Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 4889/2017/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đầu tư công Thanh Hóa

Số hiệu: 4889/2017/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Nguyễn Đình Xứng
Ngày ban hành: 18/12/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4889/2017/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 18 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2018 TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 43/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2018;

Căn cứ Công văn số 9560/BKHĐT-TH ngày 20/11/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thông báo kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 145/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020; Nghị quyết số 21/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Thanh Hóa; Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 4878/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2018 tỉnh Thanh Hóa, với những nội dung sau:

Tổng kế hoạch vốn đầu tư công do tỉnh quản lý năm 2018 là 6.761.122 triệu đồng, bao gồm:

1. Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh là 3.900.460 triệu đồng, trong đó:

1.1. Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí: 1.388.460 triệu đồng.

1.2. Vốn đầu tư nguồn thu sử dụng đất: 2.500.000 triệu đồng.

1.3. Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 12.000 triệu đồng.

(Chi tiết có Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo)

2. Vốn ngân sách Trung ương: 2.860.662 triệu đồng, trong đó:

2.1. Vốn trong nước: 2.403.769 triệu đồng, gồm:

- Vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở: 700.359 triệu đồng.

- Vốn chương trình mục tiêu Quốc gia: 707.410 triệu đồng.

- Vốn trái phiếu Chính phủ: 470.000 triệu đồng.

- Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu: 526.000 triệu đồng.

2.2. Vốn nước ngoài (ODA): 456.893 triệu đồng.

Sau khi có quyết định giao kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với nguồn vốn ngân sách Trung ương (bao gồm cả vốn các Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo nhanh và bền vững), giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, trình Thường trực HĐND tỉnh thống nhất chủ trương trước khi giao kế hoạch chi tiết cho từng chương trình, dự án để các ngành, đơn vị liên quan và chủ đầu tư triển khai thực hiện theo quy định.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các ngành, đơn vị liên quan, căn cứ Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công năm 2018; nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này và các quy định hiện hành của pháp luật, cụ thể hóa kế hoạch, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định để tổ chức thực hiện.

2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các ngành, đơn vị liên quan, phấn đấu năm 2018 tăng thu tiền sử dụng đất 1.500.000 triệu đồng để bổ sung vốn cho đầu tư phát triển; căn cứ vào tiến độ thu tiền sử dụng đất, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng phương án phân bổ vốn cho các dự án trọng điểm, xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình Thường trực HĐND tỉnh thống nhất chủ trương để triển khai thực hiện.

3. Trên cơ sở Kế hoạch đầu tư công năm 2018 được UBND tỉnh giao, các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố, định kỳ báo cáo tình hình thực hiện và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, HĐND tỉnh theo quy định.

4. Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa và các ngành, đơn vị liên quan; căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, chủ động giải quyết các công việc các liên quan đến ngành mình; đồng thời, có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các ngành, địa phương, đơn vị, chủ đầu tư trong quá trình, tổ chức thực hiện kế hoạch.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/12/2017.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Đình Xứng

 

PHỤ LỤC SỐ 1:

KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 4889/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Nguồn vốn/Danh mục dự án

Quyết định đầu tư ban đầu và điều chỉnh lần cuối (hoặc quyết định phê duyệt quyết toán được duyệt) và Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư

Tổng mức đầu tư (hoặc dự kiến TMĐT); giá trị quyết toán

Lũy kế vốn đã bố trí từ đầu dự án đến thời điểm báo cáo

Kế hoạch vốn năm 2018

Chủ đầu tư

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: Vốn cân đối ngân sách tỉnh

Tổng số

Trong đó: Vốn cân đối ngân sách tỉnh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

3.900.460

 

 

I

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT

 

 

 

 

 

2.500.000

 

Chi tiết có Phụ lục 2 kèm theo.

I.1

Vốn điều tiết về ngân sách huyện, xã

 

 

 

 

 

2.250.000

 

 

I.2

Vốn điều tiết về ngân sách tỉnh

 

 

 

 

 

250.000

 

 

II

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT

 

 

 

 

 

12.000

 

 

III

VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ

 

 

 

 

 

1.388.460

 

 

III.1

Bố trí vốn thực hiện các chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018

 

 

 

 

 

323.400

 

 

1

Bố trí vốn để thực hiện Kế hoạch đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Mặt trận Tổ quốc, khối đoàn thể chính trị - xã hội cấp huyện và công sở xã trên địa bàn tỉnh.

 

 

 

 

 

93.400

 

Chi tiết có Phụ lục 3 kèm theo.

2

Thanh toán cho Dự án phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT).

 

 

 

 

 

150.000

 

 

3

Bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA trên địa bàn tỉnh.

 

 

 

 

 

60.000

 

Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết, phù hợp với tiến độ thực hiện dự án, báo cáo UBND tỉnh xem xét để thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi có quyết định giao kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện theo quy định.

4

Bố trí vốn để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018.

 

 

 

 

 

20.000

 

Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết, báo cáo UBND tỉnh xem xét để thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi có quyết định giao kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện theo quy định.

III.2

Bố trí vốn thực hiện dự án

 

12.903.649

8.808.285

4.447.446

2.841.065

1.065.060

 

 

a

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

 

1.019.365

891.757

869.156

759.923

131.834

 

 

1

San lấp mặt bằng và xây dựng hệ thống đường giao thông ra, vào Cảng hàng không Thọ Xuân.

220/QĐ-UBND ngày 19/01/2017

75.133

75.133

62.200

62.200

12.933

Sở Giao thông Vận tải

 

2

Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng và đầu tư trang thiết bị Sân bay Thọ Xuân.

21/QĐ-UBND ngày 04/01/2017

183.110

183.110

159.824

159.824

23.286

Sở Giao thông Vận tải

 

3

Cải tạo, nâng cấp công trình đường giao thông từ ngã ba thôn 8 xã Tân Ninh đến đền Am Tiên, huyện Triệu Sơn.

4141/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

92.995

92.995

85.717

85.717

7.278

UBND huyện Triệu Sơn

 

4

Đường ven sông Mã từ ngã ba Bông đến QL 1A, thuộc địa phận huyện Hậu Lộc.

4123/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

45.446

19.590

37.756

11.900

7.690

UBND huyện Hậu Lộc

 

5

Sa bàn Hàm Rồng chiến thắng.

1023/QĐ-UBND ngày 04/4/2017

4.002

4.002

3.576

3.576

426

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

6

Nhà xưởng thực hành nghề kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính và thiết kế thời trang, Trường trung cấp nghề thanh thiếu niên đặc biệt khó khăn Thanh Hóa.

4040/QĐ-UBND ngày 24/10/2017

10.618

2.618

10.400

2.400

218

Trường trung cấp nghề thanh thiếu niên đặc biệt khó khăn Thanh Hóa.

 

7

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Đa khoa huyện Như Xuân.

3710/QĐ-UBND ngày 29/9/2017

43.147

24.488

34.659

16.000

8.488

Bệnh viện Đa khoa huyện Như Xuân

 

8

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Đa khoa huyện Lang Chánh.

3842/QĐ-UBND ngày 26/10/2010; 3112/QĐ-UBND ngày 23/8/2017

43.583

18.925

37.231

12.573

6.352

Bệnh viện Đa khoa huyện Lang Chánh

 

9

Nhà lưu xá thanh niên, nhà ở cho các mẹ về hưu tại Làng trẻ em SOS Thanh Hóa.

5011/QĐ-UBND ngày 26/12/2016

7.947

7.947

4.921

4.921

3.026

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

 

10

Trung tâm y tế huyện Nga Sơn.

4038/QĐ-UBND ngày 24/10/2017

18.216

17.950

14.566

14.300

3.650

UBND huyện Nga Sơn

 

11

Đầu tư nâng cao năng lực kiểm định, kiểm nghiệm của Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Thanh Hóa.

762/QĐ UBND ngày 14/3/2017

28.193

28.193

22.500

22.500

5.693

Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng Thanh Hóa

 

12

Đầu tư xây dựng Trung tâm bồi dưỡng chính trị TX. Bỉm Sơn.

688/QĐ-UBND ngày 07/3/2017

9.563

5.977

8.593

5.300

677

Thị ủy Bỉm Sơn

 

13

Đầu tư nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Bá Thước.

3186/QĐ-UBND ngày 13/12/2016

4.279

4.279

3.500

3.500

779

Huyện ủy Bá Thước

 

14

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Ngọc Lặc.

3483/QĐ-UBND ngày 15/9/2017

13.691

9.388

7.500

7.500

1.888

Huyện ủy Ngọc Lặc

 

15

Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc HĐND - UBND huyện Triệu Sơn.

4146/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

29.596

29.002

22.694

22.100

6.902

UBND huyện Triệu Sơn

 

16

Nâng cấp Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Quan Hóa.

3027/QĐ-UBND ngày 17/8/2017

4.278

4.278

3.250

3.250

1.028

Huyện ủy Quan Hóa

 

17

Trạm Thú y thành phố Thanh Hóa.

2682/QĐ-UBND ngày 27/7/2017

6.068

6.068

4.800

4.800

1.268

Chi cục Thú y

 

18

Trạm Thú y huyện Mường Lát.

2683/QĐ-UBND ngày 27/7/2017

5.086

5.086

3.670

3.670

1.416

Chi cục Thú y

 

19

Trạm kiểm dịch động vật Dốc Xây, thị xã Bỉm Sơn.

2684/QĐ-UBND ngày 27/7/2017

3.621

3.621

3.050

3.050

571

Chi cục Thú y

 

20

Công sở xã Tĩnh Hải, huyện Tĩnh Gia.

4138/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

6.841

6.841

5.600

5.600

1.241

UBND xã Tĩnh Hải

 

21

Công sở xã Hà Hải, huyện Hà Trung.

283/QĐ-UBND ngày 16/02/2017

5.452

3.865

3.140

3.140

725

UBND xã Hà Hải

 

22

Công sở xã Cẩm Châu, huyện Cẩm Thủy

4227/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

6.736

6.736

6.466

6.466

270

UBND xã Cẩm Châu

 

23

Công sở xã Thiệu Vũ, huyện Thiệu Hóa

4545/QĐ-UBND ngày 21/11/2017

10.448

5.650

8.156

4.200

1.450

UBND xã Thiệu Vũ

 

24

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Quan Sơn.

1421/QĐ-UBND ngày 06/9/2017

6.241

5.000

3.700

3.700

1.300

Huyện ủy Quan Sơn

 

25

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hậu Lộc.

4147/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

10.557

7.269

7.300

5.800

1.469

Huyện ủy Hậu Lộc

 

26

Trung tâm bồi dưỡng chính trị thị xã Sầm Sơn.

3470/QĐ-UBND ngày 24/10/2017

11.107

7.000

6.898

5.200

1.800

Thành ủy Sầm Sơn

 

27

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông vào Nhà máy Frocrom Nam Việt xã Vân Sơn, huyện Triệu Sơn

4587/QĐ-UBND ngày 29/11/2017

38.667

34.576

34.724

32.345

2.231

UBND huyện Triệu Sơn

 

28

Đường Đông Tây 1 (Giai đoạn I) - KKT Nghi Sơn (Đoạn từ QL 1A tại xã Xuân Lâm đến đường Bắc Nam 3).

4262/QĐ-UBND ngày 01/11/2016

30.797

30.797

30.243

30.243

554

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp

 

29

Đường Bắc Nam 1B (Giai đoạn I) - KKT Nghi Sơn (Đoạn từ núi giao với đường Bắc Nam 2 đến núi giao với đường 513) - KKT Nghi Sơn.

2943/QĐ-UBND ngày 11/8/2017

179.423

179.423

170.338

170.338

9.085

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp

 

30

Nâng cấp đường giao thông Thọ Bình - Bình Sơn, huyện Triệu Sơn.

4149/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

32.843

10.269

18.374

 

10.269

UBND huyện Triệu Sơn

 

31

Đường Trần Nhân Tông đoạn từ điểm cuối GĐ1 đại lộ Nam sông Mã đến đường Nguyễn Du, thị xã Sầm Sơn (Không bao gồm chi phí GPMB).

4424/QĐ-UBND ngày 17/11/2017

51.682

51.682

43.810

43.810

7.872

Sở Giao thông Vận tải

 

b

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

 

1.195.874

951.876

822.762

541.148

78.600

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường Hồ Xuân Hương, thị xã Sầm Sơn.

4422/QĐ-UBND ngày 11/12/2013; 4525/QĐ-UBND ngày 02/11/2015

455.655

455.655

356.605

226.605

15.000

UBND thành phố Sầm Sơn

 

2

Hoàn chỉnh nội thất, đồ thờ, đền thờ các Bà mẹ Việt Nam anh hùng và các Anh hùng liệt sỹ Hàm Rồng.

2417/QĐ-UBND ngày 01/8/2014; 3102/QĐ-UBND ngày 18/8/2015

63.051

51.545

41.909

17.000

5.000

Sở Xây dựng

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường Đồng Cổ (đoạn từ đường Hàm Long đến Thiền viện Trúc Lâm Hàm Rồng), phường Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa.

3113/QĐ-UBND ngày 05/4/2017

11.753

11.753

5.000

5.000

4.500

Ban quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng

 

4

Doanh trại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.

3735/QĐ-BTL ngày 22/9/2014

193.487

96.893

155.555

73.500

10.000

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

5

Nhà làm việc trung tâm Cảnh sát PCCC tỉnh Thanh Hóa.

252/QĐ-H41-H45 ngày 30/10/2015

129.922

19.500

45.500

4.000

6.000

Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh Thanh Hóa

 

6

Đường giao thông xã Thạch Lâm, huyện Thạch Thành.

2099/QĐ-UBND ngày 07/7/2009; 3320/QĐ-UBND ngày 24/9/2013

71.751

62.526

45.000

45.000

8.000

UBND huyện Thạch Thành

 

7

Vườn hoa và tượng nữ anh hùng liệt sỹ Nguyễn Thị Lợi, TX. Sầm Sơn.

4599/QĐ-UBND ngày 25/11/2016

11.992

11.992

5.000

5.000

4.600

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

8

Tòa nhà báo Thanh Hóa và Trung tâm báo chí TP. Thanh Hóa.

3519/QĐ-UBND ngày 26/10/2012; 3831/QĐ-UBND ngày 09/10/2017

80.055

80.055

57.300

57.300

6.000

Báo Thanh Hóa

 

9

Xây dựng mới nhà 3 tầng; cải tạo nhà đội xe thành nhà công vụ và một số công trình phụ trợ của Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.

3624/QĐ-UBND ngày 29/10/2014; 1750/QĐ-UBND ngày 23/5/2016

17.923

17.923

13.400

13.400

1.800

Văn phòng UBND tỉnh

 

10

Đầu tư xây dựng hợp khối Trung tâm dịch vụ kỹ thuật - Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng và Trung tâm thông tin - Ứng dụng - Chuyển giao khoa học và công nghệ.

2908/QĐ-UBND ngày 16/8/2013; 4302/QĐ-UBND ngày 02/11/2016; 2437/QĐ-UBND ngày 11/7/2017

69.231

65.952

36.000

36.000

13.000

Sở Khoa học và Công nghệ

 

11

Trung tâm hội nghị huyện Quan Sơn.

3623/QĐ-UBND ngày 12/10/2010; 3554/QĐ-UBND ngày 17/9/2015; 3009/QĐ-UBND ngày 16/8/2017

24.895

20.793

13.700

13.700

1.800

UBND huyện Quan Sơn

 

12

Trụ sở làm việc Khối đoàn thể huyện Tĩnh Gia.

4430/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

12.720

7.000

5.600

5.600

400

UBND huyện Tĩnh Gia

 

13

Trụ sở làm việc cơ quan Huyện ủy Thọ Xuân.

3490/QĐ-UBND ngày 24/10/2011

26.384

26.384

21.143

21.143

1.300

Huyện ủy Thọ Xuân

 

14

Khu hội nghị huyện Thường Xuân.

3640/QĐ-UBND ngày 17/10/2013

27.055

23.905

21.050

17.900

1.200

UBND huyện Thường Xuân

 

c

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2018

 

2.037.106

1.568.212

1.013.748

808.653

209.488

 

 

1

Đường giao thông từ QL1A vào Nhà máy Xi măng Long Sơn và KCN phía Đông thị xã Bỉm Sơn.

4339/QĐ-UBND ngày 28/10/2015; 4190/QĐ-UBND ngày 02/11/2017

181.086

172.050

45.000

45.000

30.000

UBND thị xã Bỉm Sơn

 

2

Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo khu Phủ từ, trưng bày, quản lý, dịch vụ và cảnh quan di tích lịch sử Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

4363/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

289.942

125.000

65.000

65.000

23.000

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

 

-

Trong đó: Dự án khu dân cư, tái định cư xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc, phục vụ GPMB dự án Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo khu Phủ từ, trưng bày,quản lý, dịch vụ và cảnh quan di tích lịch sử Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

2654/QĐ-UBND ngày 18/7/2016

 

 

 

 

15.000

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

3

Trung tâm dịch vụ du lịch hỗ trợ phát huy giá trị cụm di tích xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

1608/QĐ-UBND ngày 12/5/2016

45.947

38.000

12.700

12.700

13.000

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

4

Đường giao thông tuyến đường chính và đường xương cá thị trấn Quan Hóa.

1383/QĐ-UBND ngày 21/5/2008; 2783/QĐ-UBND ngày 30/7/2015; 4184/QĐ-UBND ngày 01/11/2017

27.680

24.873

19.900

19.900

1.200

UBND huyện Quan Hóa

 

5

Đường giao thông từ xã Lũng Niêm đi Khu du lịch Thác Hươu, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước.

4414/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

35.000

22.500

17.500

5.000

1.600

UBND huyện Bá Thước

 

6

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Quảng Lĩnh - Quảng Trường - Quảng Vọng, huyện Quảng Xương.

1133/QĐ-UBND ngày 08/4/2011; 689/QĐ-UBND ngày 27/02/2015; 2908/QĐ-UBND ngày 09/8/2017

44.157

33.190

19.500

9.500

3.100

UBND huyện Quảng Xương

 

7

Trung tâm Hội nghị - Nhà văn hóa thị xã Bỉm Sơn.

3477/QĐ-UBND ngày 17/10/2014

57.551

20.986

15.715

15.715

2.285

UBND thị xã Bỉm Sơn

 

8

Khu hội nghị huyện Mường Lát.

4493/QĐ-UBND ngày 16/12/2013; 3576/QĐ-UBND ngày 18/9/2015

35.234

35.234

26.500

26.500

3.500

UBND huyện Mường Lát

 

9

Sửa chữa, cải tạo xây dựng phòng họp trực tuyến và một số hạng mục thuộc trụ sở cơ quan Tỉnh ủy.

1843/QĐ-UBND ngày 05/6/2017

9.832

9.832

5.000

5.000

2.000

Văn phòng Tỉnh ủy Thanh Hóa

 

10

Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa huyện Thạch Thành.

1700/QĐ-UBND ngày 8/6/2009; 874/QĐ-UBND ngày 30/3/2012

94.166

27.901

70.625

4.000

4.700

Bệnh viện Đa khoa huyện Thạch Thành

 

11

Cải tạo và nâng cấp Bệnh viện Đa khoa huyện Bá Thước.

2085/QĐ-UBND ngày 14/7/2008; 866/QĐ-UBND ngày 24/3/2017

29.390

7.875

23.615

2.100

1.603

Bệnh viện Đa khoa huyện Bá Thước

 

12

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Đa khoa huyện Hậu Lộc.

2084/QĐ-UBND ngày 14/7/2008; 3446/QĐ-UBND ngày 12/9/2017

54.075

33.709

22.366

2.000

800

Bệnh viện Đa khoa huyện Hậu Lộc

 

13

Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử đền thờ Hoằng quốc công Đào Duy Từ xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia.

4418/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

43.597

14.000

10.500

10.500

1.400

UBND huyện Tĩnh Gia

 

14

Cải tạo trụ sở liên cơ quan Hội Cựu chiến binh - Tỉnh đoàn - Hội Nông dân tỉnh Thanh Hóa và đầu tư mua sắm trang thiết bị làm việc cơ quan Hội Cựu chiến binh tỉnh.

1785/QĐ-UBND ngày 31/5/2017

14.982

14.982

5.000

5.000

5.500

Hội Cựu chiến binh tỉnh Thanh Hóa

 

15

Tu bổ tôn tạo cụm di tích lịch sử cách mạng Hàm Hạ xã Đông Tiến huyện Đông Sơn.

1996/QĐ-UBND ngày 31/12/2016; 3847/QĐ-UBND ngày 10/10/2017

26.110

26.110

4.050

4.050

10.000

UBND huyện Đông Sơn

 

16

Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử văn hóa đình Gia Miêu xã Hà Long, huyện Hà Trung.

6940/QĐ-UBND ngày 28/10/2016; 2430/QĐ-UBND ngày 07/7/2017

26.044

14.918

7.000

5.000

7.600

UBND huyện Hà Trung

 

17

Đường giao thông từ bản Cá Nọi, xã Pù Nhi đi bản Chim xã Nhi Sơn, huyện Mường Lát.

264/QĐ-UBND ngày 30/10/2010; 568/QĐ-UBND ngày 03/3/2014; 284/QĐ-UBND ngày 23/01/2017

112.710

57.111

77.589

22.000

9.000

UBND huyện Mường Lát

 

18

Cầu qua sông Hoàng, xã Quảng Trung, huyện Quảng Xương.

4201/QĐ-UBND ngày 21/10/2015

53.031

52.548

28.000

28.000

9.000

UBND huyện Quảng Xương

 

19

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ Quốc lộ 217 đi xã Vĩnh Minh và Di tích Quốc gia danh lam thắng cảnh núi Kim Sơn, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc.

4426/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

44.992

44.992

19.000

19.000

12.500

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

20

Cầu cứng từ thị trấn Mường Lát đi bản Pom Khuông, xã Tam Chung, huyện Mường Lát.

4437/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

30.364

30.364

18.500

18.500

5.000

UBND huyện Mường Lát

 

21

Đường giao thông từ xã Luận Thành, huyện Thường Xuân đi xã Thọ Bình, huyện Triệu Sơn.

4400/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

44.983

44.983

24.788

24.788

6.700

UBND huyện Thường Xuân

 

22

Nâng cấp, cải tạo đường liên xã Sơn Lư - Tam Lư, huyện Quan Sơn.

4366/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

41.988

41.988

22.500

22.500

6.900

UBND huyện Quan Sơn

 

23

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường giao thông từ tỉnh lộ 530 đi đến thác Ma Hao và bản Năng Cát xã Trí Nang, huyện Lang Chánh.

4424/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

37.952

37.271

20.000

20.000

6.000

UBND huyện Lang Chánh

 

24

Đường từ xã Xuân Phú H.Quan Hóa đi xã Trung Xuân huyện Quan Sơn.

4425/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

46.999

30.499

23.500

7.000

2.500

UBND huyện Quan Hóa

 

25

Cải tạo, nâng cấp đường liên huyện từ xã Yên Lâm, huyện Yên Định đi các xã Cao Thịnh, Lộc Thịnh, huyện Ngọc Lặc.

4399/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

32.990

32.990

18.500

18.500

4.600

UBND huyện Yên Định

 

26

Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động trong của các cơ quan Đảng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 - 2020.

4458/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

47.772

47.772

34.000

34.000

3.000

Văn phòng Tỉnh ủy Thanh Hóa

 

27

Xây dựng hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp các cơ quan Đảng tỉnh Thanh Hóa trên mạng Internet giai đoạn 2017 - 2019

1789/QĐ-UBND ngày 31/5/2017

10.224

10.224

5.000

5.000

2.000

Văn phòng Tỉnh ủy Thanh Hóa

 

28

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông nối từ Đường tỉnh 526 với Quốc lộ 10, huyện Hậu Lộc.

686/QĐ-UBND ngày 07/3/2017

22.998

21.000

8.000

8.000

6.000

UBND huyện Hậu Lộc

 

29

Trung tâm Truyền hình - Triển lãm - Hội chợ - Quảng cáo tỉnh Thanh Hóa.

1195/QĐ-UBND ngày 18/4/2011; 4140/QĐ-UBND ngày 25/10/2016; 1500/QĐ-UBND ngày 09/5/2017

495.310

495.310

344.400

344.400

25.000

Sở Xây dựng

 

d

Dự án hoàn thành sau năm 2018

 

7.393.384

4.222.308

1.729.280

718.841

575.138

 

 

1

Đường vành đai Đông Tây TP. Thanh Hóa, đoạn qua thị trấn Rừng Thông đến quốc lộ 1A.

2016/QĐ-UBND ngày 10/6/2016

1.283.327

300.000

30.319

10.000

30.000

Sở Giao thông Vận tải

 

2

Tuyến đường từ QL 1A đi Cảng Nghi Sơn - KKT Nghi Sơn (đoạn từ QL 1A đến đường Đông Tây 4 đi cảng Nghi Sơn).

352/QĐ- BQLKKTNS&KCN ngày 29/9/2016

1.479.095

200.000

597.000

5.000

20.000

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp

 

3

Đầu tư xây dựng Bệnh viện Ung bướu Thanh Hóa.

1056/QĐ-UBND ngày 28/3/2016; 1202/QĐ-UBND ngày 07/4/2016; 681/QĐ-UBND ngày 06/3/2017

699.868

604.168

109.300

87.300

35.000

Sở Y tế

 

4

Xây dựng Khoa nội A và Trung tâm Huyết học - Truyền máu Bệnh viện đa khoa tỉnh.

4252/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

124.451

124.451

23.000

23.000

25.000

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

 

5

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa.

3041/QĐ-UBND ngày 27/8/2010

125.830

125.830

36.009

36.009

10.000

Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa

 

6

Trùng tu, tôn tạo Khu di tích lịch sử cách mạng Yên Trường xã Thọ Lập, huyện Thọ Xuân.

2453/QĐ-UBND ngày 11/7/2017

34.965

34.965

5.050

5.050

9.000

UBND huyện Thọ Xuân

 

7

Đường từ QL1A vào khu du lịch nghỉ mát Hải Hòa, huyện Tĩnh Gia.

166/QĐ-UBND ngày 15/01/2007; 4452/QĐ-UBND ngày 21/11/2017

99.878

60.000

26.591

 

12.000

UBND huyện Tĩnh Gia

 

8

Đường giao thông cầu Kè - Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân.

43/QĐ-UBND ngày 07/01/2009; 2292/QĐ-UBND ngày 22/6/2015

232.893

91.284

106.215

28.000

20.000

UBND huyện Thọ Xuân

 

9

Hệ thống giao thông xã Mường Chanh, huyện Mường Lát.

4158/QĐ-UBND ngày 18/10/2015

114.590

50.000

15.000

7.000

11.000

UBND huyện Mường Lát

 

10

Tu bổ, nâng cấp đê hữu sông Hoàng, đoạn từ xã Dân Lý đến xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn.

2901/QĐ-UBND ngày 03/8/2016

53.972

53.972

21.000

21.000

16.000

UBND huyện Triệu Sơn

 

11

Nâng cấp trạm bơm tiêu Quang Hoa, xã Xuân Minh, huyện Thọ Xuân.

4359/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

84.981

82.881

28.125

28.125

20.000

UBND huyện Thọ Xuân

 

12

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm tiêu Đồng Ngâu, xã Xuân Sơn, huyện Thọ Xuân.

413/QĐ-UBND ngày 09/02/2017

49.675

44.646

20.000

20.000

15.000

UBND huyện Thọ Xuân

 

13

Hạ tầng kỹ thuật Khu liên hợp xử lý chất thải rắn sinh hoạt của TP. Thanh Hóa và các vùng phụ cận (Giai đoạn I).

3992/QĐ-UBND ngày 08/11/2010; 1900/QĐ-UBND ngày 19/6/2014; 816/QĐ-UBND ngày 17/3/2017

221.130

207.674

105.356

91.900

12.000

Công ty TNHH một thành viên môi trường và công trình đô thị Thanh Hóa (nay là Công ty cổ phần Môi trường và Công trình đô thị)

 

14

Tu bổ, nâng cấp và hoàn thiện mặt cắt đê tả sông Mậu Khê (đoạn Thiệu Long - Thiệu Duy - Thiệu Hợp), huyện Thiệu Hóa.

3097/QĐ-UBND ngày 23/8/2017

49.995

49.295

1.150

1.150

20.000

UBND huyện Thiệu Hóa

 

15

Đường trục chính trung tâm thị trấn Vĩnh Lộc nối QL 217 với QL 45 huyện Vĩnh Lộc.

4272/QĐ-UBND ngày 02/12/2009; 2252/QĐ-UBND ngày 28/6/2016

149.778

149.778

64.957

34.457

20.000

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

16

Đường giao thông đến khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa.

3808/QĐ-UBND ngày 30/10/2013

135.877

89.813

43.000

19.000

15.000

UBND huyện Hoằng Hóa

 

17

Nâng cấp, cải tạo đường Nguyễn Du, thị xã Sầm Sơn.

4321/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

159.894

151.276

39.517

17.000

20.000

UBND thành phố Sầm Sơn

 

18

Nâng cấp, cải tạo đường nối QL1A với QL 10 (đoạn từ Đại Lộc đến Liên Lộc), huyện Hậu Lộc.

4323/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

145.966

140.298

45.000

45.000

20.000

UBND huyện Hậu Lộc

 

19

Nâng cấp, cải tạo đường từ tỉnh lộ 514 (xã Minh Dân) đi tỉnh lộ 517 (xã Đồng Lợi), huyện Triệu Sơn.

4322/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

79.960

77.639

33.000

33.000

20.000

UBND huyện Triệu Sơn

 

20

Nâng cấp, cải tạo đường Mỹ Tân - Cao Ngọc - Vân Am, huyện Ngọc Lặc nối tiếp với xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh.

4225/QĐ-UBND ngày 21/10/2015; 2020/QĐ-UBND ngày 13/6/2016

119.976

117.476

40.000

40.000

20.000

UBND huyện Ngọc Lặc

 

21

Đường trục chính đô thị, thị trấn Đông Sơn (Kết nối QL45, 47).

4398/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

153.021

134.831

31.000

31.000

20.000

UBND huyện Đông Sơn

 

22

Đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL45 đi xã Định Tăng, huyện Yên Định.

3171/QĐ-UBND ngày 23/8/2016

79.490

79.490

17.000

17.000

11.000

UBND huyện Yên Định

 

23

Xây dựng tuyến đường tránh quốc lộ 45 vào Cụm Công nghiệp phía tây thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định.

4184/QĐ-UBND ngày 27/10/2016

199.998

60.000

8.000

8.000

10.138

UBND huyện Yên Định

 

24

Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 514 đoạn từ Cầu Thiều đi Cầu Nhơm, xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn.

862/CV-HĐND ngày 31/10/2017

135.000

135.000

1.200

1.200

20.000

UBND huyện Triệu Sơn

 

25

Cải tạo, nâng cấp hồ Bai Cái, xã Thành Vinh, huyện Thạch Thành.

2810/QĐ-UBND ngày 15/8/2017

80.026

80.000

10.150

10.150

18.000

UBND huyện Thạch Thành

 

26

Công trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật Trung tâm Điều dưỡng người có công tỉnh Thanh Hóa.

4122/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

39.682

39.682

5.100

5.100

10.000

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

27

Đường giao thông Quảng Bình - Quảng Thái, huyện Quảng Xương.

3418/QĐ-UBND ngày 11/9/2017

126.765

115.000

12.200

12.200

20.000

UBND huyện Quảng Xương

 

28

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 515 Ba Chè - Thiệu Toán - Hạnh Phúc.

2907/QĐ-UBND ngày 09/8/2017

120.000

120.000

12.000

12.000

20.000

Sở Giao thông Vận tải

 

29

Đường giao thông Cẩm Bình - Cẩm Thạch - Cẩm Liên - Cẩm Thành, huyện Cẩm Thủy.

3137/QĐ-UBND ngày 24/8/2017

131.697

124.000

12.200

12.200

20.000

UBND huyện Cẩm Thủy

 

30

Cải tạo, nâng cấp hệ thống thu gom nước thải, nước mưa khu vực phía Tây đường Hồ Xuân Hương, thành phố Sầm Sơn.

1898/QĐ-UBND ngày 06/6/2017

158.682

158.682

33.000

12.000

20.000

UBND thành phố Sầm Sơn

 

31

Di dân tái định cư lòng hồ Yên Mỹ từ cao trình (+18,50)m đến cao trình (+20,36) m.

4515/QĐ-UBND ngày 24/11/2017

290.903

100.000

12.000

12.000

13.000

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

32

Cải dịch sông Tuần Cung - KKT Nghi Sơn.

418/QĐ- BQLKKTNS ngày 31/12/2013

107.719

107.719

45.000

5.000

15.000

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp

 

33

Tuyến đường bộ ven biển (đoạn nối đường 513 với đường ven biển tỉnh Nghệ An) thuộc KKT Nghi Sơn.

27/QĐ- BQLKKTNS ngày 03/03/2011; 192/QĐ- BQLKKTNS ngày 28/6/2013

324.300

212.459

140.841

29.000

8.000

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp

 

e

Dự án khởi công mới năm 2018 và chuẩn bị đầu tư

 

1.257.921

1.174.131

12.500

12.500

70.000

 

Căn cứ tình hình chuẩn bị hồ sơ, thủ tục và tình hình thực tế, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết, phù hợp với tiến độ thực hiện dự án, báo cáo UBND tỉnh xem xét để thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi có quyết định giao kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện theo quy định.

1

Đường từ trung tâm thành phố Thanh Hóa nối với đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn (GĐ I).

516/CV-HĐND ngày 14/7/2017

499.000

499.000

2.500

2.500

 

Sở Giao thông Vận tải

 

2

Nâng cấp trạm bơm tưới xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

 

82.000

80.000

300

300

 

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

3

Nâng cấp, sửa chữa đảm bảo an toàn một số hồ đập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

1006/CV-HĐND ngày 06/12/2017

60.000

60.000

700

700

 

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

4

Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 515B Thiệu Lý - Đông Hoàng.

3869/QĐ-UBND ngày 11/10/2017

40.000

40.000

300

300

 

Sở Giao thông Vận tải

 

5

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông Nga Tân, Nga Tiến, Nga Thái, huyện Nga Sơn.

3960/QĐ-UBND ngày 18/10/2017

25.000

24.000

100

100

 

UBND huyện Nga Sơn

 

6

Tuyến đường nối KCN Tây Bắc Ga với đường vành đai phía Tây, TP. Thanh Hóa (Từ mốc A2 đến mốc A4).

 

60.000

45.000

600

600

 

UBND thành phố Thanh Hóa

 

7

Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 526B (Hậu Lộc - Quán Dốc).

856/CV-HĐND ngày 31/10/2017

85.000

85.000

600

600

 

Sở Giao thông Vận tải

 

8

Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 515C Đu - Thọ Vực.

3850/QĐ-UBND ngày 10/10/2017

40.000

40.000

300

300

 

Sở Giao thông Vận tải

 

9

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ xã Thúy Sơn, huyện Ngọc Lặc đi làng Thung xã Đồng Lương (huyện Lang Chánh).

 

65.000

62.000

600

600

 

UBND huyện Ngọc Lặc

 

10

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông từ Nhà máy May IVORY kết nối với đường tỉnh 526, huyện Hậu Lộc.

 

84.000

81.000

600

600

 

UBND huyện Hậu Lộc

 

11

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nối Quốc lộ 45 với tỉnh lộ 505, huyện Như Thanh.

4404/QĐ-UBND ngày 16/11/2017

50.000

48.000

450

450

 

UBND huyện Như Thanh

 

12

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông Xuân Tín - Quảng Phú, huyện Thọ Xuân.

4372/QĐ-UBND ngày 16/11/2017

25.000

24.000

450

450

 

UBND huyện Thọ Xuân

 

13

Nâng cấp đường giao thông từ Tỉnh lộ 530 vào cụm công nghiệp Bãi Bùi xã Quang Hiến, huyện Lang Chánh.

4085/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

22.000

22.000

 

 

 

UBND huyện Lang Chánh

 

14

Cải tạo, sửa chữa Trụ sở làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.

4142/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

14.931

14.931

5.000

5.000

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

15

Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên Thanh Hóa.

1215- QĐ/TWĐTN ngày 31/8/2016

50.000

10.000

 

 

 

Tỉnh đoàn Thanh Hóa

 

16

Trụ sở làm việc UBND - HĐND huyện Đông Sơn.

3771/QĐ-UBND ngày 04/10/2017

55.990

39.200

 

 

 

UBND huyện Đông Sơn

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2:

CHI TIẾT KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 4889/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Nguồn vốn/Danh mục dự án

Quyết định đầu tư ban đầu và điều chỉnh lần cuối (hoặc quyết định phê duyệt quyết toán được duyệt) và Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư

Tổng mức đầu tư (hoặc dự kiến TMĐT); giá trị quyết toán

Lũy kế vốn đã bố trí từ đầu dự án đến thời điểm báo cáo

Kế hoạch vốn năm 2018

Chủ đầu tư

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: Vốn cân đối ngân sách tỉnh

Tổng số

Trong đó: Vốn cân đối ngân sách tỉnh

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

2.500.000

 

 

I.1

Vốn điều tiết về ngân sách huyện, xã

 

 

 

 

 

2.250.000

 

 

I.2

Vốn điều tiết về ngân sách tỉnh

 

 

 

 

 

250.000

 

 

1

Trả nợ Ngân hàng phát triển.

 

 

 

 

 

120.000

 

 

2

Trả nợ vốn vay các dự án sử dụng vốn ODA.

 

 

 

 

 

36.800

 

 

3

Chi đo đạc, lập bản đồ địa chính, địa giới hành chính.

 

 

 

 

 

25.000

 

 

4

Bố trí vốn cho các dự án trọng điểm, xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch và bổ sung Quỹ phát triển đất.

 

 

 

 

 

68.200

 

Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng kế hoạch phân bổ chi tiết phù hợp với tiến độ thu tiền sử dụng đất, báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình Thường trực HĐND tỉnh thống nhất trước khi có quyết định giao kế hoạch để triển khai thực hiện.

 

PHỤ LỤC 3:

CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN CỦA CÁC DỰ ÁN TRỤ SỞ LÀM VIỆC MẶT TRẬN TỔ QUỐC, KHỐI ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CẤP HUYỆN VÀ CÔNG SỞ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 4889/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh)

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

Số TT

Danh mục dự án

Quyết định phê duyệt báo cáo KTKT

Tổng mức đầu tư (hoặc dự kiến TMĐT)

Vốn đã giao kế hoạch đến thời điểm báo cáo

Vốn còn thiếu

Kế hoạch vốn năm 2018

Chủ đầu tư

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ

Tổng số

Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

TỔNG SỐ

 

452.565

414.814

120.000

32.565

294.814

93.400

 

Căn cứ tình hình chuẩn bị hồ sơ, thủ tục và tình hình thực tế, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giao kế hoạch chi tiết cho các dự án để triển khai thực hiện theo quy định.

A

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2018

 

228.465

190.714

120.000

108.465

70.714

30.350

 

 

I

Trụ sở làm việc Mặt trận Tổ quốc, khối đoàn thể chính trị - xã hội cấp huyện

 

44.703

26.164

18.000

26.703

8.164

2.700

 

 

-

Trụ sở làm việc Mặt trận Tổ quốc và khối đoàn thể huyện Thường Xuân.

1571/QĐ-UBND ngày 18/8/2017

4.664

4.664

3.000

1.664

1.664

700

UBND huyện Thường Xuân

 

-

Trụ sở làm việc khối đoàn thể huyện Hà Trung.

3506/QĐ-UBND ngày 09/8/2016

7.254

4.300

3.000

4.254

1.300

400

Huyện ủy Hà Trung

 

-

Trụ sở làm việc của Mặt trận Tổ quốc, khối đoàn thể chính trị - xã hội huyện Vĩnh Lộc.

1334/QĐ-UBND ngày 18/8/2017

10.791

4.300

3.000

7.791

1.300

400

Huyện ủy Vĩnh Lộc

 

-

Trụ sở làm việc khối đoàn thể huyện Hậu Lộc.

2045/QĐ-UBND ngày 11/8/2017

8.784

4.300

3.000

5.784

1.300

400

Huyện ủy Hậu Lộc

 

-

Trụ sở làm việc của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể huyện Thiệu Hóa.

2984/QĐ-UBND ngày 31/8/2017

8.133

4.300

3.000

5.133

1.300

400

Huyện ủy Thiệu Hóa

 

-

Trụ sở làm việc Mặt trận Tổ quốc và khối đoàn thể thị xã Bỉm Sơn.

3129/QĐ-UBND ngày 21/8/2017

5.077

4.300

3.000

2.077

1.300

400

UBND thị xã Bỉm Sơn

 

II

Công sở các xã trên địa bàn tỉnh

 

183.762

164.550

102.000

81.762

62.550

27.650

 

 

1

Huyện Mường Lát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở thị trấn Mường Lát.

936/QĐ-UBND ngày 30/8/2017

5.496

4.800

3.000

2.496

1.800

800

UBND TT Mường Lát

 

-

Công sở xã Tam Chung.

937/QĐ-UBND ngày 30/8/2017

6.069

4.800

3.000

3.069

1.800

800

UBND xã Tam Chung

 

-

Công sở xã Mường Lý.

938/QĐ-UBND ngày 30/8/2017

7.731

7.000

3.000

4.731

4.000

2.550

UBND xã Mường Lý

 

2

Huyện Quan Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Sơn Thủy.

1372/QĐ-UBND ngày 29/8/2017

5.360

4.700

3.000

2.360

1.700

700

UBND xã Sơn Thủy

 

-

Công sở xã Trung Xuân.

1374/QĐ-UBND ngày 29/8/2017

5.503

4.700

3.000

2.503

1.700

700

UBND xã Trung Xuân

 

-

Công sở xã Mường Mìn.

1373/QĐ-UBND ngày 29/8/2017

5.161

4.700

3.000

2.161

1.700

700

UBND xã Mường Mìn

 

3

Huyện Quan Hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Hiền Chung.

881/QĐ-UBND ngày 23/8/2017

4.658

4.658

3.000

1.658

1.658

700

UBND xã Hiền Chung

 

-

Công sở xã Trung Thành.

839/QĐ-UBND ngày 17/8/2017

5.091

4.700

3.000

2.091

1.700

700

UBND xã Trung Thành

 

-

Công sở xã Phú Sơn.

882/QĐ-UBND ngày 23/8/2017

5.074

4.700

3.000

2.074

1.700

700

UBND xã Phú Sơn

 

-

Công sở xã Thiên Phủ.

842/QĐ-UBND ngày 18/8/2017

4.700

4.700

3.000

1.700

1.700

700

UBND xã Thiên Phủ

 

4

Huyện Bá Thước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Ban Công.

2460/QĐ-UBND ngày 29/8/2017

5.499

5.499

3.000

2.499

2.499

1.300

UBND xã Ban Công

 

-

Công sở xã Điền Hạ.

2459/QĐ-UBND ngày 29/8/2017

4.700

4.700

3.000

1.700

1.700

700

UBND xã Điền Hạ

 

5

Huyện Lang Chánh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Đồng Lương.

1239/QĐ-UBND ngày 30/8/2017

5.392

4.700

3.000

2.392

1.700

700

UBND xã Đồng Lương

 

-

Công sở xã Giao Thiện.

1240/QĐ-UBND ngày 30/8/2017

4.779

4.700

3.000

1.779

1.700

700

UBND xã Giao Thiện

 

6

Huyện Thường Xuân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Xuân Thắng.

1626/QĐ-UBND ngày 29/8/2017

4.684

4.684

3.000

1.684

1.684

700

UBND xã Xuân Thắng

 

7

Huyện Như Xuân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Thanh Quân.

1885/QĐ-UBND ngày 28/8/2017

5.500

5.500

3.000

2.500

2.500

1.300

UBND xã Thanh Quân

 

-

Công sở xã Thanh Sơn.

1884/QĐ-UBND ngày 28/8/2017

5.198

4.700

3.000

2.198

1.700

700

UBND xã Thanh Sơn

 

8

Huyện Cẩm Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Cẩm Thành.

1412/QĐ-UBND ngày 31/8/2017

5.449

5.449

3.000

2.449

2.449

1.300

UBND xã Cẩm Thành

 

-

Công sở xã Cẩm Long.

1414/QĐ-UBND ngày 31/8/2017

5.501

5.500

3.000

2.501

2.500

1.300

UBND xã Cẩm Long

 

-

Công sở xã Cẩm Tâm.

1413/QĐ-UBND ngày 31/8/2017

4.667

4.667

3.000

1.667

1.667

700

UBND xã Cẩm Tâm

 

9

Huyện Thạch Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Thạch Quảng.

3044/QĐ-UBND ngày 28/8/2017

5.494

5.494

3.000

2.494

2.494

1.300

UBND xã Thạch Quảng

 

-

Công sở xã Thạch Long.

3043/QĐ-UBND ngày 28/8/2017

5.499

5.499

3.000

2.499

2.499

1.300

UBND xã Thạch Long

 

10

Huyện Ngọc Lặc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Cao Ngọc.

3433/QĐ-UBND ngày 29/8/2017

5.500

5.500

3.000

2.500

2.500

1.300

UBND xã Cao Ngọc

 

11

Huyện Như Thanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Phúc Đường.

2200/QĐ-UBND ngày 30/8/2017

4.717

4.700

3.000

1.717

1.700

700

UBND xã Phúc Đường

 

12

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Thuần Lộc.

2254/QĐ-UBND ngày 31/8/2017

5.427

4.300

3.000

2.427

1.300

400

UBND xã Thuần Lộc

 

-

Công sở xã Phong Lộc.

2235/QĐ-UBND ngày 28/8/2017

5.508

4.300

3.000

2.508

1.300

400

UBND xã Phong Lộc

 

13

Huyện Tĩnh Gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Tân Trường.

4922/QĐ-UBND ngày 28/8/2017

5.900

4.700

3.000

2.900

1.700

700

UBND xã Tân Trường

 

-

Công sở xã Xuân Lâm.

4890/QĐ-UBND ngày 28/8/2017

4.300

4.300

3.000

1.300

1.300

400

UBND xã Xuân Lâm

 

14

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Dân Lực.

4804/QĐ-UBND ngày 30/8/2017

6.228

4.700

3.000

3.228

1.700

700

UBND xã Dân Lực

 

-

Công sở xã Nông Trường.

4803/QĐ-UBND ngày 30/8/2017

6.388

4.300

3.000

3.388

1.300

400

UBND xã Nông Trường

 

15

Huyện Nông Cống

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Tân Khang.

1795/QĐ-UBND ngày 30/8/2017

5.311

4.300

3.000

2.311

1.300

400

UBND xã Tân Khang

 

16

Huyện Vĩnh Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Vĩnh Khang.

1398A/QĐ- UBND ngày 28/8/2017

7.016

4.300

3.000

4.016

1.300

400

UBND xã Vĩnh Khang

 

-

Công sở xã Vĩnh Hưng.

1400A/QĐ- UBND ngày 28/8/2017

4.998

4.300

3.000

1.998

1.300

400

UBND xã Vĩnh Hưng

 

17

Huyện Hà Trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Hà Lâm.

3016/QĐ-UBND ngày 29/8/2017

5.264

4.300

3.000

2.264

1.300

400

UBND xã Hà Lâm

 

B

Các dự án công sở xã dự kiến khởi công mới năm 2018

 

224.100

224.100

 

224.100

224.100

63.050

 

 

1

Huyện Mường Lát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Tén Tằn.

 

4.700

4.700

 

4.700

4.700

1.300

UBND xã Tén Tằn

 

2

Huyện Quan Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Sơn Điện.

 

4.700

4.700

 

4.700

4.700

1.300

UBND xã Sơn Điện

 

-

Công sở xã Trung Thượng.

 

4.700

4.700

 

4.700

4.700

1.300

UBND xã Trung Thượng

 

-

Công sở xã Sơn Hà.

 

4.700

4.700

 

4.700

4.700

1.300

UBND xã Sơn Hà

 

3

Huyện Quan Hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Phú Xuân.

 

4.700

4.700

 

4.700

4.700

1.300

UBND xã Phú Xuân

 

-

Công sở xã Thành Sơn.

 

4.700

4.700

 

4.700

4.700

1.300

UBND xã Thành Sơn

 

-

Công sở xã Hồi Xuân.

 

4.700

4.700

 

4.700

4.700

1.300

UBND xã Hồi Xuân

 

-

Công sở xã Nam Động.

 

4.700

4.700

 

4.700

4.700

1.300

UBND xã Nam Động

 

4

Huyện Bá Thước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Điền Quang.

 

5.500

5.500

 

5.500

5.500

1.500

UBND xã Điền Quang

 

-

Công sở xã Thành Lâm.

 

4.700

4.700

 

4.700

4.700

1.300

UBND xã Thành Lâm

 

-

Công sở xã Lâm Xa.

 

4.700

4.700

 

4.700

4.700

1.300

UBND xã Lâm Xa

 

5

Huyện Lang Chánh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở thị trấn Lang Chánh.

 

4.700

4.700

 

4.700

4.700

1.300

UBND TT Lang Chánh

 

6

Huyện Cẩm Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Cẩm Phú.

 

5.500

5.500

 

5.500

5.500

1.500

UBND xã Cẩm Phú

 

-

Công sở xã Cẩm Quý.

 

5.500

5.500

 

5.500

5.500

1.500

UBND xã Cẩm Quý

 

-

Công sở xã Cẩm Lương.

 

4.700

4.700

 

4.700

4.700

1.300

UBND xã Cẩm Lương

 

7

Huyện Thạch Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Thành Minh.

 

5.500

5.500

 

5.500

5.500

1.500

UBND xã Thành Minh

 

-

Công sở xã Thạch Tượng.

 

4.700

4.700

 

4.700

4.700

1.300

UBND xã Thạch Tượng

 

-

Công sở xã Thành Tiến.

 

4.700

4.700

 

4.700

4.700

1.300

UBND xã Thành Tiến

 

-

Công sở xã Thạch Sơn.

 

5.500

5.500

 

5.500

5.500

1.500

UBND xã Thạch Sơn

 

-

Công sở xã Thạch Cẩm.

 

5.500

5.500

 

5.500

5.500

1.500

UBND xã Thạch Cẩm

 

-

Công sở xã Thạch Đồng.

 

5.500

5.500

 

5.500

5.500

1.500

UBND xã Thạch Đồng

 

8

Huyện Ngọc Lặc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Ngọc Sơn.

 

4.700

4.700

 

4.700

4.700

1.300

UBND xã Ngọc Sơn

 

-

Công sở xã Thúy Sơn.

 

5.500

5.500

 

5.500

5.500

1.500

UBND xã Thúy Sơn

 

-

Công sở xã Kiên Thọ.

 

5.500

5.500

 

5.500

5.500

1.500

UBND xã Kiên Thọ

 

9

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Hưng Lộc.

 

5.500

5.500

 

5.500

5.500

1.500

UBND xã Hưng Lộc

 

-

Công sở xã Cầu Lộc.

 

4.300

4.300

 

4.300

4.300

1.250

UBND xã Cầu Lộc

 

10

Huyện Quảng Xương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Quảng Văn.

 

4.300

4.300

 

4.300

4.300

1.250

UBND xã Quảng Văn

 

-

Công sở xã Quảng Phúc.

 

4.300

4.300

 

4.300

4.300

1.250

UBND xã Quảng Phúc

 

11

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Nga Bạch.

 

5.000

5.000

 

5.000

5.000

1.450

UBND xã Nga Bạch

 

12

Huyện Tĩnh Gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Tùng Lâm.

 

4.300

4.300

 

4.300

4.300

1.250

UBND xã Tùng Lâm

 

-

Công sở xã Phú Lâm.

 

4.300

4.300

 

4.300

4.300

1.250

UBND xã Phú Lâm

 

13

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Thọ Dân.

 

4.300

4.300

 

4.300

4.300

1.250

UBND xã Thọ Dân

 

-

Công sở xã Triệu Thành.

 

4.300

4.300

 

4.300

4.300

1.250

UBND xã Triệu Thành

 

-

Công sở xã Dân Quyền.

 

5.000

5.000

 

5.000

5.000

1.450

UBND xã Dân Quyền

 

-

Công sở xã Hợp Thắng.

 

4.300

4.300

 

4.300

4.300

1.250

UBND xã Hợp Thắng

 

-

Công sở xã Tiến Nông.

 

4.300

4.300

 

4.300

4.300

1.250

UBND xã Tiến Nông

 

-

Công sở xã Khuyến Nông.

 

4.300

4.300

 

4.300

4.300

1.250

UBND xã Khuyến Nông

 

14

Huyện Nông Cống

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Tân Phúc.

 

4.300

4.300

 

4.300

4.300

1.250

UBND xã Tân Phúc

 

-

Công sở xã Thăng Thọ.

 

4.300

4.300

 

4.300

4.300

1.250

UBND xã Thăng Thọ

 

15

Huyện Vĩnh Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Vĩnh Long.

 

5.000

5.000

 

5.000

5.000

1.450

UBND xã Vĩnh Long

 

-

Công sở xã Vĩnh Phúc.

 

4.300

4.300

 

4.300

4.300

1.250

UBND xã Vĩnh Phúc

 

16

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Thọ Thắng.

 

4.300

4.300

 

4.300

4.300

1.250

UBND xã Thọ Thắng

 

17

Huyện Hà Trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Hà Bắc.

 

4.300

4.300

 

4.300

4.300

1.250

UBND xã Hà Bắc

 

18

Huyện Thiệu Hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Thiệu Duy.

 

4.300

4.300

 

4.300

4.300

1.250

UBND xã Thiệu Duy

 

-

Công sở xã Thiệu Quang.

 

4.300

4.300

 

4.300

4.300

1.250

UBND xã Thiệu Quang

 

-

Công sở xã Thiệu Phúc.

 

5.000

5.000

 

5.000

5.000

1.450

UBND xã Thiệu Phúc

 

19

Huyện Thường Xuân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công sở xã Thọ Thanh.

 

5.500

5.500

 

5.500

5.500

1.500

UBND xã Thọ Thanh

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 4889/2017/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 về phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2018 tỉnh Thanh Hóa

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.951

DMCA.com Protection Status
IP: 52.14.100.101
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!