|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2434/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Đàm Văn Bông
|
Ngày ban hành:
|
30/10/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2434/2013/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày
30 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI
TÀI SẢN ĐÃ QUA SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17
tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày
25/3/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
45/2011/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06
tháng 2 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31
tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày
28/3/2013 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25
tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu
hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông báo số 234/KL-UBND ngày 29 tháng
10 năm 2013 về kết luận phiên họp tháng 10 của UBND tỉnh năm 2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 270/TTr-STC ngày 20 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với một số loại
tài sản đã qua sử dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi áp dụng
Tổ chức, cá nhân (bao gồm cả tổ chức, cá nhân
người nước ngoài) có các tài sản phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trừ các trường hợp
điều chuyển tài sản trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp và bán đấu giá
tài sản nhà nước thực hiện theo hồ sơ điều chuyển, hồ sơ bán đấu giá).
b) Đối tượng áp dụng kê khai lệ phí trước bạ gồm:
- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn
máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
- Ô tô (kể cả ô tô điện), rơ moóc hoặc sơ mi rơ
moóc được kéo bởi bởi ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp.
- Nhà gồm: Nhà ở, nhà xưởng, nhà làm việc, nhà sử
dụng cho các mục đích khác.
2. Giá tính lệ phí trước bạ
Giá tính lệ phí
trước bạ
(đồng)
|
=
|
Giá mua mới tài
sản
(đồng)
|
x
|
Tỷ lệ (%) giá
trị của tài sản
|
Trong đó:
a) Về giá mua mới tài sản: Do UBND tỉnh và Cục
Thuế tỉnh quyết định (đối với các loại tài sản được UBND tỉnh ủy quyền) ban
hành tại thời điểm nộp lệ phí trước bạ.
b) Về tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản
đã qua sử dụng được tính theo phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 2459/2011/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh về
việc quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với một số loại tài sản đã qua sử dụng
trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng
Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện/thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và
các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đàm Văn Bông
|
PHỤ LỤC
TỶ LỆ (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA MỘT SỐ LOẠI TÀI SẢN ĐÃ
QUA SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2434/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10
năm 2013 của UBND tỉnh Hà Giang)
1. Tỷ lệ (%) chất lượng làm căn cứ thu lệ phí
trước bạ lần đầu đối với các loại tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam
là 70%.
2. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại làm căn cứ thu lệ
phí trước bạ lần thứ 2 trở đi đối với các loại tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu
vào Việt Nam:
TT
|
Thời gian sử
dụng (Tính từ thời điểm đăng ký lần đầu tại Việt Nam)
|
Tỷ lệ % còn
lại
|
1
|
Dưới 1 năm
|
70
|
2
|
Từ 1 đến dưới 2 năm
|
65
|
3
|
Từ 2 năm đến dưới 3 năm
|
60
|
4
|
Từ 3 năm đến dưới 4 năm
|
55
|
5
|
Từ 4 năm đến dưới 5 năm
|
50
|
6
|
Từ 5 năm đến dưới 6 năm
|
40
|
7
|
Từ 6 năm đến dưới 7 năm
|
30
|
8
|
Từ 7 năm đến 10 năm
|
20
|
9
|
Trên 10 năm
|
10
|
3. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của xe ô tô
TT
|
Thời gian sử
dụng
|
Tỷ lệ % còn
lại
|
1
|
Dưới 1 năm
|
90
|
2
|
Từ 1 đến dưới 2 năm
|
80
|
3
|
Từ 2 năm đến dưới 3 năm
|
70
|
4
|
Từ 3 năm đến dưới 4 năm
|
60
|
5
|
Từ 4 năm đến dưới 5 năm
|
50
|
6
|
Từ 5 năm đến dưới 6 năm
|
40
|
7
|
Từ 6 năm đến dưới 7 năm
|
30
|
8
|
Từ 7 năm đến 10 năm
|
20
|
9
|
Trên 10 năm
|
10
|
4. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của xe máy
TT
|
Thời gian sử
dụng
|
Tỷ lệ % còn
lại
|
1
|
Dưới 1 năm
|
85
|
2
|
Từ 1 đến dưới 2 năm
|
70
|
3
|
Từ 2 năm đến dưới 3 năm
|
55
|
4
|
Từ 3 năm đến dưới 4 năm
|
35
|
5
|
Từ 4 năm đến dưới 5 năm
|
25
|
6
|
Từ 5 năm đến 6 năm
|
20
|
7
|
Trên 6 năm
|
10
|
5. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà ở (nhà
biệt thự)
TT
|
Thời gian sử
dụng
|
Tỷ lệ % còn
lại
|
1
|
Dưới 5 năm
|
90
|
2
|
Từ 5 năm đến 10 năm
|
80
|
3
|
Trên 10 năm đến 15 năm
|
70
|
4
|
Trên 15 năm đến 20 năm
|
55
|
5
|
Trên 20 năm đến 25 năm
|
40
|
6
|
Trên 25 năm đến 30 năm
|
25
|
7
|
Trên 30 năm đến 35 năm
|
20
|
8
|
Trên 35 năm
|
10
|
6. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà ở, nhà
xưởng, nhà làm việc, nhà sử dụng cho các mục đích khác. Kết cấu khung bêtông cốt
thép chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép liền khối
TT
|
Thời gian sử
dụng
|
Tỷ lệ % còn
lại
|
1
|
Dưới 5 năm
|
85
|
2
|
Từ 5 năm đến 10 năm
|
70
|
3
|
Trên 10 năm đến 15 năm
|
55
|
4
|
Trên 15 năm đến 20 năm
|
40
|
5
|
Trên 20 năm đến 25 năm
|
25
|
6
|
Trên 25 năm đến 30 năm
|
20
|
7
|
Trên 30 năm
|
10
|
7. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà ở, nhà
xưởng, nhà làm việc, nhà sử dụng cho các mục đích khác. Kết cấu xây gạch chịu lực
sàn, mái bê tông cốt thép liền khối
TT
|
Thời gian đã
sử dụng
|
Tỷ lệ % còn
lại
|
1
|
Dưới 5 năm
|
80
|
2
|
Từ 5 năm đến 8 năm
|
70
|
3
|
Trên 8 năm đến 10 năm
|
60
|
4
|
Trên 10 năm đến 13 năm
|
50
|
5
|
Trên 13 năm đến 15 năm
|
40
|
6
|
Trên 15 năm đến 17 năm
|
30
|
7
|
Trên 17 năm đến 20 năm
|
20
|
8
|
Trên 20 năm đến 25 năm
|
15
|
9
|
Trên 25 năm
|
10
|
8. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà ở, nhà
xưởng, nhà làm việc, nhà sử dụng cho các mục đích khác. Kết cấu nhà xây 01 tầng,
tường xây gạch, mái lợp tôn liên doanh
TT
|
Thời gian đã
sử dụng
|
Tỷ lệ % còn
lại
|
1
|
Dưới 3 năm
|
80
|
2
|
Từ 3 đến dưới 5 năm
|
70
|
3
|
Từ 5 năm đến dưới 8 năm
|
55
|
4
|
Từ 8 năm đến dưới 10 năm
|
40
|
5
|
Từ 10 năm đến dưới 13 năm
|
25
|
6
|
Từ 13 năm đến 15 năm
|
20
|
7
|
Trên 15 năm
|
10
|
9. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà ở, nhà
xưởng, nhà làm việc, nhà sử dụng cho các mục đích khác. Kết cấu nhà xây 01 tầng,
tường xây gạch, mái lợp ngói hoặc Phibrô xi măng
TT
|
Thời gian đã
sử dụng
|
Tỷ lệ % còn
lại
|
1
|
Dưới 2 năm
|
80
|
2
|
Từ 2 đến dưới 4 năm
|
65
|
3
|
Từ 4 năm đến dưới 6 năm
|
50
|
4
|
Từ 6 năm đến 8 năm
|
35
|
5
|
Từ 8 năm đến 9 năm
|
25
|
6
|
Trên 9 năm đến 10 năm
|
20
|
7
|
Trên 10 năm
|
10
|
Quyết định 2434/2013/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với loại tài sản đã qua sử dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2434/2013/QĐ-UBND ngày 30/10/2013 quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với loại tài sản đã qua sử dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
4.366
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|