ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2014/QĐ-UBND
|
Nam
Định, ngày 30 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN
2015-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM
ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai
2013 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết về phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá
đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số
18/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ 12 về quy định giá các
loại đất giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Xét đề nghị tại tờ
trình số 2656/TTr-STNMT ngày 24/12/2014 của Sở Tài nguyên & Môi trường về
việc ban hành bảng giá các loại đất tại
tỉnh Nam Định giai đoạn 2015-2020 và hồ sơ chi tiết phương án giá các loại đất
kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành bảng giá đất các loại đất trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn
2015-2020, bao gồm:
a) Bảng giá đất trồng
cây hàng năm (gồm đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm và đất trồng
cây hàng năm khác):
- Thuộc địa giới
thành phố Nam Định:
|
55.000 đồng/m2
|
- Thuộc địa giới
các huyện:
|
50.000 đồng/m2
|
b) Bảng giá đất
trồng cây lâu năm:
|
|
- Thuộc địa giới
thành phố Nam Định:
|
60.000 đồng/m2
|
- Thuộc địa giới
các huyện:
|
55.000 đồng/m2
|
c) Bảng giá đất
nuôi trồng thủy sản:
|
|
- Thuộc địa giới
thành phố Nam Định:
|
55.000 đồng/m2
|
- Thuộc địa giới các
huyện:
|
50.000 đồng/m2
|
d) Bảng giá đất làm
muối:
|
45.000 đồng/m2
|
đ) Bảng giá đất ở
tại các huyện:
|
(Chi tiết như phụ
lục số 01)
|
e) Bảng giá đất
thương mại dịch vụ tại các huyện: Tính cho thời hạn sử dụng đất 70 năm.
Được tính bằng 60% mức giá đất ở của lô
đất có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng. Các lô đất có chiều
sâu lớn hơn 30m được chia ra các vị trí để xác định vị trí đất tính giá, vị trí
1 là 30m đầu, từ vị trí thứ 2 trở đi mỗi vị trí 30m tiếp theo.
f) Bảng giá đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại các
huyện:
Tính cho thời hạn sử dụng đất 70 năm
Được tính bằng 55% mức giá đất ở của
lô đất có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng. Các lô đất có chiều
sâu lớn hơn 30m được chia ra các vị trí để xác định vị trí đất tính giá, vị trí
1 là 30m đầu, từ vị trí thứ 2 trở đi mỗi vị trí 30m tiếp theo.
g) Bảng giá đất ở tại
thành phố Nam Định: (Chi tiết
như phụ lục số 02).
h) Bảng giá đất
thương mại dịch vụ tại thành phố Nam Định: Tính cho thời hạn sử
dụng đất 70 năm
Được tính bằng 60% mức giá đất ở của
lô đất có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng. Các lô đất có chiều
sâu lớn hơn 30m được chia ra các vị trí để xác định vị trí đất tính giá, vị trí
1 là 30m đầu, từ vị trí thứ 2 trở đi mỗi vị trí 30m tiếp theo.
i) Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại thành
phố Nam Định: Tính cho thời hạn sử dụng đất 70 năm
Được tính bằng 55% mức giá đất ở của
lô đất có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng. Các lô đất có chiều
sâu lớn hơn 30m được chia ra các vị trí để xác định vị trí đất tính giá, vị trí
1 là 30m đầu, từ vị trí thứ 2 trở đi mỗi vị trí 30m tiếp theo.
j) Bảng giá đất nông
nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường:
- Đất nông nghiệp thuộc địa giới các
phường của thành phố Nam Định: 100.000 đồng/m2.
- Đất nông nghiệp trong các khu dân cư
nông thôn thuộc các xã của thành phố Nam Định, các xã, thị trấn các huyện:
75.000 đồng/m2.
k) Bảng giá đất đồi
núi sản xuất tại huyện Vụ Bản, Ý Yên: 30.000 đồng/m2.
I) Bảng giá đất bãi
bồi ven sông, ven biển có mặt nước tự nhiên khai thác và nuôi trồng thủy, hải sản:
l.1- Đất bãi bồi ngoài đê ven sông
(chỉ xác định 1 vị trí):
+ Ven các sông Hồng, Sông Đào, Sông
Ninh Cơ, Sông Đáy: 30.000 đồng/m2.
+ Ven các sông khác: 25.000 đồng/m2.
l.2- Đất bãi bồi ven biển:
+ Đối với huyện Giao Thủy, Nghĩa Hưng:
* Đất bãi ngoài đê trung ương (chỉ
xác định 1 vị trí):
- Bãi nuôi và khai thác nhuyễn thể:
40.000 đồng/m2.
- Bãi nuôi tôm, cua, cá: 30.000 đồng/m2.
+ Đối với huyện Hải Hậu: đất bãi bồi
ven biển chỉ xác định 1 vị trí và mức giá là: 30.000 đồng/m2.
m) Bảng giá đất khu
du lịch: (Chi
tiết như phụ lục số 03).
n) Bảng giá đất khu,
cụm công nghiệp: (Chi tiết như phụ lục số 04).
Bảng giá các loại đất tại quyết định
này được áp dụng trong 5 năm từ năm
2015-2020 và sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
a. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích
trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá
nhân;
b. Tính thuế sử dụng đất;
c. Tính phí và lệ phí trong quản lý,
sử dụng đất đai;
d. Tính tiền xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực đất đai;
đ. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước
khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e. Tính giá trị quyền sử dụng đất để
trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại
là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên & Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở
Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh, các Sở ban ngành có liên quan tổ chức
triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này và công
bố công khai bảng giá đất giai đoạn 2015 - 2020 theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài nguyên & Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên & Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh Nam Định;
- Như Điều 3;
- Công báo Tỉnh Nam Định; Website tỉnh;
- Lưu: VP1, VP3, VP5, VP6, VP9..
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Hồng Phong
|