ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2015/QĐ-UBND
|
Nha
Trang, ngày 12 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính và Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại tờ trình liên sở số
869/TTr-STC-SKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2015 về việc ban hành Quy định nội dung
và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội dung và định mức
xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước của tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 66/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định định mức trong xây dựng và phân bổ dự toán
kinh phí của các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách của
tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Các Giám đốc Sở: Tài chính,
Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Đài PT-TH Khánh Hòa;
- Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NN, QP
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Công Thiên
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định các yếu tố
đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng
ngân sách nhà nước của tỉnh Khánh Hòa; định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với
nhiệm vụ KH&CN; nội dung và định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
trên địa bàn của tỉnh Khánh Hòa.
2. Quy định này áp dụng đối với các
cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Khánh Hòa; các tổ chức, cá
nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Các
loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử
dụng ngân sách nhà nước nêu tại Khoản 1 Điều 1 được quy định tại Điều 27 Nghị
định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ.
Điều 3. Chức danh thực hiện
nhiệm vụ KH&CN
1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ
KH&CN.
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;
b) Thành viên thực hiện chính, thư ký
khoa học;
c) Thành viên;
d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.
2. Số lượng thành viên và ngày công
tham gia đối với mỗi chức danh (Chủ nhiệm nhiệm vụ; thành viên thực hiện chính,
thư ký khoa học; thành viên) phụ thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh
nhiệm vụ KH&CN được Hội đồng khoa học xem xét và cơ quan có thẩm quyền
quyết định phê duyệt đảm bảo theo đúng các quy định của nhà nước.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Các yếu tố
đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Tiền công lao động trực tiếp, gồm:
tiền công cho các chức danh quy định tại Điều 3 Quy định này; tiền công thuê
chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước phối hợp trong quá trình nghiên
cứu và thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở không
được thuê chuyên gia trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật
liệu, gồm: nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền
mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo,
quyền sử dụng sáng chế, thiết kế, phần mềm, bí quyết công nghệ phục vụ hoạt
động nghiên cứu.
3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố
định:
a) Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ
trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của nhiệm
vụ KH&CN;
b) Chi thuê tài sản trực tiếp tham
gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
c) Chi khấu hao
tài sản cố định (nếu có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ
KH&CN theo mức trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
d) Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở
vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN.
4. Chi hội thảo khoa học, công tác
phí trong và ngoài nước phục vụ hoạt động nghiên cứu.
5. Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ
hoạt động nghiên cứu.
6. Chi điều tra, khảo sát thu thập số
liệu.
7. Chi văn phòng phẩm, thông tin liên
lạc, in ấn phục vụ hoạt động nghiên cứu.
8. Chi họp hội đồng tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có).
9. Chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý trong triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
10. Chi khác có liên quan trực tiếp
đến triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 5. Định mức làm căn cứ xây
dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Dự toán tiền công lao động trực
tiếp.
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính
tiền công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm
các công việc và dự kiến kết quả như sau:
STT
|
Nội
dung công việc
|
Dự
kiến kết quả
|
1
|
Nghiên cứu tổng quan
|
Xây dựng thuyết
minh nhiệm vụ KH&CN, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng vấn đề cần
nghiên cứu
|
3
|
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ
liệu; xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả
thu thập tài liệu, dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
4
|
Nội dung nghiên cứu chuyên môn
|
Báo cáo về kết quả nghiên cứu chuyên môn
|
5
|
Tiến hành thí
nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu,
hoàn thiện quy trình công nghệ
|
Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử
nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ
|
6
|
Đề xuất giải
pháp, kiến nghị, sáng chế, giải
pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề xuất khác
|
Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải
pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa
học và kết quả khác
|
7
|
Tổng kết, đánh
giá
|
Báo cáo thống
kê, báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng hợp
|
Trong trường hợp
cụ thể, nhiệm vụ KH&CN có thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc
trên.
b) Tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08
giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công,
dưới 4 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại
thời điểm xây dựng dự toán.
Tổ chức chủ trì
và chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán
tiền công theo cấu trúc chung nhiệm vụ KH&CN tại điểm a, khoản 1 Điều này,
chi tiết theo từng chức danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày
công tham gia của từng chức danh.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với
từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc
= Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của chức danh
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới đây
Snc: Số ngày công của từng chức danh
Bảng
1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
STT
|
Chức
danh
|
Hệ
số tiền công theo ngày (Hstcn)
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,63
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký
khoa học
|
0,39
|
3
|
Thành viên
|
0,20
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,13
|
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối
với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền
công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Thuê chuyên gia trong nước và
ngoài nước phối hợp nghiên cứu.
a) Thuê chuyên gia trong nước.
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn
cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền
thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên
gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không
quá 30.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội
dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi
tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước.
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn
cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền
thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh
giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực
hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh
phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1
Điều này. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử
dụng ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê
chuyên gia ngoài nước.
3. Dự toán chi phí mua vật tư,
nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng
công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối
lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
Nội dung chi này có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến
hành trong một thời gian nhất định phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN;
được quản lý theo quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có
nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
5. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu
thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày
11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
6. Dự toán chi hội thảo khoa học phục
vụ hoạt động nghiên cứu.
Nội dung và định mức chi hội thảo
khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy
định tại Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Khánh Hòa về chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ
chức hội nghị, hội thảo quốc tế do tỉnh Khánh Hòa tổ chức và chi tiếp khách
trong nước; Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối
với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
Ngoài ra, dự toán chi thù lao tham
gia hội thảo khoa học được quy định như sau:
Bảng
2: Định mức chi thù lao tham gia hội thảo khoa học
Đơn
vị tính: 1 000đ
STT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi
|
Ghi
chú
|
1
|
Chủ trì
|
đồng/buổi
|
900
|
|
2
|
Thư ký
|
đồng/buổi
|
400
|
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
|
đồng/báo
cáo
|
500
|
|
4
|
Báo cáo Khoa học được đặt hàng
nhưng không trình bày
|
đồng/báo
cáo
|
500
|
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
đồng/buổi
|
150
|
|
7. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có) được xây dựng trên cơ sở số
lượng thành viên hội đồng với mức chi như sau:
Bảng
3: Định mức chi thù lao tham gia hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Đơn
vị tính: 1000đ
STT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi
|
Ghi
chú
|
|
1
|
Chi họp Hội đồng tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
600
|
|
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
300
|
|
|
|
Thư ký hành chính
|
|
120
|
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
80
|
|
2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội
đồng (chủ tịch, phó chủ tịch, thành viên hội đồng trừ thành viên phản biện)
|
|
250
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
350
|
|
8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN.
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ
nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh
liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền
lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản
lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì. Mức chi Dự toán
kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực
hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá
160 triệu đồng.
9. Các khoản chi khác được vận dụng
theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
Điều 6. Các nội dung
chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư
vấn.
a) Chi tiền công thực hiện nhiệm vụ
của thành viên các Hội đồng tư vấn KH&CN (Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN, Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì
nhiệm vụ KH&CN và Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện
nhiệm vụ KH&CN);
b) Chi tiền công phục vụ họp Hội đồng;
c) Chi công tác phí của các chuyên
gia được mời tham gia công tác tư vấn;
d) Chi văn phòng phẩm, thông tin liên
lạc phục vụ Hội đồng;
đ) Chi thuê dịch vụ KH&CN liên
quan đến việc đánh giá của Hội đồng; thuê cơ sở vật chất phục vụ Hội đồng (nếu
có).
2. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập
(nếu có).
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các
phương tiện truyền thông.
4. Chi công tác kiểm tra, đánh giá
giữa kỳ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bao gồm:
a) Chi công tác phí cho đoàn kiểm tra;
b) Chi họp hội đồng đánh giá giữa kỳ
(trong trường hợp cần thiết cần có Hội đồng đánh giá giữa
kỳ).
5. Chi công tác phí của các chuyên
gia được mời tham gia Tổ thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ.
6. Các khoản chi khác liên quan trực
tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN: xăng xe, thuê phương tiện chở
đoàn kiểm tra...
Điều 7. Một số định mức chi
quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi hoạt động của các Hội
đồng.
a) Chi tiền công.
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
600
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng (bao gồm thư ký khoa học)
|
|
500
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
|
Đại biểu được
mời tham dự
|
|
120
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng (chủ tịch, phó chủ tịch, thành viên hội đồng, thư ký khoa học trừ
thành viên phản biện)
|
|
250
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
400
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân
chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
900
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên
hội đồng (bao gồm thư ký khoa học)
|
|
600
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
|
Đại biểu được
mời tham dự
|
|
120
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội
đồng (chủ tịch, phó chủ tịch, thành viên hội đồng, thư ký khoa học trừ thành
viên phản biện)
|
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
550
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
550
|
|
Thành viên tổ thẩm
định
|
Nhiệm
vụ
|
400
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
250
|
|
Đại biểu được
mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
120
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá
nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
900
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên
hội đồng (bao gồm thư ký khoa học)
|
|
600
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
|
Đại biểu được
mời tham dự
|
|
120
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội
đồng (chủ tịch, phó chủ tịch, thành viên hội đồng, thư
ký khoa học trừ thành viên phản biện)
|
|
500
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
700
|
b) Ngoài mức chi tiền công tham gia
các hội đồng tại Điểm a Khoản 1 Điều này các chuyên gia được mời tham gia công
tác tư vấn, thẩm định tài chính còn được thanh toán tiền phương tiện đi lại bao
gồm: tiền thuê phương tiện chiều đi và về từ nhà đến sân bay, ga tàu, bến xe;
vé máy bay, vé tàu, xe vận tải công cộng từ nơi ở để di chuyển đến nơi tổ chức
hội đồng và theo chiều ngược lại; tiền phương tiện đi lại tại nơi đến họp: từ
chỗ nghỉ đến chỗ họp, từ sân bay, ga tàu, bến xe về nơi nghỉ (lượt đi và lượt
về); Tiền thuê phòng nghỉ và tiền phụ cấp lưu trú theo quy định tại Nghị quyết
số 09/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh
Hòa quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan
nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
c) Các nội dung
chi khác được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các
quy định hiện hành của pháp luật.
2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê
chuyên gia tư vấn độc lập.
Trong trường hợp cần thiết (khi các
Hội đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa chọn
nhiệm vụ KH&CN; hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN thấy
cần thiết), cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê chuyên
gia tư vấn, đánh giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia
độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công
họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và do
cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN quyết định và chịu trách nhiệm.
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các
phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện
truyền thông khác): xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của các cơ quan truyền
thông lựa chọn đăng tin.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ.
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn
kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định về chế độ công tác tại Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa quy định về chế độ công tác phí, chế độ
chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng
đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ); tổ
chuyên gia (nếu có) được áp dụng bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá
nghiệm thu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 8. Các định mức tại Quy định này là căn cứ để thống
nhất việc định hướng chi, xây dựng và phân bổ dự toán chi ngân sách đối với các
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước. Trường hợp các văn bản được dẫn
chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn
bản mới ban hành.
Điều 9. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách
nhà nước đã được phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành
thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
Điều 10. Sở Tài chính và Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp
hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện Quy định,
nếu có những vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, các sở, ban, ngành, các cơ
quan đơn vị thuộc tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức và cá
nhân có liên quan phản ánh về Sở Tài chính hoặc Sở Khoa học và Công nghệ để
tổng hợp, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành./.