4.1.8. Ký hiệu chỉ nguyên lý làm việc
của dụng cụ đo (ký hiệu từ F1 đến F22). Trường hợp cần
thiết kèm theo ký hiệu chống ảnh hưởng từ trường và điện trường ngoài (ký hiệu
từ F27 đến F29).
4.1.9. Các giá trị danh nghĩa: đối với
Oátmét (Varmét) phải là điện áp, dòng điện và hệ số công suất danh nghĩa các
giá trị đó phải ghi ngay bên cạnh các đầu nối hoặc ở phía bề mặt nơi dễ trông
thấy nhất của dụng cụ đo.
4.1.10. Trường hợp cần thiết, ghi ký
hiệu của thế đặt (ký hiệu từ D1 đến D3) nếu không có ký
hiệu có nghĩa là sử dụng dụng cụ đo ở thế đặt bất kỳ từ nằm ngang đến thẳng
đứng mà vẫn thỏa mãn các quy định trong tiêu chuẩn này.
4.1.11. Ký hiệu các thiết bị phụ đi
kèm, với những thiết bị phụ đó, dụng cụ đo đã được kiểm định, hiệu chỉnh.
Những dụng cụ đo có kèm theo sưn lắp
lẫn hạn chế phải ghi thêm điện áp danh nghĩa của sưn, trong trường hợp cần
thiết thêm cả trị số dòng điện qua dụng cụ đo khi lắp với sưn. Ngoài ra cũng
cần ghi cả các thông số của dụng cụ đo.
Đối với vônmét có kèm theo điện trở
phụ lắp lẫn hạn chế hoặc phân áp, theo đó thang đo được khắc vạch, cần phải ghi
tỷ lệ phân áp. Trong trường hợp cần thiết ghi thêm cả giới hạn đo của Vônmét.
Ngoài ra cũng cần ghi cả các thông số về đặc tính.
4.1.12. Giá trị điện trở dây dẫn
chuyên dùng của dụng cụ đo.
4.1.13. Hệ số biến đổi của các máy
biến dòng và biến áp đo lường đi kèm dụng cụ đo, nếu thang đo đã được khắc vạch
theo các hệ số biến đổi đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.15. Trường hợp cần thiết, ghi cảm
ứng từ trường ngoài bằng đơn vị militesla, mức ảnh hưởng đo từ trường này phù
hợp với cấp chính xác của dụng cụ đo (ký hiệu F30)
4.1.16. Trường hợp cần thiết ghi điện
trường ngoài (ký hiệu F34).
4.1.17. Trường hợp cần thiết, ký hiệu
vật liệu và chiều dày bảng điện phù hợp với dụng cụ đo (ký hiệu từ F36 đến
F39).
4.1.18. Trường hợp cần thiết, dùng ký hiệu
F33 để chỉ rằng một vài thông số quan trọng đã được đưa vào trong tài liệu kỹ
thuật đi kèm dụng cụ đo.
4.1.19. Giá trị tổng trở mạch ngoài, nếu
thông số này cần thiết cho việc xác định độ cản dịu của dụng cụ đo (điều 3.2.4)
hoặc để tiến hành thử nghiệm khả năng quá tải xung kích (điều 7.4.2).
4.1.20. Các thông số kỹ thuật cần thiết cho
việc thử nghiệm và trong quá trình sử dụng dụng cụ đo, nếu các ký hiệu trên
thang đo không trùng hợp với đại lượng đo.
Nếu các thông số này không đủ để diễn tả rõ
ràng trên dụng cụ đo, phải sử dụng ký hiệu F33.
4.1.21. Đối với dụng cụ đo hệ số công suất và
góc lệch pha chữ điện dung và điện cảm hoặc chữ viết tắt của chúng nên đặt ở
phần thang đo tương ứng và trên cùng một đường thẳng giữa vòng cung thang đo.
Trường hợp thuần túy do điện cảm và thang đo chỉ biểu thị góc một phần tư,
không cần phải ký hiệu chữ.
4.2. Chỗ đặt ký hiệu
và chữ số trên dụng cụ đo. Chữ số và ký hiệu được sắp xếp theo trình tự như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Đối với dụng cụ đo xách tay phải đặt
các ký hiệu quy định trong các điều: 4.1.4; 4.1.6; 4.1.9; 4.1.11; 4.1.12;
4.1.13; 4.1.15; 4.1.16; 4.1.17; 4.1.18 nơi dễ trông thấy nhất trên vỏ dụng cụ
đo. Những dụng cụ đo được lắp ráp trong các thiết bị khác, các ký hiệu trên
được đặt trên vỏ thiết bị nơi dễ trông thấy nhất, hoặc ở ngay bên cạnh các đầu
nối.
4.2.3. Trên dụng cụ đo hoặc trong trường hợp
dùng ký hiệu F.33, trong tài liệu kỹ thuật kèm dụng cụ đo phải thông báo ký
hiệu quy định trong các điều 4.1.14; 4.1.19, 4.1.20.
4.3. Chữ số và ký
hiệu trên thiết bị phụ:
4.3.1. Chữ số và ký hiệu trên sưn:
4.3.1.1. Sưn lắp lẫn
- Tên hoặc ký hiệu của nhà máy chế tạo.
- Số xuất xưởng, đối với sưn có cấp chính xác
từ 0,02 đến 0,1.
- Ký hiệu cấp chính xác.
- Dòng danh nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dòng điện qua dụng cụ đo, loại trừ trường hợp
dòng quá nhỏ không đáng kể.
Chú thích: cho phép thay thế dòng điện qua
dụng cụ đo bằng điện trở hoặc tổng trở của dụng cụ đo.
- Điện áp thử cách điện nếu sưn có vỏ riêng
(ký hiệu C1, C2 hoặc C3).
4.3.1.2. Sưn lắp lẫn hạn chế
- Tên hoặc ký hiệu của nhà máy chế tạo.
- Số xuất xưởng đối với sưn có cấp chính xác
từ 0,02 đến 0,1.
- Ký hiệu cấp chính xác.
- Loại dụng cụ đo được sử dụng với sưn (xem
điều 4.1.11).
- Giới hạn đo riêng hoặc giới hạn đo chung
của đồng bộ cả dụng cụ đo và sưn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giới thiệu sơ đồ mạch đấu dây, nếu cần
thiết.
4.3.1.3. Sưn không lắp lẫn
- Tên hoặc ký hiệu của nhà máy chế tạo.
- Loại dụng cụ đo đi kèm với sưn (ví dụ số
xuất xưởng chung của dụng cụ đo và sưn).
- Dòng danh nghĩa của đồng bộ dụng cụ đo và sưn.
- Điện áp thử cách điện, nếu sưn có vỏ riêng
(ký hiệu C1, C2 hoặc C3).
4.3.2. Chữ số và ký hiệu trên điện trở phụ và
tổng trở phụ.
Trên điện trở phụ và tổng trở phụ phải có các
ký hiệu sau đây:
4.3.2.1. Điện trở phụ, tổng trở phụ lắp lẫn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số xuất xưởng đối với điện trở phụ và tổng
trở phụ có cấp chính xác từ 0,02 đến 0,1.
- Ký hiệu cấp chính xác.
- Điện áp danh nghĩa (trường hợp cần thiết cả
dòng điện danh nghĩa).
- Tần số tiêu chuẩn hoặc dải tần số tiêu
chuẩn đối với điện trở phụ và tổng trở phụ dùng trong mạch điện xoay chiều có
tần số lệch khỏi các giá trị từ 45 đến 65 Hz.
- Giá trị điện trở và (hoặc) tổng trở ở tần
số tiêu chuẩn.
Chú thích: Nếu có quy định dải tần số tiêu
chuẩn thì tổng trở phải được xác định ở một tần số nhất định nằm trong dải.
- Điện áp thử cách điện nếu điện trở phụ hoặc
tổng trở phụ có vỏ riêng (ký hiệu C1, C2 hoặc C3).
- Giới thiệu sơ đồ mạch đấu dây, nếu cần
thiết.
4.3.2.2. Điện trở phụ và tổng trở phụ lắp lẫn
hạn chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số xuất xưởng đối với điện trở phụ và tổng
trở phụ có cấp chính xác từ 0,02 đến 0,1.
- Ký hiệu cấp chính xác.
- Loại dụng cụ đo đi kèm thiết bị phụ.
- Giới hạn đo chung của đồng bộ dụng cụ đo và
thiết bị phụ hoặc giới hạn đo riêng của dụng cụ đo và của điện trở phụ hoặc của
tổng trở phụ.
- Điện áp thử cách điện nếu điện trở phụ hoặc
tổng trở phụ có vỏ riêng (ký hiệu C1, C2 hoặc C3).
4.3.2.3. Điện trở phụ và tổng trở phụ không
lắp lẫn
- Tên và ký hiệu của nhà máy chế tạo.
- Loại dụng cụ đo đi kèm thiết bị phụ (ví dụ
số xuất xưởng chung của dụng cụ đo và thiết bị phụ).
- Giới hạn đo chung, của đồng hồ dụng cụ đo
và thiết bị phụ hoặc giới hạn đo riêng của dụng cụ đo và của thiết bị phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giới thiệu sơ đồ mạch đấu dây, nếu cần
thiết.
4.4. Ký hiệu các đầu
nối
4.4.1. Đầu nối của mạch đo
Các đầu nối của dụng cụ đo và thiết bị phụ
phải có ký hiệu rõ ràng, thuận tiện cho việc đấu dây.
4.4.2. Đấu nối tiếp đất
Đầu nối, dùng để tiếp đất cho các phần cần
tiếp đất của dụng cụ đo và thiết bị phụ phải có ký hiệu F31.
4.5. Các ký hiệu liên
quan đến điều kiện tiêu chuẩn và giới hạn phạm vi ảnh hưởng (của dụng cụ đo và
thiết bị phụ).
4.5.1. Phải có các ký hiệu về giá trị tiêu
chuẩn hoặc giới hạn tiêu chuẩn của các đại lượng ảnh hưởng nếu chúng khác các
giá trị quy định trong bảng 3.
Chú thích: Các ký hiệu nêu trên phải có trên
dụng cụ đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.3. Nếu có quy định về giá trị tiêu chuẩn
hoặc giới hạn tiêu chuẩn của các đại lượng ảnh hưởng thì các giá trị tiêu chuẩn
hoặc giới hạn tiêu chuẩn đó phải được ghi nhận (xem mẫu ghi ký hiệu ở phụ lục 1
và phụ lục 2).
Nên ký hiệu các đại lượng ảnh hưởng bằng đơn
vị dùng để đo các đại lượng đó.
5. Điều kiện và
phương pháp thử để xác định sai số cơ bản cho phép của dụng cụ đo và thiết bị
phụ
5.1. Điều kiện và
phương pháp thử để xác định sai số cơ bản cho phép của dụng cụ đo.
5.1.1. Để xác định sai số cơ bản của dụng cụ
đo cần phải đảm bảo sao cho dụng cụ đo và môi trường có cùng một nhiệt độ tiêu
chuẩn quy định ở bảng 3.
5.1.2. Trước khi đóng điện để sấy theo quy định
ở bảng 12, tất cả dụng cụ đo có cơ cấu điều chỉnh điểm "0" cơ khí
phải được điều chỉnh cho đúng vị trí.
5.1.3. Phải điều chỉnh điểm "0" cơ
khí của Oátmét và Varmét có cấp chính xác từ 0,5 đến 5,0 ngay sau khi đưa điện
áp có giá trị bằng điện áp danh nghĩa vào mạch áp và vẫn để hở mạch dòng. Nhưng
phải đảm bảo sao cho điện thế giữa mạch áp và mạch dòng phù hợp với giá trị quy
định ở chế độ làm việc bình thường của dụng cụ đo.
5.1.4. Điều kiện và thời gian sấy được quy
định ở bảng 12.
Nếu không có những quy định khác, giá trị
điện áp và dòng điện là giá trị hiệu dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.6. Khi tiến hành thử nghiệm, phải lưu ý
đến tất cả những điều chỉ dẫn cách sử dụng dụng cụ đo của nhà máy chế tạo.
5.1.7. Đối với các loại Ommét có lắp máy phát
quay bằng tay, tốc độ quay máy phát phải nằm trong giới hạn do nhà máy chế tạo
quy định.
Chú thích: giới hạn nêu ở đây phải được chọn
sao cho phù hợp với giá trị tận cùng của giới hạn sử dụng thực tế và mức ảnh
hưởng không vượt quá một nửa số ký hiệu cấp chính xác.
Bảng 12
Quy định về sấy dụng
cụ đo (1)
Điều kiện
Dụng cụ đo cấp
chính xác từ 0,05 đến 0,2 và loại xách tay
Dụng cụ đo cấp
chính xác từ 0,5 đến 5,0 và loại treo bảng
Dòng điện (bằng số phần trăm so với dòng
danh nghĩa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Dòng điện (bằng số % so với dòng danh
nghĩa).
80
80
Thời gian từ khi dòng điện đến khi xác định
sai số cơ bản
Bất kỳ (thông thường
giới hạn tối đa là 1 h (2)
Trên 0,5 h nếu
không có những quy định nào khác
Chú thích: (1) Trong thời gian sấy dụng cụ
đo, phải lưu ý giữ các đại lượng ảnh hưởng ở giá trị tiêu chuẩn theo quy định ở
bảng 3.
(2) Đối với Hécmét, nhà máy chế tạo có thể
quy định một thời gian khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.9. Đối với những dụng cụ đo các đại lượng
không điện bằng phương pháp điện, phải xác định sai số theo các đại lượng điện
đã được sử dụng để ghi khắc vạch thang đo hoặc cho biết dưới dạng hàm số hoặc
bảng. Thực tế là chuyển các dụng cụ đo đó trở lại những dụng cụ đo điện để đo
các đại lượng điện mà theo đó chúng được ghi khắc vạch thang đo.
5.1.10. Sai số của dụng cụ đo được xác định ở
các điểm vạch số của thang đo, cả trong trường hợp thang đo không phẳng (lồi,
hoặc lõm).
5.2. Điều kiện và
phương pháp thử để xác định sai số cơ bản cho phép của thiết bị phụ.
5.2.1. Thử nghiệm thiết bị phụ lắp lẫn.
Sai số cơ bản của thiết bị phụ phải được xác
định trong điều kiện tiêu chuẩn sau đây:
Nhiệt độ, tần số và dạng đường cong điện áp,
dòng điện xoay chiều phải đúng giá trị quy định ở bảng 3. Nếu không quy định
tần số, sai số cơ bản của sưn được xác định ở điện một chiều.
Điện áp hoặc dòng điện phải nhỏ hơn hoặc bằng
giá trị danh nghĩa hoặc giới hạn trên của giải đo danh nghĩa (nếu có quy định giải
đo này).
Đối với sưn, có thể loại bỏ dòng điện qua
dụng cụ đo nếu dòng điện đó không vượt quá giá trị tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K - Cấp chính xác của sưn
5.2.2. Thử nghiệm thiết bị phụ lắp lẫn hạn
chế.
5.2.2.1. Thiết bị phụ phải được lắp với loại
dụng cụ đo phù hợp và sai số được xác định theo điều 5.1 cho tất cả các tổ hợp đấu
có thể có giữa thiết bị phụ và dụng cụ đo.
5.2.2.2. Phải xác định lại sai số của dụng cụ
đo trong điều kiện tiêu chuẩn và trên cùng một giới hạn đo, ở cùng một số vạch
chia của thang đo.
5.2.2.3. Sai số của thiết bị phụ được tính
bằng hiệu đại số các sai số (có tính cả đấu) nhận được theo điều: 5.2.2.1 và
5.2.2.2.
5.2.3. Những dụng cụ đo chuyên dùng với các
thiết bị phụ lắp lẫn hạn chế, có thể có khả năng phải điều chỉnh một vài chi
tiết của mạch đo. Điện trở, tổng trở, công suất tiêu thụ, v.v… của những dụng
cụ đo này phải được đo kiểm tra lại cho phù hợp với các thông số do nhà máy chế
tạo quy định.
5.2.4. Nếu dụng cụ đo không có cấp chính xác
riêng và chỉ có thể thử nghiệm được cùng với thiết bị phụ lắp lẫn hạn chế, sai
số phải được xác định bằng phương pháp nêu ở điều 5.2.2.1. Ký hiệu cấp chính
xác chung của dụng cụ đo và thiết bị phụ được ghi trên thiết bị phụ theo bảng
1.
5.2.5. Thử nghiệm thiết bị phụ không lắp lẫn.
Việc thử nghiệm phải được tiến hành theo các quy định đối với đồng bộ của dụng
cụ đo và thiết bị phụ.
6. Điều kiện và
phương pháp thử để xác định mức ảnh hưởng cho phép của dụng cụ đo và thiết bị
phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1. Mức ảnh hưởng phải được xác định riêng
cho từng đại lượng ảnh hưởng. Trong khi xác định mức ảnh hưởng của từng loại
ảnh hưởng, các đại lượng ảnh hưởng khác phải giữ ở giá trị tiêu chuẩn.
6.1.2. Mức ảnh hưởng của các đại lượng ảnh
hưởng được liệt kê ở bảng 4 và các điều 2.1.1; 2.1.3 và 2.1.4 phải được xác
định cho tất cả các dụng cụ đo ở những vạch chia sau đây của thang đo:
- Vạch chia nằm trong phạm vi từ 40 đến 80%
giá trị tận cùng của thang đo thực tế.
- Vạch chia nằm trong phạm vi từ 80 đến 100%
giá trị tận cùng của thang đo thực tế.
- Vạch "0" của thang đo đối với một
vài đại lượng ảnh hưởng như thế đặt, hệ số công suất, nhiệt độ môi trường và ở
vạch này chỉ xác định cho những dụng cụ đo có cấp chính xác từ 0,05 đến 0,2.
6.1.3. Quy định nêu ở điều kiện 6.1.2 không
áp dụng cho những dụng cụ đo sau đây:
Giá trị dưới của thang đo thực tế lớn hơn 60%
giá trị tận cùng của thang đo thực tế. Trong trường hợp này, điểm đầu tiên phải
chọn ở gần giá trị dưới của thang đo thực tế.
Những dụng cụ đo có điểm "0" nằm ở
phía trong thang đo phải tiến hành thử nghiệm ở hai điểm nằm về hai phía của
điểm "0".
Các loại dụng cụ đo như Ômmét, đo góc lệch
pha, đo hệ số công suất, thử nghiệm ở hai điểm theo sự thỏa thuận giữa nhà máy
chế tạo và người đặt hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.5. Đại lượng ảnh hưởng được phép thay đổi
như sau:
6.1.5.1. Nếu trên dụng cụ đo chỉ ghi giá trị
tiêu chuẩn, đại lượng ảnh hưởng được phép thay đổi trong phạm vi từ giá trị
tiêu chuẩn đến giới hạn phạm vi ảnh hưởng được quy định ở bảng 4.
Chú thích: ký hiệu phải khớp với ký hiệu nêu
ở điều 4.5. Nếu không có ký hiệu như vậy, các giá trị tiêu chuẩn được quy định
ở bảng 3 còn giới hạn phạm vi ảnh hưởng quy định ở bảng 4.
6.1.5.2. Nếu trên dụng cụ đo ghi giới hạn
tiêu chuẩn của đại lượng ảnh hưởng thì phạm vi ảnh hưởng phải bao trùm cả giới
hạn tiêu chuẩn và vượt ra khỏi giới hạn đó dù chỉ ở một hướng. Đại lượng ảnh
hưởng được phép thay đổi từ các giới hạn tiêu chuẩn đến giới hạn tương ứng của
phạm vi ảnh hưởng bên cạnh giới hạn tiêu chuẩn.
6.1.6. Thử nghiệm ảnh hưởng của từ trường ngoài.
6.1.6.1. Đối với những dụng cụ đo có ký hiệu
F30 (xem phụ lục 1). Dòng điện trong cuộn dây thử nghiệm được quy định ở điều
6.1.6.4 phải chọn sao cho khi không có dụng cụ đo cần thử nghiệm, giá trị cảm
ứng từ (militesla) được tạo ra bởi từ trường đúng bằng giá trị ký hiệu trên
dụng cụ đo.
6.1.6.2. Nếu trên dụng cụ đo không ghi ký
hiệu F30 (xem phụ lục 1). Dòng điện trong cuộc dây thử nghiệm được quy định ở
điều 6.1.6.4 phải chọn sao cho khi không có dụng cụ đo cần thử nghiệm, giá trị
cảm ứng từ bằng 0,5 militesla.
6.1.6.3. Cảm ứng từ được tạo ra trong mọi
trường hợp phải là cùng một loại dòng điện và nếu là điện xoay chiều phải cùng
một tần số như của nguồn điện đưa vào cơ cấu đo ở chế độ làm việc bình thường
của dụng cụ đo. Nếu dụng cụ đo dùng để làm việc ở cả điện một chiều và xoay
chiều thì cảm ứng từ được tạo ra cũng lần lượt bằng điện một chiều rồi xoay
chiều. Cảm ứng từ được tạo ra có góc lệch pha và hướng từ trường bất lợi nhất.
Các giá trị quy định ở điều 6.1.6.1 và 6.1.6.2 áp dụng cho những tần số trong
giải từ 1 đến 20 kHz được giảm xuống bằng cách nhân với hệ số 1/F trong đó F là
tần số (kHz).
Ở những tần số trên 20 kHz điều kiện thử
nghiệm dụng cụ đo phải được thỏa thuận giữa nhà máy chế tạo và người đặt hàng.
Giá trị cảm ứng từ ở điện xoay chiều phải là giá trị hiệu dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có dòng điện ổn định chạy qua, trong
trung tâm của cuộn dây sẽ xuất hiện cảm ứng từ có giá trị được quy định ở các
điều 6.1.6.1 và 6.1.6.2.
Chú thích: để tạo ra được cảm ứng từ 0,5 mT
trong trung tâm của cuộn dây khi không có dụng cụ đo cần thử nghiệm, phải dùng
nguồn từ động 400 A (Ampe-vòng).
Nếu kích thước một cạnh bất kỳ của dụng cụ đo
lớn hơn 25 cm. Dụng cụ đo đó phải thử nghiệm trong cuộn dây có đường kính trung
bình không nhỏ hơn 4 lần kích thước dụng cụ đo.
6.1.7. Thử nghiệm ảnh hưởng của điện trường
ngoài. Để xác định ảnh hưởng của điện trường ngoài đối với dụng cụ đo kiểu tĩnh
điện, phải tạo ra một điện trường ngoài bằng 20 KV/m tần số 50 hz giữa hai đĩa
tròn bằng kim loại đặt song song và cách điện với nhau. Đường kính của đĩa phải
lớn hơn 20% kích thước lớn nhất của dụng cụ đo cần thử nghiệm. Điện trường được
tạo ra đảm bảo có góc lệch pha và hướng bất lợi nhất. Nếu trên dụng cụ đo có
ghi ký hiệu F34 phải tạo ra điện trường ngoài có giá trị phù hợp với quy định
của ký hiệu.
6.1.8. Thử nghiệm ảnh hưởng của bảng điện
bằng vật liệu sắt từ (xem điều 2.1.3).
6.1.9. Thử nghiệm ảnh hưởng của bảng điện
bằng vật liệu dẫn điện (xem điều 2.1.4).
6.2. Xác định mức ảnh
hưởng cho phép của thiết bị phụ
6.2.1. Nếu không có những quy định khác, xác
định mức ảnh hưởng của thiết bị phụ trong phạm vi ảnh hưởng quy định ở bảng 4.
6.2.2. Khi xác định mức ảnh hưởng của thiết
bị phụ lắp lẫn hạn chế, các thiết bị phụ này phải được mắc cùng với loại dụng
cụ đo thích hợp. Xác định mức ảnh hưởng theo các quy định nêu ở điều 2.1 và 6.1
đối với tất cả các đại lượng ảnh hưởng có thể gây ảnh hưởng tới thiết bị phụ.
Ví dụ: nhiệt độ, tần số, điện áp, dòng điện và hệ số công suất. Tiến hành thử
nghiệm như khi xác định sai số cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Thử nghiệm các chỉ
tiêu kỹ thuật cơ và điện của dụng cụ đo và thiết bị phụ
7.1. Xác định độ hồi sai
Tại các điểm vạch số của thang đo, tiến hành
xác định giá trị thực tế theo chiều tăng dần và giảm dần của đại lượng đo. Độ
hồi sai là giá trị tuyệt đối của hiệu số lớn nhất của hai giá trị thực tế cùng
xác định tại một điểm và không được vượt quá giá trị quy định ở điều 3.1.
Chú thích: Có thể xác định độ hồi sai, khi
xác định sai số cơ bản cho phép mà không cần lặp lại khâu thử nghiệm này.
7.2. Thử nghiệm độ cản dịu của dụng cụ đo
7.2.1. Xác định quá dao động đầu tiên
Quá dao động đầu tiên được tạo ra khi bất ngờ
đóng mạch điện với giá trị của đại lượng đo ở vào khoảng 2/3 chiều dài thang
đo. Nếu điểm "0" nằm ở phía trong giới hạn của thang đo thì phần
thang đo nào ở về hai phía của điểm "0" có chiều dài lớn nhất sẽ được
tính là chiều dài của thang đo.
Trường hợp dụng cụ đo có điểm "0"
cơ khí nằm ngoài thang đo (Ví dụ các loại dụng cụ đo có điểm "0" ẩn),
hoặc những dụng cụ đo không có điểm "0" cơ khí xác định (Ví dụ các
loại lôgômét), dụng cụ đo được đấu sơ bộ đến nguồn nuôi và mạch đo, tạo ra độ
lệch của chỉ thị ứng với giá trị dưới của thang đo thực tế. Sau đó bất ngờ thay
đổi giá trị điện trở điều chỉnh, sao cho chỉ thị đạt được vị trí khoảng 2/3
chiều dài thang đo thực tế.
Trong mọi trường hợp, quá dao động đầu tiên
không được vượt quá các giá trị quy định ở điều 3.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian cản dịu được đo bằng đồng hồ bấm
giây, tính từ khi đóng điện hoặc thay đổi đại lượng đo đến khi chỉ thị đạt được
vị trí xác định với độ lệch không quá 1,5% chiều dài thang đo.
7.3. Thử nghiệm khả năng chịu tải lâu dài và
tự phát nhiệt của dụng cụ đo.
Khi thử nghiệm khả năng chịu tải lâu dài phải
đảm bảo các điều kiện quy định ở điều 5.1. Thời gian chịu tải lâu dài là 1 h.
Ảnh hưởng tự phát nhiệt của dụng cụ đo có cấp
chính xác từ 0,5 đến 5,0 được xác định bằng hiệu số của hai phải đo tiến hành
sau 2 và 30 phút chịu tải ứng với 80% giá trị tận cùng của thang đo thực tế.
Những dụng cụ đo có cấp chính xác từ 0,05 đến
0,2 ảnh hưởng tự phát nhiệt được xác định ở chế độ tải sau đây:
Đối với Ampemét: 80% giá trị tận cùng của
thang đo thực tế.
Đối với Vônmét: 1000% giá trị tận cùng của
thang đo thực tế.
Đối với Oatmét và Varmét: điện áp bằng 100%
và dòng điện bằng 80% giá trị tận cùng của thang đo thực tế và ở hệ số công
suất danh nghĩa.
7.4. Thử nghiệm khả năng chịu quá tải cho
phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120% giá trị danh nghĩa hoặc giới hạn trên
của giải đo danh nghĩa hoặc giới hạn trên của giải đo thực tế nếu có quy định
giải đo này. Hoặc ở những giá trị do nhà máy chế tạo quy định.
Chọn giá trị lớn nhất
Khi tiến hành thử nghiệm, các đại lượng ảnh
hưởng phải phù hợp với điều kiện tiêu chuẩn. Hệ số công suất của Oátmét phải là
cos φ = 1, hoặc bằng giá trị danh nghĩa của cos φ còn của Varmét phải là sin φ
= 1; hoặc bằng giá trị danh nghĩa của sin φ.
Không tiến hành thử nghiệm khả năng chịu quá
tải lâu dài đối với những dụng cụ đo có trang bị núm bảo vệ phần động không bị
khóa.
7.4.2. Thử nghiệm ảnh hưởng do chịu quá tải
xung kích.
Tiến hành thử nghiệm trong điều kiện tiêu
chuẩn. Nếu mạch điện để thử nghiệm không có hiệu ứng điện kháng thì số xung thử
và giá trị của xung thử mà dụng cụ đo phải chịu được và không bị hư hỏng được
quy định trong bảng 8. Nếu độ cản dịu của dụng cụ đo phụ thuộc vào mạch ngoài
thì điện trở của mạch thử phải phù hợp với những giá trị quy định ghi trên dụng
cụ đo.
7.4.2.1. Đối với các loại lôgômét và dụng cụ
đo cấp chính xác từ 0,5 đến 5,0, nếu ngắt một dây nguồn nuôi ra khỏi đầu nối,
sẽ làm cho chỉ thị lệch khỏi vạch cuối cùng của thang đo sẽ tiến hành thử
nghiệm bằng cách như vậy trong thời gian 2 s, làm trên 10 lần, mỗi lần cách
nhau 10 s.
Các loại ômmét có thang đo không bao trùm
điểm "0" tiến hành thử nghiệm bằng cách ngắn mạch các đầu nối (dùng
để mắc các điển trở cần đo) trong thời gian 2 s, làm trên 10 lần mỗi lần cách
nhau 10 s.
Việc thử nghiệm được tiến hành đồng thời với
việc cấp nguồn nuôi cho các đầu nối còn lại ở chế độ điện áp và dòng điện danh
nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị danh nghĩa,
- Hoặc giới hạn trên của giải đo danh nghĩa,
- Hoặc giá trị tận cùng của dải đo thực tế
nếu có quy định dải đo này.
7.4.2.3. Đối với sưn đi kèm dụng cụ đo cấp
chính xác từ 0,5 đến 5,0, nếu có giới hạn đo lớn nhất trên 250A, chế độ thử quá
tải xung kích phải giảm xuống 5 In hoặc 2 In phù hợp với quy định ở bảng 8,
trong đó In là giá trị dòng danh nghĩa.
7.5. Xác định điện trở cách điện, thử độ bền
cách điện
7.5.1. Xác định điện trở cách điện
Điện trở cách điện của các phần cách điện
trên dụng cụ đo quy định ở điều 3.6.1 được xác định bằng mêgômét 500V. Cho phép
sử dụng nguồn điện một chiều có điện áp 500V được mắc qua một micrô Ampemét để
xác định điện trở cách điện.
Chú thích:
1) Không xác định điện trở cách điện trong
môi trường có độ ẩm tương đối vượt quá 80%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2. Thử độ bền cách điện
Giá trị điện áp thử và các chỉ tiêu kỹ thuật
về điện áp thử được quy định ở điều 3.6.2.
Công suất của máy biến áp thử cách điện phải
không nhỏ hơn 0,25 KVA nếu điện áp thử dưới 3000 V và không nhỏ hơn 0,5 KVA nếu
điện áp thử trên 3000 V.
Trước khi thử, những mạch đo không đặt dưới
điện áp thử, những chi tiết kim loại có thể có tiếp xúc với người như vỏ kim
loại, các chi tiết định vị, các loại màn chắn đầu cực, bộ phận điều chỉnh điểm
"0" bằng kim loại, v.v… phải được nối liền mạch với nhau và nối với
dây tiếp đất.
Dụng cụ đo có nhiều cơ cấu hoặc mạch đo có
nhiều vòng dây phải ngắn mạch các đầu nối.
Điện áp thử được đặt giữa mạch dòng và vỏ,
rồi mạch áp và vỏ, sau đó giữa mạch dòng và mạch áp.
Trong quá trình thử nghiệm, điện áp thử được
tăng dần từ 0 cho đến giá trị quy định và giữ ở mức đó trong thời gian 1 phút.
Trong khi thử không được có hiện tượng phóng điện xuyên thủng và phóng điện bề
mặt.
7.6. Thử nghiệm độ rung cộng hưởng của chỉ
thị: thử nghiệm độ rung cộng hưởng của chỉ thị bằng cách quan sát 1/2 biên độ
kép của dao động cộng hưởng của chỉ thị tạo ra trong điều kiện sau:
a. Dụng cụ đo không có quy định tần số tiêu
chuẩn, đóng điện và đưa chỉ thị về vị rí khoảng 2/3 chiều dài thang đo và thay
đổi tần số từ 45 đến 65 Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Dụng cụ đo có quy định giải tần số tiêu
chuẩn, đóng điện và đưa chỉ thị về vị trí khoảng 2/3 chiều dài thang đo và thay
đổi tần số từ giới hạn dưới đến giới hạn trên của giải tần số tiêu chuẩn.
d. Dụng cụ đo hệ số công suất và góc lệch
pha, tiến hành thử nghiệm như các quy định vừa nêu trên, nhưng với vị trí của
chỉ thị nằm giữa thang đo.
7.7. Thử nghiệm độ bền rung
Dụng cụ đo được đặt trên thiết bị thử rung,
tần số và biên độ rung quy định ở điều 3.8, rung theo hướng của trục chuyển
động của phần động trong thời gian 1 h. Sau khi sử dụng, kiểm tra lại các chỉ
tiêu: sai số cơ bản cho phép, độ hồi sai và ảnh hưởng do thế đặt.
7.8. Thử nghiệm độ bền va đập cơ khí
Dụng cụ đo được đặt trên thiết bị thử va đập,
cho va đập trên 1000 lần theo các thông số kỹ thuật quy định ở điều 3.9 và theo
hướng dẫn của trục chuyển động của phần động rồi theo hướng vuông góc với hướng
vừa thử nghiệm theo chiều kim đồng hồ.
Sau khi thử va đập, kiểm tra lại chỉ tiêu:
Sai số cơ bản cho phép. Riêng độ hồi sai và ảnh hưởng đo, thế đặt phải kiểm tra
cả trước và sau khi thử nghiệm.
8. Kiểm tra các chỉ
tiêu quy định về cấu tạo
Các chỉ tiêu này được tiến hành kiểm tra
trong quá trình kiểm tra bên ngoài đối với dụng cụ đo và thiết bị phụ. Khi kiểm
tra bên ngoài phải xem xét mức độ đúng và sự hiện diện của tất cả các ký mã
hiệu có trên dụng cụ đo theo quy định nêu ở mục 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Việc thử nghiệm dụng cụ đo được phân
loại như sau
- Thử điển hình.
- Kiểm tra xuất xưởng.
9.2. Hình thức thử nghiệm
9.2.1. Thử điện hình áp dụng đối với một hoặc
một vài dụng cụ đo của kiểu loại được xác định và tiến hành thử nghiệm theo tất
cả các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn này.
9.2.2. Kiểm tra xuất xưởng bao gồm các hình
thức:
a) Kiểm tra từng chiếc: áp dụng cho từng dụng
cụ đo nhằm xác định các chỉ tiêu đã quy định theo trình tự sau đây:
- Kiểm tra các ký mã hiệu (kiểm tra bên
ngoài),
- Kiểm tra độ bền cách điện,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định ảnh hưởng do thế đặt.
b) Kiểm tra lấy mẫu áp dụng theo tiêu chuẩn
của sản phẩm cụ thể.
PHỤ
LỤC 1
KÝ
HIỆU TRÊN DỤNG CỤ ĐO ĐIỆN
Mã hiệu
Nội dung
Ký hiệu
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1
Kilôampe
kA
A2
Ampe
A
A3
Miliampe
mA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Micrôampe
μA
A5
Kilôvôn
kV
A6
Vôn
V
A7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mV
A8
Micrôvôn
μV
A9
Mêgaoát
MW
A10
Kilôoát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A11
Oát
W
A12
Mêgavar
MVAr
A13
kilôvar
kVar
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Var
VAr
A15
Mêgahéc
MHz
A16
Kilôhéc
kHz
A17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hz
A18
Mêgaôm
MW
A19
Kilôôm
kW
A20
Ôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A21
Miliôm
mW
A22
Tesla
T
A23
Militesla
mT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ xenxiút
oC
B
Loại dòng điện và số lượng cơ cấu đo
B-1
Điện một chiều
B-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B-3
Điện xoay chiều và một chiều
B-4
Điện xoay chiều 3 pha (ký hiệu chung)
B-5
Điện xoay chiều 3 pha có phụ tải không đối
xứng (ký hiệu chung)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B-6
Một cơ cấu đo, mạch 3 pha 3 dây
B-7
Một cơ cấu đo, mạch 3 pha 4 dây
B-8
Hai cơ cấu đo, mạch 3 pha 3 dây, có phụ tải
không đối xứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai cơ cấu đo, mạch 3 pha 4 dây, có phụ tải
không đối xứng
B-10
3 cơ cấu đo, mạch 3 pha 4 dây, có phụ tải
không đối xứng
C
An toàn điện
C-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C-2
Điện áp thử cách điện trên 500 V (ví dụ 2
kV)
C-3
Không thử điện áp cách điện
C-4
Mũi tên báo nguy hiểm khi tiếp xúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C-5
Phần tiếp cận có nhiệt độ cao hơn giá trị
cho phép
C-6
Tăng cường cách điện
C-7
Có điện áp cao trên dụng cụ đo và (hoặc)
thiết bị phụ (ví dụ trên vônmét)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thế đặt
D-1
Dụng cụ đo có thế đặt tiêu chuẩn là thẳng đứng
D-2
Dụng cụ đo có thế đặt tiêu chuẩn là nằm
ngang
D-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D-4
Theo quy định như D-1 nhưng thế đặt tiêu
chuẩn có giới hạn từ 80o đến 100o
D-5
Theo quy định như D-2 nhưng thế đặt tiêu
chuẩn có giới hạn từ -1o đến +1o
D-6
Theo quy định như D-3 nhưng thế đặt tiêu
chuẩn có giới hạn từ 45o đến 75o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D-7
Ký hiệu trên dụng cụ đo hướng của từ trường
ngoài
N
E
Cấp chính xác
E-1
Ký hiệu cấp chính xác (ví dụ 1,5) sai số biểu
thị bằng số % so với giá trị danh nghĩa trừ trường hợp giá trị danh nghĩa là
chiều dài thang đo.
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu cấp chính xác (ví dụ 1,5) nếu giá
trị danh nghĩa là chiều dài thang đo.
E-3
Ký hiệu cấp chính xác (ví dụ 1,5) nếu giá
trị danh nghĩa là giá trị thực tế
E-4
Ký hiệu cấp chính xác (ví dụ 1,0) của dụng
cụ đo có thang không đều, giá trị danh nghĩa là chiều dài thang đo và sai số
biểu thị bằng số % (ví dụ 5%) so với giá trị thực tế.
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F-1
Dụng cụ đo kiểu từ điện
F-2
Lôgômét từ điện
F-3
Dụng cụ đo kiểu từ điện có nam châm quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lôgômét từ điện có nam châm quay
F-5
Dụng cụ đo kiểu điện từ
F-6
Dụng cụ đo kiểu điện từ phân cực
F-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F-8
Dụng cụ đo kiểu điện động
F-9
Dụng cụ đo kiểu sắt điện động
F-10
Lôgômét điện động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F-11
Lôgômét sắt điện động
F-12
Dụng cụ đo kiểu cảm ứng
F-13
Lôlômét cảm ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo kiểu nhiệt có sợi đốt
F-15
Dụng cụ đo kiểu lưỡng kim
F-16
Dụng cụ đo kiểu tĩnh điện
F-17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F-18
Nhiệt ngẫu trực tiếp
F-19
Nhiệt ngẫu gián tiếp
F-20
Trong mạch đo có phần tử điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F-21
Trong mạch phụ có phần tử điện tử
F-22
Chỉnh lưu
F-23
Sưn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở phụ
F-25
Điện cảm mắc nối tiếp (tách rời)
hoặc
F-26
Tổng trở nối tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F-27
Màn chắn tĩnh điện
F-28
Màn chắn từ
F-29
Dụng cụ đo kiểu astatic
ast
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảm ứng từ (mT) có mức ảnh hưởng phù hợp với
ký hiệu cấp chính xác (Ví dụ 2 mT)
F-31
Đầu nối tiếp đất
F-32
Bộ phận điều chỉnh điểm "0"
F-33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F-34
Điện trường (kV/m) có mức ảnh hưởng phù hợp
với cấp chính xác (ví dụ 10 kV/m)
F-35
Thiết bị phụ (ký hiệu chung)
F-36
Bảng điện bằng sắt có chiều dày X mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F-37
Bảng điện bằng sắt có chiều dày bất kỳ
Fe
F-38
Bảng điện không phải bằng sắt có chiều dày
bất kỳ
......
F-39
Bảng điện bằng vật liệu bất kỳ, có chiều
dày bất kỳ
Fe. NFe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - Nếu các ký hiệu F-18; F-19; F-20 và F-22
có bên cạnh ký hiệu loại dụng cụ đo - Ví dụ F-1 thì bộ biến đổi nằm bên trong
dụng cụ đo.
Nếu các ký hiệu trên có bên cạnh ký hiệu F-35
thì bộ biến đổi ở ngoài dụng cụ đo (tách riêng)
PHỤ
LỤC 2
CÁC
KÝ HIỆU VỀ NHIỆT ĐỘ VÀ TẦN SỐ
Ký hiệu
Ví dụ
Ý nghĩa
Một chữ số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị nhiệt độ tiêu chuẩn 25oC.
Giới hạn phạm vi ảnh hưởng từ 15 đến 35oC (xem bảng 4)
Ba chữ số
15… 20… …25o
Giá trị nhiệt độ tiêu chuẩn 20oC.
Giới hạn phạm vi ảnh hưởng từ 15 đến 25oC (có hai giới hạn đều khác
với quy định ở bảng 4)
15… 45… …65 Hz
Giải tần số tiêu chuẩn từ 45 đến 65Hz. Giới
hạn phạm vi ảnh hưởng từ 15 đến 79,5 hz (giới hạn dưới của phạm vi ảnh hưởng
khác với quy định ở bảng 4, giới hạn trên theo quy định ở bảng 4).
Bốn chữ số
15… 20… …25 …30oC
Giải nhiệt độ tiêu chuẩn có giới hạn từ 20
đến 25oC giới hạn phạm vi ảnh hưởng từ 15 đến 30oC. Mức
độ ảnh hưởng cho phép chỉ trong giới hạn từ 15 đến 20oC và từ 25 đến
30oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải tần số tiêu chuẩn có giới hạn từ 15 đến
55 Hz. Giới hạn phạm vi ảnh hưởng từ 15 đến 65 Hz. Mức ảnh hưởng cho phép chỉ
trong giới hạn từ 55 đến 65 Hz
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
1- Quy định về sai số cơ bản cho phép của
dụng cụ đo và thiết bị phụ
2- Quy định về mức ảnh hưởng cho phép của
dụng cụ đo và thiết bị phụ
2.1- Mức ảnh hưởng cho phép của dụng cụ đo.
2.2- Mức ảnh hưởng cho phép của thiết bị phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1- Độ hồi sai
3.2- Độ cản dịu
3.3- Khả năng chịu tải lâu dài và tự phát
nhiệt
3.4- Khả năng chịu quá tải cho phép
3.5- Độ ẩm tương đối, nhiệt độ làm việc và
khả năng chịu nóng ẩm
3.6- Điện trở cách điện, điện áp thử cách
điện và an toàn điện
3.7- Độ rung cộng hưởng của chỉ thị
3.8- Độ bền rung
3.9- Độ bền va đập cơ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4- Ký mã hiệu trên dụng cụ đo và thiết bị phụ
5- Điều kiện và phương pháp thử để xác định
sai số cơ bản cho phép của dụng cụ đo và thiết bị phụ
5.1- Điều kiện và phương pháp thử để xác định
sai số cơ bản cho phép của dụng cụ đo.
5.2- Điều kiện và phương pháp thử để xác định
sai số cơ bản cho phép của thiết bị phụ.
6- Điều kiện và phương pháp thử để xác định
mức ảnh hưởng cho phép của dụng cụ đo và thiết bị phụ
6.1- Xác định mức ảnh hưởng cho phép của dụng
cụ đo.
6.2- Xác định mức ảnh hưởng cho phép của
thiết bị phụ.
7- Thử nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật cơ và
điện của dụng cụ đo và thiết bị phụ.
7.1- Xác định độ hồi sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3- Thử nghiệm khả năng chịu tải lâu dài và
tự phát nhiệt của dụng cụ đo
7.4- Thử nghiệm khả năng chịu quá tải cho
phép
7.5- Xác định điện trở cách điện, thử độ bền
cách điện
7.6- Thử độ rung cộng hưởng của chỉ thị
7.7- Thử nghiệm độ bền rung
7.8- Thử nghiệm độ bền va đập cơ khí
8- Kiểm tra các chỉ tiêu quy định về cấu tạo
9- Các hình thức thử nghiệm
- Phụ lục 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66