HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
12d/2009/NQ-HĐND
|
Huế,
ngày 24 tháng 07 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG MINH NHÂN DÂN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ V, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 15 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ qui định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BCA ngày 27 tháng 5 năm 2008 của Bộ Công an hướng
dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp giấy Chứng minh nhân dân;
Sau khi xem xét đề án và dự thảo nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp giấy Chứng minh nhân dân
kèm theo Tờ trình số 3035/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và
thông qua Đề án quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng
ký cư trú và lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh trình
với những nội dung chính như sau:
I. Lệ phí đăng ký cư trú:
1. Đối tượng nộp lệ phí đăng ký
cư trú
Người đăng ký cư trú khi đăng ký
cư trú phải nộp lệ phí đăng ký cư trú. Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với
người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp
luật về cư trú.
2. Đối tượng không nộp và các
trường hợp được miễn nộp lệ phí đăng ký cư trú
2.1. Đối tượng không thu lệ phí
đăng ký cư trú:
a) Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của
liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
b) Thương binh, con dưới 18 tuổi
của thương binh;
c) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
d) Hộ gia đình thuộc diện xoá
đói, giảm nghèo;
e) Công dân thuộc xã, thị trấn
vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
2.2. Các trường hợp được miễn nộp
lệ phí đăng ký cư trú:
a) Miễn nộp lệ phí khi cấp mới sổ
tạm trú;
b) Miễn nộp lệ phí khi cấp mới sổ
hộ khẩu đối với các trường hợp sau:
b.1) Trước đây chưa được cấp sổ
hộ khẩu do không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường
trú nhưng chưa được cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ hộ khẩu theo quy định của
Luật cư trú;
b.2) Chuyển nơi đăng ký thường
trú ra ngoài thị xã, thành phố thuộc tỉnh, ra ngoài xã, thị trấn của huyện thuộc
tỉnh và được cấp sổ hộ khẩu mới, trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình;
b.3) Tách sổ hộ khẩu.
3. Mức thu lệ phí:
3.1. Đối với địa bàn thuộc nội
thành thành phố Huế:
- Thu 10.000đ trong trường hợp
đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp hộ khẩu,
sổ tạm trú;
- Thu 15.000đ trong trường hợp cấp
mới hộ khẩu, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
- Thu 8.000đ trong trường hợp cấp
đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa
giới hành chính, tên đường phố, số nhà;
- Thu 5.000đ trong trường hợp
đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
3.2. Đối với các khu vực khác:
- Thu 5.000đ trong trường hợp
đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ khẩu hoặc một người nhưng không cấp sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú;
- Thu 7.500đ trong trường hợp cấp
mới sổ hộ khẩu;
- Thu 7.500đ trong trường hợp cấp
lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
- Thu 4.000đ trong trường hợp cấp
đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa
giới hành chính, tên đường phố, số nhà;
- Thu 2.500đ trong trường hợp
đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
4. Quản lý sử dụng:
a) Đối với thu lệ phí dăng ký cư
trú tại các phường nội thành thành phố Huế: nộp ngân sách nhà nước 50%, để lại
cho cơ quan thu 50%.
b) Đối với thu lệ phí đăng ký cư
trú tại các khu vực khác (trừ khu vực miễn thu): để lại cho cơ quan thu 100%.
II. Lệ phí cấp Chứng minh
nhân dân:
1. Đối tượng nộp lệ phí cấp Chứng
minh nhân dân.
Công dân Việt Nam khi được cơ
quan Công an cấp chứng minh nhân dân.
2. Đối tượng không nộp và miễn nộp
lệ phí cấp Chứng minh nhân dân, trường hợp được miễn nộp lệ phí cấp Chứng minh
nhân dân:
2.1. Đối tượng không nộp lệ phí
cấp Chứng minh nhân dân:
a) Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của
liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
b) Thương binh, con dưới 18 tuổi
của thương binh;
c) Công dân thuộc xã, thị trấn
vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
2.2. Trường hợp được miễn nộp lệ
phí Chứng minh nhân dân:
Miễn nộp lệ phí khi cấp mới Chứng
minh nhân dân và khi cấp đổi Chứng minh nhân dân do Chứng minh nhân dân hết thời
hạn sử dụng (quá 15 năm kể từ ngày cấp).
3. Mức thu:
3.1. Đối địa bàn nội thành thành
phố Huế: Thu 6.000đ trong trường hợp cấp lại do bị mất, cấp đổi do hư hỏng hoặc
theo yêu cầu của công dân.
3.2. Đối với các địa bàn còn lại:
Thu 3.000đ trong trường hợp cấp lại do bị mất, cấp đổi do hư hỏng hoặc theo yêu
cầu của công dân.
4. Quản lý và sử dụng:
a) Đối với thu lệ phí cấp Chứng
minh nhân dân tại các phường nội thành thành phố Huế: nộp ngân sách nhà nước
50%, để lại cho cơ quan thu 50%.
b) Đối với thu lệ phí cấp Chứng
minh nhân dân tại các khu vực khác (trừ khu vực miễn thu): để lại cho cơ quan
thu 100%.
Điều 2. Nghị quyết này có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2009.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban thường trực Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể nhân dân tuyên truyền, phổ biến, giám sát
và đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, thẩm quyền được pháp
luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá V, kỳ họp thứ 12 thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- VP: CT nước, QH, CP;
- Các Bộ: Tài chính, Công an;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh uỷ;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP và các Ban của Tỉnh uỷ;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh
và các cơ quan TW trên địa bàn;
- TT HĐND, UBND các huyện, TP Huế;
- Báo TT Huế, Cổng TTĐT tỉnh;
- VP: Lãnh đạo và các CV;
- Lưu: VT, LT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Cường
|
PHỤ LỤC SỐ 1
MỨC
THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ
(Kèm theo Nghị quyết số 12d/2009 /NQ-HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2009 của HĐND
tỉnh)
ĐVT:
đồng/lần
STT
|
Công
việc thực hiện
|
Mức
thu
|
I
|
Mức thu áp dụng đối với việc
đăng ký cư trú tại các phường nội thành, thành phố Huế
|
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
10.000
|
2
|
Cấp mới sổ tạm trú
|
miễn
thu
|
3
|
Cấp mới sổ hộ khẩu, trừ các
trường hợp miễn thu theo quy định(*)
|
15.000
|
4
|
Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú
|
15.000
|
5
|
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên
đường phố, số nhà
|
8.000
|
6
|
Đính chính các thay đổi trong
sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do
Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, xoá nhà, xoá tên trong sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú
|
5.000
|
II
|
Mức thu áp dụng đối với việc
đăng ký cư trú tại các khu vực khác (trừ khu vực miễn thu)
|
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
5.000
|
2
|
Cấp mới sổ tạm trú
|
miễn
thu
|
3
|
Cấp mới sổ hộ khẩu- trừ các
trường hợp miễn thu theo quy định(*)
|
7.500
|
4
|
Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú
|
7.500
|
5
|
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên
đường phố, số nhà
|
4.000
|
6
|
Đính chính các thay đổi trong
sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do
Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, xoá nhà, xoá tên trong sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú
|
2.500
|
(*) Miễn thu lệ phí khi cấp mới
sổ hộ khẩu trong các trường hợp sau:
+ Trước đây chưa được cấp sổ hộ
khẩu do không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú
nhưng chưa được cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ hộ khẩu theo quy định của Luật
cư trú;
+ Chuyển nơi đăng ký thường trú
ra ngoài thị xã, thành phố thuộc tỉnh, ra ngoài xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh
và được cấp sổ hộ khẩu mới, trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình;
+ Tách sổ hộ khẩu.
PHỤ LỤC SỐ 2
MỨC
THU LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN
(Kèm theo Nghị quyết số 12d/2009 /NQ-HĐND ngày 24 tháng 07 năm 2009 của HĐND
tỉnh)
ĐVT:
đồng/lần cấp
STT
|
Công
việc thực hiện
|
Mức
thu
|
I
|
Mức thu áp dụng đối với việc cấp
CMND tại các phường nội thành- thành phố Huế
|
|
1
|
Cấp mới
|
miễn
thu
|
2
|
Cấp lại do bị mất, cấp đổi do
hư hỏng hoặc theo yêu cầu khác của công dân (không bao gồm tiền chụp ảnh của
người xin cấp CMND)
|
6.000
|
II
|
Mức thu áp dụng đối với việc cấp
CMND tại các khu vực khác (trừ khu vực miễn thu)
|
|
1
|
Cấp mới
|
miễn
thu
|
2
|
Cấp lại do bị mất, cấp đổi do
hư hỏng hoặc theo yêu cầu khác của công dân (không bao gồm tiền chụp ảnh của
người xin cấp CMND)
|
3.000
|