SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG
KHOÁN HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 595/QĐ-SGDHN
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ, TRÁI PHIẾU ĐƯỢC
CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH, TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 55/QĐ-SGDHN NGÀY 06/03/2013 CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN HÀ NỘI
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11
ngày 29/06/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán số
62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày
20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán và
Nghị định số
60/2015/NĐ-CP ngày 26/6/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 58/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày
05/01/2011 của Chính phủ về việc phát hành Trái phiếu Chính phủ, Trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh và Trái phiếu Chính quyền địa phương;
Căn cứ Thông tư số 111/2015/TT-BTC
ngày 28/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính hướng dẫn phát hành TPCP tại thị trường
trong nước;
Căn cứ Thông tư số 99/2015/TT-BTC ngày
29/06/2015 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn phát hành trái phiếu Chính phủ bảo
lãnh;
Căn cứ Thông tư số 100/2015/TT-BTC
ngày 29/06/2015 của Bộ Tài chính về Hưóng dẫn phát hành trái phiếu chính quyền
địa phương tại thị trường trong nước;
Căn cứ Thông tư số 74/2011/TT-BTC ngày
01/06/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính hướng dẫn về giao dịch Chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày
5/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc
công bố thông tin
trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 234/2012/TT-BTC
ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính hướng dẫn
Quản
lý Giao
dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh và trái phiếu chính quyền
địa phương;
Căn cứ Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg ngày
02/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội;
Căn cứ Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 2882/QĐ-BTC
ngày 22/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-HĐQT ngày
04/09/2015 của Hội đồng Quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về việc thống
nhất thông qua nội dung dự thảo Quyết định về sửa đổi, bổ sung Quy chế Giao dịch
trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính
quyền địa phương ban hành kèm theo Quyết định số 55/QĐ-SGDHN ngày 06/3/2013 của
Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Công văn số 5803/UBCK-PTTT ngày
14/09/2015 của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban
hành Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái
phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái và trái phiếu chính quyền địa phương ban hành kèm
theo Quyết định số 55/QĐ-SGDHN ngày 06/3/2013 của Tổng
Giám đốc Sở Giao
dịch Chứng khoán Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Phòng Thị
trường Trái phiếu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ
bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương ban hành theo Quyết định số
55/QĐ-SGDHN ngày 06/3/2013 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
như sau:
1. Sửa đổi Khoản
1, Khoản 15, Khoản 17; bổ sung Khoản 18, 19, 20, 21 Điều
2 về
Giải thích từ ngữ như sau:
“1. Hệ thống giao dịch TPCP là
Hệ thống cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật (bao gồm kết nối giao dịch từ xa và kết
nối giao dịch Internet) phục vụ hoạt động giao dịch TPCP tại SGDCKHN. Hệ thống
giao dịch TPCP cho phép giao dịch tập trung trên cùng một thị trường các loại
hàng hóa là trái phiếu (gồm: trái phiếu Chính phủ, Trái phiếu chính quyền địa
phương; Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh) và tín phiếu.
“15. Giá yết là giá TPCP do các
thành viên yết trên hệ thống.
- Đối với trái phiếu trả lãi định kỳ, giá yết
là giá trái phiếu tính vào ngày thanh toán và không bao gồm lãi coupon tích gộp.
- Đối với trái phiếu không trả lãi định kỳ và
tín phiếu, giá yết là giá tính vào ngày thanh toán.”
“17. Giá thực hiện là giá dùng
để xác định số tiền phải thanh toán trong các giao dịch.
- Đối với trái phiếu thanh toán lãi định kỳ,
trong giao dịch thông thường, giá thực hiện là giá gộp lãi. Trong giao dịch mua
bán lại, giá thực hiện là giá gộp lãi chiết giảm hoặc bổ sung theo tỷ lệ phòng
vệ rủi ro (nếu có).
- Đối với trái phiếu không thanh toán lãi định
kỳ và tín phiếu, trong giao dịch thông thường, giá thực hiện là giá yết. Trong
giao dịch mua bán lại, giá thực hiện là giá yết chiết giảm hoặc bổ sung theo tỷ
lệ phòng vệ rủi ro (nếu có).”
“18. Trái phiếu thanh toán lãi định
kỳ là loại trái phiếu được phát hành ngang, cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá,
thanh toán lãi trái phiếu theo định kỳ sáu (6) tháng một lần hoặc mười hai (12)
tháng một lần theo quy định của tổ chức phát hành, và tiền gốc trái phiếu được
thanh toán một lần vào ngày trái phiếu đáo hạn. Trái phiếu thanh toán lãi định
kỳ bao gồm:
- Trái phiếu thanh toán lãi định kỳ tiêu chuẩn
là trái phiếu có các kỳ thanh toán lãi coupon bằng nhau;
- Trái phiếu thanh toán lãi định kỳ, kỳ trả lãi
đầu tiên ngắn hơn các kỳ trả lãi còn lại;
- Trái phiếu thanh toán lãi định kỳ, kỳ trả lãi
đầu tiên dài hơn các kỳ trả lãi còn lại.”
“19. Trái phiếu không thanh toán
lãi định kỳ là loại trái phiếu được phát hành thấp hơn mệnh giá, không
thanh toán lãi định kỳ mà chỉ thanh toán một lần cả gốc và lãi tại ngày đáo hạn.
Đối với loại trái phiếu này, tổ chức phát hành quy định rõ số kỳ trả
lãi giả định kể ngày
phát hành trái phiếu lần đầu tới ngày trái phiếu đáo hạn.”
“20. Tín phiếu do KBNN Hoặc Ngân hàng Nhà
nước (NHNN) phát hành, có kỳ hạn danh nghĩa không vượt quá 52 tuần. Tín phiếu
được thanh toán gốc và lãi tín phiếu tại ngày đáo hạn bằng mệnh giá tín phiếu
phát hành.”
2. Sửa đổi Điều 3 về
Điều
kiện làm thành viên như sau:
- Thay thế nội dung của Tiết
1.3.1, Điểm 1.3, Khoản 1 như sau:
“Có hệ thống nhận lệnh, chuyển lệnh và trạm
đầu cuối đảm bảo khả năng kết nối giao dịch từ xa và kết nối giao dịch Internet với
hệ thống giao dịch TPCP của SGDCKHN.”
- Thay thế nội dung của Tiết
2.2.1, Điểm 2.2, Khoản 2 như sau:
“Có hệ thống nhận lệnh, chuyển lệnh và trạm
đầu cuối đảm bảo khả năng kết nối giao dịch từ xa và kết nối giao dịch Internet với
hệ thống giao dịch TPCP của SGDCKHN.”
3. Thay thế Khoản 1;
bổ sung điểm 2.3, khoản 2, Điều 6 về Quyền và nghĩa vụ của
thành viên như
sau:
“1. Quyền và nghĩa vụ của thành viên
giao dịch thông thường: Ngoài các quyền và nghĩa vụ phải tuân thủ tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư 234/2012/TT-BTC, Thành viên
thông thường có quyền và nghĩa
vụ sử dụng, giới thiệu, cung cấp và hướng dẫn các nhà đầu tư của mình sử dụng phần
mềm giao dịch trực tuyến TPCP của SGDCKHN.”
“2.3. Thành viên đặc biệt có quyền và
nghĩa vụ sử dụng phần mềm giao dịch trực tuyến TPCP của SGDCKHN.”
4. Sửa đổi điều
15, khoản 1 về Mệnh giá niêm yết và đơn vị giao dịch như sau:
“1. Mệnh giá của TPCP niêm yết
trên SGDCKHN là một trăm nghìn (100.000) đồng hoặc bội số của 100.000 đồng.”
5. Thay thế nội dung Điều 26 như sau:
“Điều 26. Xác định lãi coupon tích gộp
đối với trái phiếu thanh toán lãi định kỳ”
1. Xác định lãi coupon tích gộp trong
ngày giao dịch hưởng quyền
1.1. Đối với trái phiếu thanh toán lãi
định kỳ tiêu
chuẩn
Lãi coupon tích gộp trong ngày giao dịch
hưởng quyền được xác định theo công thức sau:
Cc = MG x Rc x
Trong đó:
Cc: Lãi coupon tích gộp trong ngày
giao dịch hưởng quyền.
MG: Mệnh giá trái phiếu.
Rc = trong đó Lc:
Lãi suất danh nghĩa trái phiếu (%/năm); k: Số lần thanh toán lãi trong năm.
Dn: Khoảng thời gian từ ngày thanh
toán của giao dịch đến ngày trả lãi danh nghĩa tiếp theo gần nhất (số ngày)
E: Số ngày của kỳ trả lãi trái phiếu
hiện tại
1.2. Đối với trái phiếu thanh toán lãi định
kỳ, kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn các kỳ trả lãi còn lại
- Xác định lãi coupon tích gộp trong ngày giao
dịch hưởng quyền của kỳ trả lãi đầu tiên như sau:
Cc = MG x Rc x
Trong đó:
D1: Số ngày từ ngày
phát hành trái phiếu lần đầu đến ngày trả lãi danh nghĩa tiếp theo gần nhất;
E2: Số ngày trong kỳ trả
lãi trái phiếu thông thường theo giả định có ngày thanh toán giao dịch diễn ra.
- Xác định lãi coupon tích gộp trong ngày giao
dịch hưởng quyền của các kỳ trả lãi tiếp theo theo công thức tại Điểm 1.1, Khoản
1, Điều này.
1.3. Đối với trái phiếu thanh toán lãi định
kỳ, kỳ trả lãi đầu tiên dài hơn các kỳ trả lãi còn lại
1.3.1. Đối với trái phiếu có phương thức
thanh toán lãi vào cuối kỳ
- Trường hợp ngày thanh toán của giao dịch diễn
ra trước ngày trả lãi danh nghĩa thông thường theo giả định của kỳ trả lãi đầu
tiên, lãi coupon tích gộp của kỳ trả lãi đầu tiên được xác định như sau:
Cc = MG x Rc x
Trong đó:
D2: Số ngày tà ngày
phát
hành trái phiếu lần đầu đến ngày trả lãi danh nghĩa thông thường theo giả
định tiếp
theo gần
nhất;
D'n. số ngày từ ngày thanh toán của giao dịch
đến ngày trả lãi danh nghĩa thông thường theo giả định tiếp theo gần nhất
E1: Số ngày trong kỳ trả lãi trái phiếu thông
thường theo giả định có ngày phát hành trái phiếu lần đầu diễn ra.
- Trường hợp ngày thanh toán của
giao dịch diễn ra sau ngày trả lãi danh nghĩa thông thường theo giả định của kỳ trả
lãi đầu tiên, lãi coupon tích gộp của kỳ trả lãi đầu tiên được xác định như sau:
Cc = MG x Rc x
- Xác định lãi coupon tích gộp trong ngày
giao dịch hưởng quyền của các kỳ trả lãi tiếp theo theo công thức tạo Điểm 1.1, Khoản
1, Điều này.
1.3.2. Đối với trái phiếu có phương thức
thanh toán lãi vào đầu kỳ
- Trường hợp 1: Ngày
thanh toán của giao dịch diễn ra trước ngày trả lãi thông thường
theo giả định, lãi coupon tích
gộp của kỳ trả lãi đầu tiên được xác định như sau:
Cx = MG x Rc x
Trong đó:
Cx: Lãi coupon tích gộp trong ngày giao dịch
không hưởng quyền.
- Trường hợp 2: Ngày thanh toán của giao dịch
diễn ra trước ngày trả lãi thông thường theo giả định, lãi coupon tích
gộp của kỳ trả lãi đầu tiên được xác định như sau:
Cx = MG x Rc x
- Xác định lãi coupon tích gộp trong ngày
giao dịch hưởng quyền của các kỳ trả lãi tiếp theo theo công thức tại Điểm 1.1, Khoản
1, Điều này.
2. Xác định lãi coupon tích gộp trong
ngày giao dịch không hưởng quyền
2.1. Đối với trái phiếu thanh toán lãi định kỳ
tiêu chuẩn
Lãi coupon tích gộp trong ngày giao dịch
hưởng quyền được xác định theo công thức sau:
Cx = MG x Rc x
2.2. Đối với trái phiếu thanh toán lãi định
kỳ, kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn các kỳ trả lãi còn lại
Xác định lãi coupon tích gộp trong
ngày giao dịch hưởng quyền của các kỳ trả lãi tiếp theo theo công thức tại Điểm 2.1, Khoản
2, Điều này.
2.3. Đối với trái phiếu thanh toán lãi định
kỳ, kỳ trả lãi đầu tiên dài hơn các kỳ trả lãi còn lại
Xác định lãi coupon tích gộp trong
ngày giao dịch hưởng quyền của các kỳ trả lãi tiếp theo theo công thức tại Điểm
2.1, Khoản 2, Điều này.
3. Xác định lãi coupon
tích gộp trong trường hợp ngày thanh toán trùng với ngày trả lãi danh nghĩa
Trong trường hợp ngày thanh toán trùng
với ngày trả lãi danh nghĩa, lãi coupon tích gộp được xác định bằng không (0).”
6. Thay thế nội dung Điều 27 như sau:
“Điều 27. Xác định giá gộp lãi đối với
trái phiếu thanh toán lãi định kỳ
1. Xác định giá gộp lãi
trong ngày giao dịch hưởng quyền
1.1. Đối với trái phiếu thanh toán lãi định
kỳ tiêu chuẩn
1.1.1. Đối với trái phiếu có phương thức
thanh toán lãi cuối kỳ
Giá gộp lãi trong ngày giao dịch hưởng
quyền được tính như sau:
GG = G + Cc
Trong đó:
GG: Giá gộp lãi.
G: Giá yết.
Cc: Lãi coupon tích gộp trong ngày
giao dịch hưởng quyền.
1.1.2. Đối với trái phiếu có phương thức
thanh toán lãi đầu kỳ
Giá gộp lãi trong ngày giao dịch hưởng
quyền được tính như sau:
GG = G - Cx
Trong đó:
Cx: Lãi coupon tích gộp trong ngày
giao dịch không hưởng quyền.
1.2. Đối với trái phiếu thanh toán
lãi định kỳ, kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn hoặc dài hơn các kỳ trả lãi còn lại
- Đối với trái phiếu có phương thức thanh toán
lãi cuối kỳ, giá gộp lãi trong ngày giao dịch hưởng quyền được xác định theo
công thức tại Tiết 1.1.1, Điểm 1.1, Khoản 1, Điều 27.
- Đối với trái phiếu có phương thức thanh toán
lãi đầu kỳ, giá gộp lãi trong ngày giao dịch hưởng quyền được xác định
theo công thức tại Tiết 1.1.2, Điếm 1.1, Khoản 1, Điều 27.
2. Xác định giá gộp lãi trong ngày
giao dịch không hưởng quyền
2.1. Đối với trái phiếu thanh toán lãi định
kỳ tiêu chuẩn
2.2.1. Đối với trái phiếu có phương thức
thanh toán lãi cuối kỳ
Giá gộp lãi trong ngày giao dịch không
hưởng quyền được tính như sau:
GG = G -
Cx
Trong đó:
Cx: Lãi coupon tích gộp trong ngày
giao dịch không hưởng quyền.
2.1.2. Đối với trái phiếu có phương thức
thanh toán lãi đầu kỳ
Giá gộp lãi trong ngày giao dịch không
hưởng quyền được tính như sau:
GG = G - Cx - MG x Rc
2.2. Đối với trái phiếu thanh toán lãi
định kỳ, kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn hoặc dài hơn
các kỳ trả lãi còn
lại
- Đối với trái phiếu có phương thức
thanh toán lãi cuối kỳ, giá gộp lãi trong ngày giao dịch hưởng quyền được xác định
theo công thức tại Tiết 2.1.1, Điểm 2.1, Khoản 2, Điều 27.
- Đối với trái phiếu phương thức thanh toán lãi
đầu kỳ, giá gộp lãi trong ngày giao dịch hưởng quyền được xác định
theo công thức tại Tiết 2.1.1, Điểm 2.1, Khoản 2, Điều 27.
3. Xác định lãi coupon tích gộp
trong trường hợp ngày thanh toán trùng với ngày trả
lãi danh nghĩa
3.1. Đối với trái phiếu thanh toán lãi định
kỳ tiêu chuẩn
Giá gộp lãi trong trường hợp ngày thanh
toán trùng với ngày trả lãi danh nghĩa được xác định theo công thức sau:
GG = G - MG x Rc
3.2. Đối với trái phiếu thanh toán lãi định
kỳ, kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn các kỳ trả
lãi còn lại
Giá gộp lãi trong trường hợp ngày thanh
toán trùng với ngày trả lãi danh nghĩa được xác định theo công thức sau:
GG = G - MG x Rc x
3.3. Đối với trái phiếu thanh toán lãi định
kỳ, kỳ trả lãi đầu tiên dài hơn các kỳ trả
lãi còn lại
Giá gộp lãi trong trường hợp ngày
thanh toán trùng với ngày trả lãi danh nghĩa được xác định theo công thức sau:
GG = G -
MG x Rc x
7. Sửa đổi Khoản 1, Điều 28 như sau:
“1.1. Đối với trái phiếu thanh toán
lãi định kỳ
Giá thực hiện trái phiếu trong giao dịch
mua bán thông thường được xác định theo công thức sau:
GM = GG
Trong đó:
GM: Giá thực hiện
- Đối với TPCP có kỳ hạn còn lại từ 1 năm trở
lên, áp dụng quy tắc tính toán ngày thực tế/ngày thực tế.
- Đối với TPCP có kỳ hạn còn lại dưới 1 năm, áp
dụng quy tắc tính toán ngày thực tế/365.
1.2. Đối với trái phiếu không thanh toán lãi định
kỳ
Giá thực hiện trái phiếu không thanh
toán lãi định kỳ trong giao dịch mua bán thông thường được xác định theo công
thức sau:
GM = G
- Đối với trái phiếu không thanh toán lãi định
kỳ có kỳ hạn còn lại trên 1 năm, cách xác định ngày trong tính toán áp dụng quy
tắc ngày thực tế/ngày thực tế.
- Đối với trái phiếu không thanh toán lãi định
kỳ có kỳ hạn còn lại dưới 1 năm, cách xác định ngày trong tính toán áp dụng quy
tắc ngày thực tế/365.”
8. Thay thế nội dung Khoản 1, Điều 37 như sau:
“1.1. Đối với trái phiếu thanh toán
lãi định kỳ
1.1.1. Xác định giá trị giao dịch lần hai
trong trường hợp bên Mua không nhận lãi coupon hoặc bên Mua và bên Bán thống nhất
thanh toán lãi coupon bên ngoài hệ thống
Công thức tính như sau:
V2 = V1 + L
Trong đó:
V2: Giá trị giao dịch lần
hai.
1.1.2. Xác định lãi coupon của 1 kỳ trả lãi
phát sinh trong kỳ hạn mua bán lại
- Đối với trái phiếu thanh toán lãi định kỳ tiêu
chuẩn, lãi coupon
của 1 kỳ
trả
lãi phát sinh trong kỳ hạn mua bán lại được xác định như sau:
GL = MG x Rc x KL
Trong đó:
GL: Lãi coupon của1 kỳ trả lãi
phát sinh trong kỳ hạn mua bán lại.
- Đối với trái phiếu có kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn
các kỳ trả lãi còn lại
o Lãi coupon của kỳ trả lãi đầu tiên phát sinh
trong kỳ hạn mua bán lại được xác định như sau:
GL = MG x Rc x x KL
o Lãi coupon của các kỳ trả lãi còn lại
phát sinh trong kỳ hạn mua bán lại được xác định theo công thức như đối với trái
phiếu thanh toán lãi định kỳ tiêu chuẩn.
- Đối với trái phiếu có kỳ trả lãi đầu tiên
dài hơn các kỳ trả lãi còn lại
o Lãi coupon của kỳ trả lãi đầu tiên
dài hơn các kỳ trả lãi còn lại được xác định như sau:
GL = MG x Rc x x KL
o Lãi coupon của các kỳ trả lãi còn lại
phát sinh trong kỳ hạn mua bán lại được xác định theo công thức như đối với trái
phiếu thanh toán lãi định kỳ tiêu chuẩn.
1.1.3. Xác định giá trị giao dịch lần hai
trong trường hợp bên Mua nhận lãi coupon
Giá trị giao dịch lần hai trong trường hợp bên
Mua nhận lãi coupon được xác định theo công thức sau:
V2 = V1 + L - x R' x
|
Ngày thanh toán lần
2 - Ngày thanh toán lãi trái phiếu(i)
|
Số ngày thực tế của
năm
|
Trong đó:
R': Lãi suất trên lãi coupon phát sinh trong
thời hạn giao dịch mua bán lại.
N: Số kỳ coupon người mua được nhận tại
(các) thời điểm nằm trong thời hạn của giao dịch.
Số ngày thực tế của năm: Là số ngày thực tế của
năm thanh toán lãi trái phiếu.
GLi: Lãi coupon lần thứ i
mà người mua nhận được trong kỳ hạn mua bán lại;
Ngày thực thanh toán lãi trái phiếui: Ngày thực
thanh toán lãi trái phiếu lần thứ i mà người mua nhận được trong kỳ hạn mua bán
lại.
1.2. Đối với trái phiếu không thanh toán
lãi định
kỳ
Giá trị giao dịch lần hai
được tính theo
công
thức sau:
V2 = V1 + L
Trong đó:
V2: Giá trị giao dịch lần
hai.”.
9. Sửa đổi Điều 39 như
sau:
- Đổi tên Tiết 3.1.1 thành “3.1.1 Đối với trái
phiếu thanh toán lãi định kỳ”
- Bố cục lại các nội dung hiện có tại Điểm 3.1
như sau:
o
Tiết
3.1.1, Điểm 3.1, Khoản 3 được đổi thành gạch đầu dòng,
o
Tiết
3.1.2, Điểm 3.1, Khoản 3 được đổi thành gạch đầu dòng và sửa công thức
xác định giá trị giao dịch lần 2 trong trường hợp bên mua nhận lãi
coupon như sau:
V2.1 = V1.1 + L2 - x R'
x
|
Ngày thanh toán lần
2 cuối cùng của giao dịch mua bán lại sửa đổi - Ngày thanh toán lãi trái
phiếu(i)
|
Số ngày thực tế của
năm
|
- Điểm 3.2, Khoản 3 được đổi thành “3.1.2. Đối
với trái phiếu không thanh toán lại định kỳ”
- Bổ sung Điểm 3.2, Khoản 3, Điều 39 như sau:
“3.2 Tín phiếu
Giá trị giao dịch lần hai của giao dịch
mua bán lại sửa đổi được xác định theo công thức tại Tiết 3.1.2, Điểm 3.1, Khoản
3, Điều này.”
10. Thay thế, bổ sung
các Phụ lục như sau:
- Thay thế nội dung Phụ lục VIII/TP: VÍ DỤ VỀ XÁC ĐỊNH
GIÁ TPCP ĐỐI VỚI TPCP TRẢ
LÃI SAU.
- Thay thế nội dung Phụ lục IX/TP: VÍ DỤ VỀ XÁC ĐỊNH
GIÁ TPCP ĐỐI VỚI TPCP TRẢ LÃI TRƯỚC.
- Bổ sung Phụ lục XII/TP: VÍ DỤ VỀ XÁC ĐỊNH
GIÁ TPCP ĐỐI VỚI TPCP KHÔNG TRẢ LÃI ĐỊNH KỲ.
- Đổi tên Phụ lục XII/TP thành “Phụ lục
XIII/TP: VÍ DỤ VỀ SỬA GIAO DỊCH MUA BÁN LẠI TÍN PHIẾU ĐÃ THỰC HIỆN”.
(Chi tiết Phụ lục
đính kèm Quyết định này).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/09/2015. Các nội dung khác tại Quy
chế quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu Chính phủ bảo lãnh và
trái phiếu chính quyền địa phương ban hành kèm theo Quyết định số 55/QĐ-SGDHN
ngày 06/3/2013 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội vẫn có hiệu lực
thi hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Giám đốc Phòng Thị trường Trái phiếu, thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
điều 3;
- Bộ
Tài chính;
- UBCKNN;
- HĐQT;
- TTLKCK;
- Các
Thành viên giao dịch TPCP;
- Các
Thành viên Lưu ký;
- NH
chỉ định thanh toán;
- Lưu:
VT, TTTP.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Trần Văn
Dũng
|
PHỤ
LỤC VIII/TP
MÔ
PHỎNG VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ TPCP ĐỐI VỚI TPCP TRẢ LÃI SAU
(Ban hành kèm
theo Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương)
1. Giao dịch mua bán
thông thường
1.1. Trường hợp 1: Trường hợp giao dịch có hưởng
quyền
1.1.1. Trường hợp giao dịch
trái phiếu thanh toán lãi định kỳ tiêu chuẩn
Thông tin trái phiếu giao dịch:
CP071488.
Trái phiếu CP071488 có kỳ hạn 7 năm,
phát hành ngày 07/12/2007, đáo hạn ngày 07/12/2014. Mệnh giá 100.000 đồng.
Trả lãi cuối kỳ vào ngày 07/12 hàng
năm (1 lần/năm, k=1), lãi suất
coupon Lc=11%.
Thông tin trả lãi trái phiếu CP071488
năm 2012:
Ngày trả lãi danh nghĩa năm 2012:
07/12/2012.
Ngày thực thanh toán lãi trái phiếu
năm 2012: 07/12/2012.
Ngày đăng ký cuối cùng cho việc trả
lãi trái phiếu năm 2012: 29/11/2012.
Thông tin giao dịch:
Ngày giao dịch: 20/11/2012.
Thời hạn thanh toán T+1.
Ngày thanh toán: 21/11/2012.
Giá yết G = 94.000 đồng.
Khối lượng giao dịch 10.000 trái phiếu.
Thông tin tính toán:
- Số ngày thực tế của Kỳ trả lãi trái phiếu hiện
tại (Từ ngày 07/12/2011 đến 07/12/2012): E=366.
- Số ngày thực tế từ ngày thanh toán
(21/11/2012) đến ngày trả lãi trái phiếu tiếp theo (07/12/2012): Dn= 16.
- Lãi coupon tích gộp:
Cc = MG x Rc x = 100.000 x 11% x = 10.519 đồng
- Giá gộp lãi:
GG = G + Cc =
94.000 + 10.519
= 104.519 đồng
- Giá thực hiện:
GM = GG = 104.519
đồng
- Giá trị giao dịch:
V = GM x KL = 104.519 x 10.000 = 1.045.190.000 đồng
1.1.2. Trường hợp giao dịch
trái
phiếu thanh toán lãi định kỳ và có lỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn
so với các kỳ trả lãi còn lại
Thông tin trái phiếu giao dịch CP051789
Trái phiếu CP051789 có kỳ hạn 5 năm, phát hành
ngày 08/08/2012. Mệnh giá 100.000 đồng. Trái phiếu đáo hạn 08/06/2017
Trả lãi định kỳ cuối kỳ (1 lần/năm, k=1), lãi suất
coupon Lc=10%
Thông tin trả lãi trái phiếu CP051789 năm 2013:
Ngày trả lãi danh nghĩa năm 2013: 08/06/2013
Ngày thực thanh toán lãi trái phiếu năm 2013:
10/06/2013.
Ngày đăng ký cuối cùng cho việc trả lãi trái phiếu
năm 2013: 31/05/2013
Thông tin giao dịch
Ngày giao dịch: 19/04/2013.
Thời hạn thanh toán T+1.
Ngày thanh toán: 22/04/2013.
Giá yết G = 95.000 đồng.
Khối lượng giao dịch 10.000 trái phiếu
Thông tin tính toán:
- Số ngày thực tế từ ngày phát hành trái phiếu lần
đầu đến ngày trả lãi danh nghĩa tiếp theo gần nhất (Từ ngày 08/08/2012 đến
08/06/2013): D1 = 304
- Số ngày trong kỳ trả lãi thông thông thường theo giả
định có ngày thanh toán giao dịch diễn ra (Từ ngày 08/06/2012 đến 08/06/2013): E2
= 365
- Số ngày thực tế từ ngày thanh toán (22/04/2013) đến
ngày trả lãi danh nghĩa tiếp theo (08/06/2013): Dn = 47.
- Lãi coupon tích gộp:
Cc = MG x Rc x = 100.000 x 10% x = 7.041 đồng
- Giá gộp lãi:
GG = G + Cc =
95.000 + 7.041 =
102.041
đồng
- Giá thực hiện:
GM = GG = 102.041
đồng
- Giá trị giao dịch:
V = GM x KL = 102.041 x
10.000 = 1.020.410.000 đồng
1.1.3. Trường hợp giao dịch
trái phiếu thanh toán lãi định kỳ và có kỳ trả lãi đầu tiên
dài hơn so với các
kỳ trả lãi còn lại
Thông tin trái phiếu giao dịch
CP051790
Trái phiếu CP051790 có kỳ hạn 5 năm,
phát hành ngày 08/08/2012, đáo hạn ngày 08/12/2017. Mệnh giá 100.000 đồng.
Trả lãi định kỳ cuối kỳ (1 lần/năm, k=1), lãi suất
coupon Lc=11%.
Thông tin trả lãi trái phiếu CP051790
năm 2013:
Ngày trả lãi danh nghĩa năm 2013:
08/12/2013.
Ngày thực thanh toán lãi trái phiếu
năm 2013: 09/12/2013.
Ngày đăng ký cuối cùng cho việc trả
lãi trái phiếu năm 2013: 29/11/2013
a) Ngày thanh toán diễn
ra trước ngày trả lãi danh nghĩa thông thường theo giả định
của kỳ trả lãi đầu tiên
Thông tin giao dịch
Ngày giao dịch: 15/11/2012.
Thời hạn thanh toán T+1.
Ngày thanh toán: 16/11/2012.
Giá yết G = 94.000 đồng.
Khối lượng giao dịch 10.000 trái phiếu.
Thông tin tính toán:
- Số ngày từ ngày phát hành trái phiếu lần đầu tiên đến
ngày trả lãi danh nghĩa thông thường theo giả định tiếp theo gần nhất (Từ ngày
08/08/2012 đến 08/12/2012):
D2= 122
- Số ngày trong kỳ trả lãi trái phiếu thông thường
theo giả định có ngày phát hành trái phiếu lần đầu diễn ra. (Từ ngày 08/12/2011
đến 08/12/2012): E1 = 366
- Số ngày từ ngày thanh toán của giao dịch
(16/11/2012) đến ngày trả lãi danh nghĩa thông thường theo giả định tiếp theo gần nhất
(08/12/2012): Dn = 22.
- Lãi coupon tích gộp:
Cc = MG x Rc x = 100.000 x 11% x = 3.005 đồng
- Giá gộp lãi:
GG = G + Cc =
94.000 + 3.005
= 97.055 đồng
- Giá thực hiện:
GM = GG = 97.005
đồng
- Giá trị giao dịch:
V = GM x KL = 97.005 x
10.000 =
970.050.000 đồng
b) Ngày thanh toán diễn ra sau ngày trả lãi
danh nghĩa thông thường theo giả định của kỳ trả lãi đầu tiên
Thông tin giao dịch
Ngày giao dịch: 19/07/2013.
Thời hạn thanh toán T+1.
Ngày thanh toán: 22/07/2013.
Giá yết G = 94.000 đồng.
Khối lượng giao dịch 10.000 trái phiếu
Thông tin tính toán:
- Số ngày từ ngày phát hành trái phiếu lần đầu tiên đến
ngày trả lãi danh nghĩa thông thường theo giả định tiếp theo gần nhất (Từ ngày
08/08/2012 đến 08/12/2012):
D2= 122
- Số ngày trong
kỳ trả lãi trái phiếu thông thường theo giả định có ngày phát hành trái phiếu lần
đầu diễn ra. (Từ ngày 08/12/2011 đến 08/12/2012): E1 = 366
- Số ngày trong kỳ trả lãi thông thường theo giả
định có ngày thanh toán giao dịch diễn ra (từ ngày 08/12/2012 đến 08/12/2013):
E2 = 365
- Số ngày thực tế từ ngày thanh toán
(22/07/2014) đến ngày trả lãi trái phiếu tiếp theo (08/12/2013): Dn= 139.
- Lãi coupon tích gộp:
Cc = MG x Rc x = 100.000 x 11% x = 10.478 đồng
- Giá gộp lãi:
GG = G + Cc =
94.000 + 10.447 =104.478 đồng
- Giá thực hiện:
GM = GG = 104.478
đồng
- Giá trị giao dịch:
V = GM x KL = 104.447 x
10.000 = 1.044.780.000 đồng
1.2. Trường hợp 2: Trường
hợp giao dịch không hưởng
quyền
Thông tin trái phiếu giao dịch:
CP071488.
Trái phiếu CP071488 có kỳ hạn 7 năm,
phát hành ngày 07/12/2007, đáo hạn ngày 07/12/2014. Mệnh giá 100.000 đồng.
Trả lãi cuối kỳ vào ngày 07/12 hàng
năm (1 lần/năm, k=1), lãi suất
coupon Lc=11%.
Thông tin trả lãi trái phiếu CP071488
năm 2012:
Ngày trả lãi danh nghĩa năm 2012:
07/12/2012.
Ngày thực thanh toán lãi trái phiếu
năm 2012: 07/12/2012.
Ngày đăng ký cuối cùng cho việc trả
lãi trái phiếu năm 2012: 29/11/2012.
Thông tin giao dịch:
Ngày giao dịch: 03/12/2012.
Thời hạn thanh toán T+1
Ngày thanh toán: 04/12/2012.
Giá yết G = 99.000 đồng
Khối lượng giao dịch 10.000 trái phiếu
Thông tin tính toán:
- Số ngày thực tế của Kỳ trả lãi trái phiếu hiện tại
(Từ ngày 07/12/2011 đến 07/12/2012): E=366.
- Số ngày thực tế từ ngày thanh toán (04/12/2012) đến
ngày trả lãi trái phiếu tiếp theo (07/12/2012): Dn= 3
- Lãi coupon tích gộp:
Cx = MG x Rc x = 100.000 x 11% x = 90 đồng
- Giá gộp lãi:
GG = G - Cx =
99.000 - 90 =
98.910 đồng
- Giá thực hiện:
GM = GG = 98.910
đồng
- Giá trị giao dịch:
V = GM x KL = 98.910 x
10.000 =
989.100.000 đồng
2. Giao dịch mua bán lại
2.1. Trường hợp 1
Trường hợp trái phiếu sử dụng trong giao dịch (CP
071488) không phát sinh thu nhập (lãi trái phiếu) trong thời hạn giao dịch mua bán lại.
Thông tin giao dịch:
Ngày giao dịch: 20/11/2012.
Giá yết G = 94.000 đồng.
Khối lượng giao dịch 10.000 trái phiếu tương đương
giá trị theo mệnh giá là 1 tỷ đồng.
Thời hạn thanh toán T+1.
Ngày thanh toán lần 1: 21/11/20
Thời hạn giao dịch mua bán lại T = 6
ngày.
Ngày thanh toán lần 2: 27/11/2012.
Ngày giao dịch lần 2: 26/11/2012.
Lãi suất mua bán lại R=12%/năm.
Lãi suất trên lãi coupon R'=10%/năm.
Tỷ lệ phòng vệ rủi ro H=5%.
Thông tin tính toán:
Số ngày thực tế của kỳ trả lãi trái
phiếu có ngày thanh toán lần 1 (Từ ngày 07/12/2011 đến 07/12/2012): E=366.
Số ngày thực tế từ ngày thanh toán lần
1 (21/11/2012) đến ngày trả lãi trái phiếu tiếp theo (07/12/2012): Dn= 16.
Số ngày thực tế của năm mà ngày thanh
toán lần 1 được xác định (năm 2012): 366 ngày.
Ngày thanh toán lần 1 (21/11/2012)
- Lãi coupon tích gộp:
Cc = MG x Rc x = 100.000 x 11% x = 10.519 đồng
- Giá gộp lãi:
GG = G + Cc =
94.000 + 10.519 =104.519 đồng
- Giá thực hiện:
GM = GG(1 - H) = 104.519 x
(1 – 0,05) = 99.293
đồng
- Giá trị giao dịch lần
1:
V1 = GM x KL =
99.293 x 10.000 = 992.930.000 đồng
Ngày thanh toán lần 2 (27/11/2012)
- Lãi mua bán lại:
L = V1 x R x
|
T
|
= 992.930.000 x 12% x = 1.953.305 đồng
|
Số ngày thực tế của
năm
|
- Giá trị giao dịch lần 2
V2 = V1 + L =
992.930.000 + 1.953.305 = 994.883.305 đồng
1.2. Trường hợp 2
Trường hợp trái phiếu sử dụng trong giao dịch
(CP071488) phát sinh thu nhập (lãi coupon) trong thời hạn giao dịch mua bán lại.
Bên Mua và bên Bán thống nhất thanh toán lãi coupon bên ngoài hệ thống.
Thông tin giao dịch:
Ngày giao dịch: 20/11/2012.
Giá yết G = 94.000 đồng.
Khối lượng giao dịch 10.000 trái phiếu tương đương với
giá trị theo mệnh giá là 1 tỷ đồng.
Thời hạn thanh toán T+1.
Ngày thanh toán lần 1: 21/11/2012.
Thời hạn giao dịch mua bán lại T = 51 ngày.
Ngày thanh toán lần 2: 11/01/2013.
Ngày giao dịch lần 2: 10/01/2013
Lãi suất mua bán lại R=12%/năm.
Bên Mua và bên Bán không tích nhận lãi coupon trên
Hệ thống giao dịch TPCP.
Tỷ lệ phòng vệ rủi ro H=5%.
Thông tin tính toán:
Số ngày thực tế của kỳ trả lãi trái phiếu có ngày
thanh toán lần 1 (Từ ngày 07/12/2011 đến 07/12/2012): E=366
Số ngày thực tế từ ngày thanh toán lần
1 (21/11/2012) đến ngày trả lãi trái phiếu tiếp theo
(07/12/2012): Dn= 16.
Số ngày thực tế của năm mà ngày thanh
toán lần 1 được xác định (năm 2012): 366 ngày.
Ngày thanh toán lần 1 (21/11/2012)
- Lãi coupon tích gộp:
Cc = MG x Rc x= 100.000 x 11% x = 10.519 đồng
- Giá gộp lãi:
GG = G + Cc = 94.000 + 10.519 = 104.519 đồng
- Giá thực hiện:
GM = GG (1 - H) = 104.519 x
(1 - 0,05) = 99.293 đồng
- Giá trị giao dịch lần 1:
V1 = GM x
KL = 99.293 x 10.000 = 992.930.000 đồng
Ngày thanh toán lần 2 (11/01/2013)
- Lãi mua bán lại:
L = V1 x R x
|
T
|
= 992.930.000 x 12% x = 16.603.092 đồng
|
Số ngày thực tế của
năm
|
- Giá trị giao dịch lần 2: Trong trường
hợp này, người
mua được nhận lãi coupon vào ngày 07/12. Tuy nhiên do 2 bên thống nhất thanh
toán lãi coupon bên ngoài hệ thống, nên khoản lãi coupon và lãi trên lãi coupon
sẽ không được tính toán vào giá trị giao dịch lần 2.
V2 = V1
+ L = 992.930.000 + 16.603.092 = 1.009.533.092 đồng.
2.3. Trường hợp 3
Trường hợp trái phiếu sử dụng trong
giao dịch (CP071488) phát sinh thu nhập (lãi trái phiếu) trong thời hạn giao dịch
mua bán lại. Người mua được nhận lãi trái phiếu vào thời điểm sau
khi giao dịch mua bán lại kết thúc.
Thông tin giao dịch:
Ngày giao dịch: 20/11/2012.
Giá yết G = 94.000 đồng.
Khối lượng giao dịch 10.000 trái phiếu
tương đương với giá trị theo mệnh giá là 1 tỷ đồng.
Thời hạn thanh toán T+1.
Ngày thanh toán lần 1: 21/11/2012.
Thời hạn giao dịch mua bán lại T = 13 ngày.
Ngày thanh toán lần 2: 04/12/2012.
Ngày giao dịch lần 2: 03/12/2012.
Lãi suất mua bán lại R=12%/năm.
Lãi suất trên lãi coupon R'=10%/năm.
Tỷ lệ phòng vệ rủi ro H=5%.
Thông tin tính toán:
Số ngày thực tế của kỳ trả lãi trái phiếu có
ngày thanh toán lần 1 (Từ ngày 07/12/2011 đến 07/12/2012): E=366.
Số ngày thực tế từ ngày thanh toán lần
1 (21/11/2012) đến ngày trả lãi trái phiếu tiếp theo
(07/12/2012): Dn= 16.
Số ngày thực tế của năm mà ngày thanh toán lần 1 được
xác định (năm 2012): 366 ngày.
Ngày thanh toán lần 1 (21/11/2012)
- Lãi coupon tích gộp:
Cc = MG x Rc x = 100.000 x 11% x= 10.519 đồng
- Giá gộp lãi:
GG = G + Cc
= 94.000 + 10.5191
= 104.519 đồng
- Giá thực hiện:
GM = GG (1 - H) = 104.519 x
(1 - 0,05) =
99.293 đồng
- Giá trị giao dịch lần 1:
V1 = GM x
KL = 99.293 x 10.000
= 992.930.000 đồng
Ngày thanh toán lần 2 (04/12/2012)
- Lãi mua bán lại:
L = V1 x R x
|
T
|
= 992.930.000 x 12% x = 4.232.161 đồng
|
Số ngày thực tế của
năm
|
- Lãi conpon phát sinh trong kỳ hạn mua bán lại:
GL = Rc x MG x
KL = 11% x 100.000
x 10.000 = 110.000.000
đồng
- Giá trị giao dịch lần 2: Trong trường hợp này, người
mua được nhận lãi coupon vào ngày 07/12. Người mua sẽ trả lại lãi
coupon nhận được cho người bán vào ngày thanh toán lần 2 (ngày 04/12) bằng
cách khấu trừ cho người bán vào giá trị giao dịch lần 2. Tuy nhiên do ngày
thanh toán lần 2 diễn ra trước ngày thực thanh toán lãi trái phiếu, nên người
mua sẽ được nhận phần lãi trên lãi coupon này trong thời gian 03 ngày từ ngày
04/12 đến ngày 07/12.
V2 = V1
+ L - GL - GL x R' x
|
Ngày thanh
toán lần 2 - Ngày thực thanh
toán lãi trái phiếu
|
Số ngày thực tế của năm
thanh toán lãi trái phiếu
|
V2 =
992.930.000 + 4.232.161 - 110.000.000 - 110.000.000 x 10% x = 887.252.325 đồng
2.4. Trường hợp 4
Trường hợp trái phiếu sử dụng
trong giao dịch (CP071488) phát sinh thu nhập (lãi trái phiếu) trong thời hạn
giao dịch mua bán lại. Người mua được nhận lãi trái phiếu vào thời điểm trước
khi giao dịch mua bán lại kết thúc.
Thông tin giao dịch:
Ngày giao dịch: 20/11/2012.
Giá yết G = 94.000 đồng.
Khối lượng giao dịch 10.000 trái phiếu
tương đương với giá trị theo mệnh giá là 1 tỷ đồng.
Thời hạn thanh toán T+1.
Ngày thanh toán lần 1:21/11/2012.
Thời hạn giao dịch mua bán lại T = 51
ngày.
Ngày thanh toán lần 2: 11/01/2013.
Ngày giao dịch lần 2: 10/01/2013.
Lãi suất mua bán lại R=12%/năm.
Lãi suất trên lãi coupon R'=10%/năm.
Tỷ lệ phòng vệ rủi ro H=5%.
Thông tin tính toán:
Số ngày thực tế của kỳ trả lãi trái
phiếu có ngày thanh toán lần 1 (Từ ngày 07/12/2011 đến 07/12/2012): E=366.
Số ngày thực tế từ ngày thanh toán lần
1 (21/11/2012) đến ngày trả lãi trái phiếu tiếp theo (07/12/2012): Dn= 16.
Số ngày thực tế của năm mà ngày thanh toán lần
1 được xác định (năm 2012): 366 ngày.
Ngày thanh toán lần 1 (21/11/2012)
- Lãi coupon tích gộp:
Cc = MG x Rc x = 100.000 x 11% x = 10.519 đồng
- Giá gộp lãi:
GG = G + Cc
= 94.000 + 10.519= 104.519 đồng
- Giá thực hiện:
GM = GG(1 - H)
= 104.519 x (1 - 0,05) =
99.293 đồng
- Giá trị giao dịch lần
1:
V1 = GM x KL = 99.293 x 10.000 = 992.930.000 đồng
Ngày thanh toán lần 2 (11/01/2013)
- Lãi mua bán lại:
L = V1
x R x
|
T
|
= 992.930.000 x 12% x = 16.603.092 đồng
|
Số ngày thực tế của
năm
|
- Lãi coupon phát sinh
trong kỳ
hạn mua bán lại:
GL = Rc x MG x
KL = 11% x 100.000
x 10.000 = 110.000.000
đồng
- Giá trị giao dịch lần 2: Trong trường hợp này, người
mua được nhận lãi
coupon
vào ngày 07/12/2012. Người mua sẽ
trả lại lãi coupon cho người bán vào ngày thanh toán lần 2 (ngày 11/01/2013) bằng
cách khấu trừ cho người bán vào giá trị giao dịch lần 2. Tuy nhiên do ngày
thanh toán lần 2 diễn ra sau ngày thực thanh toán lãi trái phiếu, nên người mua sẽ
khấu trừ cho người bán thêm phần lãi trên lãi coupon trong 35 ngày từ
ngày 07/12/2012 đến ngày 11/01/2013.
V2 = V1
+ L - GL - GL x R' x
|
Ngày thanh
toán lần 2 - Ngày thực thanh
toán lãi trái phiếu
|
Số ngày thực tế của năm
thanh toán lãi trái phiếu
|
V2 = 992.930.000 + 16.603.092 - 110.000.000 - 110.000.000 x 10% x
= 898.481.179 đồng
PHỤ
LỤC IX/TP
MÔ
PHỎNG VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ TPCP ĐỐI VỚI TPCP TRẢ LÃI TRƯỚC
(Ban hành kèm
theo Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái
phiếu chính quyền địa phương)
1. Giao dịch mua bán
thông thường
1.1. Trường hợp 1: Trường hợp giao dịch có hướng quyền
1.1.1. Trường hợp giao dịch
trái phiếu thanh toán lãi định kỳ tiêu chuẩn
Thông tin trái phiếu giao dịch:
CP071489.
Trái phiếu CP071489 có kỳ hạn 7 năm,
phát hành ngày 11/06/2007, đáo hạn ngày 11/06/2014. Mệnh giá 100.000 đồng.
Trả lãi đầu kỳ vào ngày 11/06 hàng năm
(1 lần/năm, k=1), lãi suất
coupon Lc=10%.
Thông tin trả lãi trái phiếu CP071489
năm 2012:
Ngày trả lãi danh nghĩa năm 2012:
11/06/2012.
Ngày thực thanh toán lãi trái phiếu
năm 2012: 11/06/2012.
Ngày đăng ký cuối cùng cho việc trả
lãi trái phiếu năm 2012: 01/06/2012.
Thông tin giao dịch:
Ngày giao dịch: 07/05/2012.
Thời hạn thanh toán T+1.
Ngày thanh toán: 08/05/2012.
Giá yết = 99.000 đồng
Khối lượng giao dịch: 10.000 trái phiếu
Thông tin tính toán:
- Số ngày thực tế của kỳ trả lãi trái phiếu hiện
tại (Từ ngày 11/06/2011 đến 11/06/2012): E=366.
- Số ngày thực tế từ ngày thanh toán
(08/05/2012) đến ngày trả lãi trái phiếu tiếp theo (11/06/2012); Dn= 34.
- Lãi coupon tích gộp
trong trường hợp ngày giao dịch không hưởng quyền:
Cx = MG x Rc x = 100.000 x 10% x = 929 đồng
- Giá gộp lãi:
GG = G - Cx =
99.000 - 929 = 98.071 đồng
- Giá thực hiện:
GM = GG = 98.071
đồng
- Giá trị giao dịch:
V = GM x KL = 98.071 x 10.000 = 980.710.000 đồng
1.1.2. Trường hợp giao dịch trái phiếu thanh
toán lãi định kỳ và có kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn so với các kỳ trả lãi còn lại
Thông tin trái phiếu giao dịch CP071490
Trái phiếu CP071490 có kỳ hạn 7 năm, phát hành
ngày 11/04/2011, đáo hạn ngày 11/02/2018. Mệnh giá 100.000 đồng
Trả lãi đầu kỳ, mỗi năm trả lãi một lần, lãi suất
coupon Lc=10%.
Thông tin trả lãi trái phiếu CP071490 năm 2012:
Ngày trả lãi danh nghĩa năm 2012: 11/02/2012.
Ngày thực thanh toán lãi trái phiếu năm 2012:
13/02/2012.
Ngày đăng ký cuối cùng cho việc trả lãi trái phiếu
năm 2012: 03/02/2012.
Thông tin giao dịch
Ngày giao dịch: 06/05/2011.
Thời hạn thanh toán T+1.
Ngày thanh toán: 09/05/2011.
Giá yết = 99.000 đồng
Khối lượng giao dịch: 10.000 trái phiếu
Thông tin tính toán:
- Số ngày từ ngày phát hành trái phiếu lần đầu
đến ngày trả lãi danh nghĩa tiếp theo gần nhất (Từ ngày 11/04/2011 đến
11/02/2012): D1= 306
- Số ngày trong kỳ trả lãi thông thường theo giả
định có ngày thanh toán giao dịch diễn ra (Từ ngày 11/02/2011 đến
11/02/2012): E2 = 365
- Số ngày thực tế từ ngày thanh toán
(09/05/2011) đến ngày trả lãi trái phiếu tiếp theo gần nhất
(11/02/2012): Dn=278.
- Lãi coupon tích gộp trong trường hợp ngày giao dịch
không hưởng quyền:
Cx = MG x Rc x = 100.000 x 10% x = 7.616 đồng
- Giá gộp lãi:
GG = G - Cx =
99.000 - 7.596 = 91.384 đồng
- Giá thực hiện:
GM = GG = 91.384
đồng
- Giá trị giao dịch:
V = GM x KL = 91.384 x 10.000 =
913.840.000 đồng
1.1.3. Trường hợp giao dịch
trái phiếu thanh toán lãi định kỳ và có kỳ trả lãi đầu tiên
dài hơn so với các kỳ trả
lãi còn lại
Thông tin trái phiếu giao dịch
CP071491
Trái phiếu CP071491 có kỳ hạn 7 năm,
phát hành ngày 11/04/2011, đáo hạn ngày 11/06/2018. Mệnh giá 100.000 đồng.
Trả lãi đầu kỳ, mỗi năm trả lãi một lần,
lãi suất coupon Lc=10%.
Thông tin trả lãi trái phiếu CP071491
năm 2012:
Ngày
trả lãi danh nghĩa năm 2012: 11/06/2012.
Ngày thực thanh toán lãi trái phiếu
năm 2012: 11/06/2012.
Ngày đăng ký cuối cùng cho việc trả
lãi trái phiếu năm 2012: 01/06/2012
a) Ngày thanh toán diễn
ra trước ngày trả lãi danh nghĩa thông thường theo giả định của kỳ trả lãi đầu tiên
Thông tin giao dịch:
Ngày giao dịch: 06/05/2011.
Thời hạn thanh toán T+1.
Ngày thanh toán: 09/05/2011.
Giá yết = 99.000 đồng
Khối lượng giao dịch: 10.000 trái phiếu
Thông tin tính toán:
- Số ngày từ ngày phát hành
trái phiếu lần đầu đến ngày trả lãi danh nghĩa thông thường theo giả định tiếp
theo gần nhất (Từ
ngày 11/04/2011 đến 11/06/2011): D2 = 61
- Số ngày trong kỳ trả lãi trái phiếu thông thường
theo giả định có ngày phát hành trái phiếu lần đầu diễn ra (Từ ngày
11/06/2010 đến 11/06/2011): E1 = 365
- Số ngày từ ngày thanh toán của giao dịch
(09/05/2011) đến ngày trả lãi danh nghĩa thông thường theo giả định tiếp theo gần
nhất (11/06/2011): Dn’= 33.
- Lãi coupon tích gộp trong trường hợp ngày giao dịch
không hưởng quyền:
Cx = MG x Rc x (1 + ) = 100.000 x 10% x (1 +)=
10.904 đồng
- Giá gộp lãi:
GG = G - Cx =
99.000 - 10.904
= 88.096 đồng
- Giá thực hiện:
GM = GG = 88.096
đồng
- Giá trị giao dịch:
V = GM x KL = 88.096 x 10.000 = 880.960.000 đồng
b) Ngày thanh toán diễn ra sau ngày trả lãi
danh nghĩa thông thường theo giả định của kỳ trả lãi đầu
Thông tin giao dịch:
Ngày giao dịch: 08/07/2011.
Thời hạn thanh toán T+1.
Ngày thanh toán: 11/07/2011.
Giá yết = 99.000 đồng
Khối lượng giao dịch: 10.000 trái phiếu
Thông tin tính toán:
- Số ngày trong kỳ trả lãi thông thường theo giả định
có ngày thanh toán giao dịch diễn ra (từ ngày 11/06/2011 đến 11/06/2012): E2
= 366
- Số ngày thực tế từ ngày thanh toán (11/07/2011) đến
ngày trả lãi trái phiếu tiếp theo (11/06/2012): Dn= 336
- Lãi coupon tích gộp:
Cx = MG x Rc x = 100.000 x 10% x = 9.180 đồng
- Giá gộp lãi:
GG = G - Cx =
99.000 - 9.180 = 89.820 đồng
- Giá thực hiện:
GM = GG = 89.820
đồng
- Giá trị giao dịch:
V = GM x KL = 89.820 x 10.000 =
898.200.000 đồng
1.2. Trường hợp 2: Trường
hợp giao dịch
không hưởng quyền
Thông tin trái phiếu giao dịch:
CP071489.
Trái phiếu CP071489 có kỳ hạn 7 năm,
phát hành ngày 11/06/2007, đáo hạn ngày 11/06/2014. Mệnh giá 100.000 đồng.
Trả lãi đầu kỳ vào ngày 11/06 hàng năm
(1 lần/năm, k=1), lãi suất
coupon Lc=10%.
Thông tin trả lãi trái phiếu CP071489
năm 2012:
Ngày trả lãi danh nghĩa năm 2012:
11/06/2012.
Ngày thực thanh toán lãi trái phiếu
năm 2012: 11/06/2012.
Ngày đăng ký cuối cùng cho việc trả
lãi trái phiếu năm 2012: 01/06/2012.
Thông tin giao dịch:
Ngày giao dịch: 04/06/2012.
Thời hạn thanh toán T+1.
Ngày thanh toán: 05/06/2012.
Giá yết = 99.000 đồng
Khối lượng giao dịch: 10.000 trái phiếu
Thông tin tính toán:
- Số ngày thực tế của kỳ trả lãi trái phiếu hiện
tại (Từ ngày 11/06/2011 đến 11/06/2012): E=366.
- Số ngày thực
tế từ ngày thanh toán
(05/06/2012) đến ngày trả lãi trái phiếu tiếp theo (11/06/2012): Dn= 6.
- Lãi coupon tích gộp
trong ngày
giao dịch không hưởng quyền:
Cx = MG x Rc x = 100.000 x 10% x = 164 đồng
- Giá gộp lãi:
GG = G - Cx -
MG x Rc = 99.000 -
164 - 100.000 x 10% = 88.836
đồng
- Giá thực hiện:
GM = GG = 88.836
đồng
- Giá trị giao dịch:
V = GM x KL = 88.836 x 10.000 = 888.360.000 đồng
2. Giao dịch mua bán lại
2.1. Trường hợp 1
Trường hợp trái phiếu sử dụng trong giao dịch
(CP071489) không phát sinh thu nhập (lãi trái phiếu) trong thời hại giao dịch
mua bán lại.
Thông tin giao dịch:
Ngày giao dịch: 07/05/2012.
Giá yết G = 99.000 đồng.
Khối lượng giao dịch 10.000 trái phiếu tương đương với
giá trị theo mệnh giá là 1 tỷ đồng.
Thời hạn thanh toán T+1.
Ngày thanh toán lần 1: 08/05/2012.
Thời hạn giao dịch mua bán lại T = 17 ngày.
Ngày thanh toán lần 2: 25/05/2012
Ngày giao dịch lần 2: 24/05/2012.
Lãi suất mua bán lại R=12%/năm.
Lãi suất trên lãi coupon R'=10%/năm.
Tỷ lệ phòng vệ rủi ro H=5%.
Thông tin tính toán:
- Số ngày thực
tế của kỳ trả lãi trái phiếu có ngày thanh toán lần một (Từ ngày 11/06/2011 đến
11/06/2012): E=366.
- Số ngày thực tế từ ngày thanh toán
(08/05/2012) đến ngày trả lãi trái phiếu tiếp theo (11/06/2012): Dn= 34.
- Số ngày thực
tế của năm mà ngày thanh toán lần một được xác định (năm 2012): 366 ngày.
Ngày thanh toán lần 1 (08/05/2012):
- Lãi coupon tích gộp
trong trường hợp ngày
giao dịch không hưởng quyền:
Cx = MG x Rc x = 100.000 x 10% x = 929 đồng
- Giá gộp lãi:
GG = G - Cx = 99.000 - 929 = 98.071
đồng
- Giá thực hiện:
GM = GG(1 - H) = 98.071(1
- 0,05) =93.167 đồng
- Giá trị giao dịch lần
1:
V1 = GM x KL = 93.167 x 10.000 =
931.670.000 đồng
Ngày thanh toán lần 2 (25/05/2012):
- Lãi mua bán lại:
L = V1
x R x
|
T
|
= 931.670.000 x 12% x = 5.192.915 đồng
|
Số ngày thực tế của
năm
|
- Giá trị giao dịch lần 2:
V2 = V1 + L =
931.670.000 + 5.192.915 = 936.862.915 đồng.
2.2. Trường hợp 2
Trường hợp trái phiếu sử dụng trong giao dịch
(CP071489) phát sinh thu nhập (lãi trái phiếu) trong thời hạn giao dịch mua bán
lại. Người mua được nhận lãi trái phiếu vào thời điểm sau khi giao dịch mua bán
lại kết thúc.
Thông tin giao dịch:
Ngày giao dịch: 07/05/2012.
Giá yết G = 99.000 đồng.
Khối lượng giao dịch 10.000 trái phiếu tương đương với
giá trị theo mệnh giá là 1 tỷ đồng.
Thời hạn thanh toán T+1.
Ngày thanh toán lần 1: 08/05/2012
Thời hạn giao dịch mua bán lại T = 29 ngày.
Ngày thanh toán lần 2: 06/06/2012
Ngày giao dịch lần 2: 05/06/2012
Lãi suất mua bán lại R=12%/năm
Lãi suất trên lãi coupon R=10%/năm
Tỷ lệ phòng vệ rủi ro H=5%.
Thông tin tính toán:
- Số ngày thực tế của kỳ trả lãi trái phiếu có ngày
thanh toán lần một (Từ ngày 11/06/2011 đến 11/06/2012): E=336
- Số ngày thực tế từ ngày thanh toán (08/05/2012)
đến ngày trả lãi trái phiếu tiếp theo (11/06/2012): Dn= 34.
- Số ngày thực tế của năm mà ngày thanh toán lần
một được xác định (năm 2012): 366 ngày.
Ngày thanh toán lần 1 (08/05/2012):
- Lãi coupon tích gộp
trong trường
hợp ngày giao dịch không hưởng quyền:
Cx = MG x Rc x = 100.000 x 10% x = 929 đồng
- Giá gộp lãi:
GG = G - Cx =
99.000 - 929 =
98.071 đồng
- Giá thực hiện:
GM = GG (1 - H) = 98.071 (1 - 0,05) = 93.167 đồng
- Giá trị giao dịch lần
1:
V1 = GM x KL = 93.167 x 10.000 = 931.670.000 đồng
Ngày thanh toán lần 2 (06/06/2012):
- Lãi mua bán lại:
L = V1
x R x
|
T
|
= 931.670.000 x 12% x = 8.858.502 đồng
|
Số ngày thực tế của
năm
|
- Lãi coupon phát sinh trong kỳ hạn
mua bán lại:
GL= Rc x MG x
KL= 10% x 100.000 x 10.000 = 100.000.0000 đồng
- Giá trị giao dịch lần 2: Trong trường
hợp này, người
mua được nhận lãi coupon vào ngày 11/06. Người mua sẽ trả lại lãi coupon nhận
được cho người bán vào ngày thanh toán lần 2 (ngày 06/06) bằng cách khấu trừ
cho người bán vào giá trị giao dịch lần 2. Tuy nhiên do ngày thanh toán lần 2
diễn ra trước ngày thực thanh toán lãi trái phiếu, nên người mua sẽ được nhận
phần lãi trên lãi coupon này trong thời gian 05 ngày từ ngày 06/06 đến ngày
11/06.
V2 = V1
+ L - GL - GL x R' x
|
Ngày thanh
toán lần 2 - Ngày thực thanh
toán lãi trái phiếu
|
Số ngày thực tế của năm
thanh toán lãi trái phiếu
|
V2 =
931.670.000 + 8.858.502 - 100.000.000 - 100.000.000 x 10% x
= 840.665.114 đồng.
2.3. Trường hợp 3
Trường hợp trái phiếu sử dụng
trong giao dịch (CP071489) phát sinh thu nhập (lãi trái phiếu) trong thời hạn giao dịch
mua bán lại. Người mua được nhận lãi trái phiếu vào thời điểm trước khi giao dịch
mua bán lại kết thúc.
Thông tin giao dịch:
Ngày giao dịch: 07/05/2012.
Giá yết G = 99.000 đồng.
Khối lượng giao dịch 10.000 trái phiếu
tương đương với giá trị theo mệnh giá là 1 tỷ đồng.
Thời hạn thanh toán T+1.
Ngày thanh toán lần 1: 08/05/2012.
Thời hạn giao dịch mua bán lại T = 38
ngày.
Ngày thanh toán lần 2: 15/06/2012.
Ngày giao dịch lần 2: 14/06/2012.
Lãi suất mua bán lại R=12%/năm.
Lãi suất trên lãi coupon R'=10%/năm.
Tỷ lệ phòng vệ rủi ro H=5%.
Thông tin tính toán:
- Số ngày thực tế của kỳ trả lãi trái phiếu có
ngày thanh toán lần một (Từ ngày 11/06/2011 đến 11/06/2012): E=366.
- Số ngày thực tế từ ngày thanh toán (08/05/2012)
đến ngày trả lãi trái phiếu tiếp theo (11/06/2012): Dn= 34.
- Số ngày thực tế của năm mà ngày thanh toán lần
một được xác định (năm
2012): 366 ngày.
Ngày thanh toán lần 1(08/05/2012):
- Lãi coupon tích gộp trong trường hợp ngày
giao dịch không hưởng quyền:
Cx = MG x Rc x = 100.000 x 10% x = 929 đồng
- Giá gộp lãi:
GG = G - Cx = 99.000 - 929 = 98.071 đồng
- Giá thực hiện:
GM = GG (1 - H) = 98.071(1 - 0,05) = 93.167 đồng
- Giá trị giao dịch lần
1:
V1 = GM x KL = 93.167 x 10.000 = 931.670.000 đồng
Ngày thanh toán lần 2 (15/06/2012):
- Lãi mua bán lại:
L = V1
x R x
|
T
|
= 931.670.000 x 12% x = 11.607.692 đồng
|
Số ngày thực tế của
năm
|
- Lãi coupon phát sinh
trong kỳ hạn mua bán lại:
GL = Rc x MG x
KL = 10% x 100.000 x 10.000
=
100.000.0000
đồng
- Giá trị giao dịch lần
2: Trong trường
hợp này, người mua được nhận
lãi
coupon
vào ngày 11/06. Người mua sẽ trả lại lãi coupon cho người bán vào ngày thanh
toán lần 2 (ngày 15/06) bằng cách
khấu trừ cho người bán vào giá trị giao dịch lần 2. Tuy nhiên do ngày thanh toán
lần 2 diễn ra sau ngày thực thanh toán lãi trái phiếu, nên người mua sẽ khấu trừ
cho người bán thêm phần lãi trên lãi coupon trong 04 ngày từ ngày 11/06 đến
ngày 15/06.
V2 = V1
+ L - GL - GL x R' x
|
Ngày thanh
toán lần 2 - Ngày thực thanh
toán lãi trái phiếu
|
Số ngày thực tế của năm
thanh toán lãi trái phiếu
|
= 931.670.000 + 11.607.692 -
100.000.000 - 100.000.000 x 10% x
= 843.168.402 đồng.
PHỤ LỤC
XII/TP
MÔ
PHỎNG VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ TPCP ĐỐI VỚI TPCP KHÔNG TRẢ LÃI ĐỊNH KỲ
(Ban
hành kèm theo Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ
bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa
phương)
Thông tin trái phiếu giao dịch: CP071492
Trái phiếu CP071492 có kỳ hạn 7 năm, phát
hành ngày 07/12/2007, đáo hạn ngày 07/12/2014. Mệnh giá 100.000 đồng.
1. Giao dịch mua bán
thông thường
Thông tin giao dịch:
Ngày giao dịch: 20/12/2012.
Thời hạn thanh toán T+1.
Ngày thanh toán: 21/12/2012.
Giá yết G = 99.000 đồng.
Khối lượng giao dịch 100.000 trái phiếu.
Thông tin tính toán:
- Giá thực hiện:
GM = G = 99.000 đồng
- Giá trị giao dịch:
V = GM x KL = 99.000 x 100.000 =
9.900.000.000 đồng
2. Giao dịch mua bán lại
Thông tin giao dịch:
Ngày giao dịch: 20/12/2012.
Thời hạn thanh toán T+1.
Ngày thanh toán: 21/12/2012.
Giá yết G = 99.000 đồng
Khối lượng giao dịch 100.000 trái phiếu
tương đương với giá trị theo mệnh giá là 10 tỷ đồng.
Thời hạn giao dịch mua bán lại T = 21
ngày.
Ngày thanh toán lần 2: 11/01/2013.
Ngày giao dịch lần 2: 10/01/2013.
Lãi suất mua bán lại R=12%/năm.
Tỷ lệ phòng vệ rủi ro H=5%.
Thông tin tính toán:
Số ngày thực tế của năm mà ngày thanh
toán lần 1 được xác định (năm 2012): 366 ngày.
Ngày thanh toán lần 1 (21/12/2012)
- Giá thực hiện:
GM = G (1 - H) = 94.000 x (1 - 0,05) =
89.300 đồng
- Giá trị giao dịch lần 1:
V1 = GM x KL = 89.300 x 100.000 =
8.930.000.000 đồng
Ngày thanh toán lần 2 (11/01/2013)
- Lãi mua bán lại:
L = V1
x R x
|
T
|
= 8.930.000.000 x 12% x = 61.485.246 đồng
|
Số ngày thực tế của
năm
|
- Giá trị giao dịch lần 2
V2 = V1
+ L = 8.930.000.000 + 61.485.246 = 8.991.485.246 đồng.