Mức
chấp nhận
|
Độ
sâu vết khắc tính theo % của chiều dầy
|
L1
|
3
|
L2
|
5
|
L3
|
10
|
L4
|
12,5
|
Chú thích – Giá trị
của chiều sâu vết khắc nói trong bảng này là như nhau cho các loại tương ứng,
trong mọi tiêu chuẩn liên quan tới thử không phá huỷ của ống thép, ở đó các
chuẩn đối chiếu được chế tạo theo các mức chấp nhận khác nhau. Tuy nhiên, cần
nhớ rằng, mặc dầu các chuẩn đối chiếu được chế tạo như nhau, các phương pháp
khác nhau, có thể cho ta các kết quả khác nhau.
|
5.2.1. Độ sâu vết khắc
nhỏ nhất
Độ sâu vết khắc nhỏ
nhất liên quan tới loại ống sử dụng (xem chú thích dưới) cho các áp dụng đặc biệt
và được ký hiệu theo phân hạng nhỏ ghi ở bảng 2 nếu không có thoả thuận nào
khác giữa khách hàng và người sản xuất.
Bảng
2
Phân
hạng nhỏ
Độ
sâu vết khắc nhỏ nhất
Điều
kiện ống tiêu biểu
A
0,1
mm
Ống
gia công xử lý mặt lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
mm
-
C
0,3
mm
Tất
cả các điều kiện khác
D
0,5
mm
-
Chú thích – Độ sâu
vết khắc nhỏ nhất được sử dụng liên quan đến các phương pháp chế tạo ống đặc
biệt, trong đó lớp mặt ngoài đóng vai trò chủ chốt trong việc chấp nhận chiều
sâu vết khắc cực tiểu dùng trong việc chuẩn thiết bị siêu âm để thu được tỷ số
tín / tạp chấp nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu vết khắc lớn
nhất cho mọi mức chấp nhận và phân hạng nhỏ là 5 mm, trừ trường hợp ống có bề dầy
vượt quá 50 mm, trong trường hợp này độ sâu vết khắc lớn nhất có thể mở rộng tới
30 mm theo thoả thuận giữa khách hàng và người sản xuất.
5.2.3. Dung sai về độ
sâu, h
± 15 % với độ sâu vết
khắc đối chiếu hay ± 0,05 mm, không có bất cứ chỗ nào lớn hơn.
5.3. Chiều dài
Vết khắc đối chiếu
hay các vết khắc có chiều dài thích hợp cho việc chuẩn và kiểm tra do người sản
xuất lựa chọn, ngoại trừ trường hợp sau: với các ống loại L1, L2
có đường kính ngoài nhỏ hơn hay bằng 50 mm và khi bề rộng của bất kỳ biến tử
nào vượt quá 12,5 mm, thì chiều dài của vết khắc đối chiếu hay các vết khắc
không vượt quá 12,5 mm (tại toàn bộ độ sâu).
5.4. Kiểm nghiệm
Dạng và kích thước của
vết khắc đối chiếu được kiểm nghiệm bằng kỹ thuật thích hợp.
6. Kiểm tra và hiệu
chuẩn thiết bị
6.1. Thiết bị được hiệu
chỉnh sao cho tạo được tín hiệu ổn định, rõ ràng, thoả mãn khách hàng, từ cả
hai vết khắc đối chiếu ngoài và trong hay từ vết khắc đối chiếu ngoài khi chỉ
dùng mình nó, (xem chú thích ở 4.2). Các tín hiệu này sẽ được dùng để đặt mức
báo động của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Trong quá trình hiệu
chuẩn thiết bị, vận tốc chuyển động tương đối của mẫu thử và đầu dò phải giống
như trong quá trình thử sản xuất, trừ việc hiệu chuẩn bán động lực có thể được
dùng, khi không thực hiện được việc hiệu chuẩn động lực. Trong trường hợp này,
có thể có sự điều chỉnh nào đó về độ nhậy, do sự sai khác của biên độ tín hiệu
giữa hiệu chuẩn bán động lực và động lực.
6.3. Việc hiệu chuẩn thiết
bị được kiểm tra lại sau những khoảng thời gian đều đặn trong quá trình thử sản
xuất các ống có cùng đường kính, độ dầy và chủng loại bằng cách đưa mẫu thử qua
thiết bị kiểm tra.
Tần số kiểm tra việc
hiệu chuẩn ít nhất là cứ 4 h, hoặc một lần cho 10 ống sản xuất được thử, bất kể
chu kỳ thời gian nào lâu hơn, nhưng việc hiệu chuẩn sẽ được thực hiện mỗi khi
thay người điều khiển thiết bị và bắt đầu hay kết thúc ca sản xuất.
Chú thích – Trong những
trường hợp khi ca thử sản xuất tiến hành liên tục từ chu kỳ này sang chu kỳ
khác, chu kỳ cực đại 4 h có thể được kéo dài do thoả thuận giữa khách hàng và
người sản xuất.
6.4. Thiết bị phải được
hiệu chuẩn lại theo một sự điều chỉnh hệ thống hoặc khi thay đổi đường kính
danh định của ống, chiều dầy hoặc mác thép.
6.5. Nếu kiểm tra trong
quá trình thử sản phẩm, các yêu cầu của hiệu chuẩn không thoả mãn, ngay cả khi
đã tăng độ nhậy thử lên 3dB cho phép vì sự trôi hệ thống, thì toàn bộ ống đã thử
từ lần kiểm tra trước sẽ phải thử lại sau khi thiết bị được hiệu chuẩn lại.
Việc thử lại sẽ không
cần thiết, ngay cả sau khi có sự hạ về độ nhạy thử nhiều hơn 3 dB từ lần hiệu
chuẩn trước, miễn là việc ghi với các ống giống nhau là có giá trị, nó cho phép
ta phân biệt chính xác giữa loại chấp nhận và loại nghi hỏng.
7. Sự chấp nhận
7.1. Bất kỳ ống nào tạo ra
tín hiệu thấp hơn mức báo động đều coi là đạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Nếu sau khi thử lại,
không thu được tín hiệu nào bằng hay lớn hơn mức báo động, ống coi như đạt.
Các ống cho ta tín hiệu
bằng hay lớn hơn mức báo động đều được phân định là nghi hỏng.
7.4. Với các ống nghi hỏng,
một hay nhiều động tác sau cần phải tiến hành, tuỳ theo yêu cầu của tiêu chuẩn
sản phẩm:
a) vùng nghi hỏng sẽ
được xem xét, gia cố bằng phương pháp chấp nhận được. Sau khi kiểm tra chiều dầy
còn lại là cho phép trong phạm vị sai số, ống sẽ được thử lại như nói ở trên. Nếu
không có tín hiệu bằng hay lớn hơn mức báo động, ống có thể coi là đạt.
Vùng nghi hỏng có thể
được thử lại bằng phương pháp và kỹ thuật không phá huỷ khác, do thoả thuận giữa
khách hàng và người sản xuất về mức chấp nhận.
b) vùng nghi hỏng sẽ
được cắt bỏ. Người sản xuất đảm bảo với khách hàng rằng mọi vùng nghi hỏng đã
được loại trừ.
c) ống coi là không đạt
qua thử nghiệm.
8. Báo cáo kết quả
Sau khi thử như trên,
người sản xuất sẽ cung cấp cho khách hàng một báo cáo kết quả thử bao gồm, ít
nhất, các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) ngày báo cáo kết
quả thử;
c) mức chấp nhận và
phân hạng nhỏ;
d) xác định sự phù hợp
e) phân định vật liệu
theo loại và kích cỡ;
f) loại và chi tiết của
kỹ thuật kiểm tra;
g) mô tả chuẩn đối
chiếu.
PHỤ LỤC A
(qui
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tỷ số đường kính
ngoài trên chiều dầy bé hơn 5, sẽ áp dụng hoặc theo điều A1 hoặc theo điều A2
tuỳ theo sự thoả thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất.
A.1. Khi tỷ số đường kính
ngoài trên chiều dầy bé hơn 5, nhưng lớn hơn hay bằng 4, chiều sâu vết khắc dọc
bên trong sẽ tăng theo chiều sâu vết khắc bên ngoài theo bảng A.1
Bảng
A.1
Tỷ
số
Đường
kính ngoài ống
Chiều
dầy ống
Chiều
sâu vết khắc đối chiếu bên trong
Chiều
sâu vết khắc đối chiếu bên ngoài
5,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,99
đến 4,75
1,6
4,74
đến 4,50
1,9
4,49
đến 4,25
2,2
4,24
đến 4,00
2,5
A.2. Khi tỷ số đường kính
ngoài trên chiều dầy nhỏ hơn 5, nhưng lớn hơn hay bằng 3, dùng kiểu biến đổi
sóng nén dãn – sóng ngang (xem hình A.1). Trong trường hợp này, tỷ số chiều sâu
vết khắc trong và ngoài sẽ do thoả thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất, nhưng
trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng không nhỏ hơn 1 hoặc không nhỏ hơn tỷ số giữa bảng
A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ viết tắt:
TR = biến tử thu đơn;
hoặc biến tử kép thu phát tách nhau
L = sóng nén dãn
S = sóng ngang
Hình
A.1 – Kiểu biến đổi sóng nén dãn ứng với thử sóng ngang.