1. Thông tư này hướng dẫn việc
triển khai bảo hiểm hưu trí và quỹ hưu trí tự nguyện theo quy định tại khoản 1 Điều
1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm năm 2010.
2. Thông tư này áp dụng đối
với các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ triển khai bảo hiểm hưu trí (sau đây gọi
tắt là doanh nghiệp bảo hiểm) và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên lãnh thổ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1. Bảo hiểm hưu trí là sản
phẩm bảo hiểm nhân thọ do doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện nhằm cung cấp thu nhập
bổ sung cho người được bảo hiểm khi hết tuổi lao động.
2. Bảo hiểm hưu trí bao gồm
bảo hiểm hưu trí cho từng cá nhân và bảo hiểm hưu trí cho nhóm người lao động.
Trường hợp bảo hiểm hưu trí cho nhóm người lao động (sau đây gọi là bảo hiểm
hưu trí nhóm), bên mua bảo hiểm là chủ sử dụng lao động, người lao động sẽ được
nhận toàn bộ quyền lợi của hợp đồng bảo hiểm sau một thời hạn nhất định theo thỏa
thuận giữa các bên và được ghi nhận tại hợp đồng bảo hiểm.
4. Quyền lợi bảo hiểm cơ bản
bao gồm quyền lợi hưu trí định kỳ và quyền lợi bảo hiểm rủi ro.
5. Mỗi người được bảo hiểm
theo hợp đồng bảo hiểm hưu trí cá nhân hay hợp đồng bảo hiểm hưu trí nhóm có một
tài khoản bảo hiểm hưu trí riêng theo quy định tại Thông tư này.
1. Quỹ hưu trí tự nguyện được
hình thành từ phí bảo hiểm và là tập hợp các tài khoản bảo hiểm hưu trí của người
được bảo hiểm.
2. Khi triển khai bảo hiểm
hưu trí, doanh nghiệp bảo hiểm phải thiết lập quỹ hưu trí tự nguyện, theo dõi,
tách và hạch toán riêng doanh thu, chi phí, tài sản và nguồn vốn của quỹ hưu
trí tự nguyện với các quỹ chủ hợp đồng khác và quỹ chủ sở hữu.
Khi triển khai sản phẩm bảo
hiểm hưu trí, doanh nghiệp bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Vốn chủ sở hữu không thấp
hơn 1.000 (một nghìn) tỷ đồng.
2. Biên khả năng thanh toán
cao hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu 300 (ba trăm) tỷ đồng Việt Nam.
3. Thiết lập quỹ hưu trí tự
nguyện theo quy định tại Mục 2 Chương II Thông tư này.
4. Hệ thống công nghệ thông
tin theo dõi và quản lý chi tiết từng giao dịch của tài khoản bảo hiểm hưu trí.
5. Tối thiểu 05 (năm) cán bộ
trực tiếp quản lý quỹ hưu trí tự nguyện có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm quản
lý quỹ hưu trí hoặc quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm.
7. Sản phẩm bảo hiểm hưu trí
được Bộ Tài chính phê chuẩn.
1. Doanh nghiệp bảo hiểm được
chủ động thiết kế sản phẩm bảo hiểm hưu trí nhưng phải bao gồm quyền lợi hưu
trí định kỳ và quyền lợi bảo hiểm rủi ro theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
này.
2. Đối với quyền lợi hưu trí
định kỳ, doanh nghiệp bảo hiểm phải bảo đảm:
a) Quyền lợi hưu trí được
chi trả định kỳ đến khi người được bảo hiểm tử vong hoặc tối thiểu 15 (mười
lăm) năm, tùy theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm;
b) Doanh nghiệp bảo hiểm và
bên mua bảo hiểm thỏa thuận về mức hưởng quyền lợi hưu trí mỗi kỳ, số kỳ nhận
quyền lợi hưu trí;
c) Tính lãi tích lũy từ phần
quyền lợi hưu trí chưa chi trả cho bên mua bảo hiểm, nhưng không thấp hơn lãi
suất đầu tư cam kết tối thiểu thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
3. Đối với quyền lợi bảo hiểm
rủi ro, doanh nghiệp bảo hiểm phải cung cấp trong thời hạn đóng phí bảo hiểm và
có thể tiếp tục cung cấp quyền lợi này trong thời gian nhận quyền lợi hưu trí,
tùy theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm. Quyền lợi bảo hiểm rủi ro bao gồm tối
thiểu các quyền lợi sau:
Khi nhận được yêu cầu thanh
toán quyền lợi bảo hiểm tử vong, bất kể thuộc phạm vi bảo hiểm hay không, doanh
nghiệp bảo hiểm phải chi trả ngay khoản trợ cấp mai táng cho người thụ hưởng số
tiền theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
- Khi người được bảo hiểm tử
vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn thuộc phạm vi bảo hiểm và trong thời hạn
quy định, doanh nghiệp bảo hiểm chi trả cho người thụ hưởng số tiền bảo hiểm
theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm;
- Bên mua bảo hiểm được lựa
chọn số tiền bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm và được điều chỉnh số tiền
bảo hiểm trong thời gian hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực theo thỏa thuận tại hợp
đồng bảo hiểm.
1. Ngoài quyền lợi bảo hiểm
cơ bản, tùy theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có thể
cung cấp thêm các quyền lợi bảo hiểm bổ trợ sau:
g) Quyền lợi bổ trợ khác
theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
2. Phương thức đóng phí bảo
hiểm của quyền lợi bảo hiểm bổ trợ sẽ do các bên thỏa thuận khi giao kết hợp đồng
bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm không được phép khấu trừ phí bảo hiểm của quyền
lợi bảo hiểm bổ trợ từ giá trị tài khoản bảo hiểm hưu trí.
1. Phí bảo hiểm là khoản
đóng góp vào quỹ hưu trí tự nguyện định kỳ hoặc một lần theo thỏa thuận tại hợp
đồng bảo hiểm hưu trí.
2. Phí bảo hiểm đóng thêm là
phần đóng góp ngoài phần phí bảo hiểm định kỳ hoặc một lần đã thỏa thuận trong
hợp đồng bảo hiểm, để đầu tư vào quỹ hưu trí tự nguyện.
1. Doanh nghiệp bảo hiểm được
khấu trừ các loại phí sau đây:
a) Phí khấu trừ từ phí bảo
hiểm thu được, trước khi phân bổ vào tài khoản bảo hiểm hưu trí:
Phí ban đầu là khoản phí
dùng để trang trải chi phí phát hành hợp đồng bảo hiểm, chi phí thẩm định bảo hiểm,
chi phí kiểm tra y tế, chi hoa hồng đại lý và chi phí khác.
- Phí bảo hiểm rủi ro là khoản
phí đối với quyền lợi bảo hiểm rủi ro theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
Doanh nghiệp bảo hiểm được
chủ động lựa chọn bảng tỷ lệ tử vong và bảng tỷ lệ thương tật toàn bộ vĩnh viễn
để tính phí bảo hiểm rủi ro. Trong mọi trường hợp, tỷ lệ tử vong áp dụng không
cao hơn quy định tại bảng tỷ lệ tử vong CSO 1980 và tỷ lệ thương tật toàn bộ
vĩnh viễn không cao hơn 10% bảng tỷ lệ tử vong CSO 1980 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
- Phí quản lý hợp đồng bảo
hiểm là khoản phí để bù đắp chi phí liên quan đến việc duy trì hợp đồng bảo hiểm
và cung cấp thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm;
- Phí quản lý quỹ được dùng
để chi trả cho các hoạt động quản lý quỹ hưu trí tự nguyện và tối đa không quá
2% giá trị tài sản đầu tư của quỹ trong năm;
- Phí chuyển tài khoản bảo
hiểm hưu trí là khoản phí bên mua bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp bảo hiểm
hiện đang quản lý tài khoản bảo hiểm hưu trí khi thực hiện chuyển giao tài khoản
bảo hiểm hưu trí sang doanh nghiệp bảo hiểm mới.
Phí chuyển tài khoản bảo hiểm
hưu trí tối đa không quá 5% giá trị tài khoản chuyển giao đối với hợp đồng bảo
hiểm năm đầu tiên, năm thứ 02 (hai) không quá 4%, năm thứ 03 (ba) không quá 3%,
năm thứ 04 (tư) không quá 2% và từ năm thứ 05 (năm) trở đi không quá 1%;
- Các loại phí khác (nếu có)
phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm phải
tính toán chính xác, công bằng và hợp lý các khoản phí nêu trên, phù hợp với sản
phẩm đã được Bộ Tài chính phê chuẩn và thông báo cho bên mua bảo hiểm khi giao
kết hợp đồng bảo hiểm hưu trí.
3. Hợp đồng bảo hiểm hưu trí
phải quy định rõ các khoản phí tối đa áp dụng cho bên mua bảo hiểm. Doanh nghiệp
bảo hiểm phải công khai rõ ràng, đầy đủ các loại phí, cách xác định và tỷ lệ
các khoản phí áp dụng cho bên mua bảo hiểm trong các tài liệu giới thiệu sản phẩm
và tài liệu minh họa bán hàng.
Điều 9.
Phê chuẩn việc triển khai sản phẩm bảo hiểm hưu trí
1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải
được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi triển khai sản phẩm bảo hiểm
hưu trí.
2. Hồ sơ xin phép triển khai
sản phẩm bảo hiểm hưu trí bao gồm:
a) Văn bản đề nghị phê chuẩn
sản phẩm bảo hiểm hưu trí theo mẫu tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phương án và giải trình kế
hoạch triển khai sản phẩm bảo hiểm hưu trí, bao gồm các nội dung sau:
- Tóm tắt nội dung chính của
sản phẩm bảo hiểm hưu trí dự kiến triển khai, bao gồm các thông tin về thị trường
mục tiêu của sản phẩm, các quyền lợi bảo hiểm dự kiến cung cấp;
- Địa bàn dự kiến triển khai
sản phẩm bảo hiểm hưu trí;
- Giải trình cơ sở vật chất
kỹ thuật bảo đảm cho việc triển khai sản phẩm bảo hiểm hưu trí, bao gồm: hệ thống
công nghệ thông tin; hệ thống kế toán; quy trình tuyển chọn, đào tạo, quản lý đại
lý phân phối sản phẩm; nội dung và chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm hưu
trí; danh sách và hồ sơ của các cán bộ đào tạo đại lý bảo hiểm hưu trí;
- Cơ sở phân bổ các khoản
phí bảo hiểm;
- Phương án xử lý của doanh
nghiệp bảo hiểm đối với quỹ hưu trí tự nguyện trong các trường hợp: khách hàng
yêu cầu trả tiền bảo hiểm khi có sự kiện bảo hiểm; khách hàng yêu cầu chuyển
giao tài khoản bảo hiểm hưu trí; đáo hạn hợp đồng bảo hiểm và các trường hợp
khác theo quy định tại quy tắc, điều khoản;
c) Cam kết bằng văn bản kèm
theo giải trình chi tiết về việc doanh nghiệp bảo hiểm đáp ứng các điều kiện
quy định tại Điều 4 Thông tư này và văn bằng chứng minh
trình độ, năng lực, kinh nghiệm chuyên môn của các cán bộ quản lý quỹ hưu trí tự
nguyện;
d) Quy tắc, điều khoản và biểu
phí sản phẩm bảo hiểm hưu trí dự kiến triển khai;
đ) Cơ sở kỹ thuật của sản phẩm
bảo hiểm hưu trí dự kiến triển khai, trong đó nêu rõ công thức, phương pháp, giải
trình cơ sở kỹ thuật để tính phí, dự phòng nghiệp vụ;
e) Tài liệu giới thiệu sản
phẩm, tài liệu minh họa bán hàng, mẫu giấy yêu cầu bảo hiểm, mẫu giấy chứng nhận
bảo hiểm và các loại giấy tờ khác mà khách hàng phải kê khai và ký vào khi mua
bảo hiểm.
3. Trong thời hạn 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ
Tài chính có văn bản chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận. Trường hợp từ chối chấp
thuận, Bộ Tài chính giải thích rõ lý do.
4. Trong trường hợp doanh nghiệp
bảo hiểm xin phép triển khai sản phẩm bảo hiểm hưu trí mới ngoài sản phẩm bảo
hiểm hưu trí đã được phê chuẩn, hồ sơ xin phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm hưu trí
không bao gồm các tài liệu quy định tại điểm b và c khoản 2 Điều này, trừ trường
hợp các tài liệu này có thay đổi so với thời điểm sản phẩm bảo hiểm hưu trí được
Bộ Tài chính phê chuẩn trong thời gian trước đó.
Mục 2.
THIẾT LẬP VÀ QUẢN LÝ QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN
Điều
10. Thiết lập và quản lý quỹ hưu trí tự nguyện
1. Khi thiết lập quỹ hưu trí
tự nguyện, doanh nghiệp bảo hiểm phải sử dụng quỹ chủ sở hữu đóng góp vào quỹ
hưu trí tự nguyện không thấp hơn 200 (hai trăm) tỷ đồng và phải duy trì tối thiểu
200 (hai trăm) tỷ đồng tại quỹ này.
2. Quỹ hưu trí tự nguyện được
quản lý và sử dụng đầu tư phù hợp quy định về chế độ tài chính áp dụng đối với
doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ và quy định tại Thông tư này.
3. Tài sản của quỹ hưu trí tự
nguyện bao gồm tài sản hình thành từ nguồn phí bảo hiểm, nguồn đóng góp của
doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ quy định tại khoản 1 Điều này và tài sản hình
thành từ lợi nhuận đầu tư của các nguồn trên.
Doanh nghiệp bảo hiểm không
được sử dụng tài sản của quỹ hưu trí tự nguyện để chi trả các khoản tiền phạt
do vi phạm pháp luật, các khoản nợ và các giao dịch không liên quan đến quỹ hưu
trí tự nguyện.
4. Toàn bộ tài sản hình
thành từ nguồn phí bảo hiểm của quỹ hưu trí tự nguyện thuộc về người được bảo
hiểm.
5. Người đại diện trước pháp
luật, chuyên gia tính toán và kế toán trưởng của doanh nghiệp bảo hiểm chịu
trách nhiệm về tính chính xác của việc tách quỹ, xác định nguyên tắc phân bổ
các giao dịch phát sinh về tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí liên quan đến
từng quỹ.
Điều
11. Quy định về đầu tư tài sản của quỹ hưu trí tự nguyện
1. Việc đầu tư tài sản của
quỹ hưu trí tự nguyện phải tuân thủ quy định pháp luật, tự chịu trách nhiệm về
hoạt động đầu tư, bảo đảm tính an toàn, hiệu quả, phân tán rủi ro, thanh khoản,
giá trị tài sản đầu tư tương xứng với trách nhiệm và đặc thù rủi ro của sản phẩm
bảo hiểm hưu trí.
2. Tài sản của quỹ hưu trí tự
nguyện không được trực tiếp đầu tư vào bất động sản, vàng, bạc, kim loại quý,
đá quý; không được đầu tư vào cổ phiếu của các công ty chứng khoán, công ty tài
chính, công ty cho thuê tài chính.
3. Danh mục và hạn mức đầu
tư tài sản của quỹ hưu trí tự nguyện cụ thể như sau:
a) Gửi tiền tại các tổ chức
tín dụng không hạn chế, nhưng không quá 20% tổng giá trị tài sản đầu tư của quỹ
hưu trí tự nguyện vào một tổ chức tín dụng;
b) Mua trái phiếu Chính phủ
không hạn chế, nhưng không thấp hơn 40% tổng giá trị tài sản đầu tư của quỹ hưu
trí tự nguyện;
c) Trái phiếu doanh nghiệp
có bảo lãnh của Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương không vượt quá 25%
tổng giá trị tài sản đầu tư của quỹ hưu trí tự nguyện;
d) Mua cổ phiếu, trái phiếu
doanh nghiệp không có bảo lãnh, góp vốn vào các doanh nghiệp khác tối đa không
quá 20% tổng giá trị tài sản đầu tư của quỹ hưu trí tự nguyện.
Việc đầu tư vào cổ phiếu đã
phát hành của một doanh nghiệp, trái phiếu doanh nghiệp không được vượt quá 5%
khối lượng mỗi lần phát hành và không được vượt quá 5% tổng giá trị tài sản đầu
tư của quỹ hưu trí tự nguyện.
4. Tùy vào sự thay đổi của
thị trường tài chính và hoạt động đầu tư, Bộ Tài chính có thể điều chỉnh danh mục
và hạn mức đầu tư quy định tại Điều này.
Điều
12. Công ty quản lý quỹ
1. Doanh nghiệp bảo hiểm triển
khai sản phẩm bảo hiểm hưu trí được quyền chủ động quản lý, đầu tư tài sản của
quỹ hưu trí tự nguyện hoặc ủy thác cho công ty quản lý quỹ đầu tư tài sản của quỹ
hưu trí tự nguyện hoặc thuê công ty quản lý quỹ quản lý danh mục đầu tư các tài
sản của quỹ hưu trí tự nguyện theo đúng hạn mức, mục tiêu, chiến lược đầu tư của
quỹ hưu trí tự nguyện và quy định của pháp luật hiện hành.
2. Khi tham gia nhận ủy thác
hoặc quản lý danh mục đầu tư các tài sản của quỹ hưu trí tự nguyện, công ty quản
lý quỹ phải có tối thiểu 03 (ba) nhân viên có tối thiểu 03 (ba) năm kinh nghiệm
quản lý quỹ hưu trí hoặc quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm hoặc kinh nghiệm quản lý
danh mục đầu tư có thời hạn đầu tư bình quân trên 05 (năm) năm. Các nhân viên này
phải có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ do Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp hoặc
là thành viên của Hiệp hội các nhà phân tích tài chính (CFA) hoặc tốt nghiệp đại
học, thạc sỹ, tiến sỹ chuyên ngành tài chính hoặc đầu tư.
3. Công ty quản lý quỹ phải
mở tài khoản riêng để quản lý tách biệt các tài sản đầu tư từ quỹ hưu trí tự
nguyện của doanh nghiệp bảo hiểm với các quỹ khác của doanh nghiệp bảo hiểm và
của các khách hàng khác. Công ty quản lý quỹ không được sử dụng tài sản của quỹ
hưu trí tự nguyện để thực hiện bất kỳ giao dịch hay mục đích nào khác ngoài nội
dung quy định tại hợp đồng ủy thác hoặc quản lý danh mục đầu tư của doanh nghiệp
bảo hiểm.
4. Công ty quản lý quỹ phải
chịu trách nhiệm với bất kỳ sai sót hoặc tổn thất nào gây ra từ việc ủy thác hoặc
quản lý danh mục đầu tư các tài sản của quỹ hưu trí tự nguyện.
Mục 3.
TÀI KHOẢN BẢO HIỂM HƯU TRÍ
Điều
13. Tài khoản bảo hiểm hưu trí
1. Tài khoản bảo hiểm hưu
trí là tập hợp các khoản phí bảo hiểm đã đóng sau khi trừ đi phí ban đầu, được
doanh nghiệp bảo hiểm mở, theo dõi và quản lý tách bạch cho từng người được bảo
hiểm.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm phải
cam kết lãi suất đầu tư tối thiểu của tài khoản bảo hiểm hưu trí tại hợp đồng bảo
hiểm. Cuối mỗi năm tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm công bố lãi
suất đầu tư và giá trị tài khoản tích lũy đến thời điểm đó. Doanh nghiệp bảo hiểm
có trách nhiệm sử dụng tài sản của quỹ chủ sở hữu để bù đắp cho từng tài khoản
bảo hiểm hưu trí phần thâm hụt so với lãi suất đã cam kết.
3. Người được bảo hiểm không
được rút trước hạn tài khoản bảo hiểm hưu trí khi chưa đạt đến độ tuổi nhất định
theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm, trừ trường hợp quy định tại Điều 14 Thông tư này.
Điều
14. Rút trước tài khoản bảo hiểm hưu trí
Người được bảo hiểm được quyền
yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm cho rút trước một phần hoặc toàn bộ giá trị tài khoản
bảo hiểm hưu trí trong các trường hợp sau đây:
1. Người được bảo hiểm bị suy
giảm khả năng lao động 61% trở lên theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Người được bảo hiểm mắc bệnh
hiểm nghèo theo quy định của pháp luật.
3.[4] Người được bảo hiểm là công dân Việt Nam được cơ quan
có thẩm quyền cho phép định cư hợp pháp tại nước ngoài.
Điều
15. Chuyển tài khoản bảo hiểm hưu trí
1. Khi người được bảo hiểm
chấm dứt hợp đồng lao động hoặc mất việc và không còn là thành viên của hợp đồng
bảo hiểm hưu trí nhóm, người được bảo hiểm có quyền sau đây:
a) Chuyển giá trị tài khoản
bảo hiểm hưu trí từ hợp đồng bảo hiểm hưu trí nhóm sang hợp đồng bảo hiểm hưu
trí cá nhân với giá trị tương ứng tại cùng doanh nghiệp bảo hiểm, hoặc
b) Chuyển tài khoản bảo hiểm
hưu trí của mình sang hợp đồng bảo hiểm hưu trí nhóm của doanh nghiệp mới. Hợp
đồng bảo hiểm hưu trí nhóm mới có thể tại cùng doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh
nghiệp bảo hiểm khác, tùy thuộc doanh nghiệp mới.
2. Đối với trường hợp chuyển
tài khoản bảo hiểm hưu trí trong cùng doanh nghiệp bảo hiểm, căn cứ vào văn bản
xác nhận đóng phí của bên mua bảo hiểm và văn bản đề nghị chuyển tài khoản của
người được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm chuyển tài khoản theo
yêu cầu của người được bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm không được phép thu phí
chuyển tài khoản bảo hiểm hưu trí.
3. Đối với trường hợp chuyển
sang hợp đồng bảo hiểm hưu trí nhóm tại doanh nghiệp bảo hiểm mới, trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu chuyển tài khoản bảo hiểm
hưu trí, bằng chứng chứng minh người được bảo hiểm không tiếp tục tham gia hợp
đồng bảo hiểm hưu trí nhóm tại doanh nghiệp cũ và là thành viên của hợp đồng bảo
hiểm hưu trí nhóm mới, doanh nghiệp bảo hiểm phải chuyển toàn bộ giá trị tài khoản
bảo hiểm hưu trí tích lũy đến thời điểm nhận được yêu cầu chuyển tài khoản sang
doanh nghiệp bảo hiểm nhận chuyển giao sau khi trừ đi phí chuyển tài khoản (nếu
có).
4. Giá trị tài khoản bảo hiểm
hưu trí được chuyển giao sẽ tích lũy theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm hưu
trí nhóm mới.
5. Doanh nghiệp bảo hiểm nhận
chuyển giao không được phép tính phí ban đầu đối với giá trị tài khoản bảo hiểm
hưu trí được chuyển giao.
Điều
16. Quy định về tạm thời đóng tài khoản bảo hiểm hưu trí
1. Bên mua bảo hiểm và doanh
nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận về việc tạm thời đóng tài khoản bảo hiểm hưu
trí trong trường hợp không có khả năng đóng phí bảo hiểm.
2. Trong thời gian tạm thời
đóng tài khoản bảo hiểm hưu trí, doanh nghiệp bảo hiểm không được phép tính bất
kỳ khoản phí nào cho bên mua bảo hiểm. Giá trị tài khoản bảo hiểm hưu trí được
tích lũy theo tỷ suất đầu tư do doanh nghiệp bảo hiểm công bố hàng năm theo thỏa
thuận tại hợp đồng bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm không có nghĩa vụ chi trả
quyền lợi bảo hiểm trong thời gian này, trừ trường hợp chi trả quyền lợi hưu trí
định kỳ khi người được bảo hiểm đạt đến độ tuổi nhất định hoặc chi trả toàn bộ
giá trị tài khoản bảo hiểm hưu trí tích lũy đến thời điểm người được bảo hiểm tử
vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
3. Bên mua bảo hiểm có thể
yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm khôi phục lại tài khoản bảo hiểm hưu trí và tiếp
tục đóng phí bảo hiểm.
Mục 4.
TRÁCH NHIỆM CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
Điều
17. Thông tin về bảo hiểm hưu trí
1. Doanh nghiệp bảo hiểm có
trách nhiệm công bố chính xác, đầy đủ và kịp thời cho bên mua bảo hiểm các
thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm hưu trí đã giao kết. Thông tin cung cấp
cho bên mua bảo hiểm phải phù hợp với sản phẩm bảo hiểm hưu trí được Bộ Tài
chính phê chuẩn.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm phải
thành lập bộ phận chăm sóc khách hàng, chuyên trả lời, giải đáp thắc mắc liên
quan đến hợp đồng bảo hiểm hưu trí.
3. Sau khi được Bộ Tài chính
phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm hưu trí, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm xây dựng
website về bảo hiểm hưu trí:
a) Hướng dẫn bên mua bảo hiểm
tự thiết lập kế hoạch hưu trí của mình;
b) Bên mua bảo hiểm có thể tự
kiểm tra thông tin của hợp đồng bảo hiểm hưu trí và các thông tin tư vấn của đại
lý;
c) Người được bảo hiểm có thể
kiểm tra giá trị tài khoản bảo hiểm hưu trí cá nhân tại từng thời điểm;
d) Các quyền lợi minh họa
cho sản phẩm bảo hiểm hưu trí phải phân biệt rõ giữa quyền lợi bảo đảm và quyền
lợi giả định;
đ) Công khai và cập nhật
toàn bộ quy tắc, điều khoản đã được Bộ Tài chính phê chuẩn, tài liệu giới thiệu
sản phẩm, tài liệu minh họa bán hàng, kết quả đầu tư của quỹ hưu trí tự nguyện
trong 05 (năm) năm liên tiếp gần nhất.
4. Bên mua bảo hiểm có quyền
yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin và giải thích các điều
kiện, điều khoản bảo hiểm để nhận thức được các rủi ro liên quan khi giao kết hợp
đồng bảo hiểm hưu trí.
5. Doanh nghiệp bảo hiểm báo
cáo Bộ Tài chính kết quả hoạt động của quỹ hưu trí tự nguyện định kỳ hàng năm
theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều
18. Hợp đồng bảo hiểm hưu trí
Hợp đồng bảo hiểm hưu trí phải
phù hợp với quy định của pháp luật và có đầy đủ các thông tin dưới đây:
1. Các khoản phí bảo hiểm
đóng góp của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm.
2. Thời hạn hợp đồng bảo hiểm
hưu trí bao gồm thời hạn đóng phí, tích lũy các khoản phí bảo hiểm và thời gian
nhận quyền lợi bảo hiểm cơ bản.
3. Trách nhiệm của các bên
có liên quan trong trường hợp tham gia bảo hiểm hưu trí nhóm.
4. Các lựa chọn và quyền lợi
của người được bảo hiểm trong trường hợp tham gia hợp đồng bảo hiểm hưu trí
nhóm.
5. Tỷ lệ, số tiền cụ thể, mức
tối đa và cách thức tính toán các khoản phí liên quan đến hợp đồng bảo hiểm hưu
trí.
6. Quyền và nghĩa vụ của các
bên theo quy định pháp luật.
7. Đính kèm bảng minh họa
quyền lợi hưu trí tại hợp đồng bảo hiểm.
8. Quy định quyền chuyển tài
khoản bảo hiểm hưu trí theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.
Điều
19. Tài liệu giới thiệu sản phẩm
1. Tài liệu giới thiệu sản
phẩm đáp ứng các quy định của pháp luật và phải có tối thiểu các thông tin sau
đây:
a) Chính sách đầu tư, mục
tiêu và cơ cấu đầu tư tài sản của quỹ hưu trí tự nguyện;
b) Tỷ lệ và mức tối đa của
phí ban đầu, phí bảo hiểm rủi ro, phí quản lý hợp đồng, phí quản lý quỹ hưu trí
tự nguyện, phí chuyển tài khoản bảo hiểm hưu trí và các khoản phí khác;
c) Lãi suất đầu tư tối thiểu
cam kết với bên mua bảo hiểm đối với phần phí bảo hiểm được phân bổ vào tài khoản
bảo hiểm hưu trí;
d) Cơ sở và định kỳ xác định
giá trị tài khoản bảo hiểm hưu trí;
đ) Thông tin rõ ràng cho bên
mua bảo hiểm biết việc giao kết hợp đồng bảo hiểm hưu trí là một cam kết dài hạn
và không được rút trước tài khoản bảo hiểm hưu trí trừ trường hợp quy định tại Điều 14 Thông tư này.
2. Thông tin trong tài liệu
giới thiệu sản phẩm chính xác, khách quan, đầy đủ, trung thực và phù hợp với sản
phẩm bảo hiểm hưu trí đã được Bộ Tài chính phê chuẩn.
Điều
20. Tài liệu minh họa bán hàng
Tài liệu minh họa bán hàng
đáp ứng các quy định của pháp luật và các quy định sau đây:
1. Tài liệu minh họa bán
hàng của sản phẩm bảo hiểm hưu trí phải được cung cấp cho bên mua bảo hiểm trước
khi giao kết hợp đồng bảo hiểm và có các thông tin tối thiểu theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thuyết minh rõ cho bên
mua bảo hiểm các quyền lợi mà khách hàng có thể được nhận khi giao kết hợp đồng
bảo hiểm hưu trí, bao gồm quyền lợi bảo hiểm rủi ro và quyền lợi hưu trí định kỳ.
3. Các khoản phí và các hạn
mức tối đa mà bên mua bảo hiểm phải trả được thể hiện rõ trên cơ sở tách bạch
giữa phí bảo hiểm cho các quyền lợi bảo hiểm rủi ro và các khoản phí khác.
4. Trong trường hợp hợp đồng
bảo hiểm hưu trí có quyền lợi bảo hiểm bổ trợ, doanh nghiệp bảo hiểm phải thuyết
trình rõ trong tài liệu minh họa bán hàng các quyền lợi bổ trợ đó và tác động đối
với bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm.
5. Tài liệu minh họa bán
hàng phải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu.
Điều
21. Thông báo về tình trạng hợp đồng bảo hiểm
1. Thông báo về tài khoản bảo
hiểm hưu trí:
Trong thời hạn 90 (chín
mươi) ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc năm hợp đồng, doanh nghiệp bảo
hiểm có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho người được bảo
hiểm về tình trạng của hợp đồng bảo hiểm hưu trí theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thông báo về kết quả hoạt
động của quỹ hưu trí tự nguyện:
Trong thời hạn 90 (chín mươi)
ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng
văn bản cho bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm về các nội dung sau:
a) Thông tin tóm tắt về tình
hình hoạt động của quỹ hưu trí tự nguyện theo mẫu tại Phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tình hình hoạt động của
quỹ hưu trí tự nguyện trong 05 (năm) năm gần nhất hoặc thời gian tồn tại thực tế
của quỹ nếu thời gian hoạt động của quỹ chưa đủ 05 (năm) năm;
d) Chi tiết về các quyền lợi
đầu tư đã chia và dự kiến sẽ phân bổ vào tài khoản bảo hiểm hưu trí trong năm
báo cáo;
đ) Xác nhận của công ty kiểm
toán độc lập về những thông tin nói trên.
Điều
22. Ngôn ngữ sử dụng
Ngôn ngữ sử dụng tại các tài
liệu, thông tin liên quan đến sản phẩm bảo hiểm hưu trí là tiếng Việt. Đối với
tài liệu giới thiệu sản phẩm, tài liệu minh họa bán hàng, phông chữ sử dụng là
Times New Roman, cỡ chữ tối thiểu là 13 (mười ba) hoặc phông chữ khác với cỡ chữ
tương đương và phải phù hợp với quy định tại Thông tư này.
Mục 5. KHẢ
NĂNG THANH TOÁN, DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ
Điều
23. Khả năng thanh toán
1. Doanh nghiệp bảo hiểm
nhân thọ phải luôn duy trì khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật.
2. Biên khả năng thanh toán
tối thiểu của doanh nghiệp bảo hiểm bằng tổng của 4% dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
và 0,3% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro.
3. Biên khả năng thanh toán
của doanh nghiệp bảo hiểm phải luôn cao hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu
là 300 (ba trăm) tỷ đồng.
Điều
24. Trích lập dự phòng
1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải
trích lập dự phòng nghiệp vụ như sau:
a) Dự phòng rủi ro bảo hiểm:
là số lớn hơn giữa mức dự phòng tính theo phương pháp phí chưa được hưởng và dự
phòng tính theo phương pháp dòng tiền để đáp ứng được tất cả các khoản chi phí
trong tương lai trong suốt thời hạn của hợp đồng;
b) Dự phòng bồi thường: được
trích theo phương pháp từng hồ sơ với mức trích lập được tính trên cơ sở thống
kê số tiền bảo hiểm phải trả cho từng hồ sơ đã yêu cầu đòi bồi thường doanh
nghiệp bảo hiểm nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết;
c) Dự phòng nghiệp vụ đối với
tài khoản bảo hiểm hưu trí: là tổng giá trị tài khoản bảo hiểm hưu trí tại thời
điểm trích lập;
d) Dự phòng lãi cam kết đầu
tư tối thiểu: Dự phòng này dùng để đảm bảo lãi suất cam kết tối thiểu của doanh
nghiệp đối với khách hàng theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm hưu trí.
2. Chuyên gia tính toán của
doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm xác định phương pháp, cơ sở và số liệu dự
phòng nghiệp vụ để luôn đảm bảo các cam kết đối với bên mua bảo hiểm theo các
nguyên tắc và phương pháp tính toán được thừa nhận rộng rãi theo thông lệ quốc
tế.
Mục 6. ĐẠI
LÝ BẢO HIỂM, HOA HỒNG BẢO HIỂM VÀ PHÂN PHỐI BẢO HIỂM
Điều
25. Điều kiện đối với đại lý bảo hiểm
1. Để triển khai sản phẩm bảo
hiểm hưu trí, doanh nghiệp bảo hiểm chỉ sử dụng các đại lý bảo hiểm đáp ứng đủ
các điều kiện sau:
a) Có chứng chỉ đại lý bảo
hiểm do cơ sở đào tạo được Bộ Tài chính chấp thuận cấp;
b) Không vi phạm quy tắc đạo
đức nghề nghiệp đại lý của doanh nghiệp bảo hiểm trong thời gian hành nghề đại
lý;
c)[5] Được doanh nghiệp bảo hiểm đào tạo và chứng nhận hoàn
thành khóa học về sản phẩm bảo hiểm hưu trí tự nguyện.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm phải
chịu trách nhiệm về những thiệt hại hay tổn thất do hoạt động đại lý của mình
gây ra theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm.
Điều
26. Hoa hồng bảo hiểm
1. Hoa hồng bảo hiểm đối với
sản phẩm bảo hiểm hưu trí tối đa 3% tổng phí bảo hiểm.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm
không được phép chi trả hoa hồng bảo hiểm đối với trường hợp bên mua bảo hiểm chấm
dứt hợp đồng bảo hiểm nhân thọ hiện có và tham gia hợp đồng bảo hiểm hưu trí mới
tại doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm
không được phép chi trả cho đại lý bảo hiểm bất kỳ khoản chi nào ngoài hoa hồng
bảo hiểm và chi quản lý đại lý. Chi quản lý đại lý bao gồm chi đào tạo ban đầu
và thi cấp chứng chỉ đại lý, chi đào tạo nâng cao kiến thức cho đại lý, chi tuyển
dụng đại lý, chi khen thưởng đại lý và chi hỗ trợ đại lý.
4. Đối với các đại lý bảo hiểm
tuyển dụng từ doanh nghiệp bảo hiểm khác, doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được chi
hoa hồng bảo hiểm và chi quản lý đại lý như đối với các đại lý hiện tại của
doanh nghiệp. Các khoản chi khác (nếu có) phải lấy từ lợi nhuận sau thuế của quỹ
chủ sở hữu.
Điều
27. Hướng dẫn nghiệp vụ
Doanh nghiệp bảo hiểm triển
khai sản phẩm bảo hiểm hưu trí phải ban hành cẩm nang hướng dẫn nghiệp vụ về sản
phẩm bảo hiểm hưu trí, theo dõi, quản lý việc thực hiện cẩm nang này, bao gồm
hoặc đính kèm các tài liệu dưới đây:
1. Quy tắc đạo đức nghề nghiệp
trong phân phối sản phẩm bảo hiểm hưu trí.
2. Thống kê số lượng và tình
trạng các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ đã giao kết với bên mua bảo hiểm trước khi
giao kết hợp đồng bảo hiểm hưu trí.
3. Tài liệu chứng minh khách
hàng đã đọc, được tư vấn và hiểu về sản phẩm bảo hiểm hưu trí.
4. Quy trình và yêu cầu kiểm
tra chéo kết quả tư vấn của doanh nghiệp bảo hiểm đối với các hợp đồng bảo hiểm
hưu trí.
5. Quy trình nghiệp vụ liên
quan đến việc phân phối sản phẩm bảo hiểm hưu trí, phân công nhiệm vụ, trách
nhiệm và sự phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận trong doanh nghiệp bảo hiểm
trong quá trình phân phối sản phẩm bảo hiểm hưu trí.
6. Kiểm tra, kiểm soát nội bộ
đối với việc triển khai sản phẩm bảo hiểm hưu trí theo quy định pháp luật.
7. Quy định về trách nhiệm
trong việc nâng cao nhận thức cho khách hàng về sản phẩm bảo hiểm hưu trí bảo đảm
khách hàng phải nhận thức được việc đóng góp, tích lũy tài khoản bảo hiểm hưu
trí, các thuật ngữ, các loại phí, điều kiện, điều khoản của hợp đồng bảo hiểm.
Điều
28. Phân phối sản phẩm bảo hiểm hưu trí
Tổ chức, cá nhân phân phối sản
phẩm bảo hiểm hưu trí có trách nhiệm:
1. Tuân thủ quy định của
pháp luật đối với hoạt động bảo hiểm, hợp đồng ký kết với doanh nghiệp bảo hiểm
và các quy tắc đạo đức nghề nghiệp do doanh nghiệp bảo hiểm ban hành.
2. Tư vấn đúng quy trình đã
được hướng dẫn và các quy trình khác do doanh nghiệp bảo hiểm ban hành.
3. Bảo đảm có văn bản chứng
minh khách hàng đã được tư vấn đầy đủ, hiểu biết và được giải thích rõ về quyền
lợi của sản phẩm, nhận thức được các đặc thù của sản phẩm đã lựa chọn trước khi
ký vào hồ sơ yêu cầu bảo hiểm.
4. Báo cáo doanh nghiệp bảo
hiểm kết quả tư vấn khách hàng theo hướng dẫn nghiệp vụ. Báo cáo này là một phần
trong hồ sơ yêu cầu bảo hiểm.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN[6]
Điều
29. Giám sát và xử lý vi phạm
1. Doanh nghiệp bảo hiểm, đại
lý bảo hiểm, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu sự giám sát của Bộ Tài chính
trong quá trình triển khai sản phẩm bảo hiểm hưu trí theo quy định pháp luật.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm
không được giới thiệu, chào bán các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ không thuộc nghiệp
vụ bảo hiểm hưu trí theo quy định tại Thông tư này với tên thương mại là bảo hiểm
hưu trí hoặc các tên gọi khác gây hiểu nhầm cho khách hàng là các sản phẩm này
cung cấp thu nhập bổ sung cho người được bảo hiểm khi hết tuổi lao động.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm, đại
lý bảo hiểm, tổ chức và cá nhân có liên quan vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
Điều
30. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2013.
2. Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem
xét, giải quyết./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ LỤC I
BẢNG TỶ LỆ TỬ VONG CSO 1980
(Ban hành kèm theo Thông tư số 115/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn bảo hiểm hưu trí và quỹ hưu trí tự nguyện)
Tuổi
|
Tỷ lệ tử vong
|
|
Tuổi
|
Tỷ lệ tử vong
|
|
Tuổi
|
Tỷ lệ tử vong
|
Nam
|
Nữ
|
|
Nam
|
Nữ
|
|
Nam
|
Nữ
|
0
|
0,00263
|
0,00188
|
|
34
|
0,00205
|
0,00161
|
|
67
|
0,03179
|
0,01813
|
1
|
0,00103
|
0,00084
|
|
35
|
0,00217
|
0,00170
|
|
68
|
0,03465
|
0,01959
|
2
|
0,00099
|
0,00080
|
|
36
|
0,00232
|
0,00182
|
|
69
|
0,03781
|
0,02123
|
3
|
0,00097
|
0,00078
|
|
37
|
0,00249
|
0,00196
|
|
70
|
0,04137
|
0,02316
|
4
|
0,00093
|
0,00077
|
|
38
|
0,00268
|
0,00213
|
|
71
|
0,04543
|
0,02553
|
5
|
0,00088
|
0,00075
|
|
39
|
0,00290
|
0,00232
|
|
72
|
0,05008
|
0,02847
|
6
|
0,00083
|
0,00073
|
|
40
|
0,00315
|
0,00253
|
|
73
|
0,05534
|
0,03199
|
7
|
0,00078
|
0,00071
|
|
41
|
0,00342
|
0,00275
|
|
74
|
0,06110
|
0,03605
|
8
|
0,00075
|
0,00070
|
|
42
|
0,00371
|
0,00298
|
|
75
|
0,06725
|
0,04056
|
9
|
0,00074
|
0,00069
|
|
43
|
0,00403
|
0,00320
|
|
76
|
0,07370
|
0,04545
|
10
|
0,00075
|
0,00068
|
|
44
|
0,00437
|
0,00344
|
|
77
|
0,08037
|
0,05068
|
11
|
0,00081
|
0,00070
|
|
45
|
0,00473
|
0,00368
|
|
78
|
0,08732
|
0,05632
|
12
|
0,00092
|
0,00073
|
|
46
|
0,00512
|
0,00392
|
|
79
|
0,09476
|
0,06257
|
13
|
0,00107
|
0,00077
|
|
47
|
0,00553
|
0,00419
|
|
80
|
0,10294
|
0,06967
|
14
|
0,00124
|
0,00082
|
|
48
|
0,00597
|
0,00448
|
|
81
|
0,11209
|
0,07783
|
15
|
0,00142
|
0,00087
|
|
49
|
0,00646
|
0,00479
|
|
82
|
0,12241
|
0,08725
|
16
|
0,00159
|
0,00092
|
|
50
|
0,00700
|
0,00513
|
|
83
|
0,13384
|
0,09790
|
17
|
0,00172
|
0,00096
|
|
51
|
0,00763
|
0,00550
|
|
84
|
0,14612
|
0,10962
|
18
|
0,00182
|
0,00100
|
|
52
|
0,00833
|
0,00592
|
|
85
|
0,15898
|
0,12229
|
19
|
0,00188
|
0,00103
|
|
53
|
0,00913
|
0,00638
|
|
86
|
0,17221
|
0,13582
|
20
|
0,00190
|
0,00106
|
|
54
|
0,01001
|
0,00685
|
|
87
|
0,18573
|
0,15018
|
21
|
0,00190
|
0,00108
|
|
55
|
0,01096
|
0,00733
|
|
88
|
0,19953
|
0,16538
|
22
|
0,00188
|
0,00110
|
|
56
|
0,01197
|
0,00780
|
|
89
|
0,21369
|
0,18154
|
23
|
0,00184
|
0,00112
|
|
57
|
0,01304
|
0,00825
|
|
90
|
0,22843
|
0,19885
|
24
|
0,00180
|
0,00115
|
|
58
|
0,01418
|
0,00870
|
|
91
|
0,24411
|
0,21768
|
25
|
0,00175
|
0,00117
|
|
59
|
0,01542
|
0,00920
|
|
92
|
0,26143
|
0,23869
|
26
|
0,00172
|
0,00120
|
|
60
|
0,01680
|
0,00980
|
|
93
|
0,28213
|
0,26341
|
27
|
0,00171
|
0,00124
|
|
61
|
0,01836
|
0,01054
|
|
94
|
0,30997
|
0,29523
|
28
|
0,00170
|
0,00128
|
|
62
|
0,02012
|
0,01149
|
|
95
|
0,35186
|
0,34102
|
29
|
0,00172
|
0,00132
|
|
63
|
0,02209
|
0,01263
|
|
96
|
0,42099
|
0,41388
|
30
|
0,00175
|
0,00137
|
|
64
|
0,02427
|
0,01392
|
|
97
|
0,54100
|
0,53724
|
31
|
0,00180
|
0,00142
|
|
65
|
0,02662
|
0,01529
|
|
98
|
0,74515
|
0,74396
|
32
|
0,00187
|
0,00147
|
|
66
|
0,02913
|
0,01671
|
|
99
|
1,00000
|
1,00000
|
33
|
0,00195
|
0,00154
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN XIN PHÊ CHUẨN SẢN PHẨM BẢO HIỂM
HƯU TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 115/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn bảo hiểm hưu trí và quỹ hưu trí tự nguyện)
Tên doanh
nghiệp bảo hiểm
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......, ngày... tháng... năm...
|
Kính gửi:
|
Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm - Bộ Tài
chính
V/v đề nghị phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm hưu
trí (tên sản phẩm)
|
- Căn cứ Luật kinh doanh bảo
hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000 và Luật sửa đổi, bổ sung Luật kinh doanh bảo
hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
- Căn cứ Nghị định số
45/2007/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 27/3/2007 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm;
- Căn cứ Thông tư số.........
ngày......... của Bộ Tài chính hướng dẫn thiết lập quỹ hưu trí tự nguyện và triển
khai bảo hiểm hưu trí;
- Căn cứ Giấy phép thành lập
và hoạt động số...
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ
Tài chính phê chuẩn sản phẩm mới theo hồ sơ gửi kèm theo đây:
1. Tên sản phẩm và nghiệp
vụ bảo hiểm:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Nghiệp vụ bảo hiểm
|
Tên thương mại
|
1
|
Sản phẩm bảo hiểm hưu trí
|
Bảo hiểm hưu trí
|
....
|
2
|
Sản phẩm bổ trợ....
|
...
|
...
|
2. Các tài liệu trình kèm
đơn đề nghị phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm hưu trí theo quy định tại Điều
9 Thông tư này
(Tên doanh nghiệp) xin chịu
trách nhiệm về sự chính xác, phù hợp với pháp luật của hồ sơ xin phê chuẩn sản
phẩm bảo hiểm hưu trí... nêu trên.
Chuyên gia tính toán
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Người đại diện trước pháp luật của doanh nghiệp bảo hiểm
(Ký tên,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC III
BÁO CÁO BỘ TÀI CHÍNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 115/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn bảo hiểm hưu trí và quỹ hưu trí tự nguyện)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:..........
- Báo cáo năm:....... từ........
đến........
I. TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA
QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN
|
Phần tương ứng của doanh nghiệp bảo hiểm trong quỹ
(1)
|
Phần tương ứng với các tài khoản bảo hiểm hưu trí
(2)
|
Quỹ hưu trí tự nguyện
(1+2)
|
1. Tài sản
|
|
|
|
- Tiền
|
|
|
|
- Danh mục các khoản đầu
tư (liệt kê chi tiết)
|
|
|
|
- Các tài sản khác (chi tiết
theo từng loại tài sản)
|
|
|
|
2. Nguồn vốn
|
|
|
|
- Chi tiết các khoản nợ phải
trả
|
|
|
|
- Chi tiết các loại dự
phòng theo quy định tại Thông tư này
|
|
|
|
- Phần đóng góp của DNBH
|
|
|
|
- Lợi nhuận đầu tư để lại
|
|
|
|
II. THU NHẬP VÀ CHI PHÍ CỦA
QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN
Nội dung
|
Quỹ hưu trí tự nguyện
|
Quỹ phân bổ cho chủ sở hữu
|
Quỹ phân bổ cho chủ hợp đồng
|
Thu nhập/Doanh thu
- Phí bảo hiểm (chi tiết
theo quy định tại Điều 8 Thông tư này)
- Thu nhập từ hoạt động đầu
tư (chi tiết theo danh mục đầu tư)
- Thu khác
Tổng thu nhập/Tổng doanh
thu
Chi phí:
- Chi tiết chi phí (chi tiết
theo danh mục phù hợp với quy định)
- Chi phí phân bổ cho Quỹ
hưu trí tự nguyện (theo báo cáo tách quỹ)
- Chi phí khác
Tổng chi phí
Chênh lệch giữa thu nhập
và chi phí Thu nhập chưa phân chia chuyển từ kỳ trước sang
Thu nhập phân chia
- Cho tài khoản bảo hiểm
hưu trí
- Cho Chủ sở hữu (tối đa bằng
với tỷ lệ phí quản lý quỹ đã được phê chuẩn)
- Cho chủ sở hữu (tương ứng
với thu nhập từ quỹ mồi)
Thu nhập chưa phân chia
chuyển sang năm sau
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những
thông tin trên là đúng sự thực.
.....
Ngày....... tháng...... năm....
Người lập biểu
(Ký tên)
|
Chuyên gia tính toán
(Ký tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký tên)
|
Người đại diện trước pháp luật
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
TÀI LIỆU MINH HỌA BÁN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 115/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn bảo hiểm hưu trí và quỹ hưu trí tự nguyện)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Thông tin về doanh nghiệp
bảo hiểm:
- Tên doanh nghiệp
- Số giấy phép
- Lĩnh vực kinh doanh
- Vốn điều lệ
- Trụ sở chính
- Địa chỉ liên hệ
(địa chỉ, số điện thoại,
số fax...)
2. Thông tin về bên mua bảo
hiểm, người được bảo hiểm
- Họ và tên
- Tuổi
- Giới tính
- Nghề nghiệp
- Số CMTND/Hộ chiếu
- Địa chỉ liên hệ
3. Thông tin về đại lý bảo
hiểm
- Họ và tên
- Mã số đại lý
- Số CMTND/Hộ chiếu
- Địa chỉ liên hệ
- Văn phòng hoạt động
4. Thông tin về sản phẩm bảo
hiểm, sản phẩm bổ trợ (nếu có)
- Tên sản phẩm
- Thời hạn bảo hiểm
- Quyền lợi cơ bản
- Phí bảo hiểm
- Phương thức nộp phí bảo hiểm
- Định kỳ đóng phí bảo hiểm
II. THÔNG TIN CHI TIẾT
1. Các quyền lợi bảo hiểm
1.1. Quyền lợi cơ bản:
1.2. Quyền lợi bổ trợ
2. Cơ chế phân bổ phí bảo
hiểm:
- Doanh nghiệp bảo hiểm phải
minh họa rõ tỷ lệ phí bảo hiểm được phân bổ vào quỹ hưu trí tự nguyện.
- Doanh nghiệp bảo hiểm phải
minh họa rõ các khoản phí được quy định tại Điều 8 Thông tư này.
3. Tỷ suất đầu tư dự kiến:
3.1. Doanh nghiệp bảo hiểm
được sử dụng lãi suất đầu tư thanh toán cho bên mua bảo hiểm tối đa là 8% để thể
hiện phạm vi dao động thu nhập của quỹ hưu trí tự nguyện.
3.2. Doanh nghiệp bảo hiểm
phải khẳng định rõ:
- Tỷ suất đầu tư có thể
tăng hoặc giảm
- Trong mọi trường hợp,
doanh nghiệp bảo đảm tỷ suất đầu tư tối thiểu đã cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
III. MINH HỌA THỰC TẾ VỀ
PHÂN BỔ PHÍ BẢO HIỂM VÀ CÁC QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
Năm hợp đồng
|
Tổng phí bảo hiểm đóng
|
Các khoản phí liên quan
|
Phí bảo hiểm rủi ro
|
Phí phân bổ vào quỹ hưu trí tự nguyện
|
Quyền lợi cơ bản
|
Quyền lợi bổ trợ
|
Phí cho quyền lợi tử vong
|
Phí cho các sản phẩm bổ trợ
|
Quyền lợi hưu trí định kỳ
|
Quyền lợi bảo hiểm rủi ro
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
THÔNG TIN TÀI KHOẢN BẢO HIỂM HƯU TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 115/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn bảo hiểm hưu trí và quỹ hưu trí tự nguyện)
Doanh nghiệp bảo hiểm:
Năm báo cáo:
Tên chủ tài khoản bảo hiểm
hưu trí:
Hợp đồng bảo hiểm số:
Giấy chứng nhận bảo hiểm số:
Số tiền bảo hiểm rủi ro:
Độ tuổi nhận quyền lợi hưu
trí định kỳ:
Định kỳ thanh toán:
Thời hạn nhận quyền lợi bảo
hiểm:
1. Giá trị tài khoản bảo hiểm
hưu trí đầu kỳ:
2. Tổng số phí bảo hiểm nộp
trong năm:
+ Hợp đồng bảo hiểm cá nhân:
Phần đóng góp định kỳ của cá
nhân
Phần đóng thêm
+ Hợp đồng bảo hiểm nhóm:
Phần đóng góp của người sử dụng
lao động
Phần đóng góp của người lao
động
3. Lợi nhuận đầu tư phát
sinh trong kỳ:
4. Các khoản chi phí liên
quan:
+ Phí ban đầu
+ Phí bảo hiểm rủi ro
+ Phí quản lý hợp đồng bảo
hiểm
+ Phí quản lý quỹ
+ Phí chuyển giao tài khoản
bảo hiểm hưu trí
5. Giá trị tài khoản bảo hiểm
hưu trí cuối kỳ:
PHỤ LỤC VI
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HƯU TRÍ TỰ
NGUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 115/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn bảo hiểm hưu trí và quỹ hưu trí tự nguyện)
Doanh nghiệp bảo hiểm:
Năm báo cáo:
I. PHÍ BẢO HIỂM VÀ GIÁ TRỊ
QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN TRONG NĂM
1. Tổng số phí bảo hiểm nộp
trong năm:
+ Hợp đồng bảo hiểm cá nhân:
Phần đóng góp định kỳ của cá
nhân
Phần đóng thêm
+ Hợp đồng bảo hiểm nhóm:
Phần đóng góp của người sử dụng
lao động
Phần đóng góp của người lao
động
2. Các khoản chi phí liên
quan:
+ Phí ban đầu
+ Phí bảo hiểm rủi ro
+ Phí quản lý hợp đồng bảo
hiểm
+ Phí quản lý quỹ
+ Phí chuyển giao tài khoản
bảo hiểm hưu trí
3. Tổng số phí bảo hiểm đầu
tư vào quỹ hưu trí tự nguyện:
Tài sản
|
Đầu kỳ
|
Cuối kỳ
|
Nợ phải trả và tài sản thuần
|
Đầu kỳ
|
Cuối kỳ
|
Tài sản
|
|
|
Nợ phải trả
|
|
|
Tiền tại quỹ
|
|
|
Dự phòng nghiệp vụ
|
|
|
Tiền gửi tại các tổ chức
tín dụng
|
|
|
Phải trả quyền lợi hưu trí
|
|
|
Trái phiếu Chính phủ
|
|
|
Phải trả các khoản phí quản
lý hợp đồng
|
|
|
Trái phiếu doanh nghiệp có
bảo lãnh của Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
Phải trả các khoản phí quản
lý quỹ
|
|
|
Cổ phiếu, trái phiếu doanh
nghiệp không có bảo lãnh, góp vốn vào doanh nghiệp khác
|
|
|
Phải trả các khoản phí
chuyển giao tài khoản bảo hiểm hưu trí
|
|
|
Phải thu lãi đầu tư
|
|
|
Phải trả Nhà nước
|
|
|
Phải thu từ đầu tư chứng
khoán, trái phiếu
|
|
|
Phải trả lãi
|
|
|
Phải thu khác
|
|
|
Phải trả hoa hồng
|
|
|
Tài sản khác
|
|
|
Phải trả khác
|
|
|
|
|
|
Tổng nợ phải trả
|
|
|
Tổng tài sản
|
|
|
Tài sản thuần
|
|
|
Giá trị quỹ hưu trí tự nguyện
đầu năm:.............
Giá trị quỹ hưu trí tự nguyện
cuối năm:............
Tỷ suất đầu tư của quỹ hưu
trí tự nguyện:
III. BÁO CÁO THU NHẬP VÀ
CHI PHÍ CỦA QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN
Nội dung
|
Năm trước
|
Năm nay
|
Ghi chú
|
Thu nhập
+ Từ nguồn phí bảo hiểm
+ Từ lãi đầu tư
+ Thu nhập khác
|
|
|
|
Tổng thu nhập
Chi phí
+ Phí ban đầu
+ Phí bảo hiểm rủi ro
+ Phí quản lý hợp đồng bảo
hiểm
+ Phí quản lý quỹ
+ Phí chuyển giao tài khoản
bảo hiểm hưu trí
+ Chi trích lập dự phòng
nghiệp vụ
+ Chi khác (nếu có theo
quy định tại hợp đồng bảo hiểm)
|
|
|
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
Chênh lệch giữa thu nhập
và chi phí
|
|
|
|
Thu nhập trả cho bên mua bảo
hiểm
|
|
|
|
Tỷ suất đầu tư thực tế
|
|
|
|
Tỷ suất đầu tư thanh toán
cho bên mua bảo hiểm
|
|
|
|