|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2210/QĐ-UBND 2015 công bố đơn giá nhân công quản lý chi phí đầu tư xây dựng Thanh Hóa
Số hiệu:
|
2210/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hồi
|
Ngày ban hành:
|
17/06/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH
HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2210/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 17 tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày
20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản
số 2910/SXD-KTXD ngày 12/6/2015 về việc đề nghị Công bố đơn giá nhân công trong
quản lý chi phí đầu tư xây dựng
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
quản lý chi phí đầu tư xây dựng
của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài
ngân sách; dự án theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao
(BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng -
Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản
lý nhà nước quản lý.
- Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng
các nguồn vốn khác áp dụng
các quy định của Quyết định này.
2. Nguyên tắc xác định và điều chỉnh
đơn giá nhân công:
2.1. Đơn giá nhân công
xác định theo Quyết định này đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Phù hợp với trình độ tay nghề theo cấp bậc
công nhân trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình.
- Phù hợp với mặt bằng giá nhân công xây dựng
trên thị trường lao động của từng địa phương, nhưng không thấp hơn mức lương tối
thiểu vùng do Chính phủ quy định.
- Phù hợp với đặc điểm, tính chất công việc của
nhân công xây dựng.
- Đáp ứng yêu cầu chi trả một số khoản chi phí
thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và một số khoản phải trả khác).
2.2. Đơn giá nhân công
theo công bố tại Quyết định này được điều chỉnh khi mặt bằng giá
nhân công xây dựng trên thị trường lao động có biến động.
3. Xác định đơn giá nhân
công:
Đơn giá nhân công được xác định theo
công thức sau:
Trong đó:
- GNC: Đơn giá nhân công tính cho một ngày công trực
tiếp sản xuất xây dựng (có phụ lục kèm theo).
- LNC: Mức lương đầu vào để
xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp xây dựng. Mức lương này
đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ
cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến yếu tố thị trường.
- HCB: Hệ số lương theo cấp
bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng.
- t: 26 ngày làm việc trong tháng.
4. Mức lương đầu vào để
xác định đơn giá nhân công xây dựng (LNC):
- Vùng III (bao gồm: Thành phố Thanh Hóa, thị
xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia): 2.000.000 đồng/tháng.
- Vùng IV (bao gồm các huyện, thị xã còn lại
trên địa bàn tỉnh): 1.900.000 đồng/tháng.
5. Quy định áp dụng:
Đơn giá nhân công tại Quyết định này sử
dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng để cấp có thẩm quyền
phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt
động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 2. Xử lý chuyển tiếp.
1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu
tư xây dựng, dự toán
xây dựng đã được
phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực, chưa tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu, thì lập và phê
duyệt theo đơn giá nhân công quy định tại Quyết định này trước khi tổ chức đấu
thầu, chỉ định thầu.
Tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực,
các dự án đã tổ chức đấu thầu nhưng chưa ký hợp đồng xây dựng thì Chủ đầu
tư tổ chức điều chỉnh tiền lương theo quy định tại Quyết định này để thương thảo,
ký kết hợp đồng.
2. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung đã ký kết trong hợp
đồng. Trường hợp trong hợp đồng đã ký kết
quy định được điều chỉnh tiền nhân công, Chủ đầu tư và Nhà thầu xây dựng chịu
trách nhiệm xác định chính xác khối lượng thực hiện sau ngày 15/6/2015 của
công trình tuân
theo đúng trình tự, nội dung và đủ thủ tục theo quy định hiện
hành, phù hợp với tiến độ trong hợp đồng xây lắp để điều chỉnh tiền lương theo
quy định tại Quyết định này. Chủ đầu tư và các cơ quan thanh quyết toán phải kiểm
soát chặt chẽ việc điều chỉnh để tránh xảy ra thất thoát, lãng phí vốn đầu tư của
nhà nước.
3. Việc điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng
công trình theo quy định trên, nếu dẫn đến vượt tổng mức đầu tư đã được
phê duyệt thì Chủ đầu tư
phải trình cấp
có
thẩm quyền xem xét quyết định.
4. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng
đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ
quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi
kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ
trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Bộ
Xây dựng;
- Thường
trực Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ
tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công
báo tỉnh Thanh Hóa;
- Cổng
thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu:
VT, CN. (M5.5)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ
TỊCH
Nguyễn Ngọc Hồi
|
PHỤ
LỤC 1
ĐƠN
GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA CÔNG NHÂN XÂY DỰNG
(Công bố kèm theo Quyết
định số: 2210/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Bậc thợ
|
Vùng III: Mức lương
đầu vào 2.000.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện
Tĩnh Gia
|
Vùng IV: Mức
lương đầu vào 1.900.000 đồng/tháng, gồm các huyện, thị xã còn lại trên địa
bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia)
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm l
|
Nhóm II
|
1
|
1,0
|
119.230,77
|
135.384,62
|
113.269,23
|
128.615,38
|
2
|
1,1
|
121.384,62
|
137.769,23
|
115.315,38
|
130.880,77
|
3
|
1,2
|
123.538,46
|
140.153,85
|
117.361,54
|
133.146,15
|
4
|
1,3
|
125.692,31
|
142.538,46
|
119.407,69
|
135.411,54
|
5
|
1,4
|
127.846,15
|
144.923,08
|
121.453,85
|
137.676,92
|
6
|
1,5
|
130.000,00
|
147.307,69
|
123.500,00
|
139.942,31
|
7
|
1,6
|
132.153,85
|
149.692,31
|
125.546,15
|
142.207,69
|
8
|
1,7
|
134.307,69
|
152.076,92
|
127.592,31
|
144.473,08
|
9
|
1,8
|
136.461,54
|
154.461,54
|
129.638,46
|
146.738,46
|
10
|
1,9
|
138.615,38
|
156.846,15
|
131.684,62
|
149.003,85
|
11
|
2,0
|
140.769,23
|
159.230,77
|
133.730,77
|
151.269,23
|
12
|
2,1
|
143.307,69
|
162.076,92
|
136.142,31
|
153.973,08
|
13
|
2,2
|
145.846,15
|
164.923,08
|
138.553,85
|
156.676,92
|
14
|
2,3
|
148.384,62
|
167.769,23
|
140.965,38
|
159.380,77
|
15
|
2,4
|
150.923,08
|
170.615,38
|
143.376,92
|
162.084,62
|
16
|
2,5
|
153.461,54
|
173.461,54
|
145.788,46
|
164.788,46
|
17
|
2,6
|
156.000,00
|
176.307,69
|
148.200,00
|
167.492,31
|
18
|
2,7
|
158.538,46
|
179.153,85
|
150.611,54
|
170.196,15
|
19
|
2,8
|
161.076,92
|
182.000,00
|
153.023,08
|
172.900,00
|
20
|
2,9
|
163.615,38
|
184.846,15
|
155.434,62
|
175.603,85
|
21
|
3,0
|
166.153,85
|
187.692,31
|
157.846,15
|
178.307,69
|
22
|
3,1
|
169.153,85
|
190.923,08
|
160.696,15
|
181.376,92
|
23
|
3,2
|
172.153,85
|
194.153,85
|
163.546,15
|
184.446,15
|
24
|
3,3
|
175.153,85
|
197.384,62
|
166.396,15
|
187.515,38
|
25
|
3,4
|
178.153,85
|
200.615,38
|
169.246,15
|
190.584,62
|
26
|
3,5
|
181.153,85
|
203.846,15
|
172.096,15
|
193.653,85
|
27
|
3,6
|
184.153,85
|
207.076,92
|
174.946,15
|
196.723,08
|
28
|
3,7
|
187.153,85
|
210.307,69
|
177.796,15
|
199.792,31
|
29
|
3,8
|
190.153,85
|
213.538,46
|
180.646,15
|
202.861,54
|
30
|
3,9
|
193.153,85
|
216.769,23
|
183.496,15
|
205.930,77
|
31
|
4,0
|
196.153,85
|
220.000,00
|
186.346,15
|
209.000,00
|
32
|
4,1
|
199.692,31
|
223.923,08
|
189.707,69
|
212.726,92
|
33
|
4,2
|
203.230,77
|
227.846,15
|
193.069,23
|
216.453,85
|
34
|
4,3
|
206.769,23
|
231.769,23
|
196.430,77
|
220.180,77
|
35
|
4,4
|
210.307,69
|
235.692,31
|
199.792,31
|
223.907,69
|
36
|
4,5
|
213.846,15
|
239.615,38
|
203,153,85
|
227.634,62
|
37
|
4,6
|
217.384,62
|
243.538,46
|
206.515,38
|
231.361,54
|
38
|
4,7
|
220.923,08
|
247.461,54
|
209.876,92
|
235.088,46
|
39
|
4,8
|
224.461,54
|
251.384,62
|
213.238,46
|
238.815,38
|
40
|
4,9
|
228.000,00
|
255.307,69
|
216.600,00
|
242.542,31
|
41
|
5,0
|
231.538,46
|
259.230,77
|
219.961,54
|
246.269,23
|
42
|
5,1
|
235.769,23
|
263.769,23
|
223.980,77
|
250.580,77
|
43
|
5,2
|
240.000,00
|
268.307,69
|
228.000,00
|
254.892,31
|
44
|
5,3
|
244.230,77
|
272.846,15
|
232.019,23
|
259.203,85
|
45
|
5,4
|
248.461,54
|
277.384,62
|
236.038,46
|
263.515,38
|
46
|
5,5
|
252.692,31
|
281.923,08
|
240.057,69
|
267.826,92
|
47
|
5,6
|
256.923,08
|
286.461,54
|
244.076,92
|
272.138,46
|
48
|
5,7
|
261.153,85
|
291,000,00
|
248.096,15
|
276.450,00
|
49
|
5,8
|
265.384,62
|
295.538,46
|
252.115,38
|
280.761,54
|
50
|
5,9
|
269,615,38
|
300.076,92
|
256.134,62
|
285.073,08
|
51
|
6,0
|
273.846,15
|
304.615,38
|
260.153,85
|
289.384,62
|
52
|
6,1
|
278.769,23
|
309.923,08
|
264.830,77
|
294.426,92
|
53
|
6,2
|
283.692,31
|
315.230,77
|
269.507,69
|
299.469,23
|
54
|
6,3
|
288.615,38
|
320.538,40
|
274.184,62
|
304.511,54
|
55
|
6,4
|
293.538,46
|
325.846,15
|
278.861,54
|
309.553,85
|
56
|
6,5
|
298.461,54
|
331.153,85
|
283.538,46
|
314.596,15
|
57
|
6,6
|
303.384,62
|
336.461,54
|
288.215,38
|
319.638,46
|
58
|
6,7
|
308.307,69
|
341.769,23
|
292.892,31
|
324.680,77
|
59
|
6,8
|
313.230,77
|
347.076,92
|
297.569,23
|
329.723,08
|
60
|
6,9
|
318.153,85
|
352.384,62
|
302.246,15
|
334.765,38
|
61
|
7,0
|
323.076,92
|
357.692,31
|
306.923,08
|
339.807,69
|
Trong đó:
1. Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện,
đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất,
máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...).
2. Nhóm II:
- Các công tác không thuộc nhóm I.
PHỤ
LỤC 2
ĐƠN
GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA KỸ SƯ TRỰC TIẾP
(Công bố kèm theo Quyết
định số: 2210/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Bậc kỹ sư
|
Vùng III: Mức
lương đầu vào 2.000.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa,
thị xã Bỉm Sơn và huyện
Tĩnh Gia
|
Vùng IV: Mức
lương đầu vào
1.900.000 đồng/tháng, gồm các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ
TP.
Thanh
Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia)
|
1
|
Bậc 1
|
180.000,00
|
171.000,00
|
2
|
Bậc 2
|
203.846,15
|
193.653,85
|
3
|
Bậc 3
|
227.692,31
|
216.307,69
|
4
|
Bậc 4
|
251.538,46
|
238.961,54
|
5
|
Bậc 5
|
275.384,62
|
261.615,38
|
6
|
Bậc 6
|
299.230,77
|
284.269,23
|
7
|
Bậc 7
|
323.076,92
|
306.923,08
|
8
|
Bậc 8
|
346.923,08
|
329.576,92
|
Áp dụng đối với kỹ sư trực tiếp thực
hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống
định mức dự toán hiện hành.
PHỤ
LỤC 3
ĐƠN
GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA NGHỆ NHÂN
(Công bố kèm theo Quyết định số: 2210/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của
UBND tỉnh)
Đơn vị tính:
Đồng
TT
|
Cấp bậc nghệ
nhân
|
Vùng III: Mức
lương đầu vào 2.000.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và
huyện Tĩnh Gia
|
Vùng IV: Mức
lương đầu vào 1.900.000 đồng/tháng, gồm các huyện, thị xã còn lại trên địa
bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia)
|
1
|
Bậc 1
|
480.769,23
|
456.730,77
|
2
|
Bậc 2
|
517.692,31
|
491.807,69
|
Áp dụng đối với nghệ nhân trực tiếp thực
hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự
toán hiện hành.
PHỤ
LỤC 4
ĐƠN
GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA CÔNG NHÂN LÁI XE
(Công bố kèm theo Quyết
định số: 2210/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Bậc lái xe
|
Vùng III: Mức lương đầu vào 2.000.000
đồng/tháng, bao gồm: TP.
Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia
|
Vùng IV: Mức lương đầu vào
1.900.000 đồng/tháng, gồm các huyện, thị xã
còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm
Sơn và huyện Tĩnh Gia)
|
Nhóm xe
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 3
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 3
|
1
|
1
|
167.692,31
|
193.076,92
|
230.000,00
|
159.307,69
|
183.423,08
|
218.500,00
|
2
|
1,1
|
170.692,31
|
196.384,62
|
233.923,08
|
162.157,69
|
186.565,38
|
222.226,92
|
3
|
1,2
|
173.692,31
|
199.692,31
|
237.846,15
|
165.007,69
|
189.707,69
|
225.953,85
|
4
|
1,3
|
176.692,31
|
203.000,00
|
241.769,23
|
167.857,69
|
192.850,00
|
229.680,77
|
5
|
1,4
|
179.692,31
|
206.307,69
|
245.692,31
|
170.707,69
|
195.992,31
|
233.407,69
|
6
|
1,5
|
182.692,31
|
209.615,38
|
249.615,38
|
173.557,69
|
199.134,62
|
237.134,62
|
7
|
1,6
|
185.692,31
|
212.923,08
|
253.538,46
|
176.407,69
|
202.276,92
|
240.861,54
|
8
|
1,7
|
188.692,31
|
216.230,77
|
257.461,54
|
179.257,69
|
205.419,23
|
244.588,46
|
9
|
1,8
|
191.692,31
|
219.538,46
|
261.384,62
|
182.107,69
|
208.561,54
|
248.315,38
|
10
|
1,9
|
194.692,31
|
222.846,15
|
265.307,69
|
184.957,69
|
211.703,85
|
252.042,31
|
11
|
2
|
197.692,31
|
226.153,85
|
269.230,77
|
187.807,69
|
214.846,15
|
255.769,23
|
12
|
2,1
|
201.384,62
|
230.000,00
|
273,923,08
|
191.315,38
|
218.500,00
|
260.226,92
|
13
|
2,2
|
205.076,92
|
233.846,15
|
278.615,38
|
194.823,08
|
222.153,85
|
264.684,62
|
14
|
2,3
|
208.769,23
|
237.692,31
|
283.307,69
|
198.330,77
|
225.807,69
|
269.142,31
|
15
|
2,4
|
212.461,54
|
241.538,46
|
288.000,00
|
201.838,46
|
229.461,54
|
273.600,00
|
16
|
2,5
|
216.153,85
|
245.384,62
|
292.692,31
|
205.346,15
|
233.115,38
|
278.057,69
|
17
|
2,6
|
219.846,15
|
249.230,77
|
297.384,62
|
208.853,85
|
236.769,23
|
282.515,38
|
18
|
2,7
|
223.538,46
|
253.076,92
|
302,076,92
|
212.361,54
|
240.423,08
|
286.973,08
|
19
|
2,8
|
227.230,77
|
256.923,08
|
306.769,23
|
215.869,23
|
244.076,92
|
291.430,77
|
20
|
2,9
|
230.923,08
|
260.769,23
|
311.461,54
|
219.376,92
|
247.730,77
|
295.888,46
|
21
|
3
|
234.615,38
|
264.615,38
|
316.153,85
|
222.884,62
|
251.384,62
|
300.346,15
|
22
|
3,1
|
238.846,15
|
269.307,69
|
321.615,38
|
226.903,85
|
255.842,31
|
305.534,62
|
23
|
3,2
|
243.076,92
|
274.000,00
|
327.076,92
|
230.923,08
|
260.300,00
|
310.723,08
|
24
|
3,3
|
247.307,69
|
278.692,31
|
332.538,46
|
234.942,31
|
264.757,69
|
315.911,54
|
25
|
3,4
|
251.538,46
|
283.384,62
|
338.000,00
|
238.961,54
|
269.215,38
|
321.100,00
|
26
|
3,5
|
255.769,23
|
288.076,92
|
343.461,54
|
242.980,77
|
273.673,08
|
326.288,46
|
27
|
3,6
|
260.000,00
|
292.769,23
|
348.923,08
|
247.000,00
|
278.130,77
|
331.476,92
|
28
|
3,7
|
264.230,77
|
297.461,54
|
354.384,62
|
251.019,23
|
282.588,46
|
336.665,38
|
29
|
3,8
|
268.461,54
|
302.153,85
|
359.846,15
|
255.038,46
|
287,046,15
|
341.853,85
|
30
|
3,9
|
272.692,31
|
306.846,15
|
365.307,69
|
259.057,69
|
291.503,85
|
347.042,31
|
31
|
4
|
276.923,08
|
311.538,46
|
370.769,23
|
263.076,92
|
295.961,54
|
352.230,77
|
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Ô tô vận tải
thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần
trục tải trọng dưới 7,5 tấn; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5 tấn; xe hút mùn
khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân
không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
2. Nhóm 2: Ô tô vận tải
thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5 tấn đến dưới 25 tấn;
ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5 tấn đến dưới 25 tấn; cần trục ô tô sức
nâng từ 7,5 tấn đến dưới 25 tấn; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn
bê tông dung tích
thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ
moóc tải trọng từ 25 tấn trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn
bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ
25 tấn trở lên.
PHỤ
LỤC 5
(Công bố kèm
theo Quyết định
số: 2210/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh)
5.1. ĐƠN
GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA THỢ ĐIỀU KHIỂN TÀU THUYỀN, THIẾT BỊ KHÁC
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Chức danh/Cấp
bậc
|
Vùng III: Mức
lương đầu vào
2.000.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh
Gia
|
Vùng IV: Mức
lương đầu vào 1.900.000 đồng/tháng, gồm các huyện, thị xã còn lại trên địa
bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện
Tĩnh Gia)
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
1
|
Thuyền trưởng bậc 1
|
286.923,08
|
318.461,54
|
272.576,92
|
302.538,46
|
2
|
Thuyền trưởng bậc 2
|
300.769,23
|
335.384,62
|
285.730,77
|
318.615,38
|
3
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1
|
243.846,15
|
273.076,92
|
231.653,85
|
259.423,08
|
4
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2
|
253.846,15
|
289.230,77
|
241.153,85
|
274.769,23
|
5
|
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1
|
204.615,38
|
225.384,62
|
194.384,62
|
214.115,38
|
6
|
Thuyền phó 2, máy 2 bậc
2
|
216.153,85
|
238.461,54
|
205.346,15
|
226.538,46
|
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Tàu, ca nô
có công suất máy chính từ 5 CV đến 150CV.
2. Nhóm 2: Tàu, ca nô
có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
5.2. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA THỦY
THỦ, THỢ MÁY, THỢ ĐIỆN
Đơn vị tính:
Đồng
TT
|
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
|
|
Vùng III: Mức lương
đầu vào 2.000.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện
Tĩnh Gia
|
1
|
Thủy thủ
|
148.461,54
|
167.692,31
|
193.076,92
|
217.692,31
|
2
|
Thợ máy, thợ điện
|
157.692,31
|
180.769,23
|
204.615,38
|
230.000,00
|
|
|
Vùng IV: Mức
lương đầu vào 1.900.000 đồng/tháng, gồm các huyện, thị xã còn lại trên địa
bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia)
|
1
|
Thủy thủ
|
141.038,46
|
159.307,69
|
183.423,08
|
206.807,69
|
2
|
Thợ máy, thợ điện
|
149.807,69
|
171.730,77
|
194.384,62
|
218.500,00
|
5.3. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA THỢ ĐIỀU
KHIỂN TÀU HÚT, TÀU CUỐC NẠO VÉT SÔNG
Đơn vị tính:
Đồng
TT
|
Chức danh
theo nhóm tàu
|
Vùng III: Mức lương đầu vào
2.000.000 đồng/tháng, bao gồm:
TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia
|
Vùng IV: Mức
lương đầu vào
1.900.000 đồng/tháng, gồm các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ TP.
Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện
Tĩnh Gia)
|
Cấp bậc thợ
|
Cấp bậc thợ
|
Bậc I
|
Bậc II
|
Bậc I
|
Bậc II
|
I
|
Tàu hút
công suất dưới 150 m3/h
|
|
|
|
|
1
|
Thuyền trưởng
|
300.769,23
|
320.000,00
|
285.730,77
|
304.000,00
|
2
|
Máy trưởng
|
269.230,77
|
286.923,08
|
255.769,23
|
272.576,92
|
3
|
Điện trưởng
|
|
|
|
|
4
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó
|
267.692,31
|
285.384,62
|
254.307,69
|
271.115,38
|
5
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
243.846,15
|
269.230,77
|
231.653,85
|
255.769,23
|
II
|
Tàu hút
công suất từ 150 m3/h đến
300
m3/h
|
|
|
|
|
1
|
Thuyền trưởng
|
336.153,85
|
360.000,00
|
319.346,15
|
342.000,00
|
2
|
Máy trưởng
|
320.000,00
|
336.153,85
|
304.000,00
|
319.346,15
|
3
|
Điện trưởng
|
|
|
|
|
4
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó
|
314.615,38
|
330.769,23
|
298.884,62
|
314.230,77
|
5
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
286.923,08
|
300.769,23
|
272.576,92
|
285.730,77
|
III
|
Tàu hút
công suất trên 300 m3/h,
tàu cuốc dưới
300 m3/h
|
|
|
|
|
1
|
Thuyền trưởng
|
375.384,62
|
399.230,77
|
356.615,38
|
379.269,23
|
2
|
Máy trưởng
|
362.307,69
|
390.000,00
|
344.192,31
|
370.500,00
|
3
|
Điện trưởng
|
320.000,00
|
335.384,62
|
304.000,00
|
318.615,38
|
4
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó
|
360.000,00
|
378.461,54
|
342.000,00
|
359.538,46
|
5
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
336.153,85
|
360.000,00
|
319.346,15
|
342.000,00
|
5.4. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA THỢ ĐIỀU KHIỂN
TÀU HÚT, TÀU CUỐC, TÀU ĐÀO GẦU NGOẠM NẠO VÉT BIỂN
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Chức danh
theo nhóm tàu
|
Vùng III: Mức
lương đầu vào 2.000.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện
Tĩnh Gia
|
Vùng IV: Mức
lương đầu vào 1.900.000 đồng/tháng, gồm các huyện,
thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện
Tĩnh Gia)
|
Cấp bậc thợ
|
Cấp bậc thợ
|
Bậc I
|
Bậc II
|
Bậc I
|
Bậc II
|
I
|
Công suất
tàu từ 300 m3/h đến 800 m3/h
|
|
|
|
|
1
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
399.230,77
|
416.153,85
|
379.269,23
|
395.346,15
|
2
|
Máy trưởng, thuyền trưởng
tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
378.461,54
|
399.230,77
|
359.538,46
|
379.269,23
|
3
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật
viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu
hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
336.153,85
|
360.000,00
|
319.346,15
|
342.000,00
|
4
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
360.000,00
|
378.461,54
|
342.000,00
|
359.538,46
|
5
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên
cuốc 2 tàu hút;
|
320.000,00
|
336.153,85
|
304.000,00
|
319.346,15
|
II
|
Công suất tàu
từ 800
m3/h
trở lên
|
|
|
|
|
1
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
416.153,85
|
442.307,69
|
395.346,15
|
420.192,31
|
2
|
Máy trưởng, thuyền trưởng
tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
399.230,77
|
416.153,85
|
379.269,23
|
395.346,15
|
3
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật
viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu
hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
360.000,00
|
378.461,54
|
342.000,00
|
359.538,46
|
4
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
378.461,54
|
399.230,77
|
359.538,46
|
379.269,23
|
5
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật
viên cuốc 2 tàu hút;
|
336.153,85
|
360.000,00
|
319.346,15
|
342.000,00
|
PHỤ
LỤC 6
ĐƠN
GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA THỢ LẶN
(Công
bố
kèm theo Quyết định số: 2210/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
|
|
Vùng III: Mức
lương đầu vào 2.000.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và
huyện Tĩnh Gia
|
1
|
Thợ lặn
|
230.000,00
|
252.307,69
|
286.153,85
|
319.230,77
|
2
|
Thợ lặn cấp I
|
359.230,77
|
405.384,62
|
|
|
3
|
Thợ lặn cấp II
|
442.307,69
|
|
|
|
|
|
Vùng IV: Mức
lương đầu vào 1.900.000 đồng/tháng, gồm các huyện, thị xã còn lại trên
địa bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia)
|
1
|
Thợ lặn
|
218.500,00
|
239.692,31
|
271.846,15
|
303.269,23
|
2
|
Thợ lặn cấp I
|
341.269,23
|
385.115,38
|
|
|
3
|
Thợ lặn cấp II
|
420.192,31
|
|
|
|
Ghi chú:
Đơn giá ngày công đối với các bậc lẻ
(không chẵn bậc) các Bảng từ Phụ lục 2 đến Phụ lục 3; Phụ lục 5 đến Phụ lục 6
được nội suy từ đơn giá ngày công chẵn bậc trong các Bảng tương ứng./.
Quyết định 2210/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2210/QĐ-UBND ngày 17/06/2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
14.947
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|