HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
199/2018/NQ-HĐND
|
Đồng Tháp, ngày
06 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
PHÊ DUYỆT CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát
triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định
chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số
445/QĐ-TTg ngày 21/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thí điểm
hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng Đồng bằng sông Cửu
Long giai đoạn 2016 - 2020”;
Căn cứ Thông tư
43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh
phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số
461/QĐ-TTg ngày 27/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển
15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến
năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số
6390/KH-BNN-KTHT ngày 17/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giữa hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã nông nghiệp với các doanh nghiệp đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 64/TTr-UBND
ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết
quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn
tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra số 389/BC- HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu
Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất phê
duyệt chính sách hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Chính sách hỗ trợ liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp được áp dụng trong các lĩnh vực
của ngành nông nghiệp. Áp dụng liên kết cho các ngành hàng: lúa, xoài, nhãn,
cây có múi (quýt, cam, chanh, bưởi), rau sạch chuyên canh, sen, hoa kiểng, vịt,
heo, bò, nấm rơm sạch, thủy sản (cá tra giống, cá sặc rằn, cá điêu hồng, cá
lóc).
2. Về nội dung chính sách hỗ
trợ
a) Hỗ trợ chi phí tư vấn xây
dựng liên kết: Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết
(chỉ áp dụng đối với xây dựng liên kết theo chuỗi giá trị mới), tối đa
không quá 300 triệu đồng, bao gồm tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên
kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị
trường.
b) Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên
kết: thực hiện hỗ trợ theo khoản 1, Điều 8, Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018
của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
c) Hỗ trợ Xây dựng mô hình
khuyến nông: thực hiện hỗ trợ theo Điều 29, Chương IV, Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông và các quy định cụ thể của tỉnh.
d) Hỗ trợ đào tạo, tập huấn:
- Đối với nghề nông nghiệp và
nghề phi nông nghiệp: Hỗ trợ theo Điều 4 và Điều 5, Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách hỗ
trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng và các quy định cụ thể của
tỉnh.
- Đối với nâng cao nghiệp vụ
quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng cho các đối tượng là hợp
tác xã, tổ hợp tác và trang trại: Hỗ trợ 100% chi phí đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn.
đ) Hỗ trợ giống, vật tư, bao
bì, nhãn mác sản phẩm: tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai
thác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã. Mức hỗ trợ cụ thể
như sau: hỗ trợ 50% chi phí mua giống; hỗ trợ 30% chi phí mua vật tư thiết yếu;
hỗ trợ 100% chi phí mua bao bì, nhãn mác sản phẩm; Tổng mức hỗ trợ mức hỗ trợ
cho 3 hạng mục nêu trên trong 1 dự án liên kết không quá 01 tỷ đồng/1 dự án
liên kết.
e) Hỗ trợ ứng dụng khoa học công
nghệ: Ngân sách Nhà nước hỗ trợ tối đa 40% chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
3. Các nội dung khác liên
quan: thực hiện theo quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018
của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
4. Nguồn kinh phí hỗ trợ
chính sách
Lồng ghép các Chương trình Mục
tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình Mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế
nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư; Chương
trình Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; chính sách đào tạo, bồi
dưỡng nguồn nhân lực đối với HTX; chương trình, dự án về khuyến nông, Đề án Tái
cơ cấu ngành Nông nghiệp và nguồn vốn chương trình, dự án hợp pháp khác.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân
dân Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này thay thế
Nghị quyết số 02/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2015 về quy định một số chính
sách ưu đãi và mức chi hỗ trợ phục vụ cho phát triển nông nghiệp trên địa bàn
tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và
các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa IX, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 06 tháng 12 năm
2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- UBTV Quốc hội, VPQH, VPCP(I,II), Ban CTĐB;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- T/T TU, UBND Tỉnh, UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh;
- TT/HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu: VT, KT-NS.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng
|