|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 84/QĐ-TTg 2018 phê duyệt Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh Việt Nam
Số hiệu:
|
84/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trịnh Đình Dũng
|
Ngày ban hành:
|
19/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
84/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 01
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH VIỆT NAM ĐẾN NĂM
2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1393/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia
về tăng trưởng xanh;
Căn cứ Quyết định số 403/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động
quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch hành động quốc gia
thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng
xanh Việt Nam đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với những nội dung chủ
yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Tạo lập và phát triển đô thị tăng trưởng
xanh ở Việt Nam nhằm thúc đẩy chuyển dịch mô hình tăng trưởng kinh tế đô thị
theo hướng tăng trưởng xanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, đảm bảo phát triển
kinh tế khu vực đô thị nhanh, hiệu quả, bền vững, góp phần tạo việc làm, xóa
đói, giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân, nâng
cao năng lực chống chịu ứng phó biến đổi khí hậu của hệ thống các đô thị, đóng
góp cho cam kết quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn đến năm 2020:
- Hoàn thành rà soát, điều chỉnh các
định hướng, chiến lược và quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia, quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh, vùng liên tỉnh, quy hoạch đô thị, quy hoạch một số lĩnh vực
hạ tầng kỹ thuật đô thị tại các đô thị lớn, lồng ghép mục tiêu phát triển đô thị
tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
- Lồng ghép các chính sách xây dựng
đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng trong Luật
Quản lý phát triển đô thị và các văn bản quy phạm pháp luật; ban hành chỉ tiêu
xây dựng đô thị tăng trưởng xanh, đô thị có khả năng chống chịu, ứng phó biến đổi
khí hậu.
- Triển khai thực hiện báo cáo xây dựng
đô thị tăng trưởng xanh hàng năm và theo giai đoạn, thực hiện một số dự án đầu
tư phát triển đô thị tăng trưởng xanh tại các đô thị.
- 100% các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương rà soát hoặc ban hành Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh, lồng
ghép các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng
phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- 100% các Sở Xây dựng, các đô thị trực
thuộc tỉnh từ loại II trở lên được đào tạo bồi dưỡng về phát triển đô thị tăng
trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Hình thành cơ chế đối thoại chính sách
định kỳ với các doanh nghiệp, các đối tác phát triển về phát triển đô thị tăng
trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng và
các chính sách phát triển đô thị.
- Phấn đấu thực hiện thí điểm xây dựng
đô thị tăng trưởng xanh tại ít nhất bình quân 01 đô thị trên mỗi vùng kinh tế -
xã hội.
b) Giai đoạn từ năm 2020 - 2030:
- Hoàn thành việc lồng ghép các mục
tiêu, chỉ tiêu cụ thể về phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi
khí hậu trong điều chỉnh quy hoạch chung đô thị được phê duyệt trước năm 2015
và các quy hoạch chung đô thị được phê duyệt mới.
- Nghiên cứu, bổ sung, hoàn thiện đồng
bộ các cơ chế chính sách, quy định quy phạm pháp luật về phát triển đô thị tăng
trưởng xanh.
- Nghiên cứu và triển khai thực hiện
phát triển đô thị thông minh.
- Tiếp tục triển khai thực hiện đào tạo,
bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực cán bộ quản lý và chuyên môn xây dựng và
phát triển đô thị trong lĩnh vực xây dựng đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến
đổi khí hậu.
- Tiếp tục triển khai thực hiện thí điểm
và đẩy mạnh thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh
II. NỘI DUNG CHỦ
YẾU CỦA CÁC HÀNH ĐỘNG
Danh mục các hoạt động thuộc Kế hoạch
gồm 03 chủ đề và 14 nhiệm vụ hành động ưu tiên cụ thể nêu tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Quyết định này.
1. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đô
thị và chương trình phát triển đô thị theo hướng tăng trưởng xanh và ứng phó với
biến đổi khí hậu, gồm 4 hành động ưu tiên:
a) Đánh giá thực trạng phát triển đô
thị theo hướng tăng trưởng xanh.
b) Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đô
thị, quy hoạch giao thông đô thị, các chương trình phát triển đô thị, lồng ghép
mục tiêu phát triển đô thị tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu, nước
biển dâng.
c) Lồng ghép phát triển đô thị tăng
trưởng xanh trong quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng liên tỉnh.
d) Rà soát, điều chỉnh các định hướng,
chiến lược và quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị quốc gia lồng ghép mục
tiêu tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
2. Lập kế hoạch huy động nguồn lực, ứng
dụng khoa học công nghệ và đầu tư xây dựng phát triển đô thị tăng trưởng xanh
hàng năm và theo giai đoạn, gồm 5 hành động ưu tiên:
a) Đầu tư phát triển hệ thống đô thị
theo các chương trình mục tiêu, nâng cao hiệu quả kết nối đô thị - nông thôn.
b) Đầu tư hạ tầng kỹ thuật giao thông
xanh, xử lý rác thải, nước thải đô thị.
c) Đầu tư xây dựng, cải tạo các khu
dân cư thu nhập thấp.
d) Xây dựng kế hoạch và đầu tư xây dựng
không gian công cộng đô thị, xanh hóa cảnh quan đô thị.
đ) Xây dựng kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin, công nghệ công trình xanh vào quá trình quy hoạch, thiết kế,
thi công công trình
3. Quản lý phát triển đô thị tăng trưởng
xanh, gồm 5 hành động ưu tiên:
a) Hoàn thiện các văn bản quy phạm
pháp luật và ban hành cơ chế chính sách thúc đẩy phát triển đô thị tăng trưởng
xanh, ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
b) Kiểm tra đánh giá việc thực hiện
phát triển đô thị tăng trưởng xanh.
c) Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
phục vụ phát triển đô thị tăng trưởng xanh.
d) Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận
thức về phát triển đô thị tăng trưởng xanh.
đ) Đẩy mạnh trao đổi kinh nghiệm, kết
nối mạng lưới, đối thoại chính sách về phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng
phó biến đổi khí hậu.
4. Danh mục các đô thị thí điểm thực
hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh:
Danh mục 23 đô thị thí điểm thực hiện
phát triển đô thị tăng trưởng xanh thuộc 6 vùng kinh tế nêu tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Quyết định này. Các thành phố trực thuộc trung ương thực hiện
theo chương trình và kế hoạch hành động về tăng trưởng xanh của từng thành phố
ban hành theo thẩm quyền.
III. NGUỒN VỐN
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được
huy động từ các nguồn: Vốn tài trợ quốc tế và trong nước, vốn vay ODA, vốn
doanh nghiệp, vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
2. Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước,
thực hiện theo quy định hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Bộ Xây dựng:
a) Là cơ quan đầu mối, phối hợp các bộ,
ngành, địa phương, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các Hội, Hiệp hội
chuyên ngành: Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tại các địa phương; phối hợp vận
động các nguồn lực trong nước và quốc tế hỗ trợ các địa phương tổ chức thực hiện
Kế hoạch; đề xuất cơ chế chính sách ưu đãi, khuyến khích, huy động nguồn lực xã
hội để triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch. Định kỳ 2 năm một lần
rà soát, quyết định danh mục sửa đổi, bổ sung các đô thị thí điểm thực hiện
phát triển đô thị tăng trưởng xanh thuộc 6 vùng kinh tế.
b) Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo
kết quả thực hiện Kế hoạch trên cả nước, đề xuất sửa đổi bổ sung Kế hoạch khi cần
thiết; báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban quốc gia ứng phó biến đổi khí hậu.
c) Phối hợp với các bộ ngành địa
phương định kỳ sơ kết, tổng kết mô hình thí điểm và nhân rộng toàn quốc.
2. Các bộ, ngành, địa phương chủ động
phối hợp với Bộ Xây dựng, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được
phân công tại Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2012, Quyết định số
403/QĐ-TTg ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ và các nhiệm vụ có
liên quan tại Quyết định này; định kỳ gửi báo cáo kết quả thực hiện trước ngày
31 tháng 10 hàng năm về Bộ Xây dựng để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam: Chủ trì, phối hợp Bộ Xây dựng và các bộ, ngành, địa phương triển khai thực
hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch; định kỳ tổ chức đối thoại doanh
nghiệp, đề xuất các cơ chế chính sách để khuyến khích, thu
hút và phát triển thị trường về phát triển đô thị tăng trưởng xanh.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương:
a) Căn cứ thực tế tình hình phát triển
đô thị của địa phương, chỉ đạo lập kế hoạch thực hiện phát triển đô thị tăng
trưởng xanh trên địa bàn, lồng ghép trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương; rà soát Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh và Chương trình phát triển
đô thị toàn tỉnh lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về phát triển đô thị
tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu; xây dựng, tổ chức thẩm định, phê
duyệt, bố trí ngân sách và huy động các nguồn vốn hỗ trợ, tài trợ và các nguồn
vốn hợp pháp khác theo phân cấp và quy định pháp luật hiện hành để triển khai
thực hiện Kế hoạch.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các đô thị
trực thuộc và cộng đồng ở các địa phương có liên quan thực hiện các nội dung của
Kế hoạch.
c) Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện
về Bộ Xây dựng và các bộ có liên quan trước ngày 31 tháng 10 hàng năm để tổng hợp
báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, thành phố, thị xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, QHQT,
KGVX, QHĐP, NC, TKBT;
- Lưu: VT, CN (2). XH
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG THUỘC KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
TĂNG TRƯỞNG XANH VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 84/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên
hoạt động/ lĩnh vực
|
Nội
dung hoạt động
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Nguồn
vốn thực hiện
|
I
|
Chủ đề 1: Rà soát, điều chỉnh
quy hoạch đô thị và chương trình phát triển đô thị theo hướng tăng trưởng
xanh và ứng phó với biến đổi khí hậu
|
1
|
Đánh giá thực trạng phát triển đô
thị theo hướng tăng trưởng xanh
|
- Đánh giá mô hình tăng trưởng kinh
tế đô thị, sự phù hợp và khả thi giữa giải pháp quy hoạch đô thị và nguồn lực
thực hiện: Hoàn thành trước năm 2020, các đô thị loại I trở lên hoàn thành trước
năm 2025.
- Đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình phát triển đô thị của các đô thị: Hoàn thành trước năm 2020.
- Đánh giá thực trạng đầu tư và
danh mục ưu tiên đầu tư phát triển đô thị: Hoàn thành trước năm 2020.
|
UBND các thành phố, thị xã, thị trấn
|
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
- Các Bộ: XD, KH&ĐT, TC, GTVT,
TNMT
- Tổ chức xã hội, nghề nghiệp
- Tổ chức quốc tế
- Cộng đồng
|
- Ngân sách nhà nước
- Hỗ trợ quốc tế
- Doanh nghiệp
|
2
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đô thị,
quy hoạch giao thông đô thị, các chương trình phát triển đô thị, lồng ghép mục
tiêu phát triển đô thị tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu, nước biển
dâng.
|
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch
chung đô thị đã được phê duyệt trước năm 2015, lồng ghép các mục tiêu phát
triển đô thị tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu, nước biển dâng: Đô
thị loại I hoàn thành trước năm 2030, đô thị loại II, loại III hoàn thành trước
năm 2025, đô thị loại IV, V hoàn thành trước năm 2020.
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đô
thị theo hướng lấy giao thông công cộng làm chủ đạo, quy hoạch ở các đầu mối
giao thông quan trọng, áp dụng mô hình TOD tại các đô thị từ loại II trở lên:
Hoàn thành trước năm 2020.
- Rà soát, điều chỉnh các Chương
trình phát triển đô thị các đô thị đã được phê duyệt trước năm 2014: Hoàn
thành trước năm 2020.
|
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
- UBND các thành phố, thị xã, thị
trấn
- Các Bộ: XD, KH&ĐT, TC, GTVT,
TNMT
- Tổ chức xã hội, nghề nghiệp
- Tổ chức quốc tế
- Cộng đồng
|
- Ngân sách nhà nước
- Hỗ trợ quốc tế
- Doanh nghiệp
|
3
|
Lồng ghép phát triển đô thị tăng
trưởng xanh trong quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng liên tỉnh.
|
- Rà soát, lập hoặc điều chỉnh các quy
hoạch xây dựng vùng tỉnh, liên tỉnh, vùng dọc tuyến và kết nối vùng (đã được
phê duyệt trước năm 2015) theo hướng sử dụng hiệu quả tối ưu tài nguyên, phát
huy lợi thế so sánh, tăng cường năng lực cạnh tranh toàn vùng và từng đô thị;
chủ động kiểm soát quá trình đô thị hóa: Hoàn thành trước năm 2025.
- Xác định các chuỗi và vùng đô thị
ưu tiên phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội, phát huy vai trò động
lực kinh tế của các đô thị đối với toàn vùng: Hoàn thành trước năm 2020.
|
Bộ Xây dựng/ UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương
|
- Các bộ ngành có liên quan theo chức
năng nhiệm vụ
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
- UBND thành phố, thị xã
- Tổ chức xã hội, nghề nghiệp
- Tổ chức quốc tế
|
- Ngân sách nhà nước
- Hỗ trợ quốc
tế
|
4
|
Rà soát, điều chỉnh các định hướng,
chiến lược và quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị quốc gia lồng
ghép mục tiêu tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu
|
- Điều chỉnh Định hướng quy hoạch tổng
thể phát triển hệ thống đô thị quốc gia, lồng ghép các chương trình đầu tư
phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu, nâng cấp đô thị,
phát triển đô thị thông minh: Hoàn thành trước năm 2020; cụ thể hóa theo vùng
kinh tế trước năm 2025.
- Rà soát, đề xuất nội dung điều chỉnh
Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia, lồng ghép với mục tiêu phát triển đô thị
tăng trưởng xanh: Hoàn thành trước năm 2020.
|
Bộ Xây dựng
|
- Các bộ ngành có liên quan theo chức
năng nhiệm vụ
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
- UBND thành phố, thị xã
- Tổ chức xã hội, nghề nghiệp
- Tổ chức quốc tế
|
- Ngân sách nhà nước
- Hỗ trợ quốc
tế
|
II
|
Chủ đề 2: Lập kế hoạch huy động
nguồn lực, ứng dụng KHCN và đầu tư xây dựng phát triển
đô thị tăng trưởng xanh hàng năm và theo giai đoạn
|
5
|
Đầu tư phát triển hệ thống đô thị
theo các chương trình mục tiêu, nâng cao hiệu quả kết nối đô thị - nông thôn
|
- Đầu tư cho các đô thị thí điểm thực
hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh: Hoàn thành trước năm 2030.
- Xây dựng đề án "Phát triển
đô thị thông minh và thí điểm thực hiện": Hoàn thành trước năm 2020.
- Rà soát, tiếp tục triển khai thực
hiện đề án "Phát triển đô thị ứng phó biến đổi khí hậu": Hoàn thành
trước năm 2020; đề xuất cho giai đoạn tiếp theo đến năm 2030.
- Đầu tư hạ tầng dịch vụ đô thị
tăng cường kết nối đô thị nông thôn, hỗ trợ sản phẩm đầu ra nông nghiệp nông
thôn.
- Đầu tư phát triển mô hình thí điểm
đô thị nông nghiệp xanh ở khu vực ven đô, các điểm dân cư nghề cá ven biển
theo hướng đô thị hóa - dịch vụ hóa.
|
Bộ Xây dựng/ Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
- Các Bộ: TC, TNMT, KHCN, TT&TT
và các bộ ngành khác.
- UBND thành phố, thị xã, thị trấn
- Tổ chức quốc tế
|
- Ngân sách nhà nước
- Hỗ trợ quốc tế
- Doanh nghiệp
|
6
|
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật giao thông
xanh, xử lý rác thải, nước thải đô thị
|
- Đầu tư xây dựng hình thành hệ thống
giao thông công cộng xanh, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giao thông
công cộng đô thị.
- Đầu tư cải tạo các bãi chôn lấp,
xử lý rác thải đô thị.
- Đầu tư các nhà máy xử lý nước thải
tập trung cho đô thị, nâng cao năng lực thoát nước đô thị, chống ngập, cải tạo
hệ thống kênh rạch, sông suối trong đô thị, kết hợp xanh hóa cảnh quan đô thị:
Hoàn thành trước năm 2030.
|
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
- UBND thành phố, thị xã, thị trấn
- Các Bộ: GTVT, TNMT, XD, KH&ĐT, TC, KHCN.
- Tổ chức xã hội, nghề nghiệp.
- Tổ chức quốc tế.
- Cộng đồng.
|
- Ngân sách nhà nước.
- Doanh nghiệp.
- Hỗ trợ quốc
tế.
- Cộng đồng.
|
7
|
Đầu tư xây dựng, cải tạo các khu
dân cư thu nhập thấp
|
- Xây dựng kế hoạch, đầu tư cải tạo,
chỉnh trang các khu thu nhập thấp, khu ở không chính thức ven sông, kênh, rạch
trong nội thành, nội thị: Hoàn thành trước năm 2020.
- Xây dựng kế hoạch, đầu tư cải tạo
tái thiết các khu vực chung cư cũ: Hoàn thành trước năm 2020.
- Xây dựng kế hoạch phát triển hệ
thống nhà ở xã hội tại các đô thị: Đô thị loại I, loại II, loại III hoàn
thành trước năm 2020
|
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
- UBND thành phố, thị xã, thị trấn
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, XD, GTVT,
TNMT, NNPTNT
- Tổ chức xã hội, nghề nghiệp
- Tổ chức quốc tế
- Cộng đồng
|
- Hỗ trợ quốc tế
- Doanh nghiệp
- Ngân sách nhà nước
- Cộng đồng
|
8
|
Xây dựng kế hoạch và đầu tư xây dựng
không gian công cộng đô thị, xanh hóa cảnh quan đô thị
|
- Đầu tư xây dựng các hồ điều hòa,
khu vực trũng thành nơi chứa nước định kỳ, cải tạo hệ thống kênh, rạch, sông,
suối, ao hồ trong đô thị trên cơ sở tôn trọng khung thiên nhiên, kết hợp bộ lọc sinh thái tăng cường năng lực thoát nước cho đô thị.
- Xây dựng không gian xanh công cộng
đô thị gắn với mặt nước tự nhiên, hồ, sông, biển; cải tạo tái thiết các không
gian công cộng lịch sử trong đô thị.
|
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
- UBND thành phố, thị xã, thị trấn
- Các Bộ: XD, TNMT, KH&ĐT, TC
- Tổ chức xã hội, nghề nghiệp
- Tổ chức quốc tế
- Cộng đồng
|
-Doanh nghiệp
- Ngân sách nhà nước
- Hỗ trợ quốc tế
- Cộng đồng
|
9
|
Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin, công nghệ công trình xanh vào quá trình quy hoạch, thiết kế, thi
công công trình
|
- Xây dựng kế hoạch nghiên cứu, phát triển, sử dụng vật liệu công nghệ xây dựng xanh, thân thiện
môi trường trong xây dựng công trình kiến trúc đô thị: Hoàn thành trước năm
2020.
- Triển khai thực hiện đề án áp dụng
công nghệ quản lý thông tin trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành công
trình tại các đô thị: Hoàn thành trước năm 2025.
- Xây dựng kế hoạch ứng dụng, phát
triển các phương pháp quy hoạch, thiết kế, thi công công
trình xanh: Hoàn thành trước năm 2020.
|
UBND thành phố, thị xã, thị trấn
|
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
- Các Bộ: XD, KHCN, TT&TT, CT,
GTVT, TNMT
- Tổ chức xã hội, nghề nghiệp
- Tổ chức quốc tế
- VCCI
|
- Ngân sách nhà nước
- Hỗ trợ quốc tế
- Doanh nghiệp
|
III
|
Chủ đề 3: Quản lý phát triển đô thị tăng trưởng xanh
|
10
|
Hoàn thiện các văn bản quy phạm
pháp luật và ban hành cơ chế chính sách thúc đẩy phát
triển đô thị tăng trưởng xanh
|
- Lồng ghép chính sách phát triển
đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu và các cơ chế chính sách về
hoạt động xây dựng đô thị tăng trưởng xanh, công nghệ xây dựng và vật liệu xây
dựng xanh, tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải trong dự án Luật Quản lý phát
triển đô thị và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan: Hoàn thành trước
năm 2020 và cập nhật bổ sung theo giai đoạn.
- Xây dựng hướng dẫn rà soát, đánh
giá lồng ghép mục tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh trong quy hoạch đô thị
và chương trình phát triển đô thị, hướng dẫn áp dụng các công cụ ứng dụng
công nghệ thông tin: Hoàn thành trước năm 2020.
- Rà soát bộ Quy chuẩn, tiêu chuẩn
quốc gia về xây dựng, quy hoạch và phát triển đô thị, tích hợp các yêu cầu về
tăng trưởng xanh: Hoàn thành trước năm 2020.
- Xây dựng hoàn thiện, ban hành quy
định về việc đánh giá, giám sát việc thực hiện quy hoạch và các chương trình
phát triển đô thị: Hoàn thành trước năm 2020.
- Xây dựng sổ tay chính sách phát
triển đô thị tăng trưởng xanh dành cho lãnh đạo các đô thị vừa và nhỏ: Hoàn
thành trước 2020.
- Xây dựng và ban hành chỉ tiêu xây
dựng đô thị tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2025 và 2026 - 2030: Sơ kết tổng
kết và ban hành theo giai đoạn.
- Xây dựng quy chế công bố tiết kiệm
năng lượng và giảm phát thải đối với các công trình trụ sở hành chính Ủy ban
nhân dân các đô thị: Hoàn thành trước 2020.
- Xây dựng Báo cáo đánh giá chính
sách đô thị quốc gia: Hoàn thành theo từng giai đoạn.
|
Bộ Xây dựng
|
- Các bộ, ngành có liên quan theo
chức năng nhiệm vụ
- VCCI
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
- UBND thành phố, thị xã, thị trấn
- Tổ chức xã hội, nghề nghiệp
- Tổ chức quốc tế
- Cộng đồng
|
- Ngân sách nhà nước
- Hỗ trợ quốc tế
|
11
|
Kiểm tra đánh giá việc thực hiện
phát triển đô thị tăng trưởng xanh
|
- Tổ chức thực hiện đánh giá và lập
báo cáo hàng năm và theo giai đoạn theo các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng
xanh.
- Lập, bổ sung, cập nhật cơ sở dữ
liệu phát triển đô thị, làm cơ sở để ứng dụng khoa học công nghệ trong quản
lý: Hoàn thành cơ sở dữ liệu trước năm 2020, cập nhật bổ sung theo giai đoạn
và theo địa bàn.
|
UBND cấp tỉnh/Bộ Xây dựng
|
- UBND thành phố, thị xã, thị trấn
- Các Bộ: XD, KH&ĐT, KHCN
- Tổ chức xã hội, nghề nghiệp
- Cộng đồng
|
- Ngân sách nhà nước
- Hỗ trợ quốc tế
- Doanh nghiệp
- Cộng đồng
|
12
|
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
phục vụ phát triển đô thị tăng trưởng xanh
|
- Xây dựng chương trình khung bồi
dưỡng dành cho cán bộ quản lý và chuyên môn xây dựng và đô thị về phát triển
đô thị tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu: Hoàn thành trước năm
2020.
- Lồng ghép nội dung phát triển đô
thị tăng trưởng xanh vào chương trình đào tạo cho sinh viên, học viên tại các
cơ sở đào tạo đại học, sau đại học, viện nghiên cứu chuyên ngành xây dựng, kiến
trúc, đô thị: Hoàn thành trước năm 2025.
- Phát triển các trung tâm nghiên cứu
ứng dụng, đào tạo, chuyển giao công nghệ công trình xanh, phát triển đô thị
tăng trưởng xanh đặt tại các vùng: Hoàn thành trước năm 2025.
|
Bộ Xây dựng/ Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, GD&DT,
NV, GTVT, TNMT, KHCN
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
- UBND thành phố, thị xã, thị trấn
- Tổ chức xã hội, nghề nghiệp
- Tổ chức quốc tế
- Cộng đồng
|
- Ngân sách nhà nước
- Hỗ trợ quốc tế
- Doanh nghiệp
- Cộng đồng
|
13
|
Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận
thức về phát triển đô thị tăng trưởng xanh
|
- Tổ chức hoạt động tuyên truyền
thường xuyên và định kỳ, các chương trình giới thiệu quảng bá đầu tư trên các
phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức khác.
- Triển khai vận động việc thực hiện
công trình xanh, tiết kiệm năng lượng tại các cơ quan, doanh nghiệp, khu đô
thị trên địa bàn.
- Đẩy mạnh phong trào thi đua xây dựng
đô thị tăng trưởng xanh - sạch - đẹp - sáng tại các cụm đô thị trên cả nước.
|
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
- UBND thành phố, thị xã, thị trấn
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, TT&TT
- Tổ chức xã hội, nghề nghiệp
- Tổ chức quốc tế
- Cộng đồng
|
- Ngân sách nhà nước
- Hỗ trợ quốc tế
- Doanh nghiệp
- Cộng đồng
|
14
|
Đẩy mạnh trao đổi kinh nghiệm, kết
nối mạng lưới, đối thoại chính sách về phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng
phó biến đổi khí hậu
|
- Thúc đẩy hoạt động đối thoại
chính sách phát triển đô thị, đẩy mạnh hoạt động Diễn đàn đô thị Việt Nam.
- Thúc đẩy các hợp tác đô thị với
đô thị, chính phủ với chính phủ, tham gia các diễn đàn quốc tế về phát triển
đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu, giảm phát thải, phát triển
đô thị thông minh.
- Phát triển các loại hình dịch vụ
cung cấp thông tin phục vụ doanh nghiệp về phát triển đô thị tăng trưởng
xanh, ứng phó biến đổi khí hậu, giảm phát thải, phát triển đô thị thông minh.
|
Bộ Xây dựng/ VCCI
|
- Các Bộ: KH&ĐT, TNMT
- VCCI
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
- UBND thành phố, thị xã, thị trấn
- Hiệp hội đô thị Việt Nam
- Tổ chức xã hội, nghề nghiệp
- Tổ chức quốc tế
- Cộng đồng
|
- Hỗ trợ quốc tế
- Doanh nghiệp
- Cộng đồng
- Ngân sách nhà nước
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC ĐÔ THỊ THÍ ĐIỂM THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
TĂNG TRƯỞNG XANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 84/QĐ-TTg ngày
19 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
|
Vùng
|
Loại đô thị
|
05 thành phố trực thuộc trung ương
và các đô thị thuộc tỉnh:
|
I
|
Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ
|
1
|
1
|
TP Bắc Kạn
|
III
|
2
|
2
|
TP Yên Bái
|
III
|
3
|
3
|
TT Sapa
|
IV
|
4
|
4
|
TP Vĩnh Yên
|
II
|
II
|
Vùng đồng bằng sông Hồng
|
5
|
1
|
TP Phủ Lý
|
II
|
6
|
2
|
TP Nam Định
|
I
|
7
|
3
|
TP Hải Dương
|
II
|
8
|
4
|
TP Hạ Long
|
I
|
III
|
Vùng Bắc Trung Bộ
|
9
|
1
|
TP Sầm Sơn
|
III
|
10
|
2
|
TP Hà Tĩnh
|
III
|
11
|
3
|
TP Đông Hà
|
III
|
|
Vùng Nam Trung Bộ
|
12
|
1
|
TP Huế
|
I
|
13
|
2
|
TP Hội An
|
III
|
14
|
3
|
TP Tam Kỳ
|
II
|
IV
|
Vùng Tây Nguyên
|
15
|
1
|
TX Gia Nghĩa
|
III
|
16
|
2
|
TP Đà Lạt
|
I
|
17
|
3
|
TP Buôn Ma Thuột
|
I
|
V
|
Vùng Đông Nam Bộ
|
18
|
1
|
TP Vũng Tàu
|
I
|
19
|
2
|
TP Thủ Dầu Một
|
I
|
VI
|
Vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
20
|
1
|
TP Trà Vinh
|
II
|
21
|
2
|
TP Rạch Giá
|
II
|
22
|
3
|
TP Sóc Trăng
|
III
|
23
|
4
|
TP Bến Tre
|
III
|
Quyết định 84/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 84/QĐ-TTg ngày 19/01/2018 về phê duyệt Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
10.278
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|