Lượng
tiêu hao không khí tính bằng phần trăm lượng tiêu hao danh nghĩa
|
Hệ
số lọt bụi e tính bằng phần trăm,
không lớn hơn
|
100
|
1,5
|
75
|
2,0
|
50
|
3,0
|
Nhỏ
hơn 50
|
4,0
|
1.3 Lực cản của bình lọc không khí
ở chế độ làm việc danh nghĩa trong quá trình sử dụng cho tới khi làm sạch và
rửa (theo điều 1.4) được đo trực tiếp sau bình lọc, không được lớn hơn 300 mm
cột nước ở áp suất 760 mm cột thủy ngân và ở nhiệt độ 200C. Đối với
bình lọc không khí kiểu lọc xoáy, cho phép lực cản không lớn hơn 500 mm cột
nước.
1.4 Thời gian làm việc liên tục
không bảo dưỡng của bình lọc không khí khi sử dụng, không được nhỏ hơn thời
gian quy định trong bản vẽ chế tạo
Giá
trị độ bẩn trung bình của không khí
bên
ngoài tính bằng gam trên mét khối (g/m3)
1.5 Trị số độ bẩn trung bình và lớn
nhất của không khí vào bình lọc phải nêu trong điều kiện kỹ thuật.
1.6 Tỷ trọng của bình lọc không khí
(khối lượng khô của bình lọc không khí trên lượng tiêu hao không khí danh nghĩa
đi qua bình lọc) không được lớn hơn 100 kg/m3.
1.7 Bình lọc không khí đặt trên
động cơ điêzen tàu thủy và điêzen của các tổ máy lưu động, phải đáp ứng các yêu
cầu của tiêu chuẩn này ở độ dốc 300C.
1.8 Bình lọc không khí phải đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn này ở các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.8.2 Độ ẩm tương đối của không khí
đến 95% ở 350C;
1.8.3 Độ cao đến 2.000 m trên mặt
biển.
1.9 Bình lọc không khí phải chịu
được giao động với tần số tới 5 HZ và gia tốc tới 7 lần gia tốc trọng trường.
1.10. Bình lọc không khí phải chịu
được tác động của độ rung với tần số 200 HZ và gia tốc tới 4 lần gia tốc trọng
trường.
1.11 Bình lọc không khí phải chịu
được điều kiện tác động tức thời riêng biệt của tải trọng động tương đương với
tải trọng tĩnh với gia tốc trong phương thẳng đứng và phương nằm ngang tới 20
lần gia tốc trọng trường.
2. QUY TẮC
NGHIỆM THU
2.1 Bình lọc không khí phải được bộ
phận kiểm tra kỹ thuật của cơ sở sản xuất thu nhận.
2.2 Khách hàng có quyền tiến hành
kiểm tra chất lượng bình lọc không khí được cung cấp theo các chỉ tiêu quy định
trong tiêu chuẩn này. Mỗi lần thử không lấy quá 1% nhưng không ít hơn 5 chiếc
trong một lô bình lọc. Số lượng một lô do nơi đặt hàng và cơ sở sản xuất thỏa
thuận quy định.
Nếu kết quả không đạt yêu cầu mặc
dù chỉ một chỉ tiêu không đạt, phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng gấp đôi
cũng lấy từ lô bình lọc đó. Kết quả thử lần thứ 2 là kết quả thử cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thử bình lọc không khí theo
quy định của cơ sở sản xuất và phải tương ứng với các yêu cầu của tiêu chuẩn
này.
4. GHI NHÃN,
BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
4.1 Trên mỗi bình lọc không khí
phải ghi các điểm sau:
Dấu hiệu hàng hóa của cơ sở sản
xuất;
Ký hiệu của bình lọc không khí;
Số thứ tự theo hệ thống đánh số của
cơ sở sản xuất;
Bảng hướng dẫn cách bảo dưỡng bình
lọc;
Ký hiệu và số hiệu của tiêu chuẩn
này.
Những bình lọc không khí dùng cho
các động cơ điêzen sản xuất riêng được phép không ghi dấu hiệu hàng hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Nhãn phải được đặt ở vị trí dễ
thấy, dễ làm và phải tồn tại suốt quá trình sử dụng bình lọc không khí.
4.4 Trước khi bao gói, bình lọc
phải được bôi một lớp mỡ chống gỉ. Việc bôi mỡ chống gỉ và bao gói bình lọc
không khí phải đảm bảo thời gian không gỉ ít nhất 12 tháng kể từ khi giao hàng.
4.5 Bao gói bình lọc phải đảm bảo
được chất lượng của bình lọc trong quá trình vận chuyển và bảo quản. Khối lượng
mỗi hòm kể cả bì không quá 50 kg.
4.6 Trong mỗi hòm phải có:
Phiếu bao gói;
Bản thuyết minh cách sử dụng, lắp
đặt, cách bao gói và mở bao gói bình lọc không khí;
Dấu hiệu hàng hóa hay tên cơ sở sản
xuất;
Ký hiệu bình lọc không khí;
Ký hiệu và số hiệu của tiêu chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu hiệu hàng hóa hay tên cơ sở sản
xuất;
Ký hiệu bình lọc không khí;
Ngày, tháng, năm xuất xưởng;
Ký hiệu và số hiệu của tiêu chuẩn
này;
Hàng chữ «cẩn thận, không ném».
4.8 Bình lọc phải được vận chuyển
sao cho không gây hư hỏng.
4.9 Bình lọc phải được bảo quản ở
nơi khô ráo và kín. Không được để gần nơi có hóa chất ăn mòn.
5. BẢO HÀNH CỦA
NHÀ MÁY CHẾ TẠO
5.1 Thời gian bảo hành của bình lọc
không khí không được thấp hơn thời hạn bảo hành của động cơ, với điều kiện
khách hàng phải thực hiện đúng yêu cầu về sử dụng bình lọc không khí của nhà
máy chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66