Nguyên tố
|
Hàm lượng lớn nhất
%
|
Phạm vi cho phép
%
|
Cácbon
Mangan
Silic
Crom
Niken
Molipđen
|
< 0,30
≥ 0,30
Tất cả các giá trị
Tất cả các giá trị
< 1,50
≥ 1,50
Tất cả các giá trị
Tất cả các giá trị
|
0,06
0,07
0,30
0,30
0,30
0,50
0,40
0,15
|
6.2.2. Lưu huỳnh và phốtpho trong phân tích đúc của
vật liệu chế tạo chai không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các giới hạn
lớn nhất của lưu huỳnh và phốtpho theo % (khối lượng)
Lưu huỳnh
0,010
Phốtpho
0,020
Lưu huỳnh + phốtpho
0,025
6.2.3. Nhà chế tạo chai phải có và chuẩn bị sẵn các
phiếu chứng nhận phân tích mẻ đúc của thép cung cấp cho chế tạo chai chứa khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Các thép điển hình
Hai loại thép điển hình được quốc tế công
nhận có đặc tính an toàn qua nhiều năm là
a) Thép crom molypđen (tôi và ram);
b) Thép cácbon mangan (tôi và ram).
Thành phần hóa học của các thép này, được
kiểm tra theo quy định trong 6.2.1, cho trong Bảng 3.
Bảng 3 - Thành phần
của thép được quốc tế công nhận
Thành phần
Loại thép và trạng
thái
CrMo (tôi và ram) %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cácbon
Silic
Mangan
Phốtpho
Lưu huỳnh
Crom
Molypđen
0,25 đến 0,38
0,10 đến 0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
max 0,020
max 0,020
0,8 đến 1,20
0,15 đến 0,40
max 0,38
0,1 đến 0,35
1,35 đến 1,75
max 0,020
max 0,020
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi thực của các nguyên tố phải phù hợp
với 6.2.1 và 6.2.2 và thực tiễn luyện thép tốt. Đặc biệt các giới hạn quy
định trong Bảng 2 được lấy trên phạm vi nêu trong bảng này.
6.4. Nhiệt luyện
6.4.1. Nhà chế tạo chai phải cấp giấy chứng
nhận quá trình nhiệt luyện sử dụng cho các chai đã hoàn thiện.
6.4.2. Được phép tôi trong môi trường khác với dầu
khoáng với điều kiện là:
- Phương pháp tôi không tạo ra các vết nứt
cho chai.
- Nhà chế tạo đảm bảo rằng tốc độ làm nguội
không tạo ra bất kỳ vết nứt nào trong chai.
- Nếu tốc độ làm nguội trung bình trong môi
trường tôi lớn hơn 80 % tốc độ làm nguội trong nước ở 20oC không có
chất bổ sung thêm thì mỗi chai sản xuất ra phải được kiểm tra theo phương pháp
không phá hủy để chứng minh không có vết nứt.
- Trong quá trình sản xuất chai, nồng độ chất
làm môi trường tôi được kiểm tra và ghi lại trong thời gian từng ca làm việc để
đảm bảo luôn duy trì các giới hạn. Phải tiếp tục tiến hành kiểm tra có lưu hồ
sơ để đảm bảo các tính chất hóa học của chất làm môi trường tôi không bị phân hủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ thực khi ram một loại thép để đạt
được giới hạn bền kéo đã cho không được sai lệch nhiều hơn 30oC so
với nhiệt độ do nhà chế tạo chai quy định.
6.5. Sự không đáp ứng được yêu cầu về thử
nghiệm
Trong trường hợp không đáp ứng được các yêu
cầu thử nghiệm, cần tiến hành thử lại hoặc nhiệt luyện lại như sau:
a) Nếu có sai sót rõ ràng trong việc thực
hiện phép thử hoặc có lỗi do đo kiểm, phải tiến hành thử nghiệm thêm. Nếu kết
quả của phép thử này thỏa mãn yêu cầu đã quy định thì phải loại bỏ kết quả của
phép thử đầu tiên.
b) Nếu phép thử đã được thực hiện đạt kết quả
tốt thì phải xác định nguyên nhân của phép thử không đạt yêu cầu.
1) Nếu phép thử không đạt yêu cầu do quá
trình nhiệt luyện đã áp dụng thì nhà chế tạo có thể đưa tất cả các chai đã qua
thử nghiệm không đạt vào nhiệt luyện thêm một lần nữa, nghĩa là, nếu thử nghiệm
không đạt thuộc về các chai đầu tiên hoặc các chai của lô. Trước khi thử nghiệm
lại cần phải nhiệt luyện lại tất cả các chai mà đại diện của chúng không đạt
yêu cầu khi thử nghiệm.
Nhiệt luyện lại này phải bao gồm ram lại hoặc
là một quá trình nhiệt luyện toàn bộ.
Mỗi khi các chai được nhiệt luyện lại, phải
duy trì chiều dày thành nhỏ nhất có cho phép.
Chỉ phải tiến hành lại các thử nghiệm mẫu đầu
tiên hoặc mẫu đại diện của lô cần cho việc chấp nhận lô mới. Nếu một hoặc nhiều
mẫu thử nghiệm không đáp ứng được toàn bộ hoặc chỉ một phần các yêu cầu quy
định thì phải loại bỏ tất cả các chai trong lô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Thiết kế
7.1. Yêu cầu chung
7.1.1. Tính toán chiều dày thành của các bộ
phận chịu áp lực phải có quan hệ với giới hạn chảy nhỏ nhất cho phép Reg
của vật liệu trong chai đã hoàn thiện.
7.1.2. Có thể thiết kế chai với một hoặc hai cửa mở
chỉ nằm dọc theo đường tâm của chai.
7.1.3. Khi dùng để tính toán giá trị Reg
không được vượt quá 0,90 Rmg.
7.1.4. Áp suất bên trong dùng để tính toán chiều
dày thành phải là áp suất thử thủy lực ph.
7.2. Giới hạn về giới hạn bền kéo
7.2.1. Khi không có mối nguy hiểm của sự hóa giòn
hydro, giá trị lớn nhất của giới hạn bền kéo được giới hạn bởi khả năng của
thép đạt được các yêu cầu của Điều 9 và Điều 10, nhưng trong mọi trường hợp
giới hạn bền kéo thực lớn nhất Rma không được vượt quá 1100 MPa đối
với thép crom - molypđen hoặc 1030 MPa đối với théo cácbon - mangan.
7.2.2. Khi có mối nguy hiểm của sự hóa giòn hydro
[xem TCVN 6874-1 (ISO 11114-1)] giá trị lớn nhất của giới hạn bền kéo được xác
định trong 10.2 phải là 880 MPa hoặc nếu tỷ số Rea / Rma
không lớn hơn 0,9, phải là 950 MPa. Giới hạn bền kéo lớn nhất, phải được thiết
lập bằng việc sử dụng số liệu nhận được từ các phép thử được tiến hành theo ISO
11114-4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Tính chiều dày thành của phần hình trụ
tròn
Chiều dày nhỏ nhất cho phép của thành phần
hình trụ tròn (a') không được nhỏ hơn chiều dày được tính toán theo công thức
(1) và (2) và phải thỏa mãn điều kiện bổ sung (3):
(1)
trong đó giá trị của F là giá trị nhỏ hơn
trong hai giá trị hoặc 0,85.
Reg / Rmg không được
vượt quá 0,9
Chiều dày thành phải thỏa mãn công thức (2)
(2)
với trị số tuyệt đối nhỏ nhất của a = 1,5 mm
Tỷ số nổ phải thỏa mãn với phép thử được nêu
trong công thức (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thông thường ρh = 1,5
lần áp suất làm việc đối với các khí nén cho các chai được thiết kế và chế tạo
theo tiêu chuẩn này.
7.4. Tính các đỉnh và đáy lồi của chai
7.4.1. Chiều dày b, tại tâm của đỉnh và đáy lồi
không được nhỏ hơn chiều dày được xác định theo các tiêu chí sau.
Khi bán kính bên trong của khuỷu cong, r,
không nhỏ hơn 0,075 D, thì
b ≥ 1,5 a đối với 0,20 ≤ H/D < 0,40
b ≥ a đối với H / D ≥ 0,40
Để đạt được sự phân bố ứng suất đáp ứng yêu
cầu trong vùng nối chuyển tiếp giữa đỉnh, đáy lồi và thành chai, chiều dày của
phần đỉnh và đáy lồi phải tăng lên dần dần bắt đầu từ điểm nối chuyển tiếp, đặc
biệt là đối với đáy chai. Để áp dụng quy tắc này, điểm nối chuyển tiếp giữa
thành chai, đỉnh và đáy lồi của chai được xác định bởi đường nằm ngang chỉ ra
kích thước H trên Hình 1.
Yêu cầu này không áp dụng cho hình dạng b.
7.4.2. Nhà chế tạo chai phải chứng minh rằng thiết
kế chai đáp ứng được yêu cầu quy định bằng thử áp lực theo chu kỳ được giới
thiệu chi tiết trong 9.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5. Tính đáy lõm chai
Khi sử dụng các đáy lõm chai (xem Hình 2),
các giá trị thiết kế được kiến nghị như sau:
a1 ≥ 2 a
a2 ≥ 2 a
h ≥ 0,12 D
r ≥ 0,075 D
Bản vẽ thiết kế tối thiểu phải đưa ra các giá
trị a1, a2, h và r.
Để đạt được sự phân bố ứng suất đáp ứng yêu
cầu quy định, chiều dày của chai phải tăng lên dần trong vùng chuyển tiếp giữa
phần hình trụ tròn và đáy chai.
Trong bất kỳ trường hợp nào, nhà chế tạo phải
chứng minh rằng thiết kế (kết cấu) chai đáp ứng yêu cầu quy định bằng thử áp
lực theo chu kỳ được giới thiệu chi tiết trong 9.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn:
1 Phần hình trụ tròn
Hình 1 - Các đỉnh và
đáy lồi điển hình của chai
Hình 2 - Đáy lõm chai
7.6. Thiết kế cổ chai
7.6.1. Đường kính ngoài và chiều dày của cổ chai
phải đủ lớn để chịu được momen xoắn khi lắp van vào chai. Momen xoắn có thể
thay đổi theo đường kính ren, dạng ren và vật liệu làm kín sử dụng trong lắp
van.
CHÚ THÍCH: Thông tin về momen xoắn, xem TCVN
7389 (ISO 13341).
7.6.2. Khi xác định chiều dày nhỏ nhất phải cho
phép sao cho chiều dày thành cổ chai sẽ tránh được sự giãn nở dư của cổ chai
trong quá trình lắp van và sau khi lắp van vào chai mà không phải dùng đến chi
tiết phụ như vòng cổ. Khi sử dụng momen xoắn lớn nhất cần để lắp van vào chai
[xem TCVN 7389 (ISO 13341)] và các ứng suất tạo ra khi chai chịu áp suất thử sẽ
không làm hư hại đường kính ngoài và chiều dày cổ chai được định hình. Trong
trường hợp đặc biệt (thí dụ chai có thành rất mỏng), khi mà bản thân cổ chai
không chịu nổi ứng suất, cổ chai có thể thiết kế thêm phần gia cố, như là một
vòng cổ, hoặc ép nóng trên vành đai với điều kiện là vật liệu gia cố và kích
thước được nhà chế tạo quy định rõ ràng và cấu hình này là một bộ phận của quá
trình phê duyệt kiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng chân chai được sử dụng phải đủ cứng vững
và được chế tạo từ vật liệu thích hợp với vật liệu của chai. Hình dạng của vòng
chân nên là hình trụ tròn và phải tạo ra được độ ổn định của chai. Vòng chân
phải được kẹp chặt vào chai bằng phương pháp khác với hàn điện, hàn đồng hoặc
hàn vảy. Bất cứ khe hở nào có thể tạo ra chỗ đọng nước cũng phải được bịt kín
bằng phương pháp khác với hàn điện, hàn đồng hoặc hàn vảy.
7.8. Vòng cổ chai
Vòng cổ chai được sử dụng phải đủ cứng vững
và được chế tạo từ vật liệu thích hợp với vật liệu của chai và phải được kẹp
chặt vào chai bằng phương pháp khác với hàn điện, hàn đồng hoặc hàn vảy.
Nhà chế tạo phải cho phép rằng tải trọng dọc
trục để tháo vòng cổ phải lớn hơn 10 lần khối lượng của chai rỗng nhưng không
nhỏ hơn 1000 N và momen xoắn để quay vòng cổ phải lớn hơn 100 Nm.
7.9. Bản vẽ thiết kế
Bản vẽ thiết kế phải có đầy đủ kích thước,
trong đó bao gồm, các đặc tính kỹ thuật của vật liệu và các chi tiết liên quan
đến thiết kế của các khớp nối cố định. Các kích thước phụ tùng không cần độ an
toàn có thể do khách hàng và nhà chế tạo thỏa thuận và không cần thiết nêu
trong bản vẽ thiết kế.
8. Kết cấu và yêu cầu
chế tạo
8.1. Quy định chung
Chai phải được chế tạo bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chế tạo từ ống thép không hàn hoặc
c) Dập từ tấm thép phẳng
Không được bổ sung thêm kim loại trong quá
trình làm kín đỉnh và đáy chai. Không được chỉnh sửa các khuyết tật do chế tạo
bằng cách nút kín các đáy.
8.2. Chiều dày thành chai
Phải kiểm tra chiều dày thành chai trong quá
trình chế tạo mỗi chai hoặc vỏ chai bán thành phẩm. Chiều dày thành chai tại
bất kỳ điểm nào cũng không được nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất đã quy định.
8.3. Khuyết tật bề mặt
Bề mặt bên trong và bên ngoài của chai đã chế
tạo hoàn chỉnh không được có khuyết tật ảnh hưởng xấu đến sự làm việc an toàn
của chai.
CHÚ THÍCH: Xem các ví dụ trong Phụ lục A về
các khuyết tật và hướng dẫn đánh giá các khuyết tật.
8.4. Kiểm tra siêu âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với chai hoàn chỉnh nhỏ và chiều dài hình
trụ nhỏ hơn 200 mm hoặc khi có tích số ρh x V < 600 (đối với Rma
≥ 650 MPa) hoặc ρh x V < 1200 (đối với Rma < 650
MPa), không cần kiểm tra siêu âm.
8.4.2. Bất kể chai nào có kích cỡ nào, phải kiểm
tra siêu âm bằng một quá trình kiểm tra siêu âm bổ sung theo quy định trong
8.4.1 phần diện tích hình trụ được làm kín (tạo ra vai chai và trong trường hợp
chai được chế tạo từ ống kể cả đáy chai) trước khi tạo hình để phát hiện khuyết
tật có thể định vị tại đỉnh chai sau khi làm kín.
CHÚ THÍCH: Việc kiểm tra không cần nêu các
thử nghiệm yêu cầu trong 6.4.2.
8.5. Độ không tròn
Độ không tròn của thành hình trụ tròn của
chai, nghĩa là hiệu số giữa đường kính ngoài lớn nhất và nhỏ nhất tại cùng một
mặt cắt ngang của chai không được vượt quá 2 % giá trị trung bình của các đường
kính này.
8.6. Đường kính trung bình
Đường kính ngoài trung bình của phần hình trụ
tròn bên ngoài các vùng chuyển tiếp trên một mặt cắt ngang không được sai lệch
lớn hơn ± 1% so với đường kính thiết kế danh nghĩa.
8.7. Độ thẳng
Sai lệch lớn nhất của phần hình trụ tròn của
thành chai so với đường thẳng không được vượt quá 3 mm trên một mét chiều dài
(xem Hình 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với chai được thiết kế đứng thẳng trên
đáy của nó, độ sai lệch so với phương thẳng đứng không được vượt quá 10 mm trên
một mét chiều dài (xem Hình 3) và đường kính ngoài của bề mặt tiếp xúc với mặt
đất được kiến nghị lớn hơn 75 % đường kính ngoài danh nghĩa.
8.9. Ren cổ chai
Ren trong cổ chai phải phù hợp với tiêu chuẩn
được công nhận mà các bên nhất trí cho phép sử dụng với một van thích hợp sao
cho có tác dụng làm giảm tối thiểu ứng suất cổ chai ngay sau khi có thao tác
vặn van. Phải kiểm tra ren trong cổ chai bằng cách sử dụng calip phù hợp với
ren cổ chai đã thỏa thuận hoặc bằng phương pháp có sự nhất trí giữa các bên.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, khi ren cổ chai được quy
định theo TCVN 9316-1 (ISO 11363-1), calip tương ứng được quy định trong TCVN
9316-2 (ISO 11363-2).
Phải đặc biệt lưu ý đến việc đảm bảo tiện
chính xác ren cổ chai, ren phải có hình dạng đầy đủ và không có bất kỳ profin
nhọn nào, chẳng hạn gờ sắc.
Chú dẫn:
a Lớn nhất 0,01 x l (xem 8.8)
b Lớn nhất 0,003 x l (xem 8.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Quy trình phê
duyệt kiểu
9.1. Yêu cầu chung
Bản đặc tính kỹ thuật của mỗi thiết kế mới
của chai hoặc họ chai như được xác định trong mục f) bao gồm bản vẽ thiết kế,
tính toán thiết kế, các chi tiết về thép, công nghệ chế tạo và chi tiết nhiệt
luyện phải được nhà chế tạo đệ trình cho cơ quan kiểm tra. Phải thực hiện các
thử nghiệm phê duyệt được chi tiết hóa trong 9.2 đối với mỗi thiết kế mới dưới
sự giám sát của cơ quan kiểm tra.
Mỗi chai được xem là một thiết kế mới khi so
sánh với một thiết kế hiện có đã được phê duyệt, khi áp dụng tối thiểu một
trong các mục sau:
a) Chai được chế tạo trong một công ty khác;
b) Chai được chế tạo bởi một quá trình công
nghệ khác (xem 8.1), việc này bao gồm trường hợp khi có sự thay đổi quá trình
công nghệ được thực hiện trong chu kỳ sản xuất, chẳng hạn kết thúc rèn đến giai
đoạn lốc tròn và thay đổi quá trình nhiệt luyện;
c) Chai được chế tạo bằng thép có thành phần
hóa học khác với quy định trong 6.2.1;
d) Chai được nhiệt luyện theo quy trình khác
vượt quá giới hạn quy định trong 6.4;
e) Đáy chai hoặc profin đáy chai đã thay đổi,
ví dụ lõm, lồi, bán cầu, hoặc có sự thay đổi tỷ số chiều dày / đường kính chai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Đường kính ngoài danh nghĩa đã thay đổi;
h) Chiều dày nhỏ nhất có cho phép đã thay
đổi;
i) Áp suất thử thủy lực, ρh, đã
tăng lên (khi một chai sẽ được sử dụng cho chế độ áp suất thấp hơn áp suất dùng
để thiết kế chai xin phê duyệt kiểu thì chai này không được xem là thiết kế
mới);
j) Giới hạn chảy nhỏ nhất cho phép (Reg)
và/hoặc giới hạn bền kéo nhỏ nhất cho phép (Rmg) đối với chai hoàn
thiện đã thay đổi.
9.2. Thử mẫu đầu tiên
9.2.1. Yêu cầu chung
Phải có ít nhất 50 chai được nhà chế tạo cho
phép là đại diện cho thiết kế mới được đưa vào thử mẫu đầu tiên. Tuy nhiên, đối
với các ứng dụng đặc biệt, tổng số chai yêu cầu có thể nhỏ hơn 50 cũng đủ để
hoàn thành các thử nghiệm mẫu đầu tiên yêu cầu, ngoài số lượng sản xuất, nhưng
trong trường hợp này, giá trị pháp lý phê chuẩn bị hạn chế cho lô sản xuất
riêng biệt đó.
Trong quá trình phê duyệt kiểu, cơ quan kiểm
tra phải lựa chọn các chai cần cho thử nghiệm và
a) Kiểm tra xác nhận:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dày của các thành và các đỉnh và đáy
chai trên hai chai (các chai này được dùng cho thử cơ tính) đáp ứng các yêu cầu
7.3 đến 7.6, các kích thước đo được tại ít nhât là ba mặt cắt ngang của phần
hình trụ tròn của chai và trên một mặt cắt dọc của đáy và đỉnh chai;
- Sự tuân thủ các yêu cầu của Điều 6;
- Sự tuân thủ các yêu cầu của 7.6, 7.7, 7.8
và 8.5 đến 8.9 đối với tất cả các chai do cơ quan kiểm tra lựa chọn;
- Các bề mặt trong và ngoài của các chai
không có khuyết tật có thể gây mất an toàn cho sử dụng chai (xem các ví dụ của
Phụ lục A).
b) Giám sát các thử nghiệm sau trên các chai
được chọn:
- Các thử nghiệm quy định trong 10.1.2 a)
(thử nổ thủy lực) trên hai chai, đã được đóng nhãn;
- Các thử nghiệm quy định trong 10.1.2 b)
(thử cơ tính) trên hai chai, các mẫu thử phải đồng nhất với lô chai;
- Các thử nghiệm quy định trong 9.2.3 (thử
đáy) trên hai chai được lựa chọn cho việc thử cơ tính;
- Các thử nghiệm quy định trong 9.2.2 (thử áp
suất theo chu kỳ) trên ba chai, các chai đã được đóng nhãn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2. Thử áp suất theo chu kỳ
Phép thử này phải được thực hiện trên chai đã
được ghi nhãn bởi chất lỏng không ăn mòn tạo ra sự đảo ngược liên tiếp theo chu
kỳ của áp suất giới hạn trên ở trong chai, áp suất này tối thiểu phải bằng áp
suất thử thủy lực, ρh. Chai phải chịu được 12000 chu kỳ mà không bị
phá hủy.
Đối với các chai có áp suất thử thủy lực ρh
> 450 bar, áp suất giới hạn trên của chu kỳ có thể được giảm đi tới 2/3 áp
suất thử này. Trong trường hợp này, chai phải chịu được 80 000 chu kỳ mà không
bị phá hủy.
Giá trị của áp suất giới hạn dưới của chu kỳ
không vượt quá 10 % áp suất giới hạn trên của chu kỳ nhưng trong mọi trường hợp
không vượt quá 30 bar.
Chai phải thực sự chịu áp suất cao nhất và
thấp nhất của chu kỳ trong khi thử.
Tần số đảo ngược của áp suất không được vượt
quá 0,25 Hz (15 chu kỳ/min). Nhiệt độ đo được trên bề mặt ngoài của chai không
được vượt quá 50oC trong quá trình thử.
Sau thử nghiệm, các đáy chai được cắt ra để
đo chiều dày và cho phép rằng chiều dày này rất gần với chiều dày nhỏ nhất được
quy định trong thiết kế và phải nằm trong giới hạn dung sai sản xuất thông
thường. Không được có trường hợp nào, chiều dày thực của đáy chai vượt quá chiều
dày quy định trên bản vẽ hơn 15 %.
Phép thử được coi là đạt yêu cầu nếu chai đạt
được số chu kỳ yêu cầu mà không có sự rò rỉ.
9.2.3. Kiểm tra đáy chai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chai được xem là có khuyết tật nếu phát hiện
ra các vết nứt. Chai cũng được xem là có khuyết tật nếu các kích thước của các
lỗ rỗ hoặc các tạp chất lẫn vào đạt tới giá trị có thể gây ra mất an toàn.
Trong trường hợp nghi ngờ đáy chai được bịt
nút, sau khi xem xét sơ bộ phải cho ăn mòn phần tiết diện để xác minh không có
nút bịt. Không được phê duyệt các chai được bịt nút.
Trong bất cứ trường hợp nào, chiều dày hoàn
chỉnh (tức là chiều dày không có khuyết tật) ở giữa các đáy chai cũng không
được nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất quy định (xem 7.4.1).
9.3. Giấy chứng nhận phê duyệt kiểu
Nếu các kết quả kiểm tra theo 9.2 đáp ứng yêu
cầu, cơ quan kiểm tra sẽ cấp giấy chứng nhận phê duyệt kiểu. Phụ lục C đưa ra
một ví dụ tiêu biểu về giấy chứng nhận phê duyệt kiểu. Các loại giấy chứng nhận
khác có cùng nội dung tối thiểu cũng được chấp nhận.
10. Thử theo lô
10.1. Yêu cầu chung
10.1.1. Tất cả các thử nghiệm để kiểm tra chất
lượng chai chứa khí phải được thực hiện tại thời điểm hoàn thành việc chế tạo
chai, chẳng hạn tại bất kỳ giai đoạn nào sau quá trình nhiệt luyện.
Để thử theo lô, nhà chế tạo phải cung cấp cho
cơ quan kiểm tra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giấy chứng nhận phân tích mẻ thép được cung
cấp cho việc chế tạo chai;
- Bằng chứng về việc đã thực hiện nhiệt luyện
thích hợp;
- Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra siêu âm;
- Danh mục các chai, số loạt sản xuất và ghi
nhãn theo yêu cầu;
- Xác nhận về việc đã kiểm tra ren theo calíp
ren. Các calíp ren sử dụng được quy định trong tiêu chuẩn [ ví dụ TCVN 9316-2 (ISO
11363-2)].
10.1.2. Trong quá trình thử lô, cơ quan kiểm
tra phải
- Xác minh rằng đã có giấy chứng nhận phê
duyệt kiểu và các chai phù hợp với giấy chứng nhận phê duyệt kiểu;
- Kiểm tra để cho phép rằng các yêu cầu trong
các Điều 6, 7 và 8 đã được đáp ứng và đặc biệt là kiểm tra bằng mắt bề mặt bên
ngoài và bên trong chai, hoặc kiểm tra kết cấu của chai có đạt yêu cầu hay
không. Cơ quan kiểm tra phải xác minh xem các yêu cầu trong 7.7, 7.8 và 8.2 đến
8.9 có được nhà chế tạo đáp ứng. Kiểm tra bằng mắt phải được thực hiện ít nhất
với 10% số chai được đệ trình kiểm tra. Tuy nhiên nếu tìm thấy một khuyết tật
không chấp nhận được (xem ví dụ trong Phụ lục A) thì phải kiểm tra bằng mắt 100
% số chai;
- Lựa chọn các chai cần thiết trong lô để thử
phá hủy và giám sát các thử nghiệm quy định trong 10.1.2 a) (thử nổ thủy lực)
và 10.1.2 b) (thử cơ tính). Khi cho phép có các thử nghiệm lựa chọn, khách hàng
và nhà chế tạo phải thỏa thuận với nhau về các thử nghiệm được tiến hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh giá các kết quả thử độ cứng được nêu
trong 11.3.
Phải thực hiện các thử nghiệm sau cho mỗi lô
chai:
a) Trên một chai, một phép thử nổ thủy lực
(xem 10.5);
b) Trên một chai tiếp theo :
- Một phép thử kéo theo hướng dọc (xem 10.2);
- Hai phép thử uốn (xem 10.3.1) theo hướng
chu vi hoặc một thử nghiệm nén bẹp (xem 10.3.2) hoặc một thử nghiệm nén bẹp
vòng (xem 10.3.3);
- Ba phép thử va đập theo hướng ngang hoặc
hướng dọc như quy định trong 10.4 khi chiều dày của chai cho phép gia công mẫu
thử có chiều dày tối thiểu là 3 mm;
- Đối với chai được chế tạo từ phôi thép đúc
liên tục, thử đáy chai theo 9.2.3;
CHÚ THÍCH: Đối với vị trí các mẫu thử, xem
Hình 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn:
1 Các mẫu thử uốn hoặc thử nén bẹp vòng
2 Các mẫu thử va đập ngang
3 Các mẫu thử va đập dọc (các vị trí thay thế
thể hiện bằng nét đứt)
4 Mẫu thử kéo
Hình 4 - Vị trí của
các mẫu thử
10.2. Thử kéo
10.2.1. Phải thực hiện thử kéo trên vật liệu
được lấy từ phần hình trụ tròn của chai theo một trong các trình tự sau:
a) Các mẫu thử hình chữ nhật phải được chuẩn
bị phù hợp với Hình 5 và có chiều dài thử .
Hai mặt của mẫu thử đại diện cho bề mặt trong và bề mặt ngoài của chai không
được gia công. Độ giãn dài đo được, A, không được nhỏ hơn 14%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không nên sử dụng các mẫu thử gia công tròn
đối với các chiều dày thành chai nhỏ hơn 3 mm.
10.2.2. Thử kéo phải được thực hiện phù hợp
với TCVN 197 (ISO 6892).
CHÚ THÍCH: Cần chú ý tới phương pháp đo độ giãn
dài quy định trong TCVN 197 (ISO 6892), đặc biệt là trong trường hợp khi mẫu
thử kéo có độ côn dẫn đến điểm đứt gãy cách xa trung điểm của chiều dài chuẩn.
Hình 5 - Mẫu thử kéo
10.3. Thử uốn và thử nén bẹp
10.3.1. Thử uốn
10.3.1.1. Phải tiến hành thử nghiệm uốn phù hợp
với TCVN 198 (ISO 7438) trên hai mẫu thử đạt được bằng cách cắt một hoặc hai
vòng có chiều rộng 25 mm hoặc 4 t, chọn giá trị nào lớn hơn, thành các mẫu thử
bằng nhau. Mỗi mẫu thử phải có đủ chiều dài để có thể thực hiện được thử uốn chính
xác. Chỉ gia công các mép của mẫu thử.
10.3.1.2. Mẫu thử không được có vết nứt khi
được uốn ở phía trong con lăn uốn tới khi bề mặt trong của mẫu thử tiếp xúc
khít với đường kính con lăn uốn (xem Hình 6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với giới hạn bền kéo thực Rma
cho trong Bảng 4, Df ≤ n x chiều dày của mẫu thử, t.
Hình 6 - Minh họa
phép thử uốn
10.3.2. Thử nén bẹp
10.3.2.1. Thử nén bẹp phải được thực hiện trên
một chai được lựa chọn từ mỗi lô chai sau khi nhiệt luyện.
10.3.2.2. Chai thử phải được nén bẹp giữa các
mép dao hình nêm với góc nêm 60o và các mép được vê tròn tới bán
kính danh nghĩa 13 mm. Chiều dài của nêm không được nhỏ hơn chiều rộng của chai
được nén bẹp. Đường trục dọc của chai phải tạo thành góc xấp xỉ 90o
với các mép dao.
10.3.2.3. Chai thử phải được nén bẹp cho tới
khi khoảng cách giữa các lưỡi dao phù hợp với Bảng 4. Không được có vết nứt
trên chai được nén bẹp khi kiểm tra bằng mắt.
Bảng 4 - Các yêu cầu
thử uốn và thử nén bẹp
Giới hạn bền kéo
thực, Rma
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử uốn
Trị số của n
Thử nén bẹp (chai
hoặc vòng)
Trị số của ua
Rma ≤ 800
4
6
800 < Rma ≤ 880
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
880 < Rma ≤ 950
6
8
950 < Rma < 1100
7
9
a Khoảng cách giữa lưỡi dao hoặc tấm ép
phẳng = u x tm, trong đó tm là chiều dày thành chai
trung bình ở vị trí thử.
10.3.3. Thử ép phẳng vòng
Thử ép phẳng vòng được thực hiện trên một
vòng có chiều rộng 25 mm hoặc 4 t, chọn giá trị nào lớn hơn, được lấy từ thân
chai. Chỉ gia công các mép của vòng. Vòng phải được ép giữa các dụng cụ ép tới
khi khoảng cách giữa các dụng cụ ép theo quy định của Bảng 4. Không được có vết
nứt trên vòng được ép khi kiểm tra bằng mắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.1. Thử va đập phải được tiến hành phù
hợp với TCVN 312-1 (ISO 148-1) và theo các yêu cầu dưới đây:
Các mẫu thử va đập phải được lấy theo hướng
quy định trong Bảng 5 từ thành chai. Rãnh khắc phải vuông góc với mặt thành
chai (xem Hình 7). Đối với các thử nghiệm theo chiều dọc, mẫu thử phải được gia
công trên tất cả các mặt (trên 6 mặt). Nếu chiều dày thành không cho phép đạt
được chiều rộng cuối cùng của mẫu thử là 10 mm thì chiều rộng của mẫu thử phải
càng gần với chiều dày danh nghĩa của thành chai càng tốt. Các mẫu thử được lấy
theo chiều ngang phải được gia công trên 4 mặt, mặt ngoài của thành chai không
qua gia công và mặt trong của thành chai được gia công tùy ý như đã chú dẫn
trên Hình 8.
Chú dẫn:
1 Mẫu thử ngang
2 Đường trục dọc của chai
3 Rãnh chữ V Charpy vuông góc với thành chai
4 Mẫu thử dọc
Hình 7 - Mô tả các
mẫu thử va đập ngang và dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn:
1 Gia công tùy ý
2 Đầu đập
3 Mẫu thử
4 Đường tâm đập
a) Hướng đập
Hình 8 - Mô tả thử va
đập ngang
10.4.2. Các giá trị chấp nhận nhỏ nhất phải
theo Bảng 5.
Bảng 5 - Các giá trị
chấp nhận thử va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>140
≤ 140
Hướng thử
Ngang
Dọc
Chiều rộng mẫu thử, mm
3 đến 5
> 5 đến 7,5
> 7,5 đến 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ thử a, oC
-50
-50
Trung bình của ba
mẫu
Độ dai va đập b, J/cm2
Mẫu đơn
30
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
40
32
60
48
a Đối với chai sử dụng ở nhiệt độ thấp hơn,
phép thử phải được thực hiện ở nhiệt độ thấp nhất được quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5. Thử nổ thủy lực
10.5.1. Thiết bị thử
Thiết bị thử phải có khả năng vận hành phù
hợp với các điều kiện quy định trong 10.5.2 và cung cấp được chính xác các
thông tin yêu cầu trong 10.5.3.
Thiết bị thử nổ thủy lực điển hình được minh
họa trên Hình 9.
10.5.2. Điều kiện thử
Vì chai và thiết bị thử được đổ đầy nước nên
phải chú ý để đảm bảo cho không khí không tích tụ lại trong mạch bằng cách vận
hành bơm tới khi nước được thải ra từ lỗ thoát nước hoặc van xả không khí.
Trong quá trình thử phải thực hiện nén tăng áp trong hai giai đoạn liên tiếp.
a) Trong giai đoạn thứ nhất, áp suất phải
được tăng lên ở mức không lớn hơn 5 bar/s tới giá trị áp suất tương ứng với sự
bắt đầu của biến dạng dẻo.
b) Trong giai đoạn thứ hai, tốc độ tăng áp
của bơm phải được duy trì không đổi tới khi chai bị phá hủy.
10.5.3. Xem xét kết quả thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kiểm tra đường cong áp suất / thời gian
hoặc đường cong áp suất / thể tích nước sử dụng, để cho phép xác định áp suất
tại đó bắt đầu có biến dạng dẻo của chai cùng với áp suất nổ;
b) Kiểm tra vết nứt, rách do nổ và hình dạng
của các mép vết rách.
10.5.3.2. Kết quả của thử nổ được coi là đạt
khi các yêu cầu sau được đáp ứng:
a) Áp suất chảy quan sát được, ρy,
phải bằng hoặc lớn hơn 1/F x áp suất thử; nghĩa là phương trình (4):
ρy ≥ 1/F x
ρh (4)
b) Áp suất nổ thực, ρb, phải bằng
hoặc lớn hơn 1,6 lần áp suất thử, nghĩa là ρb ≥ 1,6 ρh.
10.5.3.3. Chai phải được giữ nguyên vẹn là một
khối và không vỡ thành mảnh.
10.5.3.4. Vết nứt, rách chính phải ở trên phần
hình trụ tròn của chai và không được giòn, nghĩa là các mép của vết rách phải
dốc nghiêng so với thành chai. Vết nứt, rách không được bộc lộ khuyết tật lớn
trong kim loại và trong mọi trường hợp vết nứt, rách không được vươn tới cổ
chai. Đối với đáy lõm, vết nứt, rách không được chạy xa hơn phần thân hình trụ
phía đỉnh đáy và đối với đáy lồi, vết nứt, rách không được vươn tới tâm đáy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Bình chứa chất lỏng thử
2 Thùng đo chất lỏng thử (thùng tiếp liệu
cũng có thể được sử dụng như thùng đo)
3 Bơm
4 Áp kế
5 Khí cụ ghi đường cong áp suất/thời gian
6 Lỗ thoát nước hoặc van xả không khí
7 Giếng thử
8 Chai
Hình 9 - Thiết bị thử
nổ thủy lực điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Theo chiều dọc, không có sự rẽ nhánh (xem
Hình 10);
b) Theo chiều dọc, có sự rẽ nhánh sang một
bên tại mỗi đầu mút của vết nứt, rách nhưng không kéo dài tới quá mặt phẳng dọc
vuông góc với mặt phẳng gãy đứt (xem Hình 11).
10.5.3.6. Tiêu chí chấp nhận
Hình 10 và Hình 11 minh họa các prôfin thử nổ
đạt yêu cầu và các lô chai có mẫu thử đại diện đạt được kết quả này phải được
chấp nhận.
Nếu cấu hình của vết nứt, rách không tuân
theo Hình 10 hoặc Hình 11 nhưng tất cả các thử nghiệm vật liệu và cơ tính khác
đều đạt yêu cầu thì phải điều tra nguyên nhân của sự không tuân thủ này trước
khi có quyết định chấp nhận hoặc bác bỏ lô chai.
Hình 10 - Prôfin thử
nổ chấp nhận được - Không rẽ nhánh theo chiều dọc
Hình 11 - Prôfin thử
nổ chấp nhận được - Có rẽ nhánh theo chiều dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Yêu cầu chung
Trong sản xuất, các phép thử quy định trong
8.2 và 8.4 phải được thực hiện cho tất cả các chai.
Sau nhiệt luyện, tất cả các chai, trừ các
chai được chọn để thử theo điều 10, phải chịu các thử nghiệm sau:
- Thử áp suất thử thủy lực phù hợp với 11.2.1
hoặc thử giãn nở thể tích thủy lực phù hợp với 11.2.2. Các yêu cầu phương pháp
thử được nêu trong 11.2. Có thể tìm thấy hướng dẫn bổ sung cho phương pháp thử
này và thiết bị kiểm tra (hiệu chuẩn và bảo dưỡng) trong ISO 6406. Khách hàng và
nhà chế tạo phải thỏa mãn về việc lựa chọn để thực hiện phép thử nào trong các
phép thử này.
- Thử độ cứng phù hợp với 11.3;
- Thử rò rỉ phù hợp với 11.4;
- Kiểm tra dung tích nước phù hợp với 11.5.
11.2. Thử thủy lực
11.2.1. Thử áp suất thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chai phải được giữ ở áp suất ρh ít
nhất là 30s để cho phép rằng áp suất không tụt xuống và không có sự rò rỉ.
Trong quá trình chai chịu áp suất thử, nó phải rõ nét (kể cả đáy) và luôn khô
ráo. Sau khi thử, không có một biến dạng dư nào nhìn thấy được và không có vết
hơi ẩm do rò rỉ.
11.2.2. Thử giãn nở thể tích
Áp suất nước trong chai phải được tăng lên
theo mức có thể kiểm soát được để đạt tới áp suất thử ρh, lấy bất cứ
giá trị nào thấp hơn trong phạm vi dung sai đo là 0/+3% hoặc +10 bar.
Chai phải được giữ ở áp suất ρh.
Ít nhất là 30 s và đo giãn nở thể tích. Sau đó xả áp suất và đo lại sự giãn nở
thể tích.
Chai phải bị loại bỏ nếu có độ giãn nở dư
(nghĩa là có giãn nở thể tích sau khi đã xả áp suất) vượt quá 10% giãn nở thể
tích tổng đo được ở áp suất thử ρh.
Số chỉ thị độ giãn nở tổng và độ giãn nở dư
phải được ghi lại cùng với số loạt sản xuất tương ứng của mỗi chai được thử,
sao cho có thể xác định được giãn nở đàn hồi (nghĩa là giãn nở tổng nhỏ hơn
giãn nở dư) ở áp suất thử đối với mỗi chai.
11.3. Thử độ cứng
Nhà chế tạo phải tiến hành thử độ cứng phù
hợp với TCVN 256-1 (ISO 6506-1) (Brinell), TCVN 257-1 (ISO 6508-1) (Rockwell)
hoặc các phương pháp tương đương khác. Các giá trị độ cứng đo được phải nằm
trong giới hạn đã được nhà chế tạo chai quy định đối với vật liệu phụ thuộc vào
chế độ nhiệt luyện được sử dụng để chế tạo chai và loại khí dự định sẽ sử dụng
(ví dụ khí hóa giòn).
CHÚ THÍCH: Theo sự thỏa thuận giữa các bên có
liên quan, có thể sử dụng các phương pháp đo vết lõm bề mặt khác với phương
pháp cho trong TCVN 256-1 (ISO 6506-1) hoặc TCVN 257-1 (ISO 6508-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà chế tạo phải sử dụng kỹ thuật và công
nghệ sản xuất và áp dụng các thử nghiệm để chứng minh với cơ quan kiểm tra bằng
các chai không bị rò rỉ.
Đối với chai có đỉnh đáy được tạo hình bằng
sự tán xoay, dưới đây đưa ra ba ví dụ về quá trình thử điển hình:
- Thử nghiệm rò rỉ bằng khí nén đáy phải sạch
và không có hơi ẩm trên bề mặt chịu áp suất thử. Vùng phía trong của đáy chai
xung quanh chỗ làm kín của chai phải chịu một áp suất ít nhất bằng hai phần ba
áp suất thử của chai trong khoảng thời gian tối thiểu 1 min; vùng này phải có
đường kính lớn hơn 20 mm quanh chỗ làm kín và ít nhất bằng 6 % tổng diện tích
đáy. Phía mặt đối diện phải nhúng ngập với nước hoặc một môi trường phù hợp
khác và kiểm tra kỹ để phát hiện sự rò rỉ; phải loại bỏ những chai bị rò rỉ.
- Thử bằng khí nén áp suất thấp.
- Thử rò rỉ bằng khí heli.
11.5. Kiểm tra dung tích
Nhà chế tạo phải kiểm tra xác nhận dung tích
chứa nước phù hợp với bản vẽ thiết kế.
12. Cấp chứng chỉ
Mỗi lô chai phải có chứng chỉ do đại diện của
cơ quan kiểm tra có thẩm quyền ký để xác nhận rằng các chai đáp ứng được tất cả
các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Ví dụ về mẫu giấy chứng nhận được giới thiệu
trong Phụ lục D. Đồng thời cũng chấp nhận các dạng giấy chứng nhận khác có cùng
nội dung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cần chú ý đến các quy định của nhà
nước có thể có các yêu cầu bổ sung hoặc quan trọng liên quan đến việc cấp và
lưu giữ chứng chỉ.
13. Ghi nhãn
Từng chai phải được đóng nhãn trên vai chai
hoặc trên bộ phận gia cường của chai, hoặc vành đai cố định, hoặc vòng cổ chai
phù hợp với ISO 13769 hoặc các yêu cầu ghi nhãn của nước sử dụng.
CHÚ THÍCH: Cần chú ý đến các yêu cầu ghi nhãn
trong quy định liên quan mà có thể vượt quá các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn
này.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
MÔ
TẢ VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC KHUYẾT TẬT CHẾ TẠO VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ NHÀ CHẾ TẠO LOẠI BỎ
CÁC CHAI CHỨA KHÍ BẰNG THÉP KHÔNG HÀN TẠI THỜI ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI CÙNG
A.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khuyết tật này có thể là khuyết tật về cơ
khí hoặc vật liệu. Các khuyết tật có thể được phát sinh bởi vật liệu cơ bản được
sử dụng, quá trình chế tạo, xử lý nhiệt, sự thao tác, nguyên công làm cổ, gia
công cơ hoặc đóng nhãn và các nguyên nhân khác trong quá trình chế tạo.
Mục tiêu của phụ lục này là nhận ra khuyết
tật chế tạo thường hay gặp nhất và cung cấp hướng dẫn cho những người kiểm tra
để thực hiện kiểm tra bằng mắt. Tuy nhiên kinh nghiệm phong phú, sự suy xét tốt
và độc lập rút ra từ sản xuất là rất cần thiết đối với những người kiểm tra để
có thể phát hiện, đánh giá và có quyết định về khuyết tật khi kiểm tra bằng
mắt.
A.2. Điều kiện kiểm tra chung
A.2.1. Điều thiết yếu là phải thực hiện kiểm tra
bằng mắt bên ngoài và bên trong chai trong điều kiện tốt, như sau đây:
- Bề mặt của kim loại và đặc biệt là mặt
trong của thành chai phải hoàn toàn sạch, khô, không có các vảy oxit, vết gỉ,
cặn bẩn v.v… vì chúng có thể che lấp đi các khuyết tật nghiêm trọng khác. Nếu
cần, bề mặt chai có thể được làm sạch trong điều kiện được giám sát chặt chẽ
bằng các phương pháp thích hợp trước khi thực hiện các bước kiểm tra tiếp sau.
- Cần sử dụng các nguồn chiếu sáng thích hợp
có đủ cường độ.
- Sau khi chai đã được chế tạo xong và đã
được tạo ren, cần kiểm tra khu vực bên trong cổ chai bằng khí cụ introscope,
gương soi răng hoặc các dụng cụ thích hợp khác.
A.2.2. Các khuyết tật nhỏ có thể được khắc phục
bằng cách sửa chữa cục bộ, mài, cắt gọt hoặc bằng các phương pháp thích hợp
khác.
Phải rất chú ý để tránh tạo ra các khuyết tật
có hại mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. Các khuyết tật trong chế tạo
Hầu hết các khuyết tật thường gặp trong chế
tạo và các định nghĩa của chúng được nêu trong Bảng A.1.
Các giới hạn của sự loại bỏ để sửa chữa hoặc
loại bỏ hẳn cũng được đưa vào Bảng A.1. Các giới hạn của sự loại bỏ này được
xác lập theo kinh nghiệm. Chúng áp dụng cho tất cả các cỡ kích thước và kiểu
loại chai và các điều kiện sử dụng chai. Tuy nhiên, theo yêu cầu của khách hàng
đối với một số kiểu loại chai hoặc một số điều kiện sử dụng đặc biệt có thể cần
đến các điều kiện nghiêm ngặt hơn.
A.4. Chai bị loại bỏ
a) Tất cả các chai bị loại bỏ không được đưa
vào sử dụng cho mục đích ban đầu của chúng.
b) Có thể tạo ra các chai cho các điều kiện
sử dụng khác từ các chai bị loại bỏ.
Bảng A.1 - Các khuyết
tật trong chế tạo
Khuyết tật
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa chữa / loại bỏ
Phồng rộp, gợn sóng
Sự phồng ra hoặc gợn sóng nhìn thấy được
của thành chai
Tất cả các chai có khuyết tật này
- Loại bỏ
Vết lõm
Vết lõm trong thành chai không phải do kim
loại bị ép hoặc bị lấy đi với chiều sâu lơn hơn 1% đường kính ngoài của chai
(xem Hình A.1) (xem mài hoặc cắt gọt quá kích thước)
- Khi chiều sâu vết lõm vượt quá 2% a
đường kính ngoài của chai.
- Loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho phép sửa chữa
Vết cắt hoặc đục, vết kim loại hoặc cặn
Vết cắt ở thành chai, ở đó kim loại được
lấy đi hoặc được phân bố lại (do có vật lạ trên chày, cối, hoặc khuôn trong
nguyên công ép đun hoặc kéo)
- Khuyết tật bên trong: Nếu rãnh sắc lớn
hơn 5 % chiều dày thành b
- Loại bỏ
- Khuyết tật bên ngoài: chiều sâu vượt quá
5 % chiều dày thành chai
- Có thể sửa chữa (xem A.2.2)
Vết lõm có chứa vết vạch hoặc đục
Vết lõm ở thành có chứa vết vạch hoặc đục
(xem Hình A.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại bỏ
Mài hoặc cắt gọt quá kích thước
Có sự giảm cục bộ của chiều dày thành chai
do mài hoặc cắt gọt
- Khi chiều dày thành bị giảm nhỏ hơn chiều
dày thành nhỏ nhất theo thiết kế
- Loại bỏ
- Khi tạo ra vết lõm
- Xem vết lõm
Đường gờ
Một dải dọc nhô lên khỏi bề mặt thành có
prôfin là góc nhọn (xem Hình A.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khuyết tật bên ngoài: nếu chiều cao vượt
quá 5 % chiều dày thành chai hoặc nếu chiều dài vượt quá 5 lần chiều dày
thành chai
Sửa chữa nếu có thể hoặc loại bỏ (xem
A.2.2)
Đường rãnh
Một đường khía dọc có chiều sâu 3 % hoặc
lớn hơn chiều dày thành chai (xem Hình A.4)
- Khuyết tật bên trong: Nếu chiều sâu vượt
quá 5% chiều dày thành hoặc khi chiều dài vượt quá 10% chiều dài chai
- Khuyết tật bên ngoài: Nếu chiều sâu vượt
quá 5% chiều dày thành hoặc khi chiều dài vượt quá 5 lần chiều dày thành chai
Sửa chữa nếu có thể hoặc loại bỏ (xem
A.2.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phân lớp vật liệu trong thành chai và
đôi khi xuất hiện như là sự gián đoạn, sự chồng lên nhau của các lớp, vết
nứt, vết phồng trên bề mặt (xem Hình A.5)
- Khuyết tật bên trong: Tất cả các chai có
khuyết tật này
- Khuyết tật bên ngoài: Tất cả các chai có
khuyết tật này
- Sửa chữa nếu có thể hoặc loại bỏ
- Sửa chữa nếu có thể hoặc loại bỏ (xem
A.2.2)
Vết nứt
Sự tách ra của vật liệu
- Khi không loại bỏ được trong phạm vi dung
sai chiều dày
- Loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sửa chữa
Vết nứt ở cổ
Các đường chạy thẳng từ trên xuống đoạn có
ren và chạy qua các mặt ren (chúng không được lẫn với vết ta rô có nghĩa là
vết gia cấy ren) (xem Hình A.6)
Tất cả các chai có khuyết tật này
Loại bỏ
Nếp gấp và/hoặc vết nứt ở vai
Sự tạo thành các nếp gấp ở khu vực bên
trong vai chai, chúng có thể lan sang khu vực có ren của vai, (xem Hình A.7).
Các vết nứt có thể bắt đầu từ các vết gấp bên trong vai chai và lan vào vùng
hình trụ được gia công hoặc cắt ren của vai, (Hình A.8 chỉ rõ sự bắt đầu và
phát triển của vết nứt ở vai chai)
- Nếp gấp hoặc vết nứt nhìn thấy là vết
oxit trong phần có ren cần được loại bỏ bằng gia công cơ tới khi không nhìn
thấy vết oxit nữa (xem Hình A.7). Sau gia công cơ cần kiểm tra lại toàn bộ
khu vực vai chai và chiều dày thành.
- Sửa chữa nếu có thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại bỏ
- Các nếp gấp kéo dài ra ngoài khu vực được
gia công và nhìn thấy rõ là các vết lún ở đó không có các oxit tích tụ trong
kim loại thì có thể chấp nhận được với điều kiện là đỉnh vết phải nhẵn và
chân vết được lượn tròn.
- Chấp nhận được
Vết nứt bên trong đáy
Các vết nứt trong kim loại ở đáy chai có
dạng vệt sáng
- Khi không loại bỏ được trong phạm vi dung
sai chiều dày
- Loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sửa chữa
Bề mặt có "vảy da cam"
Sự xuất hiện vảy da cam là do sự chảy không
liên tục của kim loại
Nếu nhìn thấy vết nứt sắc trên bề mặt vảy
da cam
- Loại bỏ
Ren bên trong cổ chai hư hỏng vượt ra ngoài
dung sai
Ren bên trong cổ chai hư hỏng với các vết
lõm, vết cắt, vết cháy hoặc vượt ra ngoài dung sai
- Khi thiết kế cho phép có hư hỏng thì có
thể cắt lại ren và kiểm tra lại bằng dưỡng đo ren thích hợp và kiểm tra lại
cẩn thận bằng mắt. Phải cho phép có đủ số vòng ren làm việc thích hợp
- Sửa chữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại bỏ
Rỗ do bị ăn mòn
Sự ăn mòn bề mặt nghiêm trọng
Tất cả các chai có khuyết tật nhìn thấy
được này sau khi phun bi
- Loại bỏ
Không phù hợp với bản thiết kế
Tất cả các chai có khuyết tật này
Sửa chữa nếu có thể hoặc loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng cổ xoay được chịu tác động của momen
xoắn nhỏ hoặc bị kéo ra dưới tác dụng của lực dọc nhỏ. Xem hướng dẫn theo
TCVN 6872 (ISO 11117)
Tất cả các chai có khuyết tật này
Có thể sửa chữa theo phương pháp đã được
phê duyệt
Vết cháy hồ quang hoặc do đèn hàn
Đốt cháy một phần kim loại của chai, sự bổ
sung kim loại hàn hoặc lấy đi kim loại tạo thành các vết rách hoặc phồng rộp
Tất cả các chai có khuyết tật này
Loại bỏ
a Trên các chai có đường kính nhỏ, các giới
hạn này có thể được điều chỉnh. Sự xem xét dạng bên ngoài của vết lõm cũng
góp phần vào việc đánh giá các vết lõm, đặc biệt là đối với các chai nhỏ.
b Cần quan tâm xem xét dạng bên ngoài và vị
trí của vết rạch (ở các bộ phận dày hơn có ứng suất nhỏ hơn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Vết lõm
Hình A.2 - Vết lõm có
chứa vết rạch hoặc đục
Hình A.3 - Đường gờ
Hình A.4 - Đường rãnh
Hình A.5 - Sự tách
lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn:
1 Vết nứt ở cổ
2 Vết nứt ở cổ đã lan truyền
Hình A.6 - Vết nứt ở
cổ
Chú dẫn:
1 Nếp gấp hoặc vết nứt
2 Sau gia công cơ
Hình A.7 - Nếp gấp
hoặc vết nứt ở vai chai trước và sau khi gia công cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn:
1 Vết nứt ở vai
2 Vết nứt ở vai đã lan truyền
3 Nếp gấp
Hình A.8 - Vết nứt ở
vai
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
KIỂM
TRA SIÊU ÂM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này dựa trên các kỹ thuật do nhà chế
tạo chai sử dụng. Có thể sử dụng các kỹ thuật kiểm tra siêu âm khác miễn là các
kỹ thuật này đã được chứng minh là thích hợp cho phương pháp chế tạo.
B.2. Yêu cầu chung
Thiết bị kiểm tra siêu âm phải có khả năng
tối thiểu là phát hiện ra rãnh của mẫu chuẩn như mô tả trong B.3.2. Thiết bị
phải được bảo dưỡng thường xuyên phù hợp với hướng dẫn vận hành của nhà chế tạo
để cho phép cho độ chính xác của thiết bị được duy trì. Phải lưu giữ các hồ sơ
kiểm tra và các giấy chứng nhận phê duyệt đối với thiết bị.
Vận hành thiết bị kiểm tra siêu âm phải là
những người đã được đào tạo và có kinh nghiệm, ít nhất là được cấp chứng chỉ
bậc 1 và phải được giám sát bởi những người được cấp chứng chỉ bậc 2 theo TCVN
5868 (ISO 9712). Có thể sử dụng các tiêu chuẩn khác đáp ứng hoặc vượt quá các
yêu cầu tối thiểu này làm tiêu chí để cơ quan thanh tra phê duyệt. Các bề mặt
bên trong và bên ngoài của chai được siêu âm phải ở trong tình trạng thích hợp cho
quá trình kiểm tra đạt độ chính xác và tính lập lại kết quả kiểm tra.
Để phát hiện khuyết tật phải sử dụng hệ thống
xung phản hồi. Đối với phép đo chiều dày phải sử dụng phương pháp cộng hưởng
hoặc hệ thống xung phản hồi. Phải sử dụng các kỹ thuật kiểm tra tiếp xúc hoặc
nhúng.
Phải sử dụng phương pháp nối cho phép việc
truyền năng lượng siêu âm giữa đầu dò và chai.
B.3. Phát hiện khuyết tật của phần hình trụ
tròn
B.3.1. Phương pháp
Chai được kiểm tra và bộ phận dò phải có
chuyển động quay và tịnh tiến đối với nhau sao cho tạo thành sự quét xoắn vít
trên chai. Tốc độ quay và tịnh tiến phải không đổi trong khoảng ± 10 %. Bước
của đường xoắn ốc phải nhỏ hơn chiều rộng đường quét bởi đầu dò (tối thiểu phải
có độ phủ chồng lên nhau 10%) và có quan hệ với chiều rộng có hiệu quả của chùm
tia sao cho có thể quét được 100% ở tốc độ quay và tịnh tiến sử dụng trong quá
trình hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khuyết tật theo chiều dọc thành chai được
kiểm tra bằng cách truyền năng lượng siêu âm theo cả hai chiều chu vi và các
khuyết tật (theo chiều) ngang được kiểm tra bằng cách truyền tải năng lượng
siêu âm theo cả hai hướng dọc.
Đối với các chai có đáy lõm có thể xuất hiện
sự hóa giòn hydro hoặc ăn mòn ứng suất [xem TCVN 6874-1 (ISO 11114-1)], vùng
chuyển tiếp giữa phần hình trụ tròn và đáy chai cũng phải được kiểm tra đối với
các khuyết tật (theo chiều) ngang của đáy chai. Đối với khu vực được kiểm tra,
xem Hình B.1. Trong trường hợp này, hoặc khi thực hiện kiểm tra tùy ý trên vùng
chuyển tiếp giữa thành và cổ chai và/hoặc thành và đáy, có thể tiến hành kiểm
tra bằng tay nếu không kiểm tra tự động được.
Hình B.1 - Vùng
chuyển tiếp đáy/thành chai
Phải sử dụng một trong hai phương pháp sau:
- Phương pháp A:
Độ nhạy siêu âm phải được chỉnh đặt ở +6 dB
để tăng độ phát hiện khuyết tật tương đương 5% chiều dày thành hình trụ tròn
trong phần được làm dày này.
- Phương pháp B:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu của rãnh, T, đối với SBT phải là (10 ±
1)% chiều dày thành nhỏ nhất được cho phép, a', với giá trị nhỏ nhất 0,2 mm và
lớn nhất 1 mm trên toàn bộ chiều dài của rãnh.
Chú dẫn
D Vị trí áng chừng của rãnh
a Chiều dày thành nhỏ nhất được cho phép
Hình B.2 - Biểu diễn
sơ đồ rãnh chuẩn đối với SBT
Hiệu quả của thiết bị phải được kiểm tra bằng
cách đưa mẫu chuẩn vào kiểm tra. Việc kiểm tra này phải được thực hiện tối
thiểu là tại lúc bắt đầu và kết thúc của mỗi ca. Nếu trong quá trình kiểm tra
với mẫu chuuẩn này không phát hiện ra được rãnh chuẩn thì tất cả các chai đã
được kiểm sau lần kiểm tra với mẫu chuẩn cuối cùng phải được kiểm tra lại sau
khi thiết bị đã được hiệu chuẩn.
B.3.2. Mẫu chuẩn
Khi nhà chế tạo giải thích, họ phải chuẩn bị
một mẫu chuẩn có chiều dài thích hợp từ chai mà có kích thước lẫn âm thành đại
diện cho chai kiểm tra đó. Mẫu chuẩn không được có những chỗ gián đoạn có thể
cản trở việc phát hiện các rãnh chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước và hình dạng của rãnh có tầm quan
trọng quyết định đối với việc điều chỉnh thiết bị (xem Hình B.3 và B.4).
- Chiều dài của các rãnh, E, không được lớn
hơn 50 mm;
- Chiều rộng, W, không được lớn hơn hai lần
chiều sâu danh nghĩa, T. Tuy nhiên khi điều kiện này không được đáp ứng thì có
thể chấp nhận chiều rộng lớn nhất của rãnh là 1,0 mm;
- Chiều sâu của các rãnh, T, phải là (5 ±
0,75) % chiều dày thành nhỏ nhất được cho phép, a', với giá trị nhỏ nhất là 0,2
mm và giá trị lớn nhất là 1,0 mm, trên toàn bộ chiều dài của rãnh. Cho phép có
đoạn thoát dao tại mỗi đầu rãnh;
- Rãnh phải được làm sắc cạnh tại chỗ giao
nhau giữa rãnh và bề mặt thành chai. Mặt cắt ngang của rãnh phải là hình chữ
nhật trừ khi sử dụng phương pháp gia công tia lửa điện thì đáy rãnh sẽ được vê
tròn;
- Hình dạng và kích thước của rãnh phải được
chứng minh bằng phương pháp thích hợp.
CHÚ THÍCH: T = (5 ± 0,75) % a’ nhưng ≤ 1 mm
và ≥ 0,2 mm; W ≤ 2T, nhưng nếu không thể, ≤ 1 mm, E ≤ 50mm.
Chú dẫn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Rãnh chuẩn bên trong
Hình B.3 - Chi tiết
thiết kế và kích thước của các rãnh chuẩn dùng cho các khuyết tật dọc
B.3.3. Hiệu chuẩn thiết bị
Khi sử dụng mẫu thử quy định trong B.3.2,
thiết bị phải được điều chỉnh để chỉ báo rõ ràng các rãnh trên bề mặt trong và
ngoài. Biên độ của các chỉ báo phải càng gần bằng nhau càng tốt. Nếu không có
khả năng thiết lập mức loại bỏ riêng rẽ, thì chỉ báo có biên độ nhỏ nhất phải
được sử dụng làm mức loại bỏ và dùng cho các thiết bị chỉnh đặt hình, âm thành,
thiết bị ghi hoặc chọn lọc. Thiết bị phải được hiệu chuẩn với mẫu chuẩn hoặc
đầu dò, hoặc cả hai chuyển động theo cùng một cách, cùng một chiều và ở cùng
một tốc độ như khi kiểm tra chai. Tất cả các thiết bị nghe, nhìn, ghi hoặc chọn
lọc phải vận hành tốt ở tốc độ thử.
B.4. Đo chiều dày thành chai
Nếu không thực hiện được việc đo chiều dày
thành chai trong giai đoạn sản xuất thì cần kiểm tra 100% phần hình trụ tròn
của chai để cho phép cho chiều dày thành chai không nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất
cho phép.
CHÚ THÍCH: T ≤ (5 + 0,75) % S nhưng ≤ 1 mm và
≥ 0,2 mm; W ≤ 2T, nhưng nếu không thực hiện được thì ≤ 1 mm; E ≤ 50 Mm
Hình B.4 - Sơ đồ của
các rãnh chuẩn dùng cho các khuyết tật chu vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chai có chỉ báo bằng hoặc lớn hơn chỉ báo
thấp nhất từ các rãnh chuẩn phải bị loại ra. Việc so sánh này phải được thực
hiện giữa các chỉ báo từ chai và các chỉ báo từ rãnh chuẩn theo cùng chiều và
cùng bề mặt, chẳng hạn khuyết tật ngang phía trong phải so với rãnh chuẩn ngang
phía trong. Phải nhận biết được nguyên nhân chỉ báo và nếu có thể, nó bị loại
bỏ, sau khi loại bỏ khuyết tật, các chai phải được đưa lại để kiểm tra siêu âm
và đo chiều dày thành.
Các chai có chiều dày thành nhỏ hơn chiều dày
nhỏ nhất cho phép phải được loại bỏ.
Đôi khi sự chỉ báo chiều dày thành chai nhỏ
nhất thấp có thể gây nên bởi khuyết tật nằm dưới bề mặt (chẳng hạn sự tách lớp
bên trong) tại một điểm. Trong những trường hợp như vậy, phải đánh giá mức độ
khuyết tật.
Phải loại bỏ bất kỳ chai nào có chiều dày
thành nhỏ nhất cho phép bị thấp.
B.6. Cấp giấy chứng nhận
Nhà chế tạo chai phải cấp giấy chứng nhận
kiểm tra siêu âm.
Mỗi chai đã vượt qua kiểm tra siêu âm phù hợp
với yêu cầu này phải được đóng nhãn với ký hiệu "UT" hoặc ký hiệu như
nêu trong Hình B.5 (trong đó chữ XY là biểu thị logo hoặc biểu tượng của nhà
chế tạo)
Hình B.5 - Biểu tượng
UT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
GIẤY
CHỨNG NHẬN PHÊ DUYỆT KIỂU
Giấy chứng nhận phê
duyệt kiểu Số……
Cơ quan cấp giấy chứng nhận
(Cơ quan kiểm tra có thẩm quyền)
Áp dụng tiêu chuẩn
Sản phẩm được cấp
giấy chứng nhận
CHAI CHỨA KHÍ BẰNG THÉP
KHÔNG HÀN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu chai..............................................................................................................................
[Mô tả họ chai (Bản vẽ
số) đã được phê duyệt kiểu]
ρh……………………..bar
D……………………….mm a'…………………………….mm
Hình dạng đáy chai……………………………….. Chiều
dày đáy nhỏ nhất……………………………..mm
Chiều dài toàn bộ (min., max.): min
………………………mm max……………………………………..mm
V (min., max.):
min………………………………..l max………………………………………………...…l
Vật liệu và xử lý nhiệt:..........................................................................................................
Đặc tính vật liệu: Reg:…………………………..MPa
Rmg:……………………………………………….MPa
Nhà chế tạo hoặc đại lý........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn cho (các) báo cáo thử kiểu:........................................................................................
Tất cả thông tin có thể nhận được từ....................................................................................
Kết quả và kết luận...............................................................................................................
(Tên và địa chỉ cơ
quan phê duyệt)
...........................................................................................................................................
Ngày………..tháng…………năm…………….. Địa
điểm...............................................
………….…………………………………….
Chữ ký cơ quan kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Phụ lục này đưa ra ví dụ về mẫu giấy chứng
nhận. Có thể sử dụng các mẫu khác.
GIẤY CHỨNG NHẬN CHAI
CHỨA KHÍ BẰNG THÉP KHÔNG HÀN Số……………….
Hàng gửi đi……………..chai gồm có……………….lô thử đã
được kiểm tra và thử nghiệm phù hợp với
(số lượng)
TCVN 7388 (ISO 9809) liên quan đến Giấy chứng
nhận phê duyệt kiểu số:...............................
Ký hiệu hoặc loại khí 2)..........................................................................................................
Số loạt của nhà máy sản xuất Số……………………đến..........................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà chế tạo……………………………….Đơn hàng sản xuất Số................................................
Địa chỉ.................................................................................................................................
Quốc gia………………………………..Ngày.............................................................................
Chủ sở hữu/ khách hàng 1)…………………………….Đơn
mua hàng Số....................................
Địa chỉ.................................................................................................................................
Quốc gia………………………………..Ngày.............................................................................
Dữ liệu kỹ thuật
Dung tích nước V: danh nghĩa 1):…………L
Chiều dài danh nghĩa (không tính mũ và van):…………....mm
nhỏ nhất 1):…………….L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất làm việc ở 15oC 1)………………….bar
Chiều dày thành nhỏ nhất có cho phép a'…………….mm
Nạp đầy max 1)……………………………….kg
Bản vẽ Số....................................................
Vật liệu:...............................................................................................................................
Phần tích quy định
C %
Si %
Mn %
P %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cr %1)
Mo %1)
Ni %
max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý nhiệt:..........................................................................................................................
Dấu ghi nhãn 3).....................................................................................................................
………………………
………………………………………………………………..
Ngày
tháng năm Nhà chế tạo
Thử nghiệm thu
1 Các số đo được lấy trên một chai đại diện
của lô 4)
Thử nghiệm số.
hoặc Lô số
.hoặc Chai số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích nước
[L]
Khối lượng rỗng
[kg]
Chiều dày nhỏ nhất
đo được (mm)
Thành
Đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm Số.
Mẻ đúc Số.
Thử kéo
Độ cứng
Thử uốn hoặc ép bẹt
Thử va đập
Thử nổ
Giới hạn chảy
Rea
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền kéo
Rma
[MPa]
Độ giãn dài
A
[%]
180o
không nứt
Charpy V tại….oC
Hướng ………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[bar]
Pb
[bar]
kiểu hỏng
Trung bình J/cm2
Min
J/cm2
Trị số min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kiểm tra siêu âm:
được yêu cầu (có/không) 1):……………….đạt
yêu cầu (có/ không) 1):......................................
Chứng nhận các chai được cấp giấy chứng nhận
nghiệm thu này đã đạt thử thủy lực và tất cả các thử nghiệm khác theo yêu cầu
trong điều 10 của TCVN 7388-1:2013 (ISO 9809-1:2010) và chúng hoàn toàn phù hợp
với tiêu chuẩn này.
Nhận xét đặc biệt:................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày ……………tháng …………năm…………….
…………………………………
Chữ ký của cơ quan kiểm tra
1) Bỏ đi khi cần thiết
2) Nếu khách hàng yêu cầu
3) Được trích dẫn hoặc bản vẽ kèm theo
4) Không cần phải điền các số liệu vào bảng
nếu có các báo cáo thử kèm theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6289 (ISO 10286) Chai chứa khí -
Thuật ngữ
[2] TCVN 9316-1 (ISO 11363-1) Chai chứa
khí - Ren côn 17E và 25E để nối van vào chai chứa khí - Phần 1: Đặc tính kỹ
thuật
[3] TCVN 9316-2 (ISO 11363-2) Chai chứa
khí - Ren côn 17E và 25E để nối van vào chai chứa khí - Phần 2: Calip nghiệm
thu
[4] TCVN 6872 : 2013 (ISO 11117 : 2008), Chai
chứa khí - Mũ bảo vệ van và vỏ bảo vệ van cho các chai chứa khí - Thiết kế, kết
cấu và thử nghiệm.
[5] TCVN 7389 : 2004 (ISO 13341 : 1997), Chai
chứa khí di động - Lắp van vào chai chứa khí.
[6] ISO 6406, Gas cylinders - Seamless
steel gas cylinders - Periodic inspection and testing (Chai chứa khí bằng thép
không hàn - Kiểm tra và thử nghiệm định kỳ)
[7] ST/SG/AC.10/1/Rev. 13, Recommendations
on the Transport of Dangerous Goods: Model Regulations. Vols. 1 and 2 (Giới thiệu
về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm: Các quy định về kiểu mẫu. Tập 1 và 2)
*
Hiện đã có TCVN 197:2002 (ISO 6892:1998)