ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1816/2009/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày 14 tháng 9 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN, PHÂN
CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26/11/2003;
Thực hiện Quyết định số 717-QĐ/TU ngày 18/3/2008 của Ban
Thường vụ Thành ủy Hải Phòng ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ;
Xét Tờ trình số 695/TTr-SNV ngày 08/6/2009, số 1014/TTr-SNV
ngày 7/8/2009 và Công văn số 1171/SNV-TCBM ngày 09/9/2009 của Sở Nội vụ; Báo
cáo thẩm định số 41/STP-KTVB ngày 27/8/2009 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh:
1. Phạm vi: áp dụng đối với các tổ chức, cơ quan quản lý
nhà nước, đơn vị sự nghiệp, Hội chữ thập đỏ, Hội Nhà báo, Hội Luật gia, Ban đại
diện Hội người cao tuổi, Hội Liên hiệp văn học nghệ thuật Hải Phòng, Liên hiệp
các Hội khoa học kỹ thuật, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị, Hội liên hiệp thanh
niên, các tổ chức phi Chính phủ, các Ban quản lý dự án xây dựng công trình do Ủy
ban nhân dân thành phố quyết định thành lập.
2. Đối tượng điều chỉnh: Người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu các tổ chức, cơ quan, đơn vị nêu tại khoản 1, điều này.
Điều
2. Nội dung
quản lý cán bộ, bao gồm các nội dung chính sau đây:
1. Tuyển chọn, bố trí, phân công, điều động, luân chuyển
cán bộ, phân cấp quản lý cán bộ.
2. Đánh giá cán bộ.
3. Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.
4. Bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ.
5. Khen thưởng, kỷ luật cán bộ.
6. Thực hiện chế độ, chính sách cán bộ.
7. Quản lý hồ sơ cán bộ.
8. Kiểm tra, giám sát công tác cán bộ, giải quyết khiếu nại
tố cáo về cán bộ.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý cán bộ
1. Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội
ngũ cán bộ, đi đôi với việc phát huy trách nhiệm của các tổ chức và người đứng
đầu các tổ chức trong hệ thống chính trị về công tác cán bộ.
2. Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể quyết định,
đồng thời phát huy đầy đủ trách nhiệm cá nhân, trước hết là trách nhiệm của người
đứng đầu trong công tác quản lý cán bộ.
Điều 4. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố:
1. Cùng Người đứng đầu các cơ quan liên quan chuẩn bị nhân
sự đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố, là các chức danh lãnh đạo
thuộc các tổ chức nhà nước ở địa phương, trình cấp có thẩm quyền xem xét đưa ra
bầu cử tại địa phương.
2. Xét duyệt quy hoạch cán bộ đối với các chức danh được ủy
quyền, phân cấp quản lý, quyết định.
3. Đề xuất về công tác cán bộ đối với các chức danh do cấp
trên quyết định đang công tác tại tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự
nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; cho ý kiến về nhân sự Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện.
4. Ra quyết định thể chế hóa về mặt nhà nước các quyết định
của Ban Thường vụ Thành ủy, Thường trực Thành ủy, về công tác cán bộ diện Ban
Thường vụ Thành ủy, Thường trực Thành ủy quản lý đang công tác tại tổ chức, cơ
quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân thành phố
(bao gồm bổ nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân quận, huyện
khi thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân quận, huyện).
- Cho ý kiến và ký quyết định đối với cán bộ các tổ chức,
cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp nhà nước diện Ban Thường vụ Thành ủy,
Thường trực Thành ủy quản lý đi công tác nước ngoài không sử dụng ngân sách
thành phố.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trực tiếp ký Quyết định
về các nội dung quản lý cán bộ các chức danh thuộc Ban Thường vụ Thành ủy, Thường
trực Thành ủy quản lý và các chức danh thuộc Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân
thành phố quản lý sau đây:
- Phó Hiệu trưởng: Trường Đại học Hải Phòng, Trường Cao đẳng
cộng đồng; Phó Giám đốc Bệnh viện Việt Tiệp; Phó Giám đốc, Phó Tổng biên tập
Nhà xuất bản;
- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề công lập; Hiệu trưởng
Trường Trung cấp nghề công lập; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất;
- Chủ tịch: Hội Liên hiệp văn học nghệ thuật, Liên hiệp các
Hội khoa học kỹ thuật, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị;
- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp khác thuộc Ủy ban nhân
dân thành phố, Người đứng đầu cơ quan quản lý nhà nước thuộc Sở, ngành; Người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp khác trực thuộc các Sở, ngành (trừ Sở Giáo dục và Đào tạo),
quận, huyện có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp trưởng từ 0,7 (tương đương phụ
cấp chức vụ lãnh đạo của Phó giám đốc Sở) trở lên;
- Chủ tịch Hội đồng thành viên và các thành viên trong Hội
đồng thành viên, Chủ tịch Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn
nhà nước; Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên Công ty TNHH một thành viên
100% vốn nhà nước; Chủ tịch Hội đồng quản trị, các thành viên Hội đồng quản trị
(nếu doanh nghiệp có Hội đồng quản trị), Giám đốc Công ty nhà nước đối với
doanh nghiệp thực hiện theo Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003;
- Quyết định cử người quản lý phần vốn nhà nước ở doanh
nghiệp khác; giao nhiệm vụ thực hiện quyền cổ đông nhà nước tại công ty cổ phần,
công ty nhà nước, tổ chức sự nghiệp kinh tế của thành phố liên doanh với nước
ngoài có vốn pháp định dưới 20 triệu USD, liên doanh trong nước có vốn pháp
định dưới 300 tỷ đồng Việt Nam;
- Người đứng đầu Ban quản lý các dự án xây dựng công trình,
đơn vị sự nghiệp nhà nước khác (nếu có) trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố;
- Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Thành đoàn
Hải Phòng.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phân công các Phó Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố ký quyết định các nội dung quản lý cán bộ đối với
các chức danh sau đây:
- Cấp phó của Người đứng đầu, Kế toán trưởng Ban quản
lý dự án xây dựng công trình, đơn vị sự nghiệp nhà nước khác (nếu có) trực thuộc
Ủy ban nhân dân thành phố; Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề công lập; Phó
giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất; Trưởng phòng công chứng nhà nước;
- Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký: Hội Liên hiệp văn học nghệ
thuật, Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký các hội, tổ chức xã
hội, nghề nghiệp: Hội Nhà báo, Hội Liên hiệp thanh niên, Hội Chữ thập đỏ, Hội
Luật gia, Ban đại diện Hội người cao tuổi thành phố, các tổ chức phi chính phủ
hoạt động trên địa bàn thành phố.
- Thực hiện chính sách cán bộ đối với các đối tượng cán bộ
có học hàm, học vị, danh hiệu: giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ; thầy thuốc, nhà
giáo, nghệ sỹ, nghệ nhân ưu tú; thầy thuốc, nhà giáo, nghệ sỹ, nghệ nhân nhân
dân; các chuyên gia, các nhà khoa học đầu ngành của thành phố đang công tác.
Điều 5. Ủy ban nhân dân thành phố ủy
quyền cho Giám đốc các Sở, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Chánh
thanh tra thành phố, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã thành phố, Trưởng ban Ban Quản
lý Khu kinh tế Hải Phòng và tương đương (gọi chung là Người đứng đầu sở), thực
hiện các nội dung quản lý cán bộ sau đây:
1. Giúp Ban Thường vụ Thành ủy, Thường trực Thành ủy, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố quản lý đối với các chức danh cán bộ cấp trên quyết định
đang công tác, làm việc tại sở, theo thẩm quyền được phân cấp.
2. Tham gia nghiên cứu đề xuất với cấp trên các cán bộ kế cận,
dự bị cấp trưởng, cấp phó của người đứng đầu sở; phối hợp với cơ quan, tổ chức
liên quan xây dựng quy hoạch cán bộ kế cận, dự bị cấp trưởng, cấp phó của các
cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc sở, các doanh nghiệp
100% vốn nhà nước có ngành nghề hoạt động thuộc lĩnh vực quản lý của sở.
3. Phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan chuẩn bị đề xuất
với cấp có thẩm quyền về phương án cán bộ cơ quan quản lý hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp nhà nước trực thuộc; doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, doanh
nghiệp và đơn vị sự nghiệp kinh tế liên doanh, doanh nghiệp cổ phần (có phần vốn
nhà nước) có ngành nghề hoạt động thuộc lĩnh vực quản lý của sở. Khi có quyết định
của cấp trên, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện.
4. Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, quy định cụ thể điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với trưởng, phó các cơ quan, đơn vị thuộc sở;
trưởng, phó phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện trong phạm vi
ngành, lĩnh vực quản lý trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định và tổ chức
thực hiện. Chủ trì, phối hợp trao đổi ý kiến với Ủy ban nhân dân quận, huyện về
các nội dung quản lý cán bộ đối với Người đứng đầu các tổ chức, cơ quan, đơn vị
thuộc sở công tác và sinh hoạt trên địa bàn quận, huyện.
5. Trực tiếp quản lý, quyết định các nội dung quản lý cán bộ
đối với các chức danh sau đây:
- Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng; Trưởng phòng, Phó
Trưởng phòng chuyên môn nghiệp vụ; Phó Chánh thanh tra thuộc Sở; chức danh
Chánh Thanh tra thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra;
- Cấp Phó của Người đứng đầu cơ quan quản lý nhà nước thuộc
Sở; Cấp phó của Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc Sở có hệ số phụ
cấp chức vụ lãnh đạo của Người đứng đầu từ 0,7 trở lên;
- Người đứng đầu và cấp phó của Người đứng đầu các đơn vị sự
nghiệp nhà nước có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Người đứng đầu dưới 0,7;
6. Quyết định các nội dung quản lý cán bộ đối với Người đứng
đầu các Ban quản lý dự án xây dựng công trình thuộc sở sau khi có ý kiến thống
nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ.
7. Ra thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu cho cán
bộ là cấp phó của Người đứng đầu sở, Người đứng đầu tổ chức, cơ quan hành chính
nhà nước, đơn vị sự nghiệp nhà nước trực thuộc sở (không phân biệt thuộc quyền
quản lý cán bộ của cơ quan nào); đồng thời báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản
lý cán bộ và phối hợp chuẩn bị người thay thế.
8. Ban Thường vụ Thành đoàn Hải Phòng quyết định các nội
dung quản lý cán bộ đối với cấp phó của Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Thành đoàn Hải Phòng.
9. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định các nội dung
quản lý cán bộ đối với Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc sở có hệ số phụ cấp
chức vụ lãnh đạo từ 0,7 trở lên; riêng 06 đơn vị: Trường Trung học phổ thông
chuyên Trần Phú, Trường Trung học phổ thông Ngô Quyền, Trường Trung học phổ
thông Thái Phiên, Trung tâm giáo dục thường xuyên Hải Phòng, Trường Trung cấp kỹ
thuật và công nghệ Hải Phòng, Trường Trung cấp nghiệp vụ và công nghệ Hải
Phòng, trước khi quyết định phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc
Sở Nội vụ.
Điều 6. Ủy ban nhân dân thành phố phân cấp
cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện (gọi chung là cấp quận) thực hiện các
nội dung quản lý cán bộ sau đây:
1. Tham gia cùng cơ quan liên quan chuẩn bị nhân sự theo cơ
cấu đại biểu Hội đồng nhân dân là các chức danh lãnh đạo nhà nước ở địa phương
được đề cử bầu vào Hội đồng nhân dân cấp quận, trình cấp có thẩm quyền trước
khi đưa ra bầu cử tại địa phương (nếu địa phương có tổ chức Hội đồng nhân dân).
2. Giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý các chức danh cán
bộ thuộc thẩm quyền quyết định của cấp trên đang công tác, làm việc tại cấp quận,
theo phân cấp.
3. Nghiên cứu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng quy
hoạch cán bộ kế cận, dự bị các chức danh cán bộ cấp trên quản lý đang công tác ở
địa phương; tham gia việc bố trí cán bộ chủ chốt đối với các cơ quan quản lý
nhà nước, doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc cấp
trên quản lý đóng tại địa phương, theo quy định.
4. Trực tiếp quản lý, ký quyết định các nội dung quản lý
cán bộ đối với các chức danh sau đây:
- Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng; Trưởng phòng, Phó
Trưởng phòng chuyên môn; Phó Chánh thanh tra thuộc Ủy ban nhân dân cấp quận;
chức danh Chánh Thanh tra thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra;
- Cấp phó của Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc
Ủy ban nhân dân cấp quận có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Người đứng đầu từ
0,7 trở lên (nếu có);
- Người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự
nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân cấp quận có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo
của Người đứng đầu dưới 0,7.
Điều 7. Ủy ban nhân dân thành phố phân
cấp cho Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân
thành phố, Người đứng đầu cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp nhà nước
trực thuộc sở, trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định các nội dung
quản lý cán bộ đối với các chức danh trưởng, phó phòng và bộ phận cấu thành;
ra thông báo bằng văn bản thời điểm nghỉ hưu cho cán bộ là cấp phó của Người đứng
đầu, đồng thời báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ và phối hợp chuẩn bị
người thay thế.
Người được ủy quyền quản lý Công ty nhà nước thực hiện các
nội dung quản lý cán bộ theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty
và các quy định của pháp luật liên quan.
Điều 8. Ủy ban nhân dân thành phố giao cho
Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện các nội dung quản lý cán bộ sau đây:
1. Dự thảo Quyết định để thể chế hóa các quyết định về nội
dung quản lý cán bộ diện Ban Thường vụ Thành ủy, Thường trực Thành ủy quản lý
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ký và kết hợp với các sở, ngành, quận,
huyện liên quan triển khai thực hiện các quyết định đó.
2. Tổng hợp, thẩm định hồ sơ cán bộ đề nghị bổ nhiệm (hoặc
nội dung quản lý cán bộ khác) của các sở, Ủy ban nhân dân quận, huyện trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đối với chức danh cán bộ nêu tại Khoản
5,6 Điều 4 và kết hợp với các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện các quyết
định đó.
3. Chủ trì đề xuất việc bổ nhiệm và thực hiện quy trình bổ
nhiệm (hoặc nội dung quản lý cán bộ khác) đối với Người đứng đầu, cấp phó của
Người đứng đầu Ban quản lý dự án xây dựng công trình, các đơn vị sự nghiệp nhà
nước khác (nếu có) trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, các doanh nghiệp 100%
vốn nhà nước.
Ra thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu cho cán bộ
là Người đứng đầu Ban quản lý dự án xây dựng công trình, đơn vị sự nghiệp nhà
nước khác (nếu có) trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, các doanh nghiệp 100%
vốn nhà nước; đồng thời giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, phối hợp với
cơ quan liên quan chuẩn bị người thay thế.
4. Kết hợp với Người đứng đầu sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quận, huyện đề xuất về nội dung quản lý cán bộ diện Ban Thường vụ Thành ủy, Thường
trực Thành ủy quản lý đang công tác tại các tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước,
đơn vị sự nghiệp nhà nước để Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trình cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định.
5 Tổng hợp quy hoạch đội ngũ cán bộ diện Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố quản lý; xây dựng kế hoạch, đề án đào tạo bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ quản lý và chuyên môn nghiệp vụ được cấp có thẩm quyền phân công, trình Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.
6. Tổng hợp phương án cán bộ cử sang tham gia liên doanh,
doanh nghiệp cổ phần hóa (có phần vốn nhà nước), doanh nghiệp 100% vốn nhà nước,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định theo phân cấp; hoặc giúp Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố trình và thể chế hóa các quyết định của cấp có
thẩm quyền; phối hợp với sở, ngành liên quan triển khai thực hiện.
7. Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Thành ủy, Sở Tài
chính, các sở, ngành liên quan thực hiện chính sách cán bộ đối với các chức
danh nêu tại điểm 4, Khoản 6, Điều 4, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
quyết định và tổ chức thực hiện.
8. Thực hiện các nội dung quản lý cán bộ khác được Ủy ban
nhân dân thành phố giao.
9. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nội dung quản lý
cán bộ đó được ủy quyền, phân cấp theo Quyết định này.
Điều 9. Quyết định có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế nội dung quản lý cán bộ tại
các Quyết định số 468/QĐ-UB ngày 26/3/1999, số 276/2006/QĐ-UBND ngày 08/2/2006,
số 2057/2007/QĐ-UBND ngày 22/10/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 10. Giao Giám đốc Sở Nội vụ phối hợp với
Người đứng đầu sở, Ủy ban nhân dân quận, huyện hướng dẫn và tổ chức thực hiện
quyết định này.
Đối với các nội dung quản lý cán bộ ủy quyền cho Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo quyết định, sau 01 năm thực hiện, Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ sơ kết, đánh giá báo cáo Ủy ban nhân
dân thành phố.
Điều 11. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước, đơn
vị sự nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; cơ quan hành chính
nhà nước, đơn vị sự nghiệp nhà nước trực thuộc Sở; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện; Người đứng đầu doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, Người đứng đầu tổ chức,
đơn vị khác liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ,
Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Đồng chí Bí thư Thành ủy;
- TTTU, TTHĐND TP;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- CT và các PCT UBND TP;
- VPTU, Ban TCTU;
- VP BCSĐ UBND TP;
- Như điều 11;
- CVPUBNDTP;
- Lưu VPUBND TP, SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Trịnh Quang Sử
|