THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
351/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KHU KINH TẾ VEN BIỂN, KHU
KINH TẾ CỬA KHẨU, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, KHU CÔNG NGHỆ CAO, KHU NÔNG
NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về ban
hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày
08 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy
nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày
26 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình Mục
tiêu giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-CP ngày
09 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm
2017;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
Chương trình Mục tiêu đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu,
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao giai đoạn 2016 - 2020 gồm các nội dung chính sau đây:
1. Tên Chương trình
và cơ quan quản lý Chương trình:
a) Tên Chương trình: Chương trình Mục
tiêu đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai
đoạn 2016 - 2020 (sau đây viết tắt là Chương trình)
b) Cơ quan quản lý Chương trình: Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu tổng quát:
Phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng xã hội trong các khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu,
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao; tạo Điều kiện thuận lợi và nền tảng cơ bản để kêu gọi, xúc tiến,
đặc biệt là thu hút và triển khai mạnh mẽ các dự án đầu tư quy mô lớn; phát triển
các ngành, lĩnh vực tại các khu vực ven biển, cửa khẩu và các khu vực khác có
tiềm năng; đẩy mạnh phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất,
hỗ trợ phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất; hỗ trợ phát
triển các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp.
b) Mục tiêu cụ thể phấn đấu đến năm
2020:
- Hoàn thành từ 200 đến 250 km đường
giao thông chính, công trình thoát nước, xử lý nước thải tập trung với công suất
từ 13.000 đến 14.000 m3/ngày đêm, hạ tầng kỹ thuật và xã hội các khu
tái định cư với tổng diện tích từ 150 đến 200 ha của 16 khu kinh tế ven biển,
trong đó tập trung chủ yếu cho 8 khu kinh tế ven biển trọng điểm có các dự án
quy mô lớn đang và dự kiến triển khai trong giai đoạn 2016 - 2020.
- Hoàn thành từ 200 đến 220 km đường
giao thông, công trình xử lý nước thải tập trung với công suất từ 300 đến 400 m3/ngày
đêm, xây dựng Khoảng từ 08 đến 10 km đường dây điện, san nền từ 60 đến 80 ha,
xây dựng từ 03 đến 05 km hệ thống kè sạt lở, hoàn thành từ 8.000 đến 10.000 m2
diện tích nhà làm việc chuyên ngành, bãi kiểm hóa, kho tàng bến bãi cho 21 khu
kinh tế cửa khẩu, trong đó tập trung cho 9 khu kinh tế cửa
khẩu trọng điểm có lưu lượng hàng hóa xuất nhập khẩu lớn.
- Đầu tư hoàn thành từ 80 đến 100 km
đường giao thông, từ 15 đến 20 công trình xử lý nước thải tập trung với công suất
từ 40.000 đến 45.000 m3/ngày đêm cho từ 35 đến 40 khu công nghiệp và
từ 30 đến 35 cụm công nghiệp tại các địa phương có Điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn và đặc biệt khó khăn.
- Đầu tư hoàn thành rà phá bom mìn cho
diện tích từ 550 đến 600 ha, san lấp từ 800 đến 850 ha mặt bằng, từ 80 đến 85
km đường giao thông, hệ thống mương dẫn và thoát nước mưa,
nước thải đã qua xử lý dài Khoảng 3,5 đến 4 km, nhà máy xử lý nước thải tập
trung với công suất 3.500 đến 4.000 m3/ngày đêm, hệ thống cấp điện
dài 3,5 đến 4 km, xây dựng trạm biến áp 22/0,4 KVA cho 3 khu công nghệ cao.
- Đầu tư hoàn thành 150 đến 200 ha
san lấp mặt bằng, 35 đến 40 km đường giao thông, hệ thống mương dẫn và thoát nước
mưa, nước thải đã qua xử lý dài Khoảng 10 đến 12 km, xây dựng nhà máy xử lý nước
thải tập trung với công suất 2.200 đến 2.500 m3/ngày đêm, hệ thống cấp
điện dài 60 đến 80 km cho 06 khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Quyết
định số 575/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Phạm vi, đối tượng
và nguyên tắc ưu tiên bố trí vốn của Chương trình
a) Phạm vi thực hiện:
- Các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có khu kinh tế ven biển đáp ứng các Điều kiện sau:
+ Được thành lập theo Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ, hoạt động theo quy định tại Nghị định số 29/2008/NĐ-CP và
Nghị định số 164/2013/NĐ-CP;
+ Có Quy hoạch chung xây dựng đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
+ Thuộc địa phương có Ban Quản lý Khu
kinh tế được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Các tỉnh có khu kinh tế cửa khẩu được
thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, hoạt động theo quy định tại
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP.
- Các tỉnh có khu công nghiệp, cụm
công nghiệp thuộc địa phương có tỷ lệ bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân
sách địa phương so với chi ngân sách địa phương cao hơn 50% (trừ trường hợp đặc
biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định); căn cứ tính toán các địa phương đáp ứng
tiêu chí dựa vào số liệu thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 theo Nghị quyết số
57/2013/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội khóa XIII và Quyết định số
2337/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán
ngân sách nhà nước năm 2014 và đáp ứng các tiêu chí sau:
+ Khu công nghiệp nằm trong Quy hoạch
tổng thể phát triển các khu công nghiệp của cả nước tại các thời điểm: (i) thẩm
định nguồn vốn, (ii) phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án và (iii) tổng hợp danh Mục
kế hoạch đầu tư công trung hạn. Khu công nghiệp đã được thành lập và hoạt động
theo quy định tại Nghị định số 29/2008/NĐ-CP và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP tại
thời điểm bố trí vốn kế hoạch;
+ Cụm công nghiệp nằm trong Quy hoạch
phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn được Bộ Công Thương thỏa thuận, có diện
tích lớn hơn 25 ha (riêng đối với vùng Trung du miền núi phía Bắc lớn hơn 15
ha) tại các thời điểm: (i) thẩm định nguồn vốn, (ii) phê duyệt chủ trương đầu
tư Dự án và (iii) tổng hợp danh Mục kế hoạch đầu tư công trung hạn và có Quyết
định thành lập của cấp có thẩm quyền hoặc văn bản pháp lý tương đương, có Quy
hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt, có chủ đầu tư xây dựng hạ tầng và hoạt
động theo quy định của pháp luật về quản lý cụm công nghiệp tại thời điểm bố
trí vốn kế hoạch. Tính đến thời điểm được xem xét hỗ trợ có doanh nghiệp đăng
ký đầu tư đạt tỷ lệ lấp đầy ít nhất 30%;
+ Ưu tiên các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp có vị trí quan trọng trong việc thu hút đầu tư để chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của địa phương, đảm bảo thực hiện tốt
công tác bảo vệ môi trường, phục vụ Mục tiêu di dời các cơ sở sản xuất ô nhiễm
hoặc nằm xen kẽ trong các khu dân cư vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
+ Dự án xây dựng hạ tầng khu công
nghiệp, cụm công nghiệp do tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư Việt Nam làm
chủ đầu tư hoặc do đơn vị sự nghiệp được giao làm chủ đầu tư theo quy định của
pháp luật về khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có khu nông nghiệp công nghệ cao được phê duyệt tại Quyết định số
575/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2015 và khu công nghệ cao được phê duyệt tại Quyết
định số 792/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ và được
thành lập theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
b) Nguyên tắc phân bổ vốn từ ngân
sách trung ương
Thực hiện theo các nguyên tắc chung
phân bổ vốn cho các Chương trình Mục tiêu theo quy định của Thủ tướng Chính phủ
và pháp luật về đầu tư công. Riêng các dự án đầu tư theo hình thức PPP, hỗ trợ
theo tỷ lệ quy định trong hợp đồng dự án.
c) Đối tượng thực hiện Chương trình:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các địa phương và các khu kinh tế ven biển,
khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc đối tượng hỗ trợ của Chương trình.
4. Thời gian thực hiện
Chương trình: Từ năm 2016 đến năm 2020.
5. Kinh phí thực hiện
Chương trình
Tổng kinh phí thực hiện Chương trình
là 20.982,02 tỷ đồng (Điều chỉnh tăng thêm khi có nguồn), trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển từ ngân sách
trung ương là: 16.676,61 tỷ đồng (Điều chỉnh tăng thêm khi có nguồn). Trường hợp
vốn đầu tư phát triển bố trí không đủ trong giai đoạn, cho phép kéo dài thời
gian để thực hiện và Điều chỉnh Mục tiêu Chương trình.
- Vốn đầu tư phát triển từ ngân sách
địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác: 4.215,41 tỷ đồng.
6. Các dự án thành Phần
thuộc Chương trình:
a) Dự án 1: Đầu tư hạ tầng khu kinh tế
ven biển
- Nội dung, nhiệm vụ chủ yếu:
+ Đầu tư xây dựng hệ thống giao thông
chính trong khu;
+ Bồi thường, giải phóng mặt bằng và
xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của các dự án khu nhà ở công nhân và
khu tái định cư phục vụ người bị thu hồi đất trong khu kinh tế ven biển;
+ Đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải
rắn và hệ thống xử lý nước thải tập trung của các khu chức năng trong khu kinh
tế ven biển (bao gồm hệ thống thoát nước, trạm xử lý nước thải tập trung).
- Kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí huy động thực hiện dự
án là 10.774,18 tỷ đồng (Điều chỉnh tăng thêm khi có nguồn), trong đó ngân sách
trung ương là 9.090,61 tỷ đồng, ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác là
1.683,57 tỷ đồng.
b) Dự án 2: Đầu tư hạ tầng khu kinh tế
cửa khẩu
- Nội dung, nhiệm vụ chủ yếu:
+ San lấp mặt bằng trong khu;
+ Xây dựng đường giao thông chính và
các công trình hạ tầng thiết yếu khác (trạm kiểm soát liên ngành, bến bãi, kè
chống sạt lở...) trong nội bộ khu;
+ Xây dựng công trình cấp điện, cấp
nước, xử lý nước thải, rác thải tập trung trong khu.
- Kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí huy động thực hiện dự
án là 3.676,4 tỷ đồng (Điều chỉnh tăng thêm khi có nguồn), trong đó ngân sách
trung ương là 2.518,4 tỷ đồng, ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác là
1.068 tỷ đồng.
c) Dự án 3: Đầu tư hạ tầng khu công
nghiệp, cụm công nghiệp
- Nội dung, nhiệm vụ chủ yếu
+ Hệ thống xử lý nước thải tập trung;
+ Hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào khu
công nghiệp, cụm công nghiệp;
+ Đường gom, đường vào khu công nghiệp,
cụm công nghiệp.
- Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí huy
động thực hiện dự án là 4.027,1 tỷ đồng (Điều chỉnh tăng thêm khi có nguồn),
trong đó ngân sách trung ương là 3.227,3 tỷ đồng, ngân sách địa phương và các
nguồn vốn khác là 799,8 tỷ đồng.
d) Dự án 4: Đầu tư hạ tầng khu công
nghệ cao
- Nội dung, nhiệm vụ chủ yếu:
+ San lấp mặt bằng;
+ Xây dựng đường giao thông chính
trong nội bộ khu;
+ Xây dựng công trình cấp điện, cấp
nước, xử lý nước thải, rác thải;
+ Các công trình hạ tầng thiết yếu
khác.
- Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí huy động thực hiện dự
án là 2.192,34 tỷ đồng (Điều chỉnh tăng thêm khi có nguồn), trong đó ngân sách
trung ương là 1.682,3 tỷ đồng, ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác là
510,04 tỷ đồng.
đ) Dự án 5: Đầu tư hạ tầng khu nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Nội dung chủ yếu:
+ San lấp mặt bằng;
+ Xây dựng đường giao thông chính
trong nội bộ khu;
+ Xây dựng công trình cấp điện, cấp
nước, xử lý nước thải, rác thải;
+ Các công trình hạ tầng thiết yếu
khác.
- Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí huy động thực hiện dự
án là 312 tỷ đồng (Điều chỉnh tăng thêm khi có nguồn), trong đó ngân sách trung
ương là 158 tỷ đồng, ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác là 154 tỷ đồng.
7. Các giải pháp chủ
yếu để thực hiện Chương trình
a) Cơ quan thực hiện Chương trình và
các Dự án thành Phần thuộc Chương trình ở trung ương, địa phương có trách nhiệm
huy động các nguồn lực hợp pháp để phấn đấu hoàn thành các Mục tiêu, kết quả nhiệm vụ của Dự án, bao gồm:
- Vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương
(số vốn đã trong trong kế hoạch trung hạn 2016 - 2020 và bổ
sung khi có nguồn).
- Vốn đối ứng từ ngân sách địa
phương: Hội đồng nhân dân các cấp địa phương bố trí ngân sách địa phương để thực
hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ của Chương trình. Địa phương có trách nhiệm và cam kết
bố trí vốn thực hiện Chương trình.
- Thực hiện lồng ghép giữa các Chương
trình, dự án có cùng Mục tiêu, nội dung, hoạt động.
- Nguồn lực huy động hợp pháp khác.
b) Hoàn thiện hệ thống cơ chế chính
sách về đầu tư công: Phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng các văn bản
hướng dẫn, đặc biệt là các văn bản chính sách về quy định quản lý và sử dụng
kinh phí nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình.
c) Tổ chức thực hiện, theo dõi, đánh
giá việc thực hiện Chương trình: Chủ Chương trình có kế hoạch
thường xuyên phối hợp với các bộ, ngành và địa phương liên quan tăng cường công
tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Chương trình tại địa phương.
8. Tổ chức thực hiện
Chương trình
Để tiếp tục phát huy những kết quả đạt
được, khắc phục những tồn tại, khó khăn trong quá trình quản lý và sử dụng nguồn
vốn ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế
cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao, trong thời gian tới các bộ, ngành và địa phương cần tổ chức
thực hiện một số nhiệm vụ sau:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì tổ chức thực hiện Chương
trình.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính
hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan thẩm định kế hoạch và phương án phân bổ vốn kế
hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước cho các công trình/dự án thuộc Chương
trình trong trung hạn 2016 - 2020 và hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính
rà soát và tổng hợp các công trình/dự án thuộc Chương trình Mục tiêu đầu tư hạ
tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong kế hoạch đầu tư
công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 và hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Trong quá trình Điều hành kế hoạch
đầu tư công trung hạn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính
báo cáo Chính phủ bổ sung thêm vốn cho các Chương trình Mục tiêu từ tăng thu,
tiết kiệm chi (nếu có) và các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Chỉ đạo hướng dẫn các địa phương
nâng cao vai trò định hướng, dẫn dắt của nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách trung
ương nhằm thu hút và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư xây dựng đồng
bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ cho sự phát triển bền vững
của các khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Phối hợp với các bộ, ngành có liên
quan nghiên cứu, xây dựng, sửa đổi các quy định pháp luật liên quan về thuế, đầu
tư, doanh nghiệp, lao động, đất đai, công thương, môi trường... theo hướng tạo
cơ chế, chính sách rõ ràng, thuận lợi, môi trường đầu tư thông thoáng trong kêu
gọi thu hút đầu tư, môi trường hoạt động và công tác quản lý nhà nước đối với
các dự án đầu tư; tạo Điều kiện thuận lợi cho các khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu
công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đầu tư, xây dựng và phát
triển.
- Nghiên cứu xây dựng, phát triển các
mô hình mới nhằm khai thác tối đa các tiềm năng, lợi thế với
các chính sách đột phá, tạo hiệu ứng lan tỏa, tích cực.
b) Bộ Tài chính
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện Chương trình; cân đối, bố trí vốn đầu tư
phát triển theo kế hoạch trung hạn và hàng năm để thực hiện Chương trình; thẩm
định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án thuộc Chương trình.
c) Các bộ ngành khác và Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Chủ trì tổ chức thực hiện Chương
trình ở địa phương.
- Rà soát, đề xuất xây dựng, chuẩn bị
và thẩm định hồ sơ dự án/công trình đầu tư kết cấu hạ tầng khu kinh tế ven biển,
khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cho phù hợp với Mục tiêu, nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn bổ sung có Mục tiêu từ ngân sách trung ương của Chương
trình Mục tiêu đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao giai đoạn 2016 - 2020 và hàng năm;
- Căn cứ ý kiến thẩm định của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các địa phương hoàn thiện kế hoạch đầu tư trung
hạn vốn ngân sách nhà nước cho các dự án/công trình thuộc Chương trình Mục tiêu
đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để tổng
hợp trong xây dựng và Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 -
2020 và hàng năm báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét theo quy định của Luật Đầu
tư công.
- Chủ động huy động nguồn vốn cân đối
ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác để đáp ứng Phần nhu cầu
ngân sách trung ương không bố trí hoặc chưa đủ nguồn để cân đối.
- Giám sát, thực hiện các thủ tục phê
duyệt dự án, đầu tư công trình, giải ngân nguồn vốn theo đúng quy định pháp luật
về đầu tư công, về xây dựng cơ bản và các pháp luật khác có liên quan.
- Trong quá trình triển khai thực hiện
các dự án đầu tư công phải thực hiện đúng các quy định về đảm bảo an ninh, quốc
phòng, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- Quản lý, đánh giá, nghiệm thu kết
quả thực hiện các dự án thuộc Chương trình do địa phương quản lý, định kỳ báo
cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiến độ thực hiện Chương trình tại địa phương; tổ chức
sơ kết và tổng kết Chương trình ở địa phương theo quy định.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, CN (2).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|