UBND
TỈNH PHÚ YÊN
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/TB-SXD
|
Phú Yên, ngày 10
tháng 02 năm 2014
|
THÔNG BÁO
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI
DUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, CÔNG TÁC BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG, ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của
Chính phủ về "Quản lý chất lượng công trình xây dựng";
Căn cứ Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010
của Chính phủ "Bảo trì công trình xây dựng";
Căn cứ Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 06/12/2013
của UBND tỉnh "Ban hành Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý
Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn Tỉnh";
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng trên
địa bàn Tỉnh, để đảm bảo tính chất trong quá trình thực hiện và triển khai thực
hiện tốt các quy định của: Chính phủ, Bộ Xây dựng, UBND tỉnh trong lĩnh vực
hoạt động xây dựng. Sở Xây dựng hướng dẫn cho các tổ chức, đơn vị, cá nhân tham
gia hoạt động xây dựng một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây
dựng, điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng, bảo trì công trình trên địa
bàn Tỉnh (nội dung cụ thể có tập hướng dẫn kèm theo và được đăng tải trên trang
thông tin điện tử Sở Xây dựng tại địa chỉ http://soxaydung.phuyen.gov.vn, các
đơn vị đăng nhập vào Website Sở Xây dựng để tải bản hướng dẫn)
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có điều gì
vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng tỉnh
Phú Yên để xem xét điều chỉnh, bổ sung.
Thông báo này thay cho Thông báo số 95/TB-SXD ngày
29/9/2009 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên.
Nơi nhận:
- UBND Tỉnh (b/c);
- Đ/c Lê Văn Trúc - PCT UBND Tỉnh (b/c);
- Các Sở, Ban, Ngành và Đoàn thể Tỉnh;
- UBND các huyện, TP Tuy Hòa, TX Sông Cầu;
- Các phòng hạ tầng và Kinh tế; QLĐT;
- Các BQLDA thuộc Tỉnh, TP, TX, Huyện;
- Các đơn vị tư vấn thiết kế, thi công xây dựng;
- GĐ, PGĐ SXD, các Phòng, Ban thuộc Sở;
- Website SXD;
- Lưu: VT, P5 (PNT, 100b).
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thái Bình
|
HƯỚNG DẪN
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, CÔNG TÁC BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, ĐIỀU
KIỆN NĂNG LỰC TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Thông báo số 13/TB-SXD ngày 10 tháng 02 năm 2014 của
Sở Xây dựng)
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng trên
địa bàn Tỉnh, để đảm bảo tính thống nhất trong quá trình thực hiện và triển
khai thực hiện tốt các quy định của: Chính phủ, Bộ Xây dựng, UBND tỉnh trong
lĩnh vực hoạt động xây dựng. Sở Xây dựng hướng dẫn các tổ chức, đơn vị, cá nhân
tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn một số nội dung về quản lý chất lượng
công trình xây dựng, điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng, bảo trì công
trình trên địa bàn Tỉnh như sau:
I. Các căn cứ pháp lý
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, ngày 06/02/2013
của Chính phủ về “Quản lý chất lượng công trình xây dựng” (gọi tắt là Nghị định
15/2013/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 12/02/2009
của Chính phủ về “Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình” (gọi tắt là Nghị
định 12/2009/NĐ- CP); Nghị định số 83/2009/NĐ-CP, ngày 15/10/2009 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm
2009 của chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (gọi tắt là Nghị
định 83/2009/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 114/2010/NĐ-CP, ngày 06/12/2010
của Chính phủ “Bảo trì công trình xây dựng” (gọi tắt là Nghị định 114/2010/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư số 22/2009/TT-BXD, ngày 06/7/2009 của
Bộ Xây dựng “Quy định chi tiết về điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng”
(gọi tắt là Thông tư 22/2009/TT-BXD);
Căn cứ Thông tư số 02/2012/TT-BXD ngày 12/6/2012 của
Bộ Xây dựng “Hướng dẫn bảo trì công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây
dựng và hạ tầng kỹ thuật đô thị” (gọi tắt là Thông tư 02/2012/TT-BXD);
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD, ngày 25/7/2013 của
Bộ Xây dựng “Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình
xây dựng” (gọi tắt là Thông tư 10/2013/TT-BXD);
Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD, ngày 15/8/2013 của
Bộ Xây dựng “Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công
trình” (gọi tắt là Thông tư 13/2013/TT-BXD);
Căn cứ Quyết định số 368/2012/QĐ-UBND, ngày 12/3/2012
của UBND tỉnh “Ban hành Quy định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong
quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý”, Quyết định
số 1728/2012/QĐ-UBND, ngày 23/10/2012 Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy
định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối
với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý”;
Căn cứ Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 06/12/2013
của UBND tỉnh “Ban hành Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà
nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn Tỉnh ” (gọi tắt là Quyết
định 38/2013/QĐ- UBND);
Căn cứ văn bản số 2814/BXD-GĐ ngày 30/12/2013 của Bộ
Xây dựng “v/v kiểm tra công tác nghiệm thu công trình, báo cáo về tình hình
chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng”.
II. Quản lý chất lượng công trình xây dựng
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng
công trình xây dựng từ khảo sát, thiết kế đến thi công xây dựng và nghiệm thu,
bảo hành công trình bảo đảm chất lượng, hiệu quả và tuân thủ các quy định của
Luật Xây dựng, Nghị định 15/2013/NĐ-CP, Nghị định 12/2009/NĐ-CP, Nghị định
83/2009/NĐ-CP và Nghị định 114/2010/NĐ-CP.
Các đơn vị khi tham gia hoạt động xây dựng phải thực
hiện một số nội dung chính như sau:
1. Lựa chọn nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng
Chủ đầu tư lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ điều
kiện năng lực theo quy định để thực hiện thi công xây dựng công trình, giám sát
thi công xây dựng công trình (nếu có), thí nghiệm, kiểm định chất lượng công
trình (nếu có) và các công việc tư vấn xây dựng khác.
Các lĩnh vực yêu cầu về điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng được quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định 12/2009/NĐ-CP và khoản 7
Điều 1 Nghị định số 83/2009/NĐ-CP.
Lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng
lực theo quy định tại Chương IV Nghị định 12/2009/NĐ-CP, Khoản 7 Điều 1 Nghị
định số 83/2009/NĐ-CP, các Điều 2,3,8 của Thông tư 22/2009/TT-BXD và các quy
định pháp luật khác có liên quan.
Thông tin năng lực của các tổ chức, cá nhân hoạt động
xây dựng công trình được quy định tại Điều 8 Nghị định 15/2013/NĐ-CP và các quy
định hướng dẫn khác của Bộ Xây dựng. Các thông tin về năng lực hoạt động xây
dựng là cơ sở để Chủ đầu tư lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động
xây dựng sau: Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; Thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng; Giám sát chất lượng công trình xây dựng; Kiểm định, giám định chất
lượng công trình xây dựng; Khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng công trình cấp
đặc biệt, cấp I và công trình cấp II được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách
nhà nước (đối với các nhà thầu chính).
2. Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng
Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng được hướng
dẫn tại Điều 8 Thông tư 10/2013/TT-BXD.
Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng
được hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư 10/2013/TT-BXD.
Giám sát công tác khảo sát xây dựng được hướng dẫn
tại Điều 10 Thông tư 10/2013/TT-BXD.
Các công việc thực hiện trong quá trình khảo sát phải
được ghi nhật ký công trình đầy đủ và có các biên bản lấy mẫu, nghiệm thu tương
ứng với phần công việc đã được phê duyệt tại nhiệm vụ, phương án khảo
sát.Nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng được hướng dẫn tại Điều 11,12 Thông tư
10/2013/TT-BXD.
Về trách nhiệm của các chủ thể tham gia công tác khảo
sát xây dựng được quy định cụ thể tại các Điều 13,14,15,16 Nghị định
15/2013/NĐ-CP;
3. Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công
trình
Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình quy định tại
Điểm 1 Điều 17 Nghị định 15/2013/NĐ-CP và hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư
10/2013/TT-BXD.
Nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình quy định tại
Điểm 6 Điều 17 Nghị định 15/2013/NĐ-CP và hướng dẫn tại Điều 14,15 Thông tư
10/2013/TT-BXD.
Hồ sơ thiết kế được lập cho từng công trình bao gồm
thuyết minh thiết kế, bản tính, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây
dựng liên quan, dự toán xây dựng công trình và quy trình bảo trì công trình.
Bản vẽ thiết kế phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên được thể hiện theo các tiêu
chuẩn áp dụng trong hoạt động xây dựng. Trong khung tên từng bản vẽ phải có
tên, chữ ký của người trực tiếp thiết kế, người kiểm tra thiết kế, chủ trì
thiết kế, chủ nhiệm thiết kế, người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thiết
kế và dấu của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình, trừ trường hợp nhà thầu
thiết kế là cá nhân hành nghề độc lập. Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế, dự
toán phải được đóng thành tập hồ sơ thiết kế theo khuôn khổ thống nhất có danh
mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu dài.
Hồ sơ thiết kế bắt buộc thực hiện lập chỉ dẫn kỹ
thuật đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II. Đối với các công trình
còn lại, chỉ dẫn kỹ thuật có thể được lập riêng hoặc quy định trong thuyết minh
thiết kế xây dựng công trình. Chủ đầu tư tổ chức lập và phê duyệt chỉ dẫn kỹ thuật.
Hồ sơ thiết kế quy trình bảo trì công trình, bộ phận công trình là một thành
phần không thể thiếu trong hồ sơ thiết kế xây dựng, do Nhà thầu thiết kế lập
bàn giao cho Chủ đầu tư. Quy trình thực hiện công tác bảo trì công trình xây
dựng xem tại phần III.
Khi tổ chức thẩm định và phê duyệt các bước thiết kế
xây dựng công trình, Chủ đầu tư cần phải thực hiện báo cáo tổng hợp bằng văn bản
các quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 20 Nghị định 15/2013/NĐ-CP; điều kiện năng
lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng; kinh nghiệm của chủ nhiệm
thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo, báo cáo xác nhận ký và
đóng dấu của chủ đầu tư theo như quy định tại khoản c, điểm 1 Điều 7 Thông tư
13/2013/TT-BXD;
Thiết kế kỹ thuật phải được chủ đầu tư đóng dấu đã
phê duyệt vào bản vẽ làm căn cứ để triển khai bước thiết kế bản vẽ thi công;
Thiết kế bản vẽ thi công phải được chủ đầu tư hoặc đại diện được uỷ quyền của
chủ đầu tư xác nhận bằng chữ ký và đóng dấu đã phê duyệt vào từng tờ bản vẽ
trước khi đưa ra thi công, kể cả trường hợp thiết kế một bước sau khi đã được
người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt, mẫu dấu theo hướng dẫn tại Phụ
lục số 01.
Thẩm tra thiết kế của cơ quan quản lý nhà nước về xây
dựng theo quy định tại Điều 21 Nghị định 15/2013/NĐ-CP, Thông tư 13/2013/TT-BXD
và Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 06/12/2013 của UBND tỉnh Phú Yên.
Thay đổi thiết kế xây dựng công trình theo quy định
tại Điều 22 Nghị định 15/2013/NĐ-CP và Điều 6 Thông tư 13/2013/TT-BXD.
4. Quản lý chất lượng thi công xây dựng công
trình
4.1. Thông báo khởi công xây dựng công trình
Trước khi khởi công xây dựng công trình Chủ đầu phải
kiểm tra các điều kiện khởi công xây dựng công trình theo quy định tại Điều 72
của Luật xây dựng và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy
định trước khi khởi công bằng hình thức gởi thông báo khởi công theo mẫu tại
Phụ lục số 02 đến các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn biết,
để phối hợp thực hiện công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng, cụ thể
nơi gởi:
+ Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên;
+ Sở quản lý chuyên ngành xây dựng (nếu công trình
thuộc chuyên ngành xây dựng);
+ Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên (nếu công trình đầu
tư xây dựng trong các KCN);
+ Phòng Kinh tế và hạ tầng các Huyện hoặc Phòng quản
lý đô thị đối với TP. Tuy Hòa và TX. Sông Cầu (đối với mọi công trình, không
phân biệt loại và cấp công trình, nguồn vốn (trừ nhà ở riêng lẻ dưới 7 tầng));
+ UBND xã, phường, Thị trấn nơi có công trình xây
dựng.
4.2. Điều kiện cần thực hiện trước khi thi công xây
dựng
Chủ đầu tư và các nhà thầu thi công xây dựng phải
thống nhất các nội dung về hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư và của
nhà thầu; kế hoạch và biện pháp kiểm soát chất lượng trên cơ sở chỉ dẫn kỹ
thuật và các đề xuất của nhà thầu theo như quy định tại Điều 16 Thông tư
13/2013/TT-BXD;
Chủ đầu tư thông báo bằng văn bản về nhiệm vụ, quyền
hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư, nhà thầu
giám sát thi công xây dựng công trình cho các nhà thầu có liên quan biết để
phối hợp thực hiện. Trong đó phải quy định các bộ phận chuyên trách hoặc kiêm
nhiệm của Chủ đầu tư kiểm tra việc thực hiện các quy định về an toàn lao động
của nhà thầu thi công xây dựng trên công trường.
Công trình xây dựng trước khi triển khai phải được
lập tiến độ thi công xây dựng. Tiến độ thi công xây dựng công trình phải phù
hợp với tổng tiến độ của dự án đã được phê duyệt. Nhà thầu thi công xây dựng
công trình có nghĩa vụ lập tiến độ thi công xây dựng chi tiết, bố trí xen kẽ
kết hợp các công việc cần thực hiện nhưng phải bảo đảm phù hợp với tổng tiến độ
của dự án.
Nhà thầu thi công xây dựng lập và phê duyệt biện pháp
thi công và tổng mặt bằng công trường xây dựng trong đó quy định rõ các biện
pháp bảo đảm an toàn cho người, máy, thiết bị. Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm
tra biện pháp thi công và tổng mặt bằng công trường xây dựng do nhà thầu đề
xuất.
Nhà thầu giám sát lập sơ đồ tổ chức và đề cương giám
sát bao gồm nhiệm vụ, quyền hạn, nghĩa vụ của các chức danh giám sát, lập kế
hoạch và quy trình kiểm soát chất lượng, quy trình kiểm tra và nghiệm thu, phương
pháp quản lý các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình giám sát thi công
xây dựng.
4.3. Giám sát chất lượng thi công xây dựng công
trình
Chủ đầu tư tự tổ chức giám sát chất lượng thi công
xây dựng công trình theo quy định tại Điều 24 Nghị định 15/2013/NĐ-CP khi có đủ
điều kiện năng lực giám sát thi công xây dựng theo quy định tại Điều 51 Nghị
định 12/2009/NĐ-CP. Trường hợp không đủ điều kiện năng lực thì Chủ đầu tư có
thể thuê nhà thầu tư vấn giám sát thực hiện một phần hoặc toàn bộ các công việc
nêu tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 6, Khoản 9, Khoản 10, Khoản 13 Điều 24 Nghị
định 15/2013/NĐ- CP và một số công việc khác khi cần thiết.
Nhà thầu giám sát và các cá nhân tham gia thực hiện
giám sát công trình phải đảm bảo các yêu cầu theo như quy định tại Điều 27 Nghị
định 15/2013/NĐ- CP và Điều 51,54 Nghị định 12/2009/NĐ-CP. Người thực hiện việc
giám sát thi công xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây
dựng phù hợp với công việc xây dựng, loại, cấp công trình.
Về trách nhiệm của các chủ thể trong việc quản lý
chất lượng xây dựng công trình được quy định cụ thể tại các Điều 24, 25, 26,
27, 28 Nghị định 15/2013/NĐ- CP.
4.4. Công tác tổ chức nghiệm thu
Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng được quy định
tại Điều 31 Nghị định 15/2013/NĐ-CP;
Lưu ý: Trong hợp đồng thi công xây dựng phải quy
định rõ về các công việc cần nghiệm thu, bàn giao; căn cứ, điều kiện, quy trình,
thời điểm, các tài liệu, biểu mẫu, biên bản và thành phần nhân sự tham gia khi
nghiệm thu, bàn giao hạng mục công trình, công trình hoàn thành. Kết quả nghiệm
thu, bàn giao phải được lập thành biên bản.
Nghiệm thu công việc xây dựng; Nghiệm thu giai đoạn
thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng; Nghiệm thu hoàn thành hạng
mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng; bàn giao hạng mục
công trình xây dựng, công trình xây dựng được quy định tại các Điều 20, 21, 22,
23 Thông tư 13/2013/TT-BXD;
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử
dụng của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng thuộc trách nhiệm của Sở Xây dựng
và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thực hiện theo quy định tại
Điều 4, 6 Quyết định 38/2013/QĐ-UBND.
4.5. Nhật ký thi công xây dựng, bản vẽ hoàn công,
biên bản nghiệm thu công việc xây dựng
Nhà thầu thi công xây dựng có nhiệm vụ lập sổ nhật ký
thi công xây dựng công trình; sổ này phải được đánh số trang, đóng dấu giáp lai
của nhà thầu thi công xây dựng và có xác nhận của chủ đầu tư. Sổ nhật ký thi
công xây dựng công trình có thể được lập cho từng hạng mục công trình hoặc công
trình xây dựng (tham khảo mẫu tại Phụ lục số 03). Nội dung ghi nhật ký thi công
theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư 10/2013/TT-BXD, đối với nội dung
công việc tình hình thi công trên công trường cần phải ghi rõ, cụ thể các nội
dung công việc cũng như số lượng, khối lượng vật tư ,vật liệu sử dụng hàng
ngày. Sổ nhật ký phải ghi các dòng chữ liền nhau, không được bỏ cách hàng,
không được tẩy xóa. Nếu buộc phải bỏ thì phải gạch bỏ và ghi lý do kèm bên để
mọi người cùng kiểm tra, theo dõi. Sổ nhật ký thi công được bảo quản trong suốt
thời gian thi công, là tài liệu bắt buộc, thuộc trong danh mục hồ sơ hoàn công
xây dựng công trình. Khi công trình xây dựng hoàn thành, bản gốc do Chủ đầu tư
lưu trữ.
Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm lập bản vẽ
hoàn công bộ phận công trình, hạng mục công trình và công trình xây dựng do
mình thi công. Các bộ phận bị che khuất của công trình phải được lập bản vẽ
hoàn công hoặc được đo đạc xác định kích thước thực tế trước khi tiến hành công
việc tiếp theo. Cách lập và xác nhận bản vẽ hoàn công được hướng dẫn tại Phụ
lục 2 của Thông tư 10/2013/TT-BXD.
Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng được quy định
cụ thể tại khoản 4 Điều 20 Thông tư 10/2013/TT-BXD. Biên bản nghiệm thu công
việc xây dựng có thể được lập cho từng công việc xây dựng hoặc lập chung cho
nhiều công việc xây dựng của một hạng mục công trình theo trình tự thi công.
Khi lập Biên bản nghiệm thu chung cho nhiều công việc thì các căn cứ để tiến
hành nghiệm thu phải được thể hiện rõ trong các hồ sơ tài liệu kèm theo như
nhật ký thi công xây dựng, kết quả thí nghiệm, đánh giá đối với các nội dung
công việc cần nghiệm thu theo đúng quy trình và tiêu chuẩn nghiệm thu…vv.
Các mẫu phiếu yêu cầu nghiệm thu, biên bản nghiệm
công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công
trình xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây
dựng để đưa vào sử dụng tham khảo tại các Phụ lục số 4, 5, 6, 7.
4.6. Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành hạng mục công
trình, công trình xây dựng
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ hoàn
thành công trình. Số lượng hồ sơ hoàn thành công trình do chủ đầu tư quyết định
trên cơ sở thỏa thuận với các nhà thầu và các bên có liên quan. Danh mục, quy
cách hồ sơ hoàn thành công trình được quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư
10/2013/TT-BXD.
Việc lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành hạng mục công
trình, công trình xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định
15/2013/NĐ-CP; Điều 27, 28 Thông tư 10/2013/TT-BXD.
4.7. Bảo hành công trình xây dựng
Trong thời hạn bảo hành, nhà thầu thi công xây dựng
và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình phải thực hiện việc bảo hành sau khi
nhận được thông báo của chủ đầu tư. Nếu các nhà thầu nêu trên không tiến hành bảo
hành thì chủ đầu tư có quyền sử dụng tiền bảo hành để thuê tổ chức, cá nhân
khác sửa chữa.
Chủ đầu tư phải thỏa thuận trong hợp đồng với các nhà
thầu tham gia xây dựng công trình về quyền và trách nhiệm của các bên trong bảo
hành công trình xây dựng; mức tiền bảo hành và việc lưu giữ, sử dụng, hoàn trả
tiền bảo hành theo quy định của pháp luật về hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
Thời gian bảo hành công trình xây dựng đối với Nhà
thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung ứng thiết bị thực hiện theo quy định tại
Điều 34 Nghị định 15/2013/NĐ-CP.
Trách nhiệm của các bên về bảo hành công trình xây
dựng thực hiện theo quy định tại Điều 35 Nghị định 15/2013/NĐ-CP.
4.8. Chế độ thông tin báo cáo
Báo cáo về việc khởi công công trình thực hiện theo
như hướng dẫn tại điểm 4.1 của Hướng dẫn này.
Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng theo
phân cấp tại địa phương về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng
công trình xây dựng định kỳ trước ngày trước ngày 05 tháng 12 hằng năm đối với
UBND cấp huyện và Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên và trước ngày 10 tháng 12
hằng năm đối với các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, báo cáo đột
xuất khi có yêu cầu theo mẫu tại các Phụ lục của Quyết định 38/2013/QĐ-UBND;
Báo cáo của Chủ đầu tư cho cơ quan quản lý nhà nước
về xây dựng theo quy định tại Điều 30 Thông tư 10/2013/TT-BXD
Báo cáo sự cố công trình xây dựng theo quy định tại
Điều 37 Nghị định 15/2013/NĐ-CP mẫu theo Phụ lục số 09, 10 kèm theo Thông báo
này.
5. Phân công nhiệm vụ của các Nhà thầu trong quản
lý chất lượng thi công xây dựng công trình
Nhà thầu thi công: Nhà thầu thi công xây dựng phải
lập hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm xây dựng phù hợp yêu cầu, tính chất,
quy mô công trình xây dựng. Chú trọng lập các quy trình quản lý chất lượng cho
từng giai đoạn công việc xây dựng như: Phần móng, phần thân, hoàn thiện và lắp
đặt thiết bị. Nội dung quản lý chất lượng thi công xây dựng của Nhà thầu và
tổng thầu được quy định tại Điều 25, 26 Nghị định 15/2013/NĐ-CP; Điều 3, 4, 5
Thông tư 10/2013/TT-BXD
Người đại diện pháp nhân của đơn vị thi công có trách
nhiệm ban hành Quyết định bổ nhiệm Chỉ huy trưởng công trường có năng lực hành
nghề thi công xây dựng phù hợp với loại và cấp công trình được quy định tại Điều
73 Luật xây dựng và Điều 52 Nghị định 12/2009/NĐ-CP. Quyết định được gửi đến
Chủ đầu tư và các đơn vị liên quan biết để phối hợp làm việc.
Nhà thầu tư vấn thiết kế: Nhà thầu tư vấn thiết
kế có trách nhiệm cử người có đủ năng lực thực hiện công tác giám sát tác giả.
Tùy theo quy mô công trình, người đại diện pháp luật của đơn vị tư vấn thiết kế
quyết định thành lập tổ giám sát tác giả hoặc một cá nhân giám sát tác giả. Nội
dung quyết định (bằng văn bản) phải nêu rõ trách nhiệm, quyền hạn của người
giám sát tác giả tại công trường, đồng thời phải thông báo cho chủ đầu tư và
nhà thầu thi công biết để phối hợp làm việc.
Nhà thầu tư vấn giám sát: Nhà thầu tư vấn giám
sát có trách nhiệm cử người có đủ năng lực thực hiện công tác tư vấn giám sát.
Tùy theo quy mô công trình, người đại diện pháp luật của đơn vị tư vấn giám sát
quyết định thành lập tổ tư vấn giám sát hoặc một cá nhân tư vấn giám sát. Nội
dung quyết định (bằng văn bản) phải nêu rõ trách nhiệm, quyền hạn của người tư
vấn giám sát tại công trường, đồng thời phải thông báo cho chủ đầu tư và nhà
thầu thi công biết để phối hợp làm việc. Cá nhân chưa có chứng chỉ hành nghề tư
vấn giám sát, nhà thầu tư vấn giám sát không được bố trí thực hiện giám sát
công trình xây dựng.
III. Giải quyết sự cố công trình xây dựng
Nội dung giải quyết sự cố công trình xây dựng: Chủ
đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng lập báo cáo nhanh sự cố công trình
xây dựng được quy định tại Khoản 1, 2 Điều 37 Nghị định 15/2013/NĐ-CP. Mẫu báo
cáo nhanh sự cố (theo mẫu Phụ lục số 09, 10); Thu dọn hiện trường sự cố công
trình xây dựng được quy định tại Khoản 2 Điều 38 Nghị định 15/2013/NĐ-CP; Khắc
phục sự cố công trình xây dựng được quy định tại Khoản 3 Điều 35 Nghị định
15/2013/NĐ-CP.
Hồ sơ sự cố công trình xây dựng: Chủ đầu tư, chủ sở
hữu hoặc chủ quản lý sử dụng có trách nhiệm lập hồ sơ sự cố công trình xây dựng
được quy định tại Điều 40 Nghị định 15/2013/NĐ-CP; Hồ sơ gồm: Biên bản kiểm tra
hiện trường sự cố (theo mẫu Phụ lục số 11), các tài liệu về thiết kế và thi
công xây dựng công trình liên quan đến sự cố, hồ sơ giám định nguyên nhân sự cố
và các tài liệu liên quan đến quá trình giải quyết sự cố.
IV. Công tác bảo trì công trình xây dựng
Công tác bảo trì công trình xây dựng được thực hiện
đối với mọi công trình xây dựng thuộc mọi nguồn vốn, hình thức sở hữu, công
trình và các bộ phận công trình khi đưa vào khai thác, sử dụng phải được bảo
trì theo quy định tại Nghị định 114/2010/NĐ-CP. Việc bảo trì công trình phải
đảm bảo an toàn về người và tài sản và đảm bảo tối đa sự vận hành liên tục và
an toàn của công trình.
Trình tự thực hiện bảo trì công trình xây dựng được
quy định tại Điều 4 Nghị định 114/2010/NĐ-CP.
Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình có trách nhiệm
lập và bàn giao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì công trình, bộ phận công trình
do mình thiết kế cùng với hồ sơ thiết kế;
Nhà thầu cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình có
trách nhiệm lập và bàn giao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì đối với thiết bị
do mình cung cấp trước khi lắp đặt vào công trình;
Trường hợp nhà thầu thiết kế xây dựng công trình, nhà
thầu cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình không lập được quy trình bảo trì
thì chủ đầu tư có thể thuê tổ chức tư vấn khác có đủ điều kiện năng lực hoạt
động xây dựng theo quy định của pháp luật để lập quy trình bảo trì.
Chủ đầu tư có trách nhiệm tiếp nhận quy trình bảo trì
do nhà thầu thiết kế xây dựng công trình và nhà thầu cung cấp thiết bị lắp đặt
vào công trình; tổ chức thẩm định và phê duyệt quy trình bảo trì công trình trước
khi nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng.
Tổ chức thực hiện bảo trì công trình gồm các bước:
lập kế hoạch bảo trì công trình, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa công trình, kiểm
định chất lượng công trình phục vụ bảo trì công trình và quan trắc công trình
Báo cáo thực hiện bảo trì công trình: Chủ sở hữu hoặc
người được ủy quyền phải báo cáo hàng năm về Sở Xây dựng , Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành công việc thực hiện bảo trì công trình và sự an toàn của
công trình đối với công trình từ cấp II trở lên và các công trình khi xảy ra sự
cố có thể gây thảm họa theo quy định của pháp luật
Các công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật
liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị bắt buộc phải thực hiện
quan trắc trong quá trình khai thác sử dụng theo như Phụ lục 01 Thông tư
02/2012/TT-BXD
V. Điều kiện năng lực của các tổ chức, cá nhân trong
hoạt động xây dựng
Được quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, Nghị
định số 83/2009/NĐ- CP và Thông tư 22/2009/TT-BXD cụ thể như sau:
+ Quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức,
cá nhân trong hoạt động xây dựng Quy định tại Điều 36 Nghị định số
12/2009/NĐ-CP và Khoản 7
Điều 1 Nghị định số 83/2009/NĐ-CP;
+ Điều kiện năng lực của tổ chức trong hoạt động xây
dựng được quy định tại Điều 42, 44, 46, 49, 51, 53 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
và Điều 2, 8 Thông tư 22/2009/TT-BXD;
+ Điều kiện năng lực của cá nhân trong hoạt động xây
dựng được quy định tại Điều 41, 43, 45, 47, 48, 50, 52, 54 Nghị định số
12/2009/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư 22/2009/TT-BXD;
+ Điều kiện năng lực của cá nhân, tổ chức nước ngoài
hoạt động xây dựng tại Việt Nam được quy định tại Điều 56 Nghị định số
12/2009/NĐ-CP.
Các tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin về năng lực
hoạt động xây dựng của mình gửi bằng đường bưu điện hoặc trực tiếp tới Sở Xây
dựng để đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử. Nội dung hồ sơ thông
tin về năng lực do đơn vị lập và chịu trách nhiệm trước pháp luật tính đúng đắn
của hồ sơ, thành phần hồ sơ theo quy định hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng phải tối thiểu đáp ứng các điều kiện năng lực được quy định tại
Chương IV Nghị định
12/2009/NĐ-CP, Khoản 7 Điều 1 Nghị định số
83/2009/NĐ-CP và Điều 2,3 Thông tư 22/2009/TT-BXD. Trong đó Quy định chung về
điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân; Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề;
Điều kiện năng lực của Chủ nhiệm lập dự án, Tổ chức tư vấn khi lập dự án, Giám
đốc tư vấn quản lý dự án, Tổ chức tư vấn khi làm tư vấn quản lý dự án, Chủ
nhiệm khảo sát xây dựng, Tổ chức tư vấn
khi khảo sát xây dựng, Chủ nhiệm thiết kế xây dựng
công trình, Chủ trì thiết kế xây dựng công trình, Tổ chức tư vấn khi thiết kế
xây dựng công trình, Chủ trì thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và Tổ chức
tư vấn khi thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, Tổ chức tư vấn khi giám sát
thi công xây dựng công trình, Chỉ huy trưởng công trường, Tổ chức thi công xây
dựng khi thi công xây dựng công trình; Điều kiện của cá nhân hành nghề độc lập
thiết kế, khảo sát, giám sát thi công xây dựng công trình; Quyền và nghĩa vụ
của cá nhân được cấp chứng chỉ; Điều kiện năng lực của cá nhân, tổ chức nước
ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
Các chức danh chủ nhiệm, chủ trì nêu trên do người
đứng đầu tổ chức tư vấn bổ nhiệm căn cứ vào các điều kiện và tiêu chuẩn được
quy định tại Nghị định 12/2009/NĐ-CP, Nghị định 08/2005/NĐ-CP, năng lực quản lý
của cá nhân đó và quy mô, tính chất của công việc. Việc bổ nhiệm phải thể hiện
bằng văn bản cho từng công trình cụ thể.
Nhà thầu khi tham gia thực hiện các công việc được nhận
thầu phải đảm bảo điều kiện năng lực xuyên suốt trong thời gian nhận thầu. Trường
hợp trong thời gian thực hiện hợp đồng với Chủ đầu tư, năng lực của Nhà thầu có
sự thay đổi không đảm bảo điều kiện nhận thầu, thì nhà thầu phải có văn bản báo
cáo và Chủ đầu tư chấp thuận về đề xuất các giải pháp thay thế đảm bảo các điều
kiện theo quy định.
VI. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về chất
lượng công trình xây dựng
Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh Phú Yên
thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, điều kiện năng
lực của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động Xây dựng trên địa bàn Tỉnh. Các Sở
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quan ly Khu kinh tế Phú Yên, UBND
cấp huyện thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây
dựng theo như quy định tại Điều 3, 4, 5, 6 Quyết định 38/2013/QĐ-UBND.
UBND cấp huyện sử dụng các phòng chuyên môn của mình
để thực hiện các công việc thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng
công trình xây dựng theo phân cấp.
Trên đây là hướng dẫn một số nội dung cụ thể về quản
lý chất lượng công trình xây dựng, công tác bảo trì công trình, điều kiện năng
lực của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú
Yên. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có điều gì vướng mắc, đề nghị các cơ
quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên để xem xét điều
chỉnh, bổ sung.
PHỤ LỤC SỐ 1
MẪU DẤU PHÊ DUYỆT THIẾT
KẾ KỸ THUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ HOẶC
ĐẠI DIỆN ĐƯỢC ỦY QUYỀN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
|
THIẾT KẾ KỸ THUẬT
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Theo Quyết định phê duyệt số /QĐ-(Tên pháp nhân
CĐT)
ngày …. tháng ….. năm …...
….. ngày…..
tháng….. năm…..
Họ và tên, chức vụ,
chữ ký người xác nhận.
|
Ghi chú: Trong dấu phải nêu đủ nội dung quy định.
Kích thước dấu tùy thuộc vào kích cỡ chữ.
MẪU DẤU PHÊ DUYỆT THIẾT
KẾ BẢN VẼ THI CÔNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
HOẶC ĐẠI DIỆN ĐƯỢC ỦY QUYỀN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
|
THIẾT KẾ BẢN VẼ
THI CÔNG ĐÃ PHÊ DUYỆT
….. ngày…..
tháng….. năm…..
Họ và tên, chức vụ, chữ ký người xác nhận.
|
Ghi chú: Trong dấu phải nêu đủ nội dung quy định.
Kích thước dấu tùy thuộc vào kích cỡ chữ.
PHỤ LỤC SỐ 2
Tên cơ quan trực
thuộc
Tên chủ đầu tư
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
: ……./………
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
THÔNG BÁO
“V/v khởi công
công trình:…………………………………………………..”
Kính
gửi:
|
- Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên;
- Sở quản lý chuyên ngành xây dựng (Nếu công trình thuộc chuyên ngành xây
dựng);
- Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên (nếu công trình đầu tư xây dựng trong các
KCN)
- Phòng Kinh tế và hạ tầng các Huyện hoặc Phòng quản lý đô thị đối với TP.
Tuy Hòa và TX. Sông Cầu (*);
- UBND xã, phường, Thị trấn nơi có công trình xây dựng.
|
Thực hiện theo Hợp đồng thi công xây dựng công
trình:…………………………………. Số:……/……., ngày…… tháng……. năm 200 … giữa……………………………………………
Chúng tôi kính báo cáo các cơ quan chức năng quản lý
nhà nước về xây dựng trên địa bàn biết để phối hợp quản lý. Nội dung cụ thể như
sau:
1- THÔNG TIN CHUNG:
- Tên công trình:
..........................................................................................................
- Hạng mục:…………………………………gói thầu số:
..........................................
- Quyết định phê duyệt dự án (hoặc báo cáo KTKT) số:……/……,
ngày…tháng…… năm của
..........................................................................................
- Giấy phép xây dựng (đối với công trình bắt buộc
phải có giấy phép xây dựng)
- Quy mô công trình: nêu tóm tắt về các thông số kỹ
thuật chủ yếu của công trình như :
+ Loại công trình:
..............................................................................................
+ Cấp công
trình:...............................................................................................
+ Niên hạn sử dụng:
..........................................................................................
+ Các thông số kết cấu chính: diện tích sàn, chiều
cao, số tầng…vv
- Chủ đầu tư:
........................................................ Điện thoại liên lạc:
.....................
- Đơn vị tư vấn thiết kế:
...................................... Điện thoại liên lạc:
.....................
- Tên người chủ nhiệm đồ án:
.............................
....................................................
- Đơn vị giám sát thi công xây dựng: ..................
Điện thoại liên lạc: .....................
- Tên cán bộ giám sát: ...............................................................................................
- Đơn vị thi công:
......................................................................................................
- Tên chỉ huy trưởng công trình:
...............................................................................
(*) Đối với mọi công trình, không phân biệt loại
và cấp công trình, không phân biệt nguồn vốn;
Phụ lục kèm theo Hướng dẫn công tác QLCL của Sở Xây
dựng
2- GIÁ TRỊ XÂY DỰNG:
- Tổng dự toán:
.........................................................................................................
Trong đó: +Chi phí xây dựng:
...................................................................................
+ Chi phí thiết bị ......................................................................................
+ Chi phí BQL:
.......................................................................................
+ Chi khác
................................................................................................
+ Bồi thường, giải phóng mặt bằng
.........................................................
+ Dự phòng:
.............................................................................................
3- THỜI GIAN THỰC HIỆN:
- Thời gian thi công:………….tháng
- Ngày khởi công:……………….., ngày dự kiến hoàn thành
..................................
- Thời gian dự kiến nghiệm thu giai đoạn kết cấu
chính của công trình, hạng mục công trình;( ví dụ: phần móng………………; phần
thân…………………; công tác hoàn thiện……………..)
Vậy, chúng tôi thông báo cho quý cơ quan biết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ĐV tư vấn thiết kế, TV giám sát;
- ĐV thi công xây dựng;
- Lưu:VT
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 3 TRANG
BÌA (Giấy cứng màu đỏ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆTNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SỔ NHẬT KÝ THI CÔNG
XÂY DỰNG
(QUYỂN SỐ:……..)
CÔNG TRÌNH ( Dự án) : …………………………………………….
HẠNG MỤC:…………………………………………………………
GÓI THẦU:…………………………………………………………..
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:……………………………………………
THÁNG…….NĂM……..
QUY
ĐỊNH CHUNG
1- Sổ nhật ký thi công xây dựng do đơn vị thi công
lập và bảo quản trong suốt thời gian thi công, là tài liệu bắt buộc, thuộc
trong danh mục hồ sơ hoàn công xây dựng công trình. Khi công trình xây dựng
hoàn thành bản gốc do Chủ đầu tư lưu trữ.
2- Sổ được đóng dấu giáp lai của Nhà thầu thi công,
đánh số trang ngay khi khởi công xây dựng công trình và có sự xác nhận của Chủ
đầu tư. Sổ nhật ký phải ghi rõ ràng, các dòng chữ phải liền nhau, không được
tẩy xóa, nếu buộc phải bỏ thì chỉ được gạch bỏ và ghi lý do kèm bên để mọi
người cùng kiểm tra, theo dõi.
3- Tổ chức và cá nhân được sử dụng: Đơn vị thi
công, Chỉ huy trưởng công trường, Chủ đầu tư, cán bộ giám sát thi công, cán bộ
giám sát tác giả. Mọi cá nhân, tổ chức tham gia hoạt động xây dựng công trình
tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các ý kiến và quyết định của mình.
4- Nội dung ghi vào sổ:
- Mô tả vắn tắt diễn biến tình hình thi công hàng
ngày cho từng công việc được làm; Tình trạng thực tế của vật liệu, cấu kiện
được sử dụng; Tình trạng thiết bị thi công và tình hình thời tiết khí hậu hàng
ngày;
- Khối lượng công việc sơ bộ thực hiện hằng ngày;
- Các ý kiến xử lý về kỹ thuật thay đổi, bổ sung
thiết kế- dự toán, thay đổi chủng loại vật tư khác so với thiết kế- dự toán
được duyệt ban đầu, được các bên: Chủ đầu tư, Nhà thầu thiết kế, Nhà thầu thi
công thống nhất trong phạm vi quyền
hạn giải quyết của mình;
- Các biện pháp tổ chức và kỹ thuật thi công được
thực hiện;
- Các đề nghị về quản lý chất lượng của cán bộ giám
sát thi công, cán bộ giám sát tác giả đối với nhà thầu thi công;
- Các ý kiến tiếp thu và kết quả thực hiện của nhà
thầu thi công;
- Nội dung các cuộc nghiệm thu công trình hoặc hạng
mục công trình.
THÔNG
TIN CHUNG
1- Thông tin chung:
Tên công trình:
...........................................................................................................
Hạng mục:
...................................................................................................................
Gói thầu:
......................................................................................................................
Chủ đầu tư:
..................................................................................................................
Giấy phép xây dựng (hoặc Quyết định phê duyệt dự án
đối với công trình miễn
giấy phép xây dựng):
...................................................................................................
Đơn vị tư vấn thiết kế:
.................................................................................................
Chủ nhiệm thiết kế:
............................................. Điện thoại liên lạc:
.......................
Đơn vị tư vấn giám sát thi công:
.................................................................................
Cán bộ giám sát:
................................................... Điện thoại liên lạc:
.......................
Đơn vị thi
công:...........................................................................................................
+ Nhà thầu chính:
........................................................................................................
+ Nhà thầu phụ (nếu có) :
............................................................................................
Chỉ huy trưởng công trường:
............................... Điện thoại liên lạc: .......................
Cơ quan duyệt dự án đầu tư (hoặc báo cáo
KT-KT):..................................................
.....................................................................................................................................
Cơ quan thẩm tra, thẩm định thiết kế, tổng dự toán
công trình: .................................
.....................................................................................................................................
Cơ quan phê duyệt thiết kế, tổng dự toán công
trình: .................................................
.....................................................................................................................................
2- Thời gian thực hiện:
+ Thời gian thi công: …………..tháng
+ Ngày khởi công:……………………Ngày dự kiến hoàn
thành…………………
3- Đăng ký chữ ký:
Chủ đầu tư
(Ký tên và đóng dấu)
|
Cán bộ giám sát
thi công
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
Cán bộ giám sát tác
giả
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
Đơn vị thi công
(Đại diện pháp nhân của đơn vị
Ký tên - đóng dấu)
|
Chỉ huy trưởng công
trường
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
(Sổ nhật ký
gồm:….....trang)
THÔNG
KÊ CÁC BIÊN BẢN
Ngày,
tháng, năm
|
Nội
dung Biên bản
|
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
…………………………………………………………………
………………………………………………………………….
…………………………………………………………………
|
PHỤ LỤC SỐ 3
|
CÁC
TRANG CÒN LẠI
|
Ngày, tháng, năm
|
Nội dung công việc hàng ngày và ý kiến tiếp thu thực
hiện của đơn vị thi công . Ý kiến của cán bộ giám sát thi công, Cán bộ giám
sát tác giả hoặc của Chủ đầu tư công trình. (Ghi rõ ngày, tháng, ký tên và
ghi rõ họ tên)
|
Ví dụ:
10/12/2013
……………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
|
Điều kiện thi công: thời tiết nắng, nhiệt độ bình
quân 280C, số lượng nhân công 20 người, máy trộn BT 200 lít, máy đầm dùi……vv.
Trang thiết bị bảo hộ lao động đảm bảo.
Khối lượng thực hiện trong ngày ước: 2,4 m3
xây tường từ trục A->B của các trục 1, 2, 3. 1,5 m3. Đổ bê tông
trụ tầng 2 trục 1, 2,3 số lượng 6 cấu kiện. Nghiệm thu cốp pha, cốt thép trụ tầng
2 trục 4,5,6 số lượng 6 cấu kiện…vv Các công việc thi công trong ngày đảm bảo
quy định, công việc nghiệm thu đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn TCVN
4453:1995, TCVN 5724:1992.
Đơn vị thi công
(ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Người giám sát
(ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Nếu có các thành phần khác (Chủ đầu tư, tư vấn
thiết kế…) tham gia kiểm tra công việc và có ý kiến xử lý trên công trường thì
sẽ ghi các ý kiến vào nhật ký và cùng tham gia ký tên.
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
|
PHỤ LỤC SỐ 4
|
THAM
KHẢO
|
Tên cơ quan trực thuộc
Tên đơn vị thi công
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./………
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm 201. ….
|
|
|
|
PHIẾU
YÊU CẦU NGHIỆM THU
Tên công trình: ………………………………………………………………….
Hạng mục: ………………………………………………………………………..
Gói thầu:………………………………………………………………………….
Loại nghiệm thu: …………………………………………………………………
Kính gởi: (Tên
chủ đầu tư)
- Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, ngày
06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ hợp đồng thi công xây dựng công
trình:…………………………. Số:……../…….., ngày…… tháng……năm 200…giữa ………………………….
…………………………………………………………………………………….
Hiện nay, Đơn vị thi công chúng tôi đã thi công
hoàn thành công việc…... ………………(hoặc giai đoạn xây dựng, hoàn thành công trình,
hạng mục công trình). Để có cơ pháp lý tiến hành các giai đoạn tiếp theo, Chúng
tôi đề nghị ….(tên chủ đầu tư) tiến hành tổ chức nghiệm thu:…………(loại nghiệm
thu)vào thời gian:………giờ, ngày….. tháng…..năm ……
Trân trọng cảm ơn.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu
|
ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Đại diện pháp nhân đơn vị
ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Công tác nghiệm thu có 3 loại nghiệm thu:
- Nghiệm thu công việc.
- Nghiệm thu bộ phận công trình, giai đoạn xây dựng.
- Nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công
trình đưa vào sử dụng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Phú Yên,
ngày.......... tháng......... năm 201........
BIÊN BẢN SỐ .............
NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH: .........(ghi
tên công trình xây dựng)............
1. Đối tượng nghiệm thu: ghi rõ tên công việc
được nghiệm thu và vị trí xây dựng trên công trình. Nếu nghiệm thu nhiều công
việc cùng một lúc thì phải liệt kê nội dung từng công việc được nghiệm thu và
phải được nghiệm thu theo đúng quy trình, trình tự thi công.
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a) Người giám sát thi công xây dựng công trình của
Chủ đầu tư hoặc của Tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu;
b) Người trực tiếp phụ trách thi công của nhà thầu
thi công xây dựng công trình hoặc của nhà thầu phụ đối với hợp đồng tổng thầu
thi công xây dựng;
c) Đối với các hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng,
người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư có thể chứng kiến
công tác nghiệm thu hoặc trực tiếp tham gia nghiệm thu khi cần thiết.
3. Thời gian và địa điểm :
Bắt đầu: .......... ngày.......... tháng.........
năm..........
Kết thúc : ........... ngày..........
tháng......... năm...........
Địa điểm tại: …………………………………………
4. Các căn cứ để nghiệm thu:
Quy trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được
thống nhất giữa chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan; Phiếu yêu cầu nghiệm
thu của nhà thầu; Biên bản kiểm tra, nghiệm thu nội bộ của nhà thầu (nếu có);
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được chủ đầu tư
chấp thuận liên quan đến đối tượng nghiệm thu; Phần chỉ dẫn kỹ thuật có liên
quan hoặc các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan (nêu rõ số hiệu và tên tiêu
chuẩn); Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm có liên quan; Nhật ký thi
công xây dựng công trình và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm
thu.
Các đơn vị căn cứ vào các yêu cầu nêu trên mô tả
cụ thể chi tiết các căn cứ để làm cơ sở nghiệm thu.
5. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:
a) Kiểm tra công việc xây dựng đã thực hiện tại
hiện trường: .............................
b) Kiểm tra các số liệu quan trắc, đo đạc thực tế,
so sánh với yêu cầu của thiết kế;
................................................................................................................................
c) Kiểm tra các kết quả thí nghiệm, đo
lường;......................................................
d) Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng với
yêu cầu của thiết kế; .........
Các mục đánh giá phải có sự nhận xét cụ thể
tương ứng, không được để trống mà không nhận xét đánh giá
6. Kết luận:
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý
nghiệm thu công việc xây dựng để chuyển bước thi công
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc xây dựng
đã thực hiện và các yêu cầu khác nếu có.
- Trường hợp công việc xây dựng không nghiệm thu
được, người giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư hoặc của tổng thầu phải
nêu rõ lý do bằng văn bản hoặc ghi vào nhật ký thi công xây dựng công trình.
GIÁM SÁT THI
CÔNG XÂY DỰNG
(của chủ đầu tư
hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu đối với hình thức
hợp đồng tổng thầu).
(chữ ký, ghi rõ
họ tên, chức vụ)
|
KỸ THUẬT THI CÔNG
TRỰC TIẾP
(của Nhà thầu thi
công xây dựng công trình)
(chữ ký, ghi rõ
họ tên, chức vụ)
|
GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY
DỰNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(trong trường hợp
hợp đồng tổng thầu)
(chữ ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ)
Hồ sơ nghiệm thu công việc xây dựng gồm:
- Biên bản nghiệm thu có thể kèm theo các phụ lục,
nếu có;
- Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
Lưu ý : Chủ đầu tư, người giám sát thi công xây dựng
công trình của chủ đầu tư, tổng thầu và nhà thầu thi công xây dựng có liên quan
thỏa thuận về thời điểm nghiệm thu, trình tự và nội dung nghiệm thu, thành phần
tham gia nghiệm thu, các thành phần khác có liên quan (nếu có). Các thỏa thuận
này phải được quy định cụ thể trong hợp đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Phú Yên,
ngày.......... tháng......... năm 201........
BIÊN BẢN SỐ
...........................
NGHIỆM THU GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
HOẶC BỘ PHẬN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH: .........(ghi tên công trình xây
dựng)............
1. Đối tượng nghiệm thu: giai đoạn phần (móng,
thân, hoàn thiện) hoặc một bộ phận công trình bắt đầu chịu tác động của tải
trọng theo thiết kế hoặc phục vụ cho việc thanh toán khối lượng hay kết thúc
một gói thầu xây dựng.
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
Chủ đầu tư, Người giám sát thi công xây dựng công
trình của Chủ đầu tư hoặc của Tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu;
Nhà thầu thi công xây dựng công trình hoặc của nhà
thầu phụ đối với hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng;
Các thành phần khác, nếu có.
3. Thời gian và địa điểm :
Bắt đầu : .......... ngày.......... tháng.........
năm..........
Kết thúc : ........... ngày..........
tháng......... năm...........
Địa điểm tại: …………………………………………
4. Các căn cứ để nghiệm thu:
Quy trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được
thống nhất giữa chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan; Phiếu yêu cầu nghiệm
thu của nhà thầu; Biên bản kiểm tra, nghiệm thu nội bộ của nhà thầu (nếu có);
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được chủ đầu tư
chấp thuận liên quan đến đối tượng nghiệm thu; Phần chỉ dẫn kỹ thuật có liên
quan hoặc các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan (nêu rõ số hiệu và tên tiêu
chuẩn); Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm có liên quan; Nhật ký thi
công xây dựng công trình và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm
thu.
Các đơn vị căn cứ vào các yêu cầu nêu trên mô tả
cụ thể chi tiết các căn cứ để làm cơ sở nghiệm thu.
5. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:
a) Kiểm tra công việc xây dựng đã thực hiện tại
hiện trường: .............................
b) Kiểm tra các số liệu quan trắc, đo đạc thực tế,
so sánh với yêu cầu của thiết kế; ................................................................................................................................
c) Kiểm tra các kết quả thí nghiệm, đo
lường;......................................................
d) Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng với
yêu cầu của thiết kế; .........
Các mục đánh giá phải có sự nhận xét cụ thể
tương ứng, không được để trống mà không nhận xét đánh giá.
6. Kết luận:
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý
nghiệm thu công việc xây dựng để chuyển bước thi công
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc xây dựng
đã thực hiện và các yêu cầu khác nếu có.
- Trường hợp công việc xây dựng không nghiệm thu
được, người giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư hoặc của tổng thầu phải
nêu rõ lý do bằng văn bản hoặc ghi vào nhật ký thi công xây dựng công trình.
CHỦ ĐẦU TƯ
(chữ ký, ghi rõ
họ tên, chức vụ)
|
NHÀ THẦU THI
CÔNG
(hoặc tổng thầu
thi công xây dựng công trình)
(chữ ký, ghi rõ
họ tên, chức vụ)
|
GIÁM SÁT
THI CÔNG XÂY DỰNG
(chữ ký, ghi rõ
họ tên, chức vụ)
|
CÁC THÀNH PHẦN
KHÁC
(nếu có)
(chữ ký, ghi rõ
họ tên, chức vụ)
|
Hồ sơ nghiệm thu công việc xây dựng gồm:
- Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, có thể kèm
theo các phụ lục, nếu có;
- Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
Lưu ý: Chủ đầu tư, người giám sát thi
công xây dựng công trình của chủ đầu tư, tổng thầu và nhà thầu thi công xây dựng
có liên quan thỏa thuận về thời điểm nghiệm thu, trình tự và nội dung nghiệm thu,
thành phần tham gia nghiệm thu, các thành phần khác có liên quan (nếu có). Các
thỏa thuận này phải được quy định cụ thể trong hợp đồng.
PHỤ LỤC SỐ 7
|
THAM
KHẢO
|
Tên Chủ đầu tư
....................................................
………………………....................
…………………………………......
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
Địa điểm, ngày …..
tháng ….. năm 201…
|
|
|
|
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
HOẶC CÔNG TRÌNH ĐỂ ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
1. Đối tượng nghiệm thu: tên hạng mục công
trình hoặc công trình nghiệm thu.
2. Thời gian và địa điểm:
Bắt đầu : .......... ngày.......... tháng.........
năm..........
Kết thúc : ........... ngày..........
tháng......... năm...........
Địa điểm tại: …………………………………………
3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
Phía chủ đầu tư: người đại diện theo pháp luật hoặc
người được ủy quyền của chủ đầu tư, người phụ trách bộ phận giám sát thi công
xây dựng công trình của chủ đầu tư; người đại diện theo pháp luật và người phụ
trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của nhà thầu thực hiện giám
sát thi công xây dựng công trình (nếu có);
Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình: người
đại diện theo pháp luật và người phụ trách thi công của tổng thầu, các nhà thầu
thi công xây dựng chính có liên quan;
Phía nhà thầu thiết kế xây dựng công trình tham gia
nghiệm thu theo yêu cầu của chủ đầu tư: người đại diện theo pháp luật và chủ
nhiệm thiết kế;
Trường hợp chủ đầu tư không phải là chủ quản lý,
chủ sử dụng công trình thì khi nghiệm thu chủ đầu tư có thể mời chủ quản lý,
chủ sử dụng công trình tham gia chứng kiến nghiệm thu.
Các thành phần khác, nếu có.
4. Các căn cứ để nghiệm thu:
- Quy trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được
thống nhất giữa chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan; Phiếu yêu cầu nghiệm
thu của nhà thầu; Biên bản kiểm tra, nghiệm thu nội bộ của nhà thầu (nếu có);
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được chủ đầu tư
chấp thuận liên quan đến đối tượng nghiệm thu; Phần chỉ dẫn kỹ thuật có liên
quan hoặc các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan (nêu rõ số hiệu và tên tiêu
chuẩn);
- Biên bản nghiệm thu các công việc xây dựng, giai
đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng đã thực hiện (nếu có);
- Kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm, đo lường,
hiệu chỉnh, vận hành thử đồng bộ hệ thống thiết bị và kết quả kiểm định chất
lượng công trình (nếu có);
- Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng;
- Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền về phòng chống cháy, nổ; an toàn môi trường; an toàn vận hành
theo quy định;
- Kết luận của cơ quan chuyên môn về xây dựng về
việc kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định tại
Điều 32 Nghị định 15/2013/NĐ-CP.
Các đơn vị căn cứ vào các yêu cầu nêu trên mô tả
cụ thể chi tiết các căn cứ để làm cơ sở nghiệm thu.
5. Đánh giá hạng mục công trình xây dựng, công
trình xây dựng
Kiểm tra chất lượng công trình, hạng mục công trình
tại hiện trường đối chiếu với yêu cầu của thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật:
..............................................................
Kiểm tra bản vẽ hoàn công:
..................................................................................
Kiểm tra các số liệu thí nghiệm, đo đạc, quan trắc,
các kết quả thử nghiệm, đo lường, vận hành thử đồng bộ hệ thống thiết bị; kết
quả kiểm định chất lượng công trình (nếu có);
..............................................................................................................
Kiểm tra các văn bản thỏa thuận, xác nhận hoặc chấp
thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy, nổ, an toàn môi
trường, an toàn vận hành; kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử
dụng và các văn bản khác có liên quan;
.......................................................................................................
Kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo trì
công trình xây dựng: ...............
Các mục đánh giá phải có sự nhận xét cụ thể
tương ứng, không được để trống mà không nhận xét đánh giá.
6. Kết luận:
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng để đưa vào sử dụng.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý
kiến khác nếu có.
- Công trình, hạng mục công trình xây dựng vẫn có
thể được nghiệm thu đưa vào sử dụng trong trường hợp còn tồn tại một số sai sót
của thiết kế hoặc khiếm khuyết trong thi công xây dựng nhưng không làm ảnh
hưởng đến khả năng chịu lực, tuổi thọ, công năng, mỹ quan của công trình và
không gây cản trở cho việc khai thác, sử dụng công trình theo yêu cầu thiết kế.
Các bên có liên quan phải quy định thời hạn sửa chữa các sai sót này và ghi vào
biên bản nghiệm thu.
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước
pháp luật về quyết định nghiệm thu này.
CHỦ ĐẦU TƯ
người đại diện
theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
(chữ ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
NHÀ THẦU THI
CÔNG
người đại diện theo
pháp luật và phụ trách thi công của tổng thầu hoặc các nhà thầu thi công có
liên quan
(chữ ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
NHÀ THẦU GIÁM
SÁT
người đại diện theo
pháp luật và phụ trách bộ phận giám sát
(chữ ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
NHÀ THẦU THIẾT KẾ
người đại diện theo
pháp luật và chủ nhiệm thiết kế
(chữ ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
CÁC THÀNH PHẦN
KHÁC
(nếu có)
(chữ ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG THAM
GIA CHỨNG KIẾN
(Trường hợp CĐT
không phải là chủ quản lý chủ sử dụng)
(chữ ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Hồ sơ nghiệm thu công việc xây dựng gồm:
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành xây dựng công trình
hoặc hạng mục công trình, các văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước và các
phụ lục kèm theo biên bản này, nếu có;
- Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu .
Lưu ý: Chủ đầu tư, người giám sát thi
công xây dựng công trình của chủ đầu tư, tổng thầu và nhà thầu thi công xây dựng
có liên quan thỏa thuận về thời điểm nghiệm thu, trình tự và nội dung nghiệm thu,
thành phần tham gia nghiệm thu, các thành phần khác có liên quan (nếu có). Các
thỏa thuận này phải được quy định cụ thể trong hợp đồng.
PHỤ LỤC SỐ 8
HỒ SƠ HOÀN THÀNH
CÔNG TRÌNH
1. Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình:
A. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG-HỢP ĐỒNG
1. Quyết định về chủ trương đầu tư kèm theo Báo cáo
đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) hoặc quyết định
phê duyệt chủ trương đầu tư.
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công
trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm theo Dự án đầu tư xây
dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi).
3. Các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ
quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.
4. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng
tái định cư.
5. Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng
hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi
trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn các công trình lân cận) và
các văn bản khác có liên quan.
6. Quyết định cấp đất, cho thuê đất của cơ quan có
thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.
7. Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn
giấy phép xây dựng.
8. Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa
chọn các nhà thầu và các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.
9. Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các
nhà thầu theo quy định.
10. Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai
đoạn chuẩn bị đầu tư.
B. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG-THIẾT KẾ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
1. Phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây
dựng công trình.
2. Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
3. Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế; quyết định
phê duyệt thiết kế kỹ thuật, kèm theo: hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê
duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật; văn bản thông báo kết
quả thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có).
4. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư
xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo).
5. Biên bản nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.
6. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến
giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
C. HỒ SƠ THI CÔNG-NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công và
các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo).
3. Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất
lượng thi công xây dựng công trình.
4. Các chứng chỉ xuất xứ, nhãn mác hàng hóa, công bố
sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận hợp quy, chứng nhận hợp
chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa, Luật Thương
mại và các quy định pháp luật khác có liên quan.
5. Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm trong
quá trình thi công và quan trắc trong quá trình vận hành.
6. Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm
thu giai đoạn (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.
7. Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất
lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).
8. Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình.
9. Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy
trình bảo trì công trình.
10. Văn bản thỏa thuận,chấp thuận, xác nhận của các
tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử,
văn hóa;
b) An toàn phòng cháy, chữa cháy;
c) An toàn môi trường;
d) An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống
thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp
phải có giấy phép xây dựng);
e) Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật
và các công trình
khác có liên quan;
g) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có
liên quan.
11. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).
12. Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công
trình vào sử dụng của cơ
quan chuyên môn về xây dựng.
13. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục/ công
trình đưa vào sử dụng của Chủ đầu tư.
14. Các phụ lục tồn tại cần sửa chữa, khắc phục sau
khi đưa công trình vào sử dụng.
15. Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu khác có liên quan
trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.
2. Quy cách và số lượng hồ sơ hoàn thành công
trình
1. Các bản vẽ thiết kế phải được lập theo quy định
và phải được chủ đầu tư hoặc đại diện được uỷ quyền của chủ đầu tư xác nhận.
2. Các bản vẽ hoàn công phải được lập theo hướng
dẫn tại Phụ lục 2 thông
tư số 10/2013/TT-BXD.
3. Hồ sơ hoàn thành công trình được bảo quản
trong hộp theo khổ A4 hoặc bằng các phương pháp khác phù hợp, bìa hộp ghi các
thông tin liên quan tới nội dung hồ sơ lưu trữ trong hộp.
4. Thuyết minh và bản vẽ thiết kế, bản vẽ hoàn công
công trình xây dựng có thể được lưu trữ dưới dạng băng từ, đĩa từ hoặc vật mang
tin phù hợp.
5. Các văn bản quan trọng trong hồ sơ hoàn thành
công trình như quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, quyết định phê duyệt
báo cáo kinh tế-kỹ thuật (trường hợp chỉ phải lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật),
quyết định phê duyệt thiết kế, biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng,
biên bản bàn giao công trình ... được lưu trữ bằng bản chính. Trường hợp không
còn bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp;
6. Số lượng bộ hồ sơ hoàn thành công trình do chủ
đầu tư và các nhà thầu thỏa thuận nêu trong hợp đồng.
PHỤ LỤC SỐ 9
Chủ đầu tư/Chủ sở
hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình
....................................
Công trình...................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
Địa điểm, ngày
….. tháng ….. năm…..
|
BÁO CÁO NHANH SỰ CỐ
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi: UBND xã (nơi
có công trình xây dựng);
1. Tên công trình, vị trí địa điểm xây dựng:
2. Các tổ chức cá nhân tham gia xây dựng:
a) Nhà thầu khảo sát xây dựng:...... (ghi tên tổ
chức, cá nhân)...............
b) Nhà thầu thiết kế xây dựng công
trình:............ (ghi tên tổ chức, cá nhân)
c) Nhà thầu thi công xây dựng:.............. (ghi
tên tổ chức, cá nhân)
d) Nhà thầu giám sát thi công xây dựng:..............
(ghi tên tổ chức, cá nhân)
3. Mô tả nội dung sự cố:
Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng công trình xây dựng
khi xảy ra sự cố, thời điểm xảy ra sự cố
.................................................................................................................
4. Thiệt hại sơ bộ về người và vật chất:
a) Tình hình thiệt hại về người : (số người thiệt
mạng, số người bị thương, số người mất tích);
...........................................................................................................
b) Tình hình thiệt hại về công trình, về vật chất:
........................................................
c) Về nguyên nhân sự cố:
............................................................................................
5. Biện pháp khắc phục:
..............................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh Phú Yên;
- UBND huyện……..;
- Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên;
- Sở Quản lý chuyên ngành XD;
- Lưu
|
Người báo cáo *
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
* Ghi chú:
a) Chủ đầu tư lập báo cáo sự cố xảy ra tại công trình
đang thi công xây dựng
b) Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng lập báo cáo
xảy ra tại công trình đang sử dụng, vận hành, khai thác.
PHỤ LỤC SỐ 10
UBND cấp xã
Số: /BC-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa điểm, ngày
….. tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO NHANH SỰ CỐ
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính
gửi:
|
- UBND tỉnh Phú Yên;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên;
- Sở Quản lý chuyên ngành xây dựng
|
1. Tên công trình, vị trí địa điểm xây dựng:
2. Các tổ chức cá nhân tham gia xây dựng:
a) Nhà thầu khảo sát xây dựng:...... (ghi tên tổ
chức, cá nhân)...............
b) Nhà thầu thiết kế xây dựng công
trình:............ (ghi tên tổ chức, cá nhân)
c) Nhà thầu thi công xây dựng:.............. (ghi
tên tổ chức, cá nhân)
d) Nhà thầu giám sát thi công xây dựng:..............
(ghi tên tổ chức, cá nhân)
3. Mô tả nội dung sự cố:
Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng công trình xây dựng
khi xảy ra sự cố, thời điểm xảy ra sự cố
.................................................................................................................
4. Thiệt hại sơ bộ về người và vật chất:
a) Tình hình thiệt hại về người : (số người thiệt
mạng, số người bị thương, số
người mất tích);
...........................................................................................................
b) Tình hình thiệt hại về công trình, về vật chất:
........................................................
c) Về nguyên nhân sự cố:
............................................................................................
5. Biện pháp khắc phục :
.............................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
|
UBND XÃ………….
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 11
Chủ đầu tư/Chủ sở
hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình
....................................
Công trình...................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
Địa điểm, ngày
….. tháng ….. năm…..
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
HIỆN TRƯỜNG SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Tên công trình xảy ra sự cố:
.....................................................................................................................................
2. Hạng mục công trình xảy ra sự cố:
.....................................................................................................................................
3. Địa điểm xây dựng công trình:
.....................................................................................................................................
4. Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố được lập với
các nội dung sau:
a) Thời điểm xảy ra sự cố:.... giờ.... ngày.....
tháng.... năm..........
b) Mô tả sơ bộ về sự cố và diễn biến sự cố :
...............................................................
c) Tình trạng công trình khi xảy ra
.............................................................................
d) Sơ bộ về tình hình thiệt hại về người, về vật
chất...................................................
e) Sơ bộ về nguyên nhân sự cố
..................................................................................
|
Người lập biên bản
(ký, ghi rõ họ tên,
chức vụ và đóng dấu)
a) Chủ đầu tư lập báo cáo sự cố xảy ra tại công trình
đang thi công xây dựng;
b) Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng lập báo cáo
xảy ra tại công trình đang sử dụng, vận hành, khai thác.
|
Các thành phần tham gia lập biên bản khác gồm:
- Nhà thầu thi công xây dựng: (người đại diện theo
pháp luật ký tên, đóng dấu)
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình: (người
đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
- Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình: (người
đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
- Các thành phần khác, nếu có.