BỘ TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 142/2014/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày 25 tháng 09 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN KẾ TOÁN DỰ TRỮ QUỐC GIA
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17 tháng
6 năm 2003;
Căn cứ Luật Dự trữ quốc gia số 22/2012/QH13
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định 128/2004/NĐ-CP ngày
31 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Kế toán trong lĩnh vực kế toán Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông
tư hướng dẫn kế toán dự trữ quốc gia.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy định chứng từ kế
toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính, báo cáo quản trị áp dụng
cho các đơn vị quy định tại Điều 2 Thông tư này để hạch toán
kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động dự trữ quốc
gia.
2. Những nội dung không hướng dẫn trong Thông
tư này, các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này thực
hiện theo Chế độ kế toán đặc thù được Bộ Tài chính chấp thuận hoặc Chế độ kế
toán hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006,
Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế Chế
độ kế toán hành chính sự nghiệp (sau đây gọi tắt là Quyết định 19).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc
gia (sau đây gọi tắt là các bộ);
2. Các đơn vị dự trữ Nhà nước;
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến công tác kế toán dự trữ quốc gia.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Quy định về hệ
thống chứng từ kế toán
1. Ngoài các chứng từ kế toán ban hành
theo Quyết định 19, Thông tư này hướng dẫn bổ sung 12 chứng từ kế toán áp dụng
cho các bộ, các đơn vị dự trữ Nhà nước.
2. Danh mục, mẫu, giải thích nội dung và
phương pháp lập 12 chứng từ kế toán bổ sung tại khoản 1, Điều này được quy định
tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Quy định về hệ
thống tài khoản kế toán
Ngoài các tài khoản (TK) kế toán ban
hành theo Quyết định 19, Thông tư này hướng dẫn mở chi tiết hoặc bổ sung một số
tài khoản sau:
1. Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng,
Kho bạc
Bổ sung 4 tài khoản cấp 3: TK 11211-
Tiền gửi vốn dự trữ quốc gia (tiền
Việt Nam); TK 11218- Tiền gửi khác (tiền Việt Nam); TK 11221- Tiền gửi vốn dự
trữ quốc gia
(ngoại tệ); TK 11228- Tiền gửi khác (ngoại tệ).
2. Bổ sung tài khoản 151- Hàng mua đang
đi đường.
3. Tài khoản 152- Nguyên liệu, vật liệu
Bổ sung 01 tài khoản cấp 2: TK 1528-
Nguyên liệu, vật liệu khác và 02 tài khoản cấp 3: TK 15281- Vật tư dùng cho nhập,
xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia; TK 15288- Vật tư khác.
4. Tài khoản 153- Công cụ, dụng cụ
Bổ sung 01 tài khoản cấp 2: TK 1538-
Công cụ, dụng cụ khác và 02 tài khoản cấp 3: TK 15381- Công cụ, dụng cụ chuyên
dùng cho nhập, xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia; TK 15388- Công cụ, dụng cụ
khác.
5. Bổ sung tài khoản 156- Hàng dự trữ quốc
gia và 04 tài khoản cấp 2: TK 1561- Hàng dự trữ quốc gia trực tiếp bảo quản; TK
1562- Hàng dự trữ quốc gia thuê bảo quản; TK 1563- Hàng dự trữ quốc gia đem gia
công; TK 1564- Hàng dự trữ quốc gia luân phiên đổi hàng.
6. Bổ sung tài khoản 157- Hàng dự trữ quốc
gia tạm xuất sử dụng.
7. Tài khoản 311- Các khoản phải thu
Bổ sung 01 tài khoản cấp 2: Tài khoản
3116- Hàng dự trữ quốc gia thiếu hụt phải bồi thường.
8. Bổ sung tài khoản 314- Thanh toán về
bán hàng dự trữ quốc gia và 02 tài khoản cấp 2: TK 3141- Thanh toán về bán hàng
dự trữ quốc gia; TK 3148- Thanh toán khác về hàng dự trữ quốc gia.
9. Bổ sung tài khoản 319- Hàng dự trữ quốc
gia thiếu chờ xử lý.
10. Tài khoản 333- Các khoản phải nộp nhà
nước
Bổ sung 01 tài khoản cấp 2: Tài khoản
3339- Các khoản phải nộp về vốn dự trữ quốc gia.
11. Tài khoản 336- Tạm ứng kinh phí
Bổ sung 02 tài khoản cấp 2: Tài khoản
3361- Ứng vốn dự trữ quốc gia; Tài khoản 3368- Tạm ứng kinh phí khác.
12. Tài khoản 337- Kinh phí đã quyết toán
chuyển năm sau
Bổ sung 01 tài khoản cấp 2: Tài khoản
3374- Chi phí kê lót chưa nhập hàng dự trữ quốc gia và bổ sung 02 tài khoản cấp
3: Tài khoản 33711- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng cho công tác
xuất, nhập, bảo quản hàng dự trữ quốc gia; Tài khoản 33718- Nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ khác.
13. Bổ sung tài khoản 339- Hàng dự trữ quốc
gia thừa chờ xử lý.
14. Tài khoản 342- Thanh toán nội bộ.
Bổ sung 02 tài khoản cấp 2: Tài khoản
3421- Thanh toán vốn dự trữ quốc gia; TK 3428- Thanh toán nội bộ khác.
15. Bổ sung Tài khoản 432- Quỹ tiết kiệm
phí.
16. Bổ sung tài khoản 451- Nguồn vốn dự trữ
quốc gia.
17. Tài khoản 461- Nguồn kinh phí hoạt động.
Bổ sung 03 tài khoản cấp 3: Tài khoản
46113- Nguồn kinh phí nghiệp vụ dự trữ quốc gia (năm trước); Tài khoản 46123-
Nguồn kinh phí nghiệp vụ dự trữ quốc gia (năm nay); Tài khoản 46133- Nguồn kinh
phí nghiệp vụ dự trữ quốc gia (năm sau).
18. Bổ sung tài khoản 651- Chi phí nhập
hàng dự trữ quốc gia và 02 tài khoản cấp 2: TK 6511- Năm trước; TK 6512- Năm
nay.
19. Bổ sung tài khoản 652- Chi phí xuất
hàng dự trữ quốc gia và 02 tài khoản cấp 2: TK 6521- Năm trước; TK 6522- Năm
nay.
20. Bổ sung tài khoản 653- Chi phí bảo quản
hàng dự trữ quốc gia và 02 tài khoản cấp 2: TK 6531- Chi phí có định mức; TK
6532 - Chi phí không có định mức.
21. Bổ sung tài khoản 654- Chi phí xuất
hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và 02 tài khoản cấp 2: TK 6541-
Năm trước; TK 6542- Năm nay.
22. Tài khoản 661- Chi hoạt động
Bổ sung 03 tài khoản cấp 3: Tài khoản
66113- Chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia (năm trước); Tài khoản 66123- Chi nghiệp vụ
dự trữ quốc gia (năm nay); Tài khoản 66133 - Chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia (năm
sau).
23. Tài khoản 008- Dự toán chi hoạt động
Bổ sung 01 tài khoản cấp 2: Tài khoản
0083- Dự toán chi mua hàng dự trữ quốc gia.
Bổ sung 02 tài khoản cấp 3: Tài khoản
00821- Dự toán chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia; Tài khoản 00828- Dự toán chi
không thường xuyên khác.
24. Danh mục tài khoản kế toán sau khi bổ
sung được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Tài khoản
112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
1. Nội dung phản ánh của các tài khoản cấp
3 được bổ sung
a) TK 11211- Tiền gửi vốn dự trữ quốc gia
(tiền Việt Nam): Phản ánh số hiện có và tình hình biến động tiền gửi vốn dự trữ
quốc gia bằng đồng Việt Nam của đơn vị gửi tại Kho bạc.
b) TK 11218- Tiền gửi khác (tiền Việt
Nam): Phản ánh các khoản tiền bằng đồng Việt Nam của đơn vị (ngoài tiền gửi vốn
dự trữ quốc gia) gửi tại Ngân hàng, Kho bạc.
c) TK 11221- Tiền gửi vốn dự trữ quốc gia
(ngoại tệ): Phản ánh số hiện có và tình hình biến động tiền gửi vốn dự trữ quốc
gia bằng ngoại tệ của đơn vị gửi tại Kho bạc.
d) TK 11228- Tiền gửi khác (ngoại tệ): Phản
ánh các khoản tiền bằng ngoại tệ của đơn vị (ngoài tiền gửi vốn dự trữ quốc
gia) gửi tại Ngân hàng, Kho bạc.
2. Bổ sung phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ
yếu
a) Nhận vốn dự trữ quốc gia NSNN cấp, cấp
trên cấp hoặc cấp trên cấp ứng vốn mua hàng, ngân sách cấp bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
(11211)
Có TK 451- Nguồn vốn
dự trữ quốc gia (Cấp trên cấp vốn dự trữ quốc gia)
Có TK 342- Thanh toán
nội bộ (3421) (Cấp trên cấp ứng vốn dự trữ quốc gia).
b) Khi nhận tiền ứng vốn dự trữ quốc gia
từ NSNN, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
(11211)
Có TK 336- Tạm ứng
kinh phí (3361).
c) Khi cấp trên nhận vốn dự trữ quốc gia
cấp dưới nộp lên hoặc nhận tiền hoàn ứng do cấp dưới nộp lên, căn cứ chứng từ,
giấy báo Có của Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
(11211)
Có TK 451- Nguồn vốn
dự trữ quốc gia (Nhận tiền vốn dự trữ quốc gia)
Có TK 342- Thanh toán
nội bộ (3421) (Nhận tiền hoàn ứng vốn DTQG).
d) Thu tiền của đối tượng mua hàng dự trữ
quốc gia, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
(11211)
Có TK 311- Các khoản
phải thu (3111).
đ) Khi nộp NSNN về tiền vốn dự trữ quốc
gia, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước
(3339)
Có TK 112- Tiền gửi
Ngân hàng, Kho bạc (11211).
e) Khi cấp trên cấp vốn dự trữ quốc gia
cho cấp dưới bằng tiền gửi, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Nợ TK 342- Vốn dự trữ quốc gia (3421)
(Trường hợp cấp ứng)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
(11211).
g) Khi đơn vị cấp dưới nộp đơn vị cấp
trên về tiền vốn dự trữ quốc gia không sử dụng hết bằng tiền gửi, cấp dưới ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Nợ TK 342- Vốn dự trữ quốc gia (3421)
(Hoàn trả vốn ứng)
Có TK 112- Tiền gửi
Ngân hàng, Kho bạc
(11211).
h) Khi trả tiền mua hàng dự trữ quốc gia,
ghi:
Nợ 331- Phải trả người cung cấp (3311)
Có TK 112- Tiền gửi
Ngân hàng, Kho bạc (11211).
i) Khi Bộ, ngành bán hàng dự trữ quốc gia
nhưng chưa thực hiện mua hàng dự trữ quốc gia, số tiền bán hàng nộp về Tổng cục
Dự trữ Nhà nước, kế toán Bộ, ngành, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3118)
Có TK 112- Tiền gửi
Ngân hàng, Kho bạc (11211).
Điều 6. Tài khoản
151- Hàng mua đang đi đường
1. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
của các loại hàng dự trữ quốc gia đã mua, đã thuộc quyền quản lý của đơn vị
nhưng hàng chưa về nhập kho, còn đang trên đường vận chuyển, còn đang ở
các bến bãi hoặc đang gửi ở kho người bán, người vận chuyển.
2. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 151-
Hàng mua đang đi đường
a) Hàng dự trữ quốc gia được coi là thuộc
quyền quản lý trực tiếp của đơn vị nhưng chưa nhập kho (đang đi trên đường),
bao gồm:
- Vật tư, hàng hóa dự trữ quốc gia đã mua, đã
thanh toán tiền hoặc đã chấp nhận thanh toán nhưng còn để ở kho người bán, ở bến
cảng hoặc đang trên đường vận chuyển;
- Vật tư, hàng hóa dự trữ quốc gia đã mua về đến
đơn vị nhưng chưa kiểm nhận, kiểm nghiệm nhập kho.
b) Kế toán hàng mua đang đi đường được phản
ánh theo giá hóa đơn.
c) Hàng ngày, khi nhận được hóa đơn mua hàng,
nhưng hàng chưa về nhập kho, kế toán chưa ghi sổ mà tiến hành đối chiếu với hợp
đồng kinh tế và lưu hóa đơn
vào tập hồ sơ riêng “Hàng mua đang đi đường”.
Trong quý, nếu hàng về nhập kho, kế
toán căn cứ vào phiếu nhập kho và hóa đơn mua hàng ghi Nợ TK 156- Hàng dự trữ
quốc gia/Có TK liên quan.
Nếu cuối quý hàng vẫn chưa về thì căn
cứ hóa đơn mua hàng ghi Nợ TK 151- Hàng mua đang đi đường/Có TK liên quan.
d) Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo
dõi vật tư, hàng hóa dự trữ quốc gia đang đi trên đường theo từng lô hàng, từng
mặt hàng theo từng hợp đồng kinh tế.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
151- Hàng mua đang đi đường
Bên Nợ: Giá trị hàng dự trữ quốc gia
đã mua đang đi đường chưa về nhập kho của đơn vị.
Bên Có: Giá trị hàng dự trữ quốc gia
đang đi trên đường đã về nhập kho.
Số dư bên Nợ: Giá trị hàng dự trữ quốc
gia đã mua nhưng còn đang đi trên đường.
4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ
chủ yếu
a) Cuối quý, căn cứ vào hóa đơn mua
hàng của các loại hàng dự trữ quốc gia đã mua nhưng chưa về nhập kho, ghi:
Nợ TK 151- Hàng mua đang đi đường
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi
Ngân hàng, Kho bạc (11211)
Có TK 331 - Các khoản
phải trả (3311).
b) Sang quý sau, khi hàng dự trữ quốc gia
đã mua về nhập kho, căn cứ hóa đơn mua hàng và phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 156- Hàng dự trữ quốc gia (1561,
1562)
Có TK 151- Hàng mua
đang đi đường.
c) Trường hợp hàng mua đang đi đường bị
hao hụt, mất mát phát hiện ngay khi phát sinh hoặc khi kiểm kê cuối quý, căn cứ
vào biên bản về mất mát, hao hụt, kế toán phản ánh giá trị hàng dự trữ quốc gia
bị mất mát, hao hụt, ghi:
Nợ TK 319- Hàng dự trữ quốc gia thiếu
chờ xử lý
Có TK 151- Hàng mua
đang đi đường.
Điều 7. Tài khoản
152- Nguyên liệu, vật liệu
1. Nội dung phản ánh của TK cấp 2 và cấp
3 được bổ sung
a) TK 1528- Nguyên liệu, vật liệu khác:
Phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu khác ngoài các loại nguyên liệu, vật liệu
đã phản ánh ở các TK chi tiết khác của TK 152.
b) TK 15281- Vật tư dùng cho nhập, xuất,
bảo quản hàng dự trữ quốc gia: Phản ánh giá trị vật tư phục vụ cho hoạt động nhập,
xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
c) TK 15288- Vật tư khác: Phản ánh giá trị
vật tư khác không phải là vật tư phục vụ cho hoạt động nhập, xuất, bảo quản
hàng dự trữ quốc gia.
2. Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 152- Nguyên liệu, vật liệu
Bên Nợ:
- Giá trị thực tế vật tư dùng cho nhập, xuất, bảo
quản hàng dự trữ quốc gia nhập kho;
- Giá trị thực tế vật tư dùng cho nhập, xuất, bảo
quản thừa phát hiện khi kiểm kê.
Bên Có:
- Giá trị thực tế vật tư dùng cho nhập, xuất, bảo
quản hàng dự trữ quốc gia xuất kho;
- Giá trị thực tế vật tư dùng cho nhập, xuất, bảo
quản thiếu phát hiện khi kiểm kê.
Số dư bên Nợ:
- Giá trị thực tế vật tư dùng cho nhập, xuất, bảo
quản hiện còn trong kho của đơn vị.
3. Bổ sung phương pháp hạch toán một số
nghiệp vụ chủ yếu
a) Nhập kho vật tư mua ngoài dùng cho các
hoạt động nhập, xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
(15281)
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi
Ngân hàng, Kho bạc (11218)
Có TK 331- Các khoản
phải trả (3311).
b) Nhập kho vật tư chuyên dùng cho nhập,
xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia mua bằng rút dự toán, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
(15281)
Có TK 461- Nguồn kinh
phí hoạt động (46123).
Đồng thời ghi Có TK 008- Dự toán chi
hoạt động (00821)
c) Nhập kho vật tư do được cấp bằng hiện
vật để dùng cho các hoạt động nhập, xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
(15281)
Có TK 461- Nguồn kinh
phí hoạt động (46123).
d) Các loại vật tư dùng cho nhập, xuất, bảo
quản hàng dự trữ quốc gia đã xuất dùng nhưng sử dụng không hết nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
(15281) (Theo giá xuất kho)
Có TK 651- Chi phí nhập
hàng dự trữ quốc gia
Có TK 652- Chi phí xuất
hàng dự trữ quốc gia
Có TK 653- Chi phí bảo
quản hàng dự trữ quốc gia
Có TK 654- Chi phí xuất
hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ
đ) Vật tư dùng cho nhập xuất, bảo quản
hàng dự trữ quốc gia thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định được nguyên
nhân, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
(15281)
Có TK 331- Các khoản
phải trả (3318).
e) Xuất kho vật tư sử dụng cho hoạt động
nhập, xuất, bảo quản hàng hóa dự trữ quốc gia hoặc để xuất hàng dự trữ quốc gia
cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ, ghi:
Nợ TK 651- Chi phí nhập hàng dự trữ quốc
gia
Nợ TK 652- Chi phí xuất hàng dự trữ quốc
gia
Nợ TK 653- Chi phí bảo quản hàng dự trữ
quốc gia
Nợ TK 654- Chi phí xuất hàng dự trữ quốc
gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ
Có TK 152- Nguyên liệu,
vật liệu (15281).
g) Vật tư dùng cho nhập, xuất, bảo quản
thiếu phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân chờ xử lý:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3118)
Có TK 152- Nguyên liệu,
vật liệu (15281).
h) Hạch toán nguyên liệu, vật liệu dùng
cho nhập, xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia tồn kho cuối năm: Căn cứ vào Biên
bản kiểm kê vật tư, hàng hóa ngày 31/12, kế toán lập "Chứng từ ghi sổ"
phản ánh toàn bộ giá trị nguyên liệu, vật liệu dùng cho nhập, xuất, bảo quản
hàng dự trữ quốc gia tồn kho liên quan đến số kinh phí hoạt động được ngân sách
cấp trong năm để quyết toán vào chi hoạt động của năm báo cáo (trong đó ghi rõ:
Giá trị nguyên liệu, vật liệu dùng cho bảo quản hàng dự trữ quốc gia tồn kho cuối
ngày 31/12), ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động (66123)
Có TK 337- Kinh phí
đã quyết toán chuyển năm sau (33711).
Sang năm sau, khi xuất nguyên liệu, vật
liệu sử dụng cho công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 653- Chi phí bảo quản hàng dự trữ
quốc gia (6531, 6532)
Có TK 152- Nguyên liệu,
vật liệu (15281).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Kinh phí đã quyết toán chuyển
năm sau (33711).
Có TK 653- Chi phí bảo
quản hàng dự trữ quốc gia (6531, 6532).
Điều 8. Tài khoản
153- Công cụ, dụng cụ
1. Nội dung phản ánh của TK cấp 2 và cấp
3 được bổ sung
a) TK 1538- Công cụ, dụng cụ khác: Phản
ánh giá trị công cụ, dụng cụ khác ngoài các công cụ, dụng cụ đã phản ánh ở các
TK chi tiết của TK 153.
b) TK 15381- Công cụ, dụng cụ chuyên dùng
cho nhập, xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia: Phản ánh giá trị công cụ, dụng cụ
phục vụ cho hoạt động nhập, xuất, bảo quản của đơn vị.
c) TK 15388- Công cụ, dụng cụ khác: Phản
ánh giá trị công cụ, dụng cụ khác không phải là công cụ, dụng cụ phục vụ cho hoạt
động nhập, xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia của đơn vị.
2. Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 153- Công cụ, dụng cụ
Bên Nợ:
- Giá trị công cụ, dụng cụ chuyên dùng cho nhập,
xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia nhập kho;
- Giá trị thực tế công cụ, dụng cụ chuyên dùng
cho nhập, xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia thừa phát hiện khi kiểm kê.
Bên Có:
- Giá trị công cụ, dụng cụ chuyên dùng cho nhập,
xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia xuất kho;
- Giá trị thực tế công cụ, dụng cụ chuyên dùng
cho nhập, xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia thiếu phát hiện khi kiểm kê.
Số dư bên Nợ:
- Giá trị thực tế công cụ, dụng cụ chuyên dùng
cho nhập, xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia hiện còn trong kho của đơn vị.
3. Bổ sung phương pháp hạch toán một số
nghiệp vụ chủ yếu
a) Nhập kho công cụ, dụng cụ chuyên dùng
cho nhập, xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia mua ngoài để sử dụng cho hoạt động
dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ (15381)
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi
Ngân hàng, Kho bạc (11218)
Có TK 331- Các khoản
phải trả (3311).
b) Nhập kho công cụ, dụng cụ chuyên dùng
cho bảo quản mua bằng rút dự
toán, ghi:
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ (15381)
Có TK 461- Nguồn kinh
phí hoạt động (46123).
Đồng thời ghi Có TK 008- Dự toán chi
hoạt động (00821).
c) Các loại công cụ, dụng cụ đã xuất
chuyên dùng cho nhập, xuất, bảo quản nhưng sử dụng không hết nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ (15381)
Có TK 651- Chi phí nhập
hàng dự trữ quốc gia
Có TK 652- Chi phí xuất
hàng dự trữ quốc gia
Có TK 653- Chi phí bảo
quản hàng dự trữ quốc gia
Có TK 654- Chi phí xuất
hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ.
d) Xuất kho công cụ, dụng cụ chuyên dùng
cho nhập, xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia, căn cứ vào mục đích sử dụng,
ghi:
Nợ TK 651- Chi phí nhập hàng dự trữ quốc
gia
Nợ TK 652- Chi phí xuất hàng dự trữ quốc
gia
Nợ TK 653- Chi phí bảo quản hàng dự trữ
quốc gia
Nợ TK 654- Chi phí xuất hàng dự trữ quốc
gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ
Có TK 153- Công cụ, dụng
cụ (15381).
đ) Khi cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới
bằng công cụ, dụng cụ chuyên dùng cho nhập, xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc
gia:
- Đơn vị cấp trên khi cấp, ghi:
Nợ TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động
(46123)
Có TK 153- Công cụ, dụng
cụ (15381).
- Đơn vị cấp dưới khi nhận, ghi:
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ (15381)
Có TK 461- Nguồn kinh
phí hoạt động (46123).
e) Công cụ, dụng cụ chuyên dùng cho nhập,
xuất, bảo quản phát hiện thiếu, thừa khi kiểm kê, chưa xác định
được nguyên nhân chờ xử lý:
- Công cụ, dụng cụ chuyên dùng cho nhập, xuất,
bảo quản hàng dự trữ quốc gia phát hiện thiếu, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3118)
Có TK 153- Công cụ, dụng
cụ (15381).
- Công cụ, dụng cụ chuyên dùng cho nhập, xuất,
bảo quản hàng dự trữ quốc gia phát hiện thừa, ghi:
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ (15381)
Có TK 331-Các khoản
phải trả (3318).
g) Hạch toán công cụ, dụng cụ dùng cho nhập,
xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia tồn kho cuối năm: Căn cứ vào Biên bản kiểm kê vật tư,
hàng hóa ngày 31/12, kế toán lập "Chứng từ ghi sổ" phản ánh toàn bộ
giá trị công cụ, dụng cụ dùng cho nhập, xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia tồn
kho liên quan đến số kinh phí hoạt động được ngân sách cấp trong năm để quyết
toán vào chi hoạt
động
của năm báo cáo (trong đó ghi rõ: Giá trị công cụ, dụng cụ dùng cho bảo quản
hàng dự trữ quốc gia tồn kho cuối ngày 31/12), ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động (66123)
Có TK 337- Kinh phí
đã quyết toán chuyển năm sau (33711).
Sang năm sau, khi xuất vật tư sử dụng
cho công tác nhập, xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 653- Chi phí bảo quản hàng dự trữ
quốc gia (6531, 6532)
Có TK 153- Công cụ, dụng
cụ (15381).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Kinh phí đã quyết toán chuyển
năm sau (33711)
Có TK 653- Chi phí bảo
quản hàng dự trữ quốc gia (6531, 6532).
Điều 9. Tài khoản 156-
Hàng dự trữ quốc gia
1. Tài khoản 156- Hàng dự trữ quốc gia
dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của giá trị các loại hàng
dự trữ quốc gia theo chỉ tiêu Nhà nước.
2. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 156-
Hàng dự trữ quốc gia
a) Phải chấp hành đầy đủ các quy định về
quản lý nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia; khi nhập, xuất đều phải làm đầy đủ thủ
tục cân, đong, đo, đếm và bắt buộc phải lập Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho; trước
khi nhập phải kiểm nghiệm đầy đủ số lượng, chất lượng.
b) Kế toán phải mở sổ chi tiết để ghi
chép cả số lượng, giá trị từng loại hàng nhập, xuất tồn kho. Trường hợp phát hiện
chênh lệch giữa sổ sách và thực tế phải xác định nguyên nhân và báo cáo ngay
cho kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị biết để kịp thời xử lý. Ở kho, thủ kho
phải mở sổ hoặc thẻ kho theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn từng loại hàng.
c) Hạch toán nhập, xuất, tồn hàng dự trữ
quốc gia phải theo giá thực tế. Việc xác định giá thực tế dùng làm căn cứ ghi sổ
kế toán, được quy định cụ thể như sau:
- Giá thực tế nhập kho được tính theo giá mua
thực tế (đã bao gồm cả thuế GTGT nếu có), giá ghi trên chứng từ, hóa đơn (trường
hợp nhận điều chuyển nội bộ, thu nợ bằng hàng).
- Giá thực tế xuất kho được áp dụng theo phương
pháp xác định giá thực tế bình quân gia quyền.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
156- Hàng dự trữ quốc gia
Bên Nợ:
- Giá trị thực tế hàng dự trữ quốc gia nhập
kho;
- Giá trị thực tế hàng dự trữ quốc gia phát hiện
thừa nhập kho.
Bên Có:
- Giá trị thực tế hàng dự trữ quốc gia xuất kho
(xuất bán, xuất điều chuyển, xuất cho vay, xuất sử dụng không thu tiền,...);
- Giá trị thực tế hàng dự trữ quốc gia phát hiện
thiếu;
Số dư bên Nợ:
Giá trị thực tế của hàng dự trữ quốc
gia hiện có trong kho.
4. Tài khoản 156- Hàng dự trữ quốc gia,
có 4 Tài khoản cấp 2:
a) Tài khoản 1561- Hàng dự trữ quốc gia
trực tiếp bảo quản: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có của các loại hàng
dự trữ quốc gia do đơn vị trực tiếp bảo quản.
b) Tài khoản 1562- Hàng dự trữ quốc gia
thuê bảo quản: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có của các loại hàng dự
trữ quốc gia đơn vị thuê đơn vị khác bảo quản hộ.
c) Tài khoản 1563- Hàng dự trữ quốc gia
đem gia công: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có của các loại hàng dự trữ
quốc gia đơn vị đem gia công.
d) Tài khoản 1564- Hàng dự trữ quốc gia
luân phiên đổi hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có của các loại
hàng dự trữ quốc gia luân phiên đổi hàng.
5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ
chủ yếu
a) Kế toán hàng dự trữ quốc gia trực tiếp
bảo quản hoặc thuê bảo quản
- Hàng dự trữ quốc gia mua về nhập kho, căn cứ
vào hóa đơn bán hàng, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 156- Hàng
dự trữ quốc gia (1561 hoặc 1562)
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi
Ngân hàng, Kho bạc (11211)
Có TK 331- Các khoản
phải trả (3311).
Khi mua hàng dự trữ quốc gia bằng
dự toán, ghi:
Nợ TK 156- Hàng dự trữ quốc gia
(1561 hoặc 1562)
Có TK 451 - Nguồn vốn
dự trữ quốc gia.
Đồng thời ghi Có TK 0083- Dự toán chi
mua hàng dự trữ quốc gia.
- Nhập kho hàng dự trữ quốc gia do cấp trên ký
hợp đồng và thanh toán:
+ Đơn vị cấp dưới trực tiếp quản lý
hàng khi nhận được hàng dự trữ quốc gia do đơn vị cấp trên ký hợp đồng và thanh
toán.
Khi thực hiện nhập hàng dự trữ quốc
gia, ghi:
Nợ TK 156- Hàng dự trữ quốc gia (1561
hoặc 1562)
Có TK 342- Thanh toán
nội bộ (3421).
Khi có quyết định của cấp trên tăng
nguồn dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 342- Thanh toán nội bộ (3421)
Có TK 451- Nguồn vốn
dự trữ quốc gia.
+ Tại đơn vị cấp trên:
Khi nhận đầy đủ hồ sơ nhập hàng của đơn
vị cấp dưới, kế toán xác định số tiền phải thanh toán cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 342- Thanh toán nội bộ (3421)
Có TK 331- Các khoản
phải trả (3311)
Khi trả tiền cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 331- Các khoản phải trả (3311)
Có TK 111- Tiền mặt
(1111)
Có TK 112- Tiền gửi
Ngân hàng, Kho bạc (11211).
- Giá trị hàng dự trữ quốc gia thừa phát hiện
qua kiểm kê, ghi:
Nợ TK 156- Hàng dự trữ quốc gia (1561)
Có TK 339- Hàng dự trữ
quốc gia thừa chờ xử lý.
- Điều chuyển hàng dự trữ quốc gia
+ Đơn vị nhập hàng dự trữ quốc gia,
ghi:
Nợ TK 156- Hàng dự trữ quốc gia (1561)
Có TK 342- Thanh toán
nội bộ (3421).
+ Khi nhận quyết định tăng nguồn vốn,
ghi:
Nợ TK 342- Thanh toán nội bộ (3421)
Có TK 451- Nguồn vốn
dự trữ quốc gia.
+ Đơn vị xuất hàng dự trữ quốc gia,
ghi:
Nợ TK 342- Thanh toán nội bộ (3421)
Có TK 156- Hàng dự trữ
quốc gia (1561, 1562).
Khi nhận quyết định giảm nguồn vốn,
ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Có TK 342- Thanh toán
nội bộ (3421).
- Nhập hàng dự trữ quốc gia khi được viện trợ,
hỗ trợ, huy động đóng góp của các tổ chức và cá nhân, ghi:
Nợ TK 156- Hàng dự trữ quốc gia (1561,
1562)
Có TK 451- Nguồn vốn
dự trữ quốc gia.
- Hàng dự trữ quốc gia đang đi đường về nhập
kho của đơn vị, ghi:
Nợ TK 156- Hàng dự trữ quốc gia (1561,
1562)
Có TK 151- Hàng mua
đang đi đường.
- Khi xuất bán hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 314- Thanh toán về bán hàng dự
trữ quốc gia (Giá hạch toán) (3141)
Có TK 156- Hàng dự trữ
quốc gia (1561, 1562).
- Trường hợp tạm xuất hàng để phục vụ nhiệm vụ
theo quyết định của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 157- Hàng dự trữ quốc gia tạm xuất
sử dụng
Có TK 156- Hàng dự trữ
quốc gia (1561, 1562).
- Giá trị hàng dự trữ quốc gia thiếu hụt khi xuất
dốc kho, thiếu hụt phát hiện qua kiểm kê, căn cứ vào biên bản, ghi:
Nợ TK 319- Hàng dự trữ quốc gia thiếu
chờ xử lý
Có TK 156- Hàng dự trữ
quốc gia (1561, 1562).
b) Kế toán hàng dự trữ quốc gia đem gia
công
- Khi xuất hàng dự trữ quốc gia đem gia công, căn
cứ vào giá trị hàng dự
trữ quốc gia thực xuất, ghi:
Nợ TK 156- Hàng dự trữ quốc gia (1563)
Có TK 156- Hàng dự trữ
quốc gia (1561, 1562).
- Khi nhận hàng dự trữ quốc gia sau khi gia
công về nhập kho, căn cứ vào giá trị thực xuất mang gia công, ghi:
Nợ TK 156- Hàng dự trữ quốc gia (1561,
1562)
Có TK 156- Hàng dự trữ
quốc gia (1563).
c) Kế toán hàng dự trữ quốc gia xuất luân
phiên đổi hàng
- Khi xuất hàng dự trữ quốc gia luân phiên đổi
hàng, căn cứ vào giá trị hàng dự trữ quốc gia thực xuất, ghi:
Nợ TK 156- Hàng dự trữ quốc gia (1564)
Có TK 156- Hàng dự trữ
quốc gia (1561, 1562).
- Khi nhập hàng dự trữ quốc gia luân phiên đổi
hàng, ghi:
Nợ TK 156- Hàng dự trữ quốc gia (1561,
1562)
Có TK 156- Hàng dự trữ
quốc gia (1564).
Điều 10. Tài khoản
157- Hàng dự trữ quốc gia tạm xuất sử dụng
1. Tài khoản 157- Hàng dự trữ quốc gia tạm
xuất sử dụng dùng để phản ánh số hàng dự trữ quốc gia tạm xuất sử dụng và tình
hình biến động các loại hàng dự trữ quốc gia tạm xuất sử dụng.
2. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 157-
Hàng dự trữ quốc gia tạm xuất sử dụng
a) Tài khoản 157- Hàng dự trữ quốc gia tạm
xuất sử dụng chỉ sử dụng ở đơn vị trực tiếp quản lý hàng dự trữ quốc gia có
phát sinh.
b) Việc tạm xuất, thu hồi, bảo dưỡng kỹ
thuật và nhập lại kho hàng dự trữ quốc gia phải thực hiện theo đúng chế độ quy
định hiện hành, cụ thể:
- Hàng dự trữ quốc gia chỉ được tạm xuất sử dụng
khi có Quyết định của cấp có thẩm quyền để kịp thời phục vụ nhiệm vụ phát sinh;
- Sau khi hoàn thành nhiệm vụ phải thu hồi
ngay, sửa chữa bảo dưỡng kỹ thuật, nhập lại kho dự trữ quốc gia và bảo quản
theo quy định hiện hành.
c) Hàng dự trữ quốc gia xuất kho tạm sử dụng
và nhập kho khi thu hồi được phản ánh theo giá trị thực tế của từng loại hàng dự
trữ quốc gia.
d) Đơn vị phải mở sổ chi tiết để quản lý,
theo dõi từng loại hàng dự trữ quốc gia tạm xuất sử dụng.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
157- Hàng dự trữ quốc gia tạm xuất sử dụng
Bên Nợ:
Giá trị thực tế của hàng dự trữ quốc
gia tạm xuất sử dụng
Bên Có:
Giá trị hàng dự trữ quốc gia tạm xuất
sử dụng thu hồi nhập kho, xuất cấp sử dụng hoặc xuất bán.
Số dư bên Nợ:
Giá trị hàng dự trữ quốc gia đang tạm
xuất sử dụng.
4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ
chủ yếu
a) Khi xuất kho hàng dự trữ quốc gia để kịp
thời phục vụ nhiệm vụ phát sinh theo quyết định của cấp có thẩm quyền, căn cứ
vào phiếu xuất kho và các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 157- Hàng dự trữ quốc gia tạm xuất
sử dụng
Có TK 156- Hàng dự trữ
quốc gia (1561, 1562).
b) Thu hồi hàng dự trữ quốc gia nhập kho
ngay sau khi hoàn thành nhiệm vụ để bảo quản theo quy định hiện hành, căn cứ
vào phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 156- Hàng dự trữ quốc gia (1561,
1562)
Có TK 157- Hàng dự trữ
quốc gia tạm xuất sử dụng.
Điều 11. Tài khoản
311- Các khoản phải thu
1. Nội dung phản ánh của TK cấp 2 được bổ
sung
Tài khoản 3116 - Hàng dự trữ quốc gia
thiếu hụt phải bồi thường: Phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh
toán các khoản nợ phải thu về các khoản bồi thường vật chất do làm mất mát, hư
hỏng vật tư, hàng hóa dự trữ quốc gia theo quyết định xử lý, bắt bồi thường.
2. Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 311- Các khoản phải thu
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu về giá trị hàng dự trữ quốc
gia thiếu hụt phải bồi thường theo quyết định xử lý.
- Trị giá hạch toán của hàng dự trữ quốc gia xuất
cho vay
- Số tiền phải thu về hàng dự trữ quốc gia Bộ,
ngành chưa mua hàng dự trữ quốc gia.
Bên Có:
- Số tiền đã thu của các cá nhân, tập thể
(trong và ngoài đơn vị) do làm thiếu hụt hàng dự trữ quốc gia;
- Kết chuyển trị giá hạch toán hàng dự trữ quốc
gia cho vay đã thu được bằng tiền hoặc bằng hàng.
Số dư bên Nợ:
- Các khoản nợ do làm thiếu hụt hàng dự trữ quốc
gia còn phải thu;
- Trị giá hạch toán hàng dự trữ quốc gia còn
cho vay cuối kỳ.
3. Bổ sung phương pháp hạch toán một số
nghiệp vụ chủ yếu
a) Kế toán phải thu hàng dự trữ quốc gia
thiếu
- Phản ánh giá trị hàng dự trữ quốc gia thiếu,
phải thu bồi thường khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền:
Trường hợp giá thu theo quyết định xử
lý cao hơn giá hạch toán, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3116)
(giá thu theo quyết định xử lý)
Có TK 319- Hàng dự trữ
quốc gia thiếu chờ xử lý (theo giá hạch toán)
Có TK 451- Nguồn vốn
dự trữ quốc gia (số chênh lệch lớn hơn giá hạch toán).
Trường hợp giá thu theo quyết định xử
lý thấp hơn giá hạch
toán, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3116)
(giá thu theo quyết định xử lý)
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
(số chênh lệch nhỏ hơn giá hạch
toán)
Có TK 319- Hàng dự trữ
quốc gia thiếu chờ xử lý (theo giá hạch toán).
Khi thu được tiền, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt, hoặc
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
(11211)
Có TK 311- Các khoản
phải thu (3116).
b) Hạch toán phải thu hàng dự trữ quốc
gia cho vay
- Khi xuất hàng cho vay, phản ánh giá trị hàng
dự trữ quốc gia cho đơn vị khác vay theo quyết định của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3118)
(theo giá hạch toán)
Có TK 156- Hàng dự trữ
quốc gia (1561, 1562) (theo giá hạch toán).
- Khi thu hồi các khoản nợ về hàng dự trữ quốc
gia cho vay:
+ Trường hợp đơn vị vay hàng dự trữ quốc
gia trả nợ bằng hàng, ghi:
Nợ TK 156- Hàng dự trữ quốc gia (1561,
1562) (theo giá hạch toán)
Có TK 311- Các khoản
phải thu (3118)
+ Trường hợp đơn vị vay hàng dự trữ quốc
gia trả nợ bằng tiền, ghi:
Nợ TK 314- Thanh toán về bán hàng dự
trữ quốc gia (3148) (theo giá thu nợ vay)
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
(chênh lệch giá thu nợ vay nhỏ hơn giá hạch toán).
Có TK 311- Các khoản
phải thu (3118) (theo giá hạch toán)
Có TK 451 - Nguồn vốn
dự trữ quốc gia (chênh lệch giá thu nợ vay lớn hơn giá hạch toán).
Điều 12. Tài khoản
314- Thanh toán về bán hàng dự trữ quốc gia
1. Tài khoản 314- Thanh toán về bán hàng
dự trữ quốc gia dùng để phản ánh tình hình thanh toán tiền bán hàng dự trữ quốc
gia, thu nợ vay trả bằng tiền theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 314-
Thanh toán về bán hàng dự trữ quốc gia:
a) TK 314 sử dụng ở các đơn vị trực tiếp bán
hàng dự trữ quốc gia thu tiền, thu nợ vay hàng dự trữ quốc gia trả bằng tiền.
b) Tài khoản này phải được hạch toán chi tiết
cho các nội dung bán, thu nợ vay và thu thanh lý hàng dự trữ quốc gia, theo từng
đối tượng thanh toán, từng lần thanh toán.
c) Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
314 - Thanh toán về bán hàng dự trữ quốc gia
Bên Nợ:
- Giá hạch toán hàng dự trữ quốc gia xuất bán
theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
- Trị giá hàng dự trữ quốc gia cho vay theo giá
hạch toán (tương ứng với số lượng hàng cho vay đã thu nợ được bằng tiền);
- Số chi về thanh lý hàng dự trữ quốc gia thực
tế phát sinh;
- Kết chuyển nộp ngân sách số tiền thu về thanh
lý hàng dự trữ quốc gia lớn hơn chi phí thanh lý.
- Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá hạch
toán hàng dự trữ quốc gia xuất bán;
- Kết chuyển chênh lệch giá thu thanh lý lớn
hơn chi phí thanh lý hàng dự trữ quốc gia;
- Kết chuyển phần chênh lệch giữa số tiền thu nợ
lớn hơn trị giá hạch toán của số lượng hàng dự trữ cho vay đã thu nợ được bằng
tiền;
Bên Có:
- Phản ánh số tiền người mua hàng đã nộp tương ứng
với số hàng đã xuất bán, thanh lý;
- Số tiền người vay hàng dự trữ quốc gia trả
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Kết chuyển vào chi hoạt động phần chênh lệch
số tiền thu về thanh lý hàng dự trữ quốc gia nhỏ hơn chi phí thanh lý.
- Kết chuyển chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá vốn
(giá hạch toán) hàng dự trữ quốc gia
- Kết chuyển chênh lệch giữa số tiền thu nợ nhỏ
hơn trị giá hạch toán của số lượng hàng dự trữ cho vay đã thu nợ được bằng tiền;
Tài khoản này có 2 Tài khoản cấp 2:
- TK 3141- Thanh toán về bán hàng dự trữ quốc
gia: Phản ánh các khoản thanh toán về bán hàng dự trữ quốc gia.
- TK 3148- Thanh toán khác về hàng dự trữ quốc
gia: Phản ánh các khoản thanh toán khác (cho vay hàng, thanh lý) về hàng dự trữ
quốc gia.
4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ
chủ yếu
a) Kế toán xuất bán hàng dự trữ quốc gia:
- Khi thu tiền trước của người mua hàng dự trữ
quốc gia, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
(1111)
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
(11211)
Có TK 311- Các khoản
phải thu (3111)
- Khi xuất hàng, phản ánh giá hạch toán của
hàng dự trữ quốc gia xuất bán, ghi:
Nợ TK 314- Thanh toán về bán hàng dự
trữ quốc gia (giá hạch toán) (3141)
Có TK 156- Hàng dự trữ
quốc gia (1561, 1562) (giá hạch toán)
- Kết chuyển số tiền thu về bán hàng dự trữ quốc
gia tương ứng với số hàng đã xuất bán, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3111)
(theo giá bán)
Có TK 314- Thanh toán
về bán hàng dự trữ quốc gia (theo giá bán) (3141).
Đồng thời kết chuyển chênh lệch giữa
giá bán và giá hạch toán:
+ Trường hợp chênh lệch giá bán lớn
hơn giá hạch toán, số chênh lệch ghi:
Nợ TK 314- Thanh toán về bán hàng dự
trữ quốc gia (3141)
Có TK 451- Nguồn vốn
dự trữ quốc gia.
+ Trường hợp chênh lệch giá bán nhỏ
hơn giá hạch toán, số chênh lệch ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Có TK 314- Thanh toán
về bán hàng dự trữ quốc gia (3141)
b) Kế toán thu nợ vay hàng dự trữ quốc
gia:
- Khi xuất hàng dự trữ quốc gia cho vay, phản
ánh giá hạch toán của hàng dự trữ quốc gia xuất cho vay, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3118)
Có TK 156- Hàng dự trữ
quốc gia (1561, 1562) (theo giá hạch toán)
- Khi thu nợ vay hàng dự trữ quốc gia trả bằng
tiền, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (1111)
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
(11211)
Có TK 314 - Thanh
toán về bán hàng dự trữ quốc gia (3148).
- Kết chuyển giá trị hạch toán của hàng dự trữ
quốc gia cho vay đã thu được tiền, ghi:
Nợ TK 314- Thanh toán về bán hàng dự
trữ quốc gia (theo giá thu nợ) (3148).
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
(chênh lệch giữa giá thu nợ vay nhỏ hơn giá hạch toán)
Có TK 311- Các khoản
phải thu (3118) (theo giá hạch toán)
Có TK 451- Nguồn vốn
dự trữ quốc gia (chênh lệch giữa giá thu nợ vay lớn hơn giá hạch toán)
c) Kế toán bán thanh lý hàng dự trữ quốc
gia
- Khi thu tiền trước của người mua về mua thanh
lý hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (1111)
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
(11211)
Có TK 311- Các khoản
phải thu (3111)
- Khi xuất hàng dự trữ quốc gia thanh lý theo
Quyết định của cấp có thẩm quyền, căn cứ Phiếu xuất kho, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Có TK 156- Hàng dự trữ
quốc gia (1561, 1562) (theo giá hạch toán).
- Kết chuyển số tiền thu về thanh lý hàng dự trữ
quốc gia (theo giá thanh lý) tương ứng với khối lượng hàng dự trữ quốc gia đã
xuất thanh lý, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3111)
Có TK 314- Thanh toán
về bán hàng dự trữ quốc gia.
- Phản ánh số tiền chi thanh lý hàng dự trữ,
ghi:
Nợ TK 314- Thanh toán về bán hàng dự
trữ quốc gia (3148)
Có các TK 111(1111),
112
(11211).
- Trường hợp số tiền thu được từ thanh lý hàng
dự trữ quốc gia lớn hơn chi thanh lý hàng dự trữ quốc gia, số chênh lệch phải nộp
NSNN, ghi:
Nợ TK 314- Thanh toán về bán hàng dự
trữ quốc gia (3148)
Có TK 333- Các khoản
phải nộp nhà nước (3339).
- Trường hợp số tiền thu được từ thanh lý hàng
dự trữ quốc gia không đủ bù đắp chi phí, nếu được chi từ NSNN chi cho hoạt động
dự trữ quốc gia của đơn vị, ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động (Chênh lệch
chi thanh lý - thu thanh lý)
Có TK 314- Thanh toán
về bán hàng dự trữ quốc gia (3148)
Điều 13. Tài khoản
319- Hàng dự trữ quốc gia thiếu chờ xử lý
1. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
của khối lượng hàng dự trữ quốc gia thiếu hụt, mất mát và tình hình xử lý hàng
dự trữ quốc gia thiếu hụt, mất mát đó. Tài khoản này chỉ sử dụng ở các đơn vị
trực tiếp quản lý hàng dự trữ quốc gia.
2. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 319 -
Hàng dự trữ quốc gia thiếu chờ xử lý
a) Trong mọi trường hợp phát hiện hàng dự
trữ quốc gia thiếu, đơn vị phải lập biên bản cho từng loại hàng, theo từng kho
và phải xác định nguyên nhân để cấp có thẩm quyền quyết định xử lý.
b) Hàng dự trữ quốc gia thiếu phải được
theo dõi chi tiết cho từng đối tượng, loại hàng và tình hình xử lý cụ thể của từng
loại.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
319- Hàng dự trữ quốc gia thiếu chờ xử lý
Bên Nợ: Giá trị hàng dự trữ quốc gia
thiếu chờ xử lý phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Giá trị hàng dự trữ quốc gia
thiếu đã xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Số dư bên Nợ: Giá trị hàng dự trữ quốc
gia thiếu chờ xử lý cuối kỳ.
4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ
chủ yếu
a) Hàng dự trữ quốc gia phát hiện thiếu,
căn cứ vào biên bản và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 319- Hàng dự trữ quốc gia thiếu
chờ xử lý
Có TK 156- Hàng dự trữ
quốc gia (1561, 1562).
b) Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm
quyền, ghi:
- Nếu quyết định xử lý cho phép ghi giảm nguồn
vốn dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
(Theo giá hạch toán)
Có TK 319- Hàng dự trữ
quốc gia thiếu chờ xử lý (Theo giá hạch toán).
- Nếu quyết định xử lý thu bồi thường bằng tiền,
ghi:
+ Trường hợp giá thu bồi thường cao hơn giá hạch
toán, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3116)
(theo giá bồi thường)
Có TK 319- Hàng dự trữ
quốc gia thiếu chờ xử lý (theo giá hạch toán)
Có
TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia (chênh lệch giá thu bồi thường lớn hơn giá hạch
toán)
+ Trường hợp giá thu bồi thường thấp
hơn giá hạch toán, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3116)
(theo giá bồi thường)
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
(chênh lệch giá thu bồi thường nhỏ hơn giá hạch toán)
Có TK 319- Hàng dự trữ
quốc gia thiếu chờ xử lý (theo giá hạch toán).
Điều 14. Tài khoản
333- Các khoản phải nộp nhà nước
1. Nội dung phản ánh của tài khoản cấp 2
được bổ sung
Tài khoản 3339- Các khoản phải nộp về
vốn dự trữ quốc gia: Phản ánh số vốn dự trữ quốc gia phải nộp nhà nước.
2. Bổ sung nguyên tắc hạch toán kế toán
Tài khoản 333- Các khoản phải nộp nhà nước:
a) Trường hợp vốn bán hàng dự trữ quốc gia
không sử dụng để mua hàng dự trữ quốc gia, các đơn vị được giao nhiệm vụ bán
hàng dự trữ quốc gia phải thực hiện nộp ngân sách nhà nước trong thời hạn quy định
kể từ ngày kết thúc đợt bán hàng;
b) Số tiền thu được từ việc thanh lý hàng
dự trữ quốc gia, sau khi trừ các khoản chi phí theo quy định hiện hành được nộp
ngân sách nhà nước trong thời hạn quy định sau khi kết thúc thanh lý.
3. Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 333- Các khoản phải nộp Nhà nước
Bên Nợ: Số vốn dự trữ quốc gia
đã nộp Nhà nước.
Bên Có: Số vốn dự trữ quốc gia
phải nộp Nhà nước.
Số dư bên Có: Số vốn dự trữ
quốc gia còn phải nộp Nhà nước.
4. Bổ sung phương pháp hạch toán một số
nghiệp vụ chủ yếu
a) Số tiền thu được từ thanh lý hàng dự
trữ quốc gia lớn hơn chi thanh lý hàng dự trữ quốc gia, số chênh lệch phải nộp
NSNN, ghi:
Nợ TK 314- Thanh toán về bán hàng dự
trữ quốc gia (3148)
Có TK 333- Các khoản
phải nộp nhà nước (3339).
b) Khi chuyển tiền nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước
(3339)
Có TK 112- Tiền gửi
Ngân hàng, Kho bạc (11211).
Điều 15. Tài khoản
336- Tạm ứng kinh phí
1. Nội dung phản ánh của các tài khoản cấp
2 được bổ sung
a) Tài khoản 3361- Ứng vốn dự trữ
quốc gia: Phản ánh số vốn dự trữ quốc gia đơn vị đã ứng của NSNN và việc thanh
toán số vốn đã ứng trong thời gian dự toán chi ngân sách chưa được cấp có thẩm
quyền giao.
b) Tài khoản 3368- Tạm ứng kinh phí khác:
Phản ánh số kinh phí ngoài vốn dự trữ quốc gia đơn vị đã ứng của NSNN và việc
thanh toán số kinh phí đã ứng trong thời gian dự toán chi ngân sách chưa được cấp
có thẩm quyền giao.
2. Bổ sung nguyên tắc hạch toán Tài khoản
336- Tạm ứng kinh phí
a) Khi đơn vị cần vốn để mua hàng dự trữ
quốc gia có tính thời vụ, mua hàng mới trước khi xuất bán đổi hàng cũ theo kế
hoạch xuất bán luân phiên đổi hàng, các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia
có văn bản đề nghị Bộ Tài chính cho ứng từ ngân sách nhà nước; bộ, ngành quản
lý hàng dự trữ quốc gia có trách nhiệm hoàn trả số tiền đã ứng sau khi hoàn
thành việc xuất bán đổi hàng dự trữ quốc gia theo kế hoạch.
b) Khi đơn vị được NSNN cho ứng vốn dự trữ
quốc gia sau khi hoàn thành việc xuất bán đổi hàng dự trữ quốc gia theo kế hoạch
phải có trách nhiệm hoàn trả số tiền đã ứng.
3. Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 336- Tạm ứng kinh phí
Bên Nợ: Vốn dự trữ quốc gia đã
trả NSNN.
Bên Có: Số vốn dự trữ quốc gia
đã tạm ứng của NSNN.
Số dư bên Có: Số vốn dự trữ quốc gia
còn tạm ứng của NSNN.
4. Bổ sung phương pháp hạch toán một số
nghiệp vụ chủ yếu
a) Trường hợp đơn vị dự trữ quốc gia ứng
vốn để mua hàng dự trữ quốc gia có tính thời vụ, mua hàng mới trước khi xuất bán
đổi hàng cũ theo kế hoạch luân phiên đổi hàng. Khi được NSNN cho tạm ứng vốn dự
trữ quốc gia, căn cứ giấy báo có của KBNN, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
(11211)
Có TK 336- Tạm ứng
kinh phí (3361).
b) Khi hoàn trả cho NSNN số tiền đã ứng,
ghi:
Nợ TK 336- Tạm ứng kinh phí (3361)
Có TK 112- Tiền gửi
Ngân hàng, Kho bạc (11211).
Điều 16. Tài khoản
337- Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau
1. Nội dung phản ánh của các TK cấp 2 và
cấp 3 được bổ sung:
a) Tài khoản 3374- Chi phí kê lót chưa nhập
hàng dự trữ quốc gia: Phản ánh chi phí kê lót thực tế đã hoàn thành nhưng chưa
có hàng dự trữ quốc gia nhập kho đã quyết toán vào nguồn kinh phí năm nay chuyển
năm sau.
b) Tài khoản 33711- Nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ dùng cho công tác bảo quản: Phản ánh nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ dùng cho công tác bảo quản tồn kho đã quyết toán vào nguồn
kinh phí năm nay chuyển năm sau.
c) Tài khoản 33718- Nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ khác: Phản ánh nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ khác tồn
kho đã quyết toán vào nguồn kinh phí năm nay chuyển năm sau.
2. Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 337- Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau, như sau:
Bên Nợ:
- Chi phí kê lót chưa có hàng dự trữ quốc gia
đã quyết toán của năm trước, năm nay được sử dụng để nhập hàng dự trữ quốc gia;
- Giá trị nguyên liệu, vật liệu dùng cho công
tác bảo quản đã quyết toán vào nguồn kinh phí năm trước, năm nay xuất ra sử dụng.
Bên Có:
- Chi phí kê lót đã hoàn thành nhưng chưa có
hàng dự trữ quốc gia đã quyết toán vào kinh phí hoạt động của năm nay chuyển
năm sau để theo dõi quản lý, sử dụng;
- Giá trị nguyên liệu, vật liệu dùng cho công
tác bảo quản tồn kho đã quyết toán vào nguồn kinh phí năm nay chuyển năm sau để
theo dõi, quản lý, sử dụng.
Số dư bên Có:
- Chi phí kê lót đã hoàn thành nhưng chưa có
hàng dự trữ quốc gia nhập kho;
- Giá trị nguyên liệu, vật liệu dùng cho công
tác bảo quản tồn kho đã quyết toán vào nguồn kinh phí năm nay nhưng chưa sử dụng
chuyển năm sau.
4. Bổ sung phương pháp hạch toán một số
nghiệp vụ chủ yếu
a) Hạch toán nguyên liệu, vật liệu, công
cụ, dụng cụ dùng cho bảo quản hàng dự trữ quốc gia tồn kho cuối năm: Căn cứ vào
Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hóa ngày 31/12, kế toán lập "Chứng từ ghi sổ"
phản ánh toàn bộ giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng
cho bảo quản hàng dự trữ quốc gia tồn kho liên quan đến số kinh phí hoạt động
được ngân sách cấp trong năm để quyết toán vào chi hoạt động của năm báo cáo
(trong đó ghi rõ: Giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng cho bảo
quản hàng dự trữ quốc gia tồn kho cuối ngày 31/12), ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động (66123)
Có TK 337- Kinh phí
đã quyết toán chuyển năm sau (33711).
Sang năm sau, khi xuất nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng cho công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 653- Chi phí bảo quản hàng dự trữ
quốc gia (6531, 6532)
Có các TK 152, 153.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Kinh phí đã quyết toán chuyển
năm sau (33711).
Có TK 653- Chi phí bảo
quản hàng dự trữ quốc gia (6531, 6532).
b) Đối với chi phí kê lót chưa có hàng dự
trữ quốc gia
- Cuối năm, căn cứ vào chi phí kê lót phát sinh
trong năm đã hoàn thành nhưng chưa có hàng dự trữ quốc gia nhập kho (số dư nợ
TK 653) quyết toán vào chi hoạt động kỳ báo cáo, ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động (66123)
Có TK 337- Kinh phí
đã quyết toán chuyển năm sau (3374).
- Đối với chi phí kê lót đã hoàn thành chưa có
hàng dự trữ quốc gia đã quyết toán vào kinh phí năm trước, trong năm khi nhập
kho hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 337- Kinh phí đã quyết toán chuyển
năm sau (3374)
Có TK 653- Chi phí bảo
quản hàng dự trữ quốc gia.
Điều 17. Tài khoản
339- Hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý
1. Tài khoản 339- Hàng dự trữ quốc gia thừa
chờ xử lý dùng để phản ánh giá trị của khối lượng hàng dự trữ quốc gia thừa
chưa xác định rõ nguyên nhân và tình hình xử lý hàng dự trữ thừa.
2. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 339-
Hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý:
a) Trong mọi trường hợp phát hiện hàng dự
trữ quốc gia thừa, đơn vị phải lập biên bản cho từng loại hàng, theo từng kho,
xác định nguyên nhân để cấp có thẩm quyền quyết định xử lý.
b) Hàng dự trữ quốc gia thừa phải theo
dõi chi tiết từng đối tượng, từng loại hàng và tình hình xử lý.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
339- Hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý
Bên Nợ: Giá trị hàng dự trữ quốc gia
thừa đã xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Bên Có: Giá trị hàng dự trữ quốc gia
thừa chờ xử lý phát sinh trong kỳ.
Số dư bên Có: Giá trị hàng dự trữ quốc
gia thừa chờ xử lý cuối kỳ.
4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ
chủ yếu
a) Trường hợp phát sinh hàng dự trữ quốc
gia thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, căn cứ vào biên bản và các chứng từ có
liên quan, ghi:
Nợ TK 156- Hàng dự trữ quốc gia (1561)
Có TK 339- Hàng dự trữ
quốc gia thừa chờ xử lý.
b) Khi có quyết định xử lý hàng dự trữ thừa
của cấp có thẩm quyền, căn cứ quyết định xử lý để ghi theo từng trường hợp cụ
thể:
- Trường hợp quyết định hàng dự trữ thừa được
ghi tăng vốn dự trữ quốc gia:
Nợ TK 339- Hàng dự trữ quốc gia thừa
chờ xử lý
Có TK 451- Nguồn vốn
dự trữ quốc gia.
- Trường hợp quyết định hàng dự trữ thừa phải
trả cho tổ chức, cá nhân, ghi:
Nợ TK 339- Hàng dự trữ quốc gia thừa
chờ xử lý
Có TK 331- Các khoản
phải trả (3311).
Điều 18. Tài khoản
342- Thanh toán nội bộ
1. Nội dung phản ánh của các TK cấp 2 được
bổ sung
a) Tài khoản 3421- Thanh toán vốn dự trữ
quốc gia: Phản ánh các khoản thanh toán giữa các đơn vị nội bộ về vốn dự trữ quốc
gia;
b) Tài khoản 3428- Thanh toán nội bộ
khác: Phản ánh các khoản thanh toán giữa các đơn vị nội bộ về các khoản khác
ngoài vốn dự trữ quốc gia;
2. Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 342- Thanh toán nội bộ
Bên Nợ:
- Vốn dự trữ quốc gia cấp ứng cho cấp dưới;
- Nộp trả vốn dự trữ quốc gia đã nhận ứng từ cấp
trên;
- Xuất hàng dự trữ quốc gia do điều chuyển;
- Kết chuyển tăng nguồn vốn dự trữ quốc gia.
Bên Có:
- Nhận vốn dự trữ quốc gia ứng từ cấp trên;
- Nhận vốn dự trữ quốc gia đơn vị cấp dưới hoàn
ứng;
- Nhập hàng dự trữ quốc gia do điều chuyển;
- Kết chuyển giảm nguồn vốn dự trữ quốc gia.
Số dư bên Nợ:
- Vốn dự trữ quốc gia cấp ứng cho cấp dưới;
- Hàng dự trữ quốc gia điều chuyển chưa kết
chuyển.
Số dư bên Có:
- Vốn dự trữ quốc gia còn ứng từ cấp trên;
- Hàng dự trữ quốc gia điều chuyển chưa kết
chuyển.
3. Bổ sung phương pháp hạch toán một số
nghiệp vụ chủ yếu
a) Ở đơn vị kế toán cấp trên:
- Khi cấp ứng vốn dự trữ quốc gia cho đơn vị cấp
dưới (hoặc cấp trên thanh toán hộ cấp dưới tiền mua hàng), ghi:
Nợ TK 342- Thanh toán nội bộ (3421)
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi
Ngân hàng, Kho bạc (11211).
- Trường hợp cấp trên ký hợp đồng và thanh toán
tiền mua hàng, khi nhận đầy đủ hồ sơ nhập hàng của đơn vị cấp dưới, kế toán xác
định số tiền phải thanh toán cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 342- Thanh toán nội bộ (3421)
Có TK 331- Các khoản phải
trả (3311).
- Khi có Quyết định tăng nguồn cho đơn vị cấp
dưới, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia.
Có TK 342- Thanh toán nội
bộ (3421).
- Đơn vị cấp trên nhận được tiền vốn ứng của cấp
dưới nộp trả, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
(11211)
Có TK 342- Thanh toán
nội bộ (3421).
b) Ở đơn vị kế toán cấp dưới:
- Khi nhận ứng vốn dự trữ quốc gia của đơn vị cấp
trên, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
(11211)
Có TK 342- Thanh toán
nội bộ (3421).
- Khi nộp tiền vốn ứng về cấp trên, ghi:
Nợ TK 342 Thanh toán nội bộ (3421)
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi
Ngân hàng, Kho bạc (11211).
- Khi nhập hàng dự trữ quốc gia điều chuyển nội
bộ, ghi:
Nợ TK 156- Hàng dự trữ quốc gia (1561)
Có TK 342- Thanh toán
nội bộ (3421).
- Khi xuất hàng dự trữ quốc gia điều chuyển nội
bộ, ghi:
Nợ TK 342- Thanh toán nội bộ (3421)
Có TK 156- Hàng dự trữ
quốc gia (1561).
- Khi cấp trên có quyết định tăng nguồn cho đơn
vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 342- Thanh toán nội bộ (3421)
Có TK 451- Nguồn vốn
dự trữ quốc gia.
- Khi cấp trên có quyết định giảm nguồn cho đơn
vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 451 - Nguồn vốn dự trữ quốc gia.
Có TK 342 Thanh toán
nội bộ (3421).
Điều 19. Tài khoản
432- Quỹ tiết kiệm phí
1. TK 432- Quỹ tiết kiệm phí phản ánh phần
tiết kiệm phí là số tiền chênh lệch giữa tổng kinh phí được hưởng theo định mức
trừ đi tổng chi phí thực tế để thực hiện nhập, xuất, cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ
và bảo quản hàng dự trữ quốc gia và phần tiết kiệm phí được điều hòa từ cấp
trên.
2. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 432- Quỹ
tiết kiệm phí
a) Đơn vị phải theo dõi chi tiết
nguồn hình thành quỹ tiết kiệm phí từ tiết kiệm phí nhập, phí xuất, phí bảo quản
hàng dự trữ quốc gia và phần tiết kiệm phí được điều hòa từ cấp trên.
b) Đơn vị dự trữ quốc gia được sử dụng số
tiền tiết kiệm phí để trích lập quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng và bổ sung thu nhập
cho cán bộ, công chức, viên chức, mua sắm, sửa chữa, đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất phục vụ cho công tác quản lý dự trữ quốc gia của đơn vị theo quy định của
cơ chế tài chính.
c) Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự
trữ quốc gia và Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước được quyết định điều
hòa tiết kiệm phí giữa các đơn vị trực thuộc. Các đơn vị trực thuộc thực hiện
việc điều chuyển lên cấp trên hoặc tiếp nhận từ cấp trên số tiền tiết kiệm phí
theo quyết định điều hòa tiết kiệm phí của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự
trữ quốc gia và Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
432- Quỹ tiết kiệm phí
Bên Nợ:
- Các khoản sử dụng từ quỹ tiết kiệm phí theo
quy định của cơ chế tài chính;
- Số tiết kiệm phí nộp lên cấp trên theo quyết
định điều hòa của cấp trên (đối với cấp dưới);
- Số tiết kiệm phí điều hòa xuống cấp dưới (đối
với cấp trên).
Bên Có:
- Các khoản hình thành quỹ tiết kiệm phí theo
quy định của cơ chế tài chính;
- Số tiết kiệm phí nhận được theo quyết định điều
hòa của cấp trên (đối với cấp dưới).
- Số tiết kiệm phí cấp dưới nộp lên (đối với cấp
trên).
Số dư bên Có: Số quỹ tiết kiệm
phí hiện còn chưa sử dụng.
3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ
chủ yếu
a) Xác định số tiền chênh lệch giữa tổng
kinh phí được hưởng theo định mức trừ đi tổng chi phí thực tế để thực hiện nhập,
xuất, cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và bảo quản hàng dự trữ quốc gia để hình thành
quỹ tiết kiệm phí, ghi:
Nợ TK 651- Chi phí nhập hàng dự trữ quốc
gia
Nợ TK 652- Chi phí xuất hàng dự trữ quốc
gia
Nợ TK 653- Chi phí bảo quản hàng dự trữ
quốc gia
Nợ TK 654- Chi phí xuất hàng dự trữ quốc
gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ
Có TK 432- Quỹ tiết
kiệm phí.
b) Khi chuyển số tiền tiết kiệm phí lên cấp
trên theo quyết định điều hòa của cấp trên, đơn vị cấp dưới ghi:
Nợ TK 432- Quỹ tiết kiệm phí
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi
Ngân hàng, Kho bạc (11218)
c) Khi nhận được số tiền tiết kiệm phí cấp
trên điều hòa xuống, đơn vị cấp dưới ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
(11218)
Có TK 432- Quỹ tiết
kiệm phí.
d) Khi nhận được số tiền tiết kiệm phí cấp
dưới nộp lên theo quyết định điều hòa của cấp trên, đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
(11218)
Có TK 432- Quỹ tiết
kiệm phí.
đ) Khi chuyển số tiền tiết kiệm phí điều
hòa cho cấp dưới, đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 432- Quỹ tiết kiệm phí
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc (11218).
e) Khi trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi
của đơn vị từ quỹ tiết kiệm phí theo quy định của cơ chế tài chính, ghi:
Nợ TK 432- Quỹ tiết kiệm phí
Có TK 431 - Các quỹ
(4311, 4312).
g) Khi sử dụng quỹ tiết kiệm phí để bổ
sung thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức theo quy định, ghi:
Nợ TK 432- Quỹ tiết kiệm phí
Có TK 334- Phải trả
công chức, viên chức.
h) Khi mua sắm tài sản cố định bằng quỹ tiết
kiệm phí, ghi:
Nợ TK 211- Tài sản cố định hữu hình
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi
Ngân hàng, Kho bạc (11218)
Có TK 331- Các khoản
phải trả.
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ, ghi giảm quỹ tiết kiệm phí, ghi:
Nợ TK 432- Quỹ tiết kiệm phí
Có TK 466- Nguồn kinh
phí đã hình thành TSCĐ.
Điều 20. Tài khoản
451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
1. Tài khoản 451- Nguồn vốn dự trữ quốc
gia dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm nguồn vốn dự trữ quốc
gia tại đơn vị.
2. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 451-
Nguồn vốn dự trữ quốc gia
a) Nguồn vốn dự trữ quốc gia phải được sử
dụng đúng mục đích, các trường hợp tăng, giảm nguồn vốn dự trữ quốc gia phải được
cấp có thẩm quyền quyết định;
b) Không phản ánh vào Tài khoản 451- Nguồn
vốn dự trữ quốc gia số vốn dự trữ quốc gia đơn vị được NSNN cho ứng trước.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Bên Nợ:
- Số vốn dự trữ quốc gia nộp trả ngân sách, cấp
trên;
- Vốn dự trữ quốc gia cấp cho cấp dưới;
- Vốn dự trữ quốc gia cấp sử dụng không thu tiền;
- Hàng dự trữ quốc gia thiếu được xử lý ghi giảm
nguồn vốn dự trữ quốc gia theo quyết định;
- Các trường hợp khác theo quy định được ghi giảm
nguồn vốn dự trữ quốc gia.
Bên Có:
- Nhận vốn dự trữ quốc gia do ngân sách cấp, cấp
trên cấp;
- Nhận vốn dự trữ quốc gia cấp dưới nộp lên;
- Giá trị hàng dự trữ quốc gia thừa được ghi
tăng nguồn vốn dự trữ quốc gia theo quyết định;
- Các trường hợp khác theo quy định được ghi
tăng nguồn vốn dự trữ quốc gia.
Số dư bên Có:
Nguồn vốn dự trữ quốc gia hiện có cuối
kỳ.
4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ
chủ yếu
a) Trường hợp ghi tăng nguồn vốn dự trữ
quốc gia:
- Khi nhận vốn dự trữ quốc gia do ngân sách cấp,
cấp trên cấp, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt, hoặc
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
(11211, 11221)
Có TK 451- Nguồn vốn
dự trữ quốc gia.
- Nhận vốn dự trữ quốc gia do cấp dưới nộp lên,
ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
(11211)
Có TK 451- Nguồn vốn
dự trữ quốc gia.
- Giá trị hàng dự trữ quốc gia thừa được ghi
tăng nguồn vốn dự trữ quốc gia theo quyết định của cấp thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 339- Hàng dự trữ quốc gia thừa
chờ xử lý
Có TK 451- Nguồn vốn
dự trữ quốc gia.
- Giá trị hàng dự trữ quốc gia nhập điều chuyển,
viện trợ, hỗ trợ..., ghi:
Nợ TK 156- Hàng dự trữ quốc gia (1561,
1562)
Có TK 451- Nguồn vốn
dự trữ quốc gia.
- Chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá hạch toán
hàng dự trữ quốc gia xuất bán, ghi:
Nợ TK 314- Thanh toán về bán hàng dự
trữ quốc gia (3141)
Có TK 451- Nguồn vốn
dự trữ quốc gia.
- Kết chuyển vốn tạm ứng tăng nguồn vốn dự trữ
quốc gia theo quyết định của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 342- Thanh toán nội bộ (3421)
Có TK 451- Nguồn vốn
dự trữ quốc gia.
- Chênh lệch giữa giá thu bồi thường hàng dự trữ
quốc gia thiếu lớn hơn giá hạch
toán, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3116)
Có TK 451- Nguồn vốn
dự trữ quốc gia.
b) Trường hợp ghi giảm nguồn vốn dự trữ
quốc gia:
- Xuất hàng dự trữ quốc gia để thanh lý theo
Quyết định của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia.
Có TK 156- Hàng dự trữ
quốc gia (1561, 1562).
- Khi cấp trên cấp vốn dự trữ quốc gia cho đơn
vị cấp dưới hoặc đơn vị cấp dưới nộp vốn lên đơn vị cấp trên, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia.
Có TK 112- Tiền gửi
Ngân hàng, Kho bạc (11211).
- Khi có quyết định giảm nguồn do điều chuyển nội
bộ hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Có TK 342- Thanh toán
nội bộ (3421).
- Giá trị hàng dự trữ quốc gia thiếu, khi có
quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
+ Trường hợp cho phép ghi giảm vốn dự
trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
(Theo giá hạch toán)
Có TK 319- Hàng dự trữ
quốc gia thiếu chờ xử lý (Theo giá hạch toán).
+ Số chênh lệch giữa giá thu bồi thường
thấp hơn giá hạch toán, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
(chênh lệch giá thu bồi thường thấp hơn giá hạch toán)
Có TK 319- Hàng dự trữ
quốc gia thiếu chờ xử lý.
- Trường hợp giảm nguồn khi tiêu hủy hàng dự trữ
quốc gia, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
(Theo giá hạch toán)
Có TK 156- Hàng dự trữ
quốc gia (1561, 1562).
- Giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất cứu trợ, hỗ
trợ, viện trợ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
(Theo giá hạch toán)
Có TK 156- Hàng dự trữ
quốc gia (1561, 1562).
- Chênh lệch giữa giá bán thấp hơn giá hạch
toán hàng dự trữ quốc gia xuất bán, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia.
Có TK 314- Thanh toán
về bán hàng dự trữ quốc gia (3141).
Điều 21. Tài khoản
461- Nguồn kinh phí hoạt động
1. Nội dung phản ánh của các tài khoản cấp
3 được bổ sung
a) Tài khoản 46113- Nguồn kinh phí nghiệp
vụ dự trữ quốc gia (năm trước): Tài khoản này phản ánh nguồn kinh phí do ngân
sách cấp cho đơn vị để thực hiện nhập, xuất, bảo quản, cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ
hàng dự trữ quốc gia; mua sắm tài sản chuyên môn đặc thù; bảo hiểm, thanh lý,
tiêu hủy hàng hóa dự trữ quốc gia, theo quy định của cấp có thẩm quyền thuộc
ngân sách năm trước còn chờ phê duyệt quyết toán.
b) Tài khoản 46123- Nguồn kinh phí nghiệp
vụ dự trữ quốc gia (năm nay): Tài khoản này phản ánh nguồn kinh phí do ngân
sách cấp cho đơn vị để thực hiện nhập, xuất, bảo quản, cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ
hàng dự trữ quốc gia; mua sắm tài sản chuyên môn đặc thù; bảo hiểm, thanh lý,
tiêu hủy hàng hóa dự trữ quốc gia, theo quy định của cấp có thẩm quyền thuộc
ngân sách năm nay.
c) Tài khoản 46133- Nguồn kinh phí nghiệp
vụ dự trữ quốc gia (năm sau): Tài khoản này phản ánh nguồn kinh phí do ngân
sách cấp cho đơn vị để thực hiện nhập, xuất, bảo quản, cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ
hàng dự trữ quốc gia; mua sắm tài sản chuyên môn đặc thù; bảo hiểm, thanh lý,
tiêu hủy hàng hóa dự trữ quốc gia, theo quy định của cấp có thẩm quyền thuộc
ngân sách năm sau.
2. Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 461- Nguồn kinh phí hoạt động
Bên Nợ:
- Số kinh phí thực hiện nghiệp vụ dự trữ quốc
gia nộp lại NSNN hoặc cấp cho cấp dưới;
- Kết chuyển số chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia
đã được phê duyệt quyết toán với nguồn kinh phí nghiệp vụ dự trữ quốc gia;
- Các khoản được phép giảm nguồn kinh phí nghiệp
vụ dự trữ quốc gia.
Bên Có:
- Số kinh phí nghiệp vụ dự trữ quốc gia đã nhận
từ NSNN hoặc từ cấp trên.
- Các khoản được phép tăng nguồn kinh phí nghiệp
vụ dự trữ quốc gia.
Số dư bên Có:
- Số kinh phí nghiệp vụ dự trữ quốc gia được cấp
trước cho năm sau;
- Số kinh phí nghiệp vụ dự trữ quốc gia hiện
còn hoặc đã chi nhưng chưa được quyết toán.
3. Bổ sung phương pháp hạch toán một số
nghiệp vụ chủ yếu
a) Khi rút dự toán để thực hiện nghiệp vụ
dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (Nếu rút bằng tiền
mặt về nhập quỹ) (1111)
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
(11218)
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 651- Chi phí nhập hàng dự trữ quốc
gia
Nợ TK 652- Chi phí xuất hàng dự trữ quốc
gia
Nợ TK 653- Chi phí bảo quản hàng dự trữ
quốc gia
Nợ TK 654- Chi phí xuất hàng DTQG cứu
trợ, hỗ trợ, viện trợ
Có TK 461- Nguồn kinh
phí hoạt động (46123).
Đồng thời, ghi Có TK 008- Dự
toán chi hoạt động (00821)
b) Đối với những đơn vị được ngân sách cấp
bằng Lệnh chi tiền, ủy nhiệm chi, khi nhận giấy báo Có của KBNN, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
(11218)
Có TK 461- Nguồn kinh
phí hoạt động (46123).
c) Trường hợp đơn vị được cấp, điều chuyển
kinh phí bằng hiện vật, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ
Có TK 461- Nguồn kinh
phí hoạt động (46123).
d) Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ dùng cho nhập, xuất, bảo quản để điều chuyển cho đơn vị khác
theo quyết định của cấp có thẩm quyền, căn cứ phiếu xuất kho và các chứng từ có
liên quan, ghi:
Nợ TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động
(46123)
Có TK 152- Nguyên liệu,
vật liệu (15281)
Có TK 153- Công cụ, dụng cụ
(15381).
đ) Khi rút dự toán chuyển sang tài khoản
tiền gửi số tiết kiệm phí nhập, xuất, cứu trợ hỗ trợ viện trợ, bảo quản hàng dự
trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
(1111)
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
(11218)
Có TK 461- Nguồn kinh
phí hoạt động (46123).
Đồng thời, ghi Có TK 008- Dự
toán chi hoạt động (00821)
e) Trường hợp cuối niên độ kế toán, theo
chế độ tài chính quy định, nếu đơn vị phải nộp lại số kinh phí nghiệp vụ dự trữ
quốc gia sử dụng không hết, khi nộp lại kinh phí, ghi:
Nợ TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động
(46123)
Có TK 111- Tiền mặt
(1111)
Có TK 112- Tiền gửi
Ngân hàng, Kho bạc (11218).
Nếu nộp khôi phục dự toán đồng thời
ghi Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (00821) (ghi âm).
g) Cuối kỳ kế toán năm, các khoản chi
nghiệp vụ dự trữ quốc gia chưa được quyết toán với nguồn kinh phí nghiệp vụ dự
trữ quốc gia đã sử dụng được kết chuyển từ Tài khoản 46123 “Năm nay” sang 46113
“Năm trước”, ghi:
Nợ TK 4612- Năm nay (46123)
Có TK 4611- Năm trước
(46113).
h) Kết chuyển chi nghiệp vụ dự trữ quốc
gia vào nguồn kinh phí nghiệp vụ dự trữ quốc gia khi báo cáo quyết toán năm được
duyệt, ghi:
Nợ TK 4611 - Năm trước (46113)
Có TK 6611 - Năm trước
(66113).
i) Nguồn kinh phí nghiệp vụ dự trữ quốc
gia của năm trước xác định chưa sử dụng khi xét duyệt báo cáo quyết toán năm
theo chế độ tài chính quy định, nếu được chuyển thành nguồn kinh phí nghiệp vụ
dự trữ quốc gia năm nay, ghi:
Nợ TK 4611- Năm trước (46113)
Có TK 4612- Năm nay
(46123).
k) Đầu năm sau, kết chuyển số kinh phí
đã phản ánh trên TK 46133 “Năm sau” sang TK 46123 “Năm nay”, ghi:
Nợ TK 4613- Năm sau (46133)
Có TK 4612- Năm nay
(46123).
Điều 22. Tài khoản
651- Chi phí nhập hàng dự trữ quốc gia
1. Tài khoản 651- Chi phí nhập hàng dự trữ
quốc gia dùng để phản ánh chi phí cho công tác nhập hàng dự trữ quốc gia của đơn
vị.
2. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 651-
Chi phí nhập hàng dự trữ quốc gia
a) Tài khoản 651 phải được theo dõi chi tiết
chi phí nhập hàng dự trữ quốc gia thực tế phát sinh cho từng loại vật tư, hàng hóa
dự trữ quốc gia.
b) Nội dung chi phí nhập hàng dự trữ quốc
gia hạch toán vào TK 651 phải đúng theo quy định của chế độ quản lý tài chính.
c) Chi phí nhập hàng dự trữ quốc gia cuối
kỳ được kết chuyển vào bên Nợ TK 661 “Chi hoạt động” theo định mức của từng loại
vật tư, hàng hóa dự trữ quốc gia (nhưng không được vượt dự toán được giao). Cuối
kỳ, kế toán phải xác định số chênh lệch giữa chi phí nhập hàng dự trữ quốc gia
theo định mức được hưởng so với chi phí nhập hàng dự trữ quốc gia thực tế phát
sinh tương ứng với lượng hàng đã nhập kho (đã được giao dự toán) để hạch toán
vào TK 432- Quỹ tiết kiệm phí.
d) Cuối kỳ kế toán năm, số chi phí nhập
hàng dự trữ quốc gia thực tế đã phát sinh nhưng chưa được kết chuyển sang Tài khoản
661 do chưa có dự toán được giao hoặc chưa nhập hàng được kết chuyển từ TK 6512
“Năm nay” sang TK 6511 “Năm trước”.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
651- Chi phí nhập hàng dự trữ quốc gia.
Bên Nợ:
- Chi phí nhập hàng dự trữ quốc gia thực tế
phát sinh;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí nhập
hàng dự trữ quốc gia theo định mức lớn hơn chi phí nhập hàng dự trữ quốc gia thực
tế phát sinh sang TK 432- Quỹ tiết kiệm phí.
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí nhập hàng dự trữ quốc gia
được hưởng trong kỳ theo định mức khoán (không vượt quá dự toán được giao) vào
bên Nợ TK 66123- Chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia.
- Các khoản được phép ghi giảm chi (nếu có) hoặc
các khoản chi sai, chi vượt tiêu chuẩn, định mức không được duyệt phải thu hồi
hoặc chuyển xử lý.
Số dư bên Nợ:
Tài khoản 651 có thể có số dư cuối kỳ.
Số dư cuối kỳ là
số chi phí nhập hàng dự trữ quốc gia thực tế đã phát sinh nhưng chưa được kết
chuyển sang Tài khoản 661 do chưa được giao dự toán hoặc chưa nhập hàng.
Tài khoản 651- Chi phí nhập hàng dự trữ
quốc gia, có 2 Tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6511- Năm trước: Phản ánh số chi
phí nhập hàng dự trữ quốc gia thực tế đã phát sinh năm trước nhưng chưa được kết
chuyển sang Tài khoản 661 do chưa được giao dự toán hoặc chưa nhập hàng.
- Tài khoản 6512- Năm nay: Phản ánh số chi phí
nhập hàng dự trữ quốc gia thực tế đã phát sinh trong năm.
4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ
chủ yếu
a) Chi phí nhập hàng dự trữ quốc gia thực
tế phát sinh tại đơn vị, ghi:
Nợ TK 651 - Chi phí nhập hàng dự trữ
quốc gia (6512)
Có TK 111- Tiền mặt (1111)
Có TK 112- Tiền gửi
Ngân hàng, Kho bạc (11218)
Có TK 152- Nguyên liệu,
vật liệu
Có TK 153- Công cụ, dụng
cụ
Có TK 312- Tạm ứng
Có TK 331- Các khoản
phải trả
Có TK 334- Phải trả
công chức, viên chức
Có TK 342- Thanh toán
nội bộ
Có TK 461- Nguồn kinh
phí hoạt động.
Nếu rút dự toán để chi trả chi phí nhập
hàng dự trữ quốc gia, đồng thời ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động
(00821).
b) Cuối kỳ xác định chi phí nhập hàng dự
trữ quốc gia được hưởng theo định mức khoán để quyết toán chi NSNN (không vượt
dự toán được giao) trong kỳ, ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động (66123)
Có TK 651- Chi phí nhập
hàng dự trữ quốc gia (6512).
c) Những khoản chi sai, vượt tiêu chuẩn,
định mức không được duyệt phải thu hồi, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3118)
Có TK 651 - Chi phí
nhập hàng dự trữ quốc gia (6512)
d) Cuối kỳ, kế toán đơn vị dự trữ quốc
gia xác định chênh lệch chi phí nhập hàng dự trữ quốc gia theo định mức được hưởng
lớn hơn chi phí nhập hàng dự trữ quốc gia thực tế phát sinh tương ứng với lượng
hàng đã nhập kho (đã được giao dự toán) sang TK 432- Quỹ tiết kiệm phí, ghi:
Nợ TK 651- Chi phí nhập hàng dự trữ quốc
gia (6512)
Có TK 432- Quỹ tiết
kiệm phí.
đ) Cuối năm, số chi phí nhập hàng dự
trữ quốc gia thực tế đã phát sinh
nhưng chưa được quyết toán kết chuyển sang TK 661 (do chưa có dự toán hoặc chưa
nhập hàng) được kết chuyển từ TK 6512 “Năm nay” sang TK 6511 “Năm trước” để
theo dõi, ghi:
Nợ TK 6511 - Năm trước
Có TK 6512- Năm nay.
e) Năm sau, căn cứ dự toán được giao, lượng
hàng thực tế nhập, kế
toán thực hiện kết chuyển chi phí nhập hàng dự trữ quốc gia theo định mức được
hưởng sang TK 66123 “Chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia”.
+ Đầu năm sau, kết chuyển số chi phí
đã phản ánh trên TK 6511 “Năm trước” sang TK 6512 “Năm nay”, ghi:
Nợ TK 651- Năm nay (6512)
Có TK 6511- Năm trước
(6511).
+ Số chênh lệch giữa định mức và chi phí thực tế
phát sinh được quyết toán (chi phí thực tế phát sinh trong năm và năm trước) hạch
toán như bút toán hướng dẫn tại điểm d khoản 4 Điều này.
Điều 23. Tài khoản
652- Chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia
1. Tài khoản 652- Chi phí xuất hàng dự trữ
quốc gia dùng để phản ánh chi phí cho công tác xuất hàng dự trữ quốc gia (trừ
chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ) của đơn vị.
2. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 652-
Chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia
a) Tài khoản 652 phải được theo dõi chi tiết
chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia thực tế phát sinh cho từng loại vật tư, hàng hóa
dự trữ quốc gia.
b) Nội dung chi phí xuất hàng dự trữ quốc
gia hạch toán vào TK 652 phải đúng theo quy định của chế độ quản lý tài chính.
c) Chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia cuối
kỳ được kết chuyển vào bên Nợ TK 661 “Chi hoạt động” theo định mức được hưởng.
Cuối kỳ, kế toán xác định số chênh lệch giữa chi phí về xuất hàng dự trữ quốc gia được
hưởng theo định mức so với chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia thực tế phát sinh
để hạch toán
vào TK 432- Quỹ tiết kiệm phí.
d) Cuối kỳ kế toán năm, số
chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia thực tế đã phát sinh nhưng chưa được kết chuyển
sang Tài khoản 661 do chưa có dự toán được giao hoặc chưa xuất hàng được kết
chuyển từ TK 6522 “Năm nay” sang TK 6521 “Năm trước”.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 652-
Chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia
Bên Nợ:
- Chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia thực tế
phát sinh;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí xuất
hàng dự trữ quốc gia theo định mức lớn hơn chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia thực
tế phát sinh sang TK 432- Quỹ tiết kiệm phí.
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia
được hưởng trong kỳ theo định mức khoán (không vượt quá dự toán được giao) vào
bên Nợ TK 66123- Chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia.
- Các khoản được phép ghi giảm chi (nếu có) hoặc
các khoản chi sai, chi vượt tiêu chuẩn, định mức không được duyệt phải thu hồi
hoặc chuyển xử lý.
Số dư bên Nợ:
Tài khoản 652 có thể có số dư cuối kỳ.
Số dư cuối kỳ
là số chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia thực tế đã phát sinh nhưng chưa được kết
chuyển sang Tài khoản
661 do chưa được giao dự toán hoặc chưa xuất hàng.
Tài khoản 652- Chi phí xuất hàng dự trữ
quốc gia, có 2 Tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6521- Năm trước: Phản ánh số chi
phí xuất hàng dự trữ quốc gia thực tế đã phát sinh năm trước nhưng chưa được kết
chuyển sang Tài khoản 661 do chưa được giao dự toán hoặc chưa xuất hàng.
- Tài khoản 6522- Năm nay: Phản ánh số chi phí
xuất hàng dự trữ quốc gia thực tế đã phát sinh trong năm.
4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ
chủ yếu
a) Chi phí cho xuất hàng dự trữ quốc gia
thực tế phát sinh tại đơn vị, ghi:
Nợ TK 652- Chi phí xuất hàng dự trữ quốc
gia (6522)
Có TK 111- Tiền mặt
(1111)
Có TK 112- Tiền gửi
Ngân hàng, Kho bạc (11218)
Có TK 152- Nguyên liệu,
vật liệu
Có TK 153- Công cụ, dụng
cụ
Có TK 312- Tạm ứng
Có TK 331- Các khoản
phải trả,
Có TK 342- Thanh toán
nội bộ,
Có TK 334- Phải trả
công chức, viên chức,
Có TK 336- Tạm ứng
kinh phí
Có TK 461- Nguồn kinh
phí hoạt động.
Nếu rút dự toán để chi trả chi phí xuất
hàng dự trữ quốc gia, đồng thời ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động
(00821).
b) Cuối kỳ xác định chi phí xuất hàng dự
trữ quốc gia được hưởng theo định mức để quyết toán chi NSNN trong kỳ, ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động (66123)
Có TK 652- Chi phí xuất
hàng dự trữ quốc gia (6522).
c) Những khoản chi sai, vượt tiêu chuẩn,
định mức không được duyệt phải thu hồi, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3118)
Có TK 652- Chi phí xuất
hàng dự trữ quốc gia (65222)
d) Cuối kỳ, xác định chênh lệch giữa chi
phí xuất hàng dự trữ quốc gia được hưởng theo định mức lớn hơn chi phí xuất
hàng dự trữ quốc gia thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 652- Chi phí xuất hàng dự trữ quốc
gia (6522)
Có TK 432- Quỹ tiết
kiệm phí.
đ) Cuối năm, số chi phí xuất hàng dự
trữ quốc gia thực tế đã phát sinh nhưng chưa được kết chuyển sang Tài khoản 661
(do chưa có dự toán được giao hoặc do chưa xuất hàng) được chuyển từ TK 6522
“Năm nay” sang TK 6521 “Năm trước”, ghi:
Nợ TK 6521- Năm trước
Có TK 6522- Năm nay.
e) Năm sau, căn cứ dự toán được giao, lượng
hàng thực tế xuất, kế
toán thực hiện kết chuyển chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia theo định mức được
hưởng sang TK 66123 “Chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia” .
+ Đầu năm sau, kết chuyển số chi phí
đã phản ánh trên TK 6521 “Năm trước” sang TK 6522 “Năm nay”, ghi:
Nợ TK 6522- Năm nay
Có TK 6521- Năm trước.
+ Số chênh lệch giữa chi phí được hưởng
theo định mức và chi phí thực tế phát sinh được quyết toán (chi phí thực tế
phát sinh trong năm và năm trước) hạch toán như bút toán hướng dẫn tại điểm d khoản
4 Điều này.
Điều 24. Tài khoản
653- Chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia
1. Tài khoản 653- Chi phí bảo quản hàng dự
trữ quốc gia phản ánh chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia của đơn vị (bao gồm
chi phí bảo quản có định mức và chi phí bảo quản không có định mức).
2. Nguyên tắc hạch toán TK 653- Chi phí bảo
quản hàng dự trữ quốc gia:
a) Tài khoản 653 phải được theo dõi chi tiết
chi phí bảo quản theo từng loại vật tư, hàng hóa dự trữ quốc gia có định mức và
bảo quản không có định mức (bảo quản thường xuyên hàng dự trữ quốc gia chưa có
định mức; sửa chữa tài sản; mua sắm công cụ, dụng cụ).
b) Nội dung chi phí bảo quản hàng dự trữ
quốc gia hạch toán vào TK 653 phải đúng theo quy định của chế độ quản lý tài
chính. Chi phí bảo quản phải được hạch toán chi tiết theo từng nội dung chi
phí.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
653 - Chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia
Bên Nợ:
- Chi phí bảo quản vật tư, hàng hóa dự trữ quốc
gia thực tế phát sinh;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí bảo quản
được hưởng theo định mức lớn hơn chi phí thực tế phát sinh (đối với chi phí bảo
quản có định mức) sang TK 432- Quỹ tiết kiệm phí.
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí bảo quản (không có định mức)
thực tế phát sinh vào bên Nợ TK 661- Chi hoạt động (66123);
- Kết chuyển chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc
gia được hưởng theo định mức trong kỳ (không vượt dự toán được giao) vào bên Nợ
TK 661- Chi hoạt động (66123);
- Các khoản được phép ghi giảm chi (nếu có) hoặc
các khoản chi sai, chi vượt tiêu chuẩn, định mức không được duyệt phải thu hồi,
xử lý.
- Kết chuyển chi phí bảo quản (chi phí kê lót
chưa có hàng dự trữ quốc gia đã quyết toán vào nguồn kinh phí năm trước) khi có
hàng dự trữ quốc gia trong năm.
- Kết chuyển chi phí bảo quản (vật tư công cụ,
dụng cụ) đã xuất dùng sử dụng không hết nhập kho).
Số dư bên Nợ:
- Chi phí kê lót hàng dự trữ quốc gia phát sinh
trong kỳ nhưng chưa có hàng dự trữ quốc gia nhập kho;
Tài khoản 653- Chi phí bảo quản hàng
DTQG, có 2 Tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6531- Chi phí bảo quản có định mức:
Phản ánh số chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia có định mức phát sinh trong
năm.
- Tài khoản 6532- Chi phí bảo quản không có định
mức: Phản ánh các chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia không có định mức phát
sinh trong năm.
4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ
chủ yếu
a) Khi chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc
gia thực tế phát sinh tại đơn vị, ghi:
Nợ TK 653- Chi phí bảo quản hàng dự trữ
quốc gia (6531, 6532)
Có TK 111- Tiền mặt
(1111)
Có TK 112- Tiền gửi
Ngân hàng, Kho bạc (11218)
Có TK 152- Nguyên liệu,
vật liệu (15281)
Có TK 153- Công cụ, dụng
cụ (15381)
Có TK 312- Tạm ứng
Có TK 331- Các khoản
phải trả
Có TK 342- Thanh toán
nội bộ
Có TK 334- Phải trả
công chức, viên chức
Có TK 461- Nguồn kinh
phí hoạt động.
Nếu rút dự toán để chi trả chi phí bảo
quản hàng dự trữ quốc gia, đồng thời ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động
(00821).
b) Những khoản chi sai, vượt tiêu chuẩn,
định mức không được duyệt phải thu hồi, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3118)
Có TK 653 - Chi phí bảo
quản hàng dự trữ quốc gia (6531, 6532)
c) Cuối kỳ xác định chi phí bảo quản hàng
dự trữ quốc gia được hưởng theo định mức khoán để quyết toán chi NSNN trong kỳ
(không vượt dự toán được giao) (đối với bảo quản có định mức) và kết chuyển chi
phí bảo quản thực tế phát sinh (đối với bảo quản không có định mức), ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động (66123)
Có TK 653- Chi phí bảo
quản hàng dự trữ quốc gia (6531, 6532).
d) Vật tư, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho
bảo quản, sử dụng không hết nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
(15281)
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ (15381)
Có TK 653- Chi phí bảo
quản hàng dự trữ quốc gia (6531, 6532)
đ) Kế toán chi phí kê lót chưa có hàng
dự trữ quốc gia:
- Năm báo cáo:
Cuối kỳ, căn cứ vào chi phí kê lót
phát sinh trong kỳ nhưng chưa có hàng dự trữ quốc gia (số dư Nợ TK 653) để quyết
toán vào chi hoạt động kỳ báo cáo, ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động (66123)
Có TK 337- Kinh phí
đã quyết toán chuyển năm sau (3374).
- Năm sau:
Trong năm khi có hàng dự trữ quốc gia,
kết chuyển chi phí bảo quản (chi phí kê lót chưa có hàng dự trữ quốc gia đã quyết
toán vào nguồn kinh phí năm trước), ghi:
Nợ TK 337- Kinh phí đã quyết toán chuyển
năm sau (3374)
Có TK 653- Chi phí bảo
quản hàng dự trữ quốc gia (6531)
e) Cuối kỳ, kế toán xác định chênh lệch
giữa chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia được hưởng theo định mức lớn hơn chi
phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia thực tế phát sinh trong kỳ (đối với bảo quản
có định mức), ghi:
Nợ TK 653- Chi phí bảo quản hàng dự trữ
quốc gia (6531)
Có TK 432 - Quỹ tiết
kiệm phí.
Điều 25. Tài khoản
654- Chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ
1. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí
xuất hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ của đơn vị.
2. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 654-
Chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ.
a) Tài khoản 654 phải được theo dõi chi tiết
chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ thực tế phát sinh
cho từng loại vật tư, hàng hóa dự trữ quốc gia đồng thời phải theo dõi chi tiết
chi phí xuất tại cửa kho (trong đó chi tiết có định mức, chưa có định mức) và
chi phí xuất ngoài cửa kho.
b) Nội dung chi phí xuất hàng dự trữ quốc
gia cứu trợ, hỗ
trợ, viện trợ hạch toán vào TK 654 phải đúng theo quy định của chế độ quản lý
tài chính.
c) Chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia cứu
trợ, hỗ trợ, viện trợ cuối kỳ được kết chuyển vào bên Nợ TK 66123 “Chi nghiệp vụ
dự trữ quốc gia” (nhưng không được vượt dự toán được giao) theo định mức của từng
loại vật tư, hàng hóa dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ (đối với chi
phí xuất hàng dự trữ quốc gia có định mức), kết chuyển chi phí thực tế (đối với
chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia không có định mức). Cuối kỳ, kế toán phải
tính, xác định số chênh lệch giữa chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, viện
trợ được hưởng theo định mức
so với chi phí thực tế phát sinh để hạch toán vào TK 432- Quỹ tiết kiệm phí.
d) Cuối kỳ kế toán năm, số
chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ thực tế đã phát
sinh nhưng chưa được kết chuyển sang TK 66123 “Chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia”
do chưa được giao dự toán hoặc chưa có hàng xuất cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ được
chuyển từ TK 6542 “Năm nay” sang TK 6541 “Năm trước”.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
654- Chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ
Bên Nợ:
- Chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ
trợ, viện trợ thực tế phát sinh.
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí xuất hàng
dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ được hưởng theo định mức lớn hơn chi
phí thực tế phát sinh sang TK 432- Quỹ tiết kiệm phí.
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia
cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ theo định mức được hưởng trong kỳ (đối với chi phí xuất
hàng dự trữ quốc gia có
định mức), kết chuyển chi phí thực tế (đối với chi phí
xuất hàng dự trữ quốc gia không có định mức) (không vượt dự toán được giao) vào
bên Nợ TK 66123 “Chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia” .
- Các khoản được phép ghi giảm chi (nếu có) hoặc
các khoản chi sai, chi vượt tiêu chuẩn, định mức không được duyệt phải thu hồi,
xử lý.
Số dư bên Nợ:
Tài khoản này có thể có số dư cuối kỳ.
Số dư cuối kỳ
là số chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ thực tế đã
phát sinh nhưng chưa được kết chuyển sang TK 66123 “Chi nghiệp vụ dự trữ quốc
gia” do chưa có dự toán được giao.
Tài khoản 654- Chi phí xuất hàng dự trữ
quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ, có 2 Tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6541- Năm trước: Phản ánh số chi
phí xuất hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ thực tế đã
phát sinh năm trước nhưng chưa được kết chuyển sang TK 66123 “Chi nghiệp vụ dự
trữ quốc gia” do chưa có dự toán được giao.
- Tài khoản 6542- Năm nay: Phản ánh số chi phí
xuất hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ thực tế đã phát sinh trong
năm.
4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ
chủ yếu
a) Chi phí cho công tác xuất hàng dự trữ
quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ thực tế phát sinh tại đơn vị, ghi:
Nợ TK 654- Chi phí xuất hàng DTQG cứu
trợ, hỗ trợ, viện trợ
Có TK 111- Tiền mặt
(1111)
Có TK 112- Tiền gửi
Ngân hàng, Kho bạc (11218)
Có TK 152- Nguyên liệu,
vật liệu (15281)
Có TK 153- Công cụ, dụng
cụ (15381)
Có TK 312- Tạm ứng
Có TK 331- Các khoản
phải trả,
Có TK 342- Thanh toán
nội bộ,
Có TK 334- Phải trả
công chức, viên chức,
Có TK 336- Tạm ứng
kinh phí
Có TK 461 - Nguồn kinh
phí hoạt động.
Nếu rút dự toán chi trả chi phí cứu trợ,
hỗ trợ, viện trợ hàng dự trữ quốc gia, đồng thời ghi: Có TK 008- Dự toán chi hoạt
động (00821).
b) Những khoản chi sai, vượt tiêu chuẩn,
định mức không được duyệt phải thu hồi, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3118)
Có TK 653- Chi phí bảo
quản hàng dự trữ quốc gia
c) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí xuất hàng
dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ theo định mức (phần tại cửa kho) và
chi phí thực tế (phần ngoài cửa kho) sang TK 661, ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động
Có TK 654- Chi phí xuất
hàng DTQG cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ.
d) Cuối kỳ, kế toán đơn vị dự trữ quốc
gia xác định chênh lệch giữa chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện
trợ theo định mức được hưởng lớn hơn chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia cứu trợ,
hỗ trợ, viện trợ thực tế phát sinh trong kỳ (phần có định mức), ghi:
Nợ TK 654- Chi phí xuất hàng dự trữ quốc
gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ
Có TK 432- Quỹ tiết
kiệm phí.
đ) Cuối năm, số chi phí xuất hàng dự
trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ thực tế đã phát sinh nhưng chưa được kết
chuyển sang Tài khoản 661 do chưa có dự toán được giao được chuyển từ TK 6542
“Năm nay” sang TK 6541 “Năm trước”, ghi:
Nợ TK 6541- Năm trước
Có TK 6542- Năm nay.
e) Năm sau, căn cứ dự toán được giao, lượng
hàng thực tế xuất cứu trợ,
hỗ trợ, viện trợ kế toán thực hiện kết chuyển chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia
theo định mức được hưởng và chi phí thực tế (đối với chi phí xuất hàng dự trữ
quốc gia không có định mức) sang TK 66123 “Chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia”.
+ Đầu năm sau, kết chuyển số chi phí
đã phản ánh trên TK 6541 “Năm trước” sang TK 6542 “Năm nay”, ghi:
Nợ TK 6542- Năm nay
Có TK 6541- Năm trước.
+ Số chênh lệch giữa chi phí được hưởng
theo định mức và chi phí thực tế phát sinh được quyết toán (chi phí thực tế
phát sinh trong năm và năm trước) hạch toán như bút toán hướng dẫn tại điểm d khoản
4 Điều này.
Điều 26. Tài khoản
661- Chi hoạt động
1. Nội dung phản ánh của các tài khoản cấp
3 được bổ sung
a) Tài khoản 66113- Chi nghiệp vụ dự trữ
quốc gia (năm trước): Tài khoản này phản ánh các khoản chi nghiệp vụ dự trữ quốc
gia bằng nguồn kinh phí nghiệp vụ dự trữ quốc gia thuộc năm trước chưa được quyết
toán.
b) Tài khoản 66123- Chi nghiệp vụ dự trữ
quốc gia (năm nay): Tài khoản này phản ánh các khoản chi nghiệp vụ dự trữ quốc
gia bằng nguồn kinh phí nghiệp vụ dự trữ quốc gia thuộc năm nay.
c) Tài khoản 66133- Chi nghiệp vụ dự trữ
quốc gia (năm sau): Tài khoản này phản ánh các khoản chi nghiệp vụ dự trữ quốc
gia bằng nguồn kinh phí nghiệp vụ dự trữ quốc gia thuộc năm sau.
2. Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 661- Chi hoạt động
Bên Nợ:
- Các khoản chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia phát
sinh ở đơn vị (bao gồm chi phí theo định mức đối với nội dung chi có định mức
và chi phí thực tế đối với nội dung chi phí không có định mức)).
Bên Có:
- Các khoản được phép ghi giảm chi và những khoản
chi sai không được phê duyệt phải thu hồi;
- Kết chuyển số chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia với
nguồn kinh phí dự trữ quốc gia khi báo cáo quyết toán được duyệt.
Số dư bên Nợ:
Các khoản chi nghiệp vụ dự trữ quốc
gia chưa được quyết toán hoặc quyết toán chưa được duyệt.
3. Bổ sung phương pháp hạch toán một số
nghiệp vụ chủ yếu
a) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nhập, chi
phí xuất, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ (phần tại
cửa kho), chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia (có định mức) được hưởng theo định
mức (theo số lượng hàng dự trữ quốc gia thực tế nhập, xuất; xuất cứu trợ, hỗ trợ,
viện trợ bảo quản) và chi phí thực tế phát sinh trong kỳ (đối với chi phí bảo
quản không định mức, chi phí cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ ngoài cửa kho, chi phí
bán đấu giá) sang TK 66123 “Chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia”, ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động (66123)
Có TK 651- Chi phí nhập
hàng dự trữ quốc gia
Có TK 652- Chi phí xuất
hàng dự trữ quốc gia
Có TK 653- Chi phí bảo
quản hàng dự trữ quốc gia
Có TK 654- Chi phí xuất
hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ.
b) Cuối năm, kết chuyển vào chi hoạt động
(TK 66123 “Chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia”) năm báo cáo giá trị vật tư, công cụ,
dụng cụ dùng cho bảo quản còn tồn kho (liên quan đến số kinh phí hoạt động được
ngân sách cấp trong năm), ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động (66123)
Có TK 337 - Kinh phí
đã quyết toán chuyển năm sau (33711).
c) Cuối năm, căn cứ vào chi phí kê lót
phát sinh trong năm đã hoàn thành nhưng chưa có hàng dự trữ quốc gia nhập kho
(số dư nợ TK 653) quyết toán vào chi hoạt động kỳ báo cáo, ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động (66123)
Có TK 337- Kinh phí
đã quyết toán chuyển năm sau (3374).
Điều 27. Tài khoản
008- Dự toán chi hoạt động
1. Nội dung phản ánh của các tài khoản
chi tiết được bổ sung
a) Tài khoản 0083- Dự toán chi mua hàng dự
trữ quốc gia: Phản ánh số dự toán chi mua hàng dự trữ quốc gia được cấp có thẩm
quyền giao và việc rút dự toán chi mua hàng dự trữ quốc gia.
b) Tài khoản 00821- Dự toán chi nghiệp vụ
dự trữ quốc gia: Phản ánh số dự toán chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia được cấp
có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia;
c) Tài khoản 00828- Dự toán chi không thường
xuyên khác: Phản ánh số dự toán chi không thường xuyên khác ngoài dự toán nghiệp
vụ dự trữ quốc gia được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi không
thường xuyên khác.
2. Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 008- Dự toán chi hoạt động
Bên Nợ:
- Dự toán chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia được
giao;
- Dự toán chi mua hàng dự trữ quốc gia;
- Số dự toán chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia điều
chỉnh trong năm (Tăng ghi dương (+), giảm ghi âm (-));
- Số dự toán chi mua hàng dự trữ quốc gia điều
chỉnh trong năm (Tăng ghi dương (+), giảm ghi âm (-)).
Bên Có:
- Rút dự toán chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia ra
sử dụng;
- Rút dự toán chi mua hàng dự trữ quốc gia ra sử
dụng;
- Số nộp khôi phục dự toán chi nghiệp vụ dự trữ
quốc gia (ghi âm (-));
- Số nộp khôi phục dự toán chi mua hàng dự trữ
quốc gia (ghi âm (-)).
Số dư bên Nợ:
- Dự toán chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia còn lại
chưa rút;
- Dự toán chi mua hàng dự trữ quốc gia còn lại
chưa rút.
Điều 28. Quy định về
hệ thống sổ kế toán
1. Ngoài các sổ kế toán ban hành theo Quyết
định 19, Thông tư này hướng dẫn bổ sung 08 sổ kế toán chi tiết áp dụng cho các
bộ, các đơn vị dự trữ Nhà nước.
2. Danh mục, mẫu, giải thích nội dung và
phương pháp ghi chép 08 sổ kế toán bổ sung tại khoản 1 Điều này được quy định tại
Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 29. Quy định áp dụng
hệ thống báo cáo tài chính, báo cáo quản trị
1. Ngoài các Báo cáo tài chính ban hành
theo Quyết định 19, Thông tư này hướng dẫn bổ sung 10 báo cáo tài chính, 02 báo
cáo quản trị đồng thời bổ sung nội dung Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B06-H) áp dụng cho các bộ,
các đơn vị dự trữ Nhà nước.
2. Danh mục, mẫu, giải thích nội dung và
phương pháp lập 10
báo cáo tài chính, 02 báo cáo quản trị và nội dung bổ sung Thuyết minh báo cáo
tài chính (mẫu số B06-H) tại khoản
1 Điều này được quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 30. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
213/2009/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn kế toán áp dụng cho Dự trữ Nhà nước.
Điều 31. Tổ chức thực
hiện
1. Các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc
gia, các đơn vị dự trữ Nhà nước chịu trách nhiệm chỉ đạo và triển khai thực
hiện Thông tư hướng dẫn kế toán dự trữ quốc gia thuộc phạm vi quản lý của mình.
2. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm
toán, Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn
thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh
vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ
tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Văn phòng Quốc
hội;
- Văn phòng Chủ
tịch nước;
- Văn phòng Tổng
Bí thư;
- Văn phòng TW
Đảng và các ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối
cao;
- Viện kiểm sát nhân
dân tối cao;
- Kiểm toán
Nhà nước;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND, HĐND
các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
- Cơ quan TW của
các đoàn thể;
- Cục kiểm tra
văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website
Chính phủ;
- Website Bộ
Tài chính;
- Các đơn vị
thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ
CĐKT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần
Xuân Hà
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số
142/2014/TT-BTC
ngày 25 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài
chính)
1. Danh mục chứng từ kế toán bổ sung
STT
|
TÊN CHỨNG TỪ
|
Ký hiệu chứng
từ
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Phiếu nhập kho (Dùng cho nhập kho
hàng dự trữ quốc gia)
|
C20a-HD
|
2
|
Biên bản giao nhận hàng
|
C74-HD
|
3
|
Biên bản kết thúc nhập kho
|
C76-HD
|
4
|
Phiếu kiểm tra chất lượng hàng dự trữ
quốc gia nhập kho
|
C77-HD
|
5
|
Biên bản nghiệm thu kê lót, bảo quản
ban đầu nhập lương thực dự trữ quốc gia
|
C78-HD
|
6
|
Biên bản xác định số lượng, kinh phí
bảo quản hàng hóa dự trữ quốc gia theo định mức
|
C79-HD
|
7
|
Bảng thanh toán bồi dưỡng độc hại,
nguy hiểm bằng tiền
|
C80-HD
|
8
|
Bảng thanh toán bồi dưỡng độc hại,
nguy hiểm bằng hiện vật
|
C81-HD
|
9
|
Biên bản tịnh kho khi xuất dốc kho
|
C82-HD
|
10
|
Biên bản xác định hao-dôi hàng dự trữ
quốc gia
|
C83-HD
|
11
|
Phiếu kiểm nghiệm chất lượng hàng dự
trữ quốc gia
|
C84-HD
|
12
|
Bảng kê cân hàng
|
C85-HD
|
2. Mẫu chứng từ kế toán
Đơn vị: ……………………………
Mã ĐVQH với
NS:……………….
|
Mẫu
số C20a-HD
(Ban hành
theo Thông tư số 142/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm
2014 của Bộ Tài chính)
|
PHIẾU NHẬP KHO
(Dùng cho nhập
kho hàng dự trữ quốc gia)
Ngày....tháng....năm …….. Nợ ……………..
Số: …………………………. Có ………………
- Họ tên người giao hàng: ………………………………. Địa chỉ (Đơn
vị.)
………………………….
- Theo ……………. số …………. ngày ….. tháng ….. năm ….. của ……………………………….
- Thời gian giao, nhận hàng: …………………………………………………………………………….
- Nhập tại kho: ……………………………. địa điểm …………………………………………………..
Số TT
|
Tên, nhãn
hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa
|
Mã số
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Theo chứng
từ
|
Thực nhập
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
Tổng số lượng (viết bằng chữ):
………………………………………………………………………….
Tổng số tiền (viết bằng chữ): ……………………………………………………………………………
Chứng từ kèm theo: ……………………………………………………………………………………..
Phiếu nhập kho được lập thành 03 bản:
01 bản Thủ kho; 01 bản kế toán; 01 bản gửi cho người giao hàng để thanh toán.
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
NGƯỜI
GIAO
HÀNG
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
THỦ KHO
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
KẾ
TOÁN
TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ngày...
tháng... năm ...
THỦ
TRƯỞNG
ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ
tên,
đóng dấu)
|
Đơn vị: ……………………………
Mã ĐVQH với
NS:……………….
|
Mẫu
số C74-HD
(Ban hành
theo Thông tư số 142/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm
2014 của Bộ Tài chính)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG
(Dùng cho
hàng dự trữ quốc gia tạm xuất, tái nhập)
Số: ……………….
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
Hôm nay ngày ………. tháng ……. năm ……. Tại …………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
Bên giao: …………………………………………………………………………………………………
- Ông (Bà): …………………………………………. chức vụ: ………………………………………..
- Ông (Bà): …………………………………………. chức vụ: ………………………………………..
- Ông (Bà): …………………………………………. chức vụ: ………………………………………..
Bên nhận: …………………………………………………………………………………………………
- Ông (Bà): …………………………………………. chức vụ: ………………………………………..
- Ông (Bà): …………………………………………. chức vụ: ………………………………………..
- Ông (Bà): …………………………………………. chức vụ: ………………………………………..
Cùng nhau lập biên bản giao nhận hàng
dự trữ quốc gia theo nội dung sau:
1- Danh mục hàng hóa, thiết bị khi giao
(nhận).
Số TT
|
Tên VTHH
|
Ký mã hiệu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền (đ)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
E
|
1.
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
2. Tình trạng hàng hóa thiết bị:
3. Những nội dung khác (nếu có):
Biên bản này được lập làm 02 bản, có
giá trị như nhau: 1 bản bên giao, 1 bản bên nhận.
BÊN GIAO
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
BÊN NHẬN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đơn vị: ……………………………
Mã ĐVQH với
NS:……………….
|
Mẫu
số C76-HD
(Ban hành
theo Thông tư số 142/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm
2014 của Bộ Tài chính)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BIÊN BẢN KẾT THÚC NHẬP KHO
Số: ……………….
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ....tại
…………………………………………………………….
Chúng tôi gồm có:
- Ông /Bà: …………………………………………. chức vụ: Thủ trưởng đơn
vị.
- Ông /Bà: …………………………………………. chức vụ: Kế toán đơn
vị.
- Ông /Bà: …………………………………………. chức vụ: Kỹ thuật
viên kiểm nghiệm.
- Ông /Bà: …………………………………………. chức vụ: Thủ kho.
Cùng nhau tiến hành lập biên bản kết
thúc nhập kho với nội dung sau:
1. Chủng loại hàng hóa nhập kho: (ghi đầy
đủ thông tin, ví dụ thóc Đông xuân năm ………… loại hạt dài hoặc
gạo Nam bộ ...% tấm v.v...)
2. Lô số: ………. /Ngăn kho ………. Địa điểm:............................................................................
3. Ngày bắt đầu nhập ………………….. Ngày kết thúc nhập ……………………………………….
Kết quả nhập
kho
|
Ghi chú
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền (đồng)
|
1
|
2
|
3
|
A
|
(Ghi theo từng loại
đơn giá)
……..
Tổng cộng:
|
…
…
|
...
…
…..
|
|
3. Chất lượng hàng nhập kho: (Phản ánh đầy
đủ các chỉ tiêu chất lượng hàng kèm theo kết quả kiểm tra - kèm theo phiếu kiểm
tra)
4. Kể từ ngày lập biên bản này, hàng dự
trữ quốc gia của ngăn, lô kho... được đưa vào bảo quản theo quy trình quy định
tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (hoặc văn bản hướng dẫn hiện hành).
Biên bản được lập thành 04 bản có giá
trị pháp lý như nhau:
- 01 bản thủ kho lưu hồ sơ tại ngăn (lô) kho;
- 01 bản bộ phận kỹ thuật;
- 01 bản kế toán đơn vị;
- 01 bản gửi đơn vị cấp trên trực tiếp.
THỦ KHO
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
KỸ THUẬT VIÊN
KIỂM NGHIỆM
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên,
đóng
dấu)
|
Đơn vị: ……………………………
Mã ĐVQH với
NS:……………….
|
Mẫu
số C77-HD
(Ban hành
theo Thông tư số 142/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm
2014 của Bộ Tài chính)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA NHẬP KHO
Số: …………………
Người bán hàng: ……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Theo Hợp đồng số.... ngày.... tháng ….. năm ………………. (nếu có)
Loại hàng nhập kho …………………………………………. (ghi đầy đủ chủng loại, năm
sản xuất)
Khối lượng hàng dự trữ quốc gia kiểm
tra theo chứng từ …………………………………………….
Địa điểm bảo quản: tên ngăn/lô kho ……………… Loại kho ……………. Vùng kho ………………
CHỈ SỐ CHẤT
LƯỢNG
Kết quả kiểm
tra
|
Phương pháp
xác định
|
|
|
Ý kiến kết luận: Hàng đủ tiêu chuẩn chất
lượng nhập kho dự trữ quốc gia (hoặc hàng không đủ tiêu chuẩn chất lượng nhập
kho dự trữ quốc gia)
Phiếu kiểm tra được lập thành 03 bản,
có giá trị pháp lý như nhau:
- 01 bản bộ phận kỹ thuật;
- 01 bản kế toán đơn vị;
- 01 bản gửi người bán hàng.
NGƯỜI BÁN HÀNG
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
KTV BẢO QUẢN
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
THỦ KHO
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ngày...
tháng... năm ...
THỦ
TRƯỞNG
ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ
tên,
đóng dấu)
|
Đơn vị: ……………………………
Mã ĐVQH với
NS:……………….
|
Mẫu
số C78-HD
(Ban hành
theo Thông tư số 142/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm
2014 của Bộ Tài chính)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KÊ LÓT, BẢO QUẢN BAN ĐẦU NHẬP HÀNG
LƯƠNG THỰC DTQG
Số: ………………
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ....tại
…………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
1. Ông /Bà: …………………………………………. chức vụ: Thủ
trưởng đơn vị.
2. Ông /Bà: …………………………………………. chức vụ: Kế
toán đơn vị.
3. Ông /Bà: …………………………………………. chức vụ: Kỹ
thuật viên kiểm nghiệm.
4. Ông /Bà: …………………………………………. chức vụ: Thủ
kho.
Đã tiến hành nghiệm thu và xác nhận
tình hình kê lót như sau:
1. Tên hàng ……………. Tên ngăn (lô)
kho: …………
Do
thủ kho …………………………
quản
lý.
2. Loại hình kho …………………. Tích lượng: ……………….. Thực nhập …………………………
3. Phương thức bảo quản:
4. Hình thức kê lót/bảo quản ban đầu: (mới /bổ sung).
5. Định mức được giao: ………………………………………………………………………………….
6 Thực tế thực hiện:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Kê lót
trong năm
|
Kê lót đã quyết
toán năm trước
|
Tổng giá trị
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
(I+II):
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số kinh phí thực tế đã thực hiện:
……………… (viết bằng chữ): …………………………….
Nhận xét kết luận:
………………………………………………………………………………………..
Biên bản được lập thành 04 bản có giá
trị pháp lý như nhau:
- 01 bản bộ phận kỹ thuật;
- 01 bản kế toán đơn vị;
- 01 bản thủ kho;
- 01 bản đơn vị cấp trên trực tiếp.
THỦ KHO
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
KTV KIỂM NGHIỆM
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ
tên,
đóng dấu)
|
Đơn vị: ……………………………
Mã ĐVQH với
NS:……………….
|
Mẫu
số C79-HD
(Ban hành
theo Thông tư số 142/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm
2014 của Bộ Tài chính)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG,
KINH PHÍ BẢO QUẢN HÀNG HÓA DỰ TRỮ QUỐC GIA THEO
ĐỊNH MỨC
Mặt hàng:
............................ Số: …….
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ....tại
…………………………………………………………….
Chúng tôi gồm có:
1. Ông /Bà: …………………………………………. chức vụ: Thủ
trưởng đơn vị.
2. Ông /Bà: …………………………………………. chức vụ: Phụ trách Kỹ thuật bảo
quản.
3. Ông /Bà: …………………………………………. chức vụ: Kế toán trưởng.
4. Ông /Bà: …………………………………………. chức vụ: .............................................
Cùng nhau tiến hành lập biên bản theo
nội dung sau:
1. Xác định lượng hàng dự trữ quốc gia bảo
quản:
Số TT
|
Diễn giải
|
Lượng hàng
dự trữ quốc gia (tấn, chiếc, bộ...)
|
Tồn đầu
|
Xuất
|
Nhập
|
Tồn cuối
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
…
|
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
…
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
2. Số lượng hàng dự trữ quốc gia bảo quản
bình quân năm (tấn/năm).......................................
3. Định mức được hưởng ……………………………………………………………………………….
4. Kinh phí được hưởng theo định mức (đồng)
……………………………………………………….
5. Tổng chi phí thực tế (đồng) ………..
6. Chênh lệch giữa kinh phí được hưởng
theo định mức và chi phí thực tế (đồng) ………………
Biên bản được lập thành 03 bản có giá
trị pháp lý như nhau.
- 01 bản kế toán đơn vị.
- 01 bản bộ phận kỹ thuật
- 01 bản đính kèm hồ sơ tiết kiệm phí đối với
báo cáo năm.
PHỤ TRÁCH KTBQ
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ
tên,
đóng dấu)
|
Đơn vị: ……………………………
Mã ĐVQH với
NS:……………….
|
Mẫu
số C80-HD
(Ban hành
theo Thông tư số 142/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm
2014 của Bộ Tài chính)
|
BẢNG THANH TOÁN BỒI DƯỠNG ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM BẰNG TIỀN
Tháng ….. năm ...
Số ………….
Nợ
…………
Có …………
Số TT
|
Họ và tên
|
Diễn giải
|
Mức phụ cấp
độc hại nguy hiểm
|
Thời gian
được hưởng
|
Số tiền (đồng)
|
Ký nhận
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
D
|
|
..........
..........
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
(Tổng số tiền viết bằng chữ: …………………………………………………………………………….)
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ngày … tháng … năm ...
THỦ
TRƯỞNG
ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ
tên,
đóng dấu)
|
Đơn vị: ……………………………
Mã ĐVQH với
NS:……………….
|
Mẫu
số C81-HD
(Ban hành
theo Thông tư số 142/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm
2014 của Bộ Tài chính)
|
BẢNG THANH TOÁN BỒI DƯỠNG ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM BẰNG HIỆN VẬT
Tháng ….. năm ...
Số ………….
Nợ
…………
Có …………
Số TT
|
Họ và tên
|
Diễn giải
|
Mức được hưởng
|
Ngày công được hưởng
|
Số lượng hiện
vật
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
Thành tiền (đ)
|
Ký nhận
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=3x5
|
7
|
|
…..
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
(Tổng số tiền viết bằng chữ: …………………………………………………………………………….)
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ngày … tháng … năm ...
THỦ
TRƯỞNG
ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ
tên,
đóng dấu)
|
Đơn vị: ……………………………
Mã ĐVQH với
NS:……………….
|
Mẫu số C82-HD
(Ban hành
theo Thông tư số 142/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm
2014 của Bộ Tài chính)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BIÊN BẢN TỊNH KHO KHI XUẤT DỐC KHO
Số: ……………
Loại hàng ………………….. (ghi tên nhãn
hiệu quy cách phẩm chất,...) ………………………….
Loại kho …………………………… Ngăn kho (lô
kho) ……………………………………………….
Đơn vị quản lý: ……………………………………………….…………………………………………..
Ngày … tháng ….. năm ... Tại địa điểm ………………………………………. Chúng tôi gồm:
1. Ông (Bà): …………………………………………. chức vụ: Thủ
trưởng đơn vị.
2. Ông (Bà): …………………………………………. chức vụ: Phụ trách kế toán.
3. Ông (Bà): …………………………………………. chức vụ: Kỹ
thuật viên kiểm nghiệm.
4. Ông (Bà): …………………………………………. chức vụ: Thủ
kho.
Cùng nhau lập biên bản và xác nhận loại
hàng như sau:
1. Số lượng nhập: ……………………………………………….………………………………………
2. Số lượng xuất: ……………………………………………….………………………………………
3. Số lượng còn lại theo sổ sách: ……………………………………………….……………………
4. Số lượng thực tế còn lại khi xuất kho
lần cuối: …………………………………………………..
5. Số lượng chênh lệch giữa thực
tế so với sổ sách:
- Thừa: ……………………………………………….…………………………………………………..
- Thiếu: ……………………………………………….…………………………………………………..
6. Nguyên nhân:
7. Kiến nghị: ……………………………………………….………………………………………………
……………………………………………….………………………………………………………………
……………………………………………….………………………………………………………………
……………………………………………….………………………………………………………………
……………………………………………….………………………………………………………………
Biên bản được lập thành 03 bản có giá
trị pháp lý như nhau:
- 01 bản bộ phận kỹ thuật
- 01 bản kế toán
- 01 bản thủ kho
Các thành
viên ký, ghi rõ họ tên
Đơn vị: ……………………………
Mã ĐVQH với
NS:……………….
|
Mẫu số C83-HD
(Ban hành
theo Thông tư số 142/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm
2014 của Bộ Tài chính)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH HAO - DÔI HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Số: …………
Loại hàng ………….. (ghi theo chủng loại, năm sản xuất) …………………………………………
Loại kho …………………………… Ngăn kho (lô
kho) ……………………………………………….
Đơn vị: ……………………………………………….……………………………………………………
Căn cứ biên bản tịnh kho số ……… ngày ……….
tháng …… năm ………………………………..
Hôm nay ngày … tháng ….. năm ... Tại địa điểm ………………………………. chúng tôi gồm:
1. Ông (Bà): …………………………………………. chức vụ: Thủ
trưởng đơn vị.
2. Ông (Bà): …………………………………………. chức vụ: Phụ trách kế toán.
3. Ông (Bà): …………………………………………. chức vụ: Kỹ
thuật viên kiểm nghiệm.
4. Ông (Bà): …………………………………………. chức vụ: Thủ
kho.
Cùng nhau lập biên bản và xác nhận như sau:
1. Số lượng nhập: ………………….. Đơn vị tính: …………………………………………………….
2. Thời gian kết thúc nhập ngày....tháng ….. năm ……………………………………………………
3. Số lượng xuất: …………………………………………………………………………………………
4. Thời gian kết thúc xuất ngày.
...tháng …..
năm
……………………………………………………
5. Số lượng hao theo định mức
Số TT
|
Thời gian bảo
quản
|
Số lượng bảo
quản
|
Định mức
hao hụt
|
Số lượng hao
theo định mức
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=1x2
|
|
Từ tháng...năm ...đến tháng
...năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Số lượng hao thực tế: ………………………………….tỷ lệ …………. %
7. Số lượng hao được thanh lý: ………………………….tỷ lệ …………. %
8. Số lượng hao vượt định mức: ………………………...tỷ lệ …………. %
9. Số lượng hao dưới định mức: ………………………….tỷ lệ …………. %
10. Nguyên nhân: ……………………………………………………………………………………….
11. Kiến nghị: …………………………………………………………………………………………….
Biên bản được lập thành 03 bản có giá
trị pháp lý như nhau:.
- 01 bản bộ phận kỹ thuật lưu
- 01 bản kế toán lưu
- 01 bản thủ kho lưu
THỦ KHO
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
KTV KIỂM NGHIỆM
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên,
đóng
dấu)
|
Đơn vị: ……………………………
Mã ĐVQH với
NS:……………….
|
Mẫu số C84-HD
(Ban hành
theo Thông tư số 142/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm
2014 của Bộ Tài chính)
|
PHIẾU KIỂM NGHIỆM CHẤT LƯỢNG HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Số: …………….
Ngăn, lô kho: …………………………. Loại kho ……………………………………………………….
Địa điểm bảo quản: ……………………………………………………………………………………….
Số lượng hàng bảo quản: ………………………………………………………………………………..
Hình thức bảo quản:
………………………………………………………………………………………
Thủ kho: ……………………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng nhập đầy ngăn, lô kho: ……………………………………………………………………
Ngày lấy mẫu: …………………………………………………………………………………………….
Ngày kiểm nghiệm mẫu: …………………………………………………………………………………
KẾT QUẢ KIỂM
NGHIỆM
Kết quả kiểm
tra
|
Phương pháp
xác định
|
…
…
…
|
…
…
…
|
Phiếu kiểm nghiệm được lập thành 03 bản
có giá trị pháp lý như nhau:
- 01 bản bộ phận kỹ thuật lưu;
- 01 bản kế toán lưu;
- 01 bản thủ
kho lưu.
NGƯỜI KIỂM
NGHIỆM
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH PHÒNG KTBQ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng …..
năm …..
THỦ
TRƯỞNG
ĐƠN
VỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên,
đóng
dấu)
|
Đơn vị: ……………………………
Mã ĐVQH với
NS:……………….
|
Mẫu số C85-HD
(Ban hành
theo Thông tư số 142/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm
2014 của Bộ Tài chính)
|
BẢNG KÊ CÂN HÀNG
(Dùng cho xuất, nhập)
- Họ tên thủ kho: ……………………………………………………………………………………….
- Loại kho: ………………. Sổ kho: ………………. Ngăn kho ………………………………………
- Địa điểm: ……………………………………………………………………………………………….
- Tên hàng: ……………………. Đơn vị tính ………………………………………………………….
- Tên, địa chỉ người giao (Người nhận): ……………… Theo hợp đồng
(nếu có):
……………..
- Ngày tháng nhập, xuất:
Số TT
Mã
cân
|
Số bao
bì
|
Trọng lượng
cả bì
|
Số TT
Mã
cân
|
Số bao bì
|
Trọng lượng
cả bì
|
A
|
1
|
2
|
A
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
- Ấn định:
1- Tổng trọng lượng kể cả
bao bì: …………………………………………………………………….
2- Tổng trọng lượng bao
bì: …………………………………………………………………………….
3- Tổng trọng lượng
hàng đã trừ bì viết bằng số ……………. viết bằng chữ: …………………….
NGƯỜI GIAO
(NGƯỜI NHẬN)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
GIÁM SÁT
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng …..
năm …..
THỦ
KHO
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
3. Giải thích nội dung
và phương pháp lập chứng từ kế toán
PHIẾU
NHẬP KHO
(Dùng cho nhập kho hàng dự trữ quốc gia)
(Mẫu số C20a-HD)
1. Mục đích
Phiếu nhập kho nhằm xác nhận số lượng
vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa dự trữ quốc gia nhập kho làm căn cứ ghi sổ
kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và
ghi sổ kế toán.
2. Phương pháp lập và
trách nhiệm ghi
Phiếu nhập kho Mẫu số C20a-HD áp dụng
trong các trường hợp nhập kho vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa là hàng dự
trữ quốc gia. Khi lập Phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập và ngày, tháng,
năm lập phiếu, họ tên người giao hàng, địa chỉ, thời gian giao, nhận vật tư, dụng
cụ, sản phẩm, hàng hóa, tên kho, địa điểm kho nhập.
Góc trên, bên trái của Phiếu nhập kho
phải ghi rõ tên của đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), mã đơn vị quan hệ ngân sách.
Cột A, B, C, D: Ghi số
thứ tự, tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm
chất, mã số và đơn vị tính của vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
Cột 1, Cột 2: Ghi số lượng nhập vào
kho (theo chứng từ, hóa đơn của người giao hàng và số thực tế nhập kho).
Cột 3: Ghi đơn giá hàng hóa (theo giá
mua thực tế)
Cột 4: Tính ra giá trị của từng loại vật
tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa thực nhập.
Dòng cộng: Ghi tổng số lượng (trường hợp
cùng loại hàng), số tiền của các loại vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hóa nhập
cùng một phiếu nhập kho.
Dòng Tổng số lượng bằng chữ: Ghi tổng
số lượng hàng trên phiếu nhập kho bằng chữ (trong trường hợp cùng loại)
Dòng Tổng số tiền viết bằng chữ: Ghi tổng
số tiền trên Phiếu nhập kho bằng chữ.
Chứng từ kèm theo: Ghi nội dung, số,
ngày tháng của chứng từ, hóa đơn,... kèm theo (nếu có)
Phiếu nhập kho do kế toán lập thành 3
liên, kế toán trưởng hoặc người phụ trách bộ phận (ký, ghi rõ họ tên), người
giao hàng mang phiếu đến kho để nhập vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
Phiếu nhập kho phải có đầy đủ chữ ký của
người lập, người giao hàng, thủ kho, Kế toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị. Thủ
kho lưu 01 liên để ghi vào thẻ kho, 01 liên chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ
kế toán và 01 liên giao cho người giao hàng làm thủ tục thanh toán.
BIÊN
BẢN GIAO NHẬN HÀNG
(Mẫu C74-HD)
1. Mục đích
Xác định hàng hóa dự trữ quốc gia được
tạm xuất sử dụng có mục đích trong một thời gian, sau đó được nhập lại kho dự
trữ quốc gia theo đúng quy định về nhập kho hàng hóa dự trữ quốc gia.
Mẫu biên bản này được dùng cho giao
hàng hoặc nhập lại (sau thời gian tạm sử dụng) và là căn cứ để xem xét xử lý (sửa
chữa, bảo trì...).
2. Phương pháp và trách
nhiệm ghi
- Biên bản được lập trên cơ sở Quyết định của cấp
có thẩm quyền, do bên giao hàng và bên nhận hàng cùng lập và thống nhất với
nhau từng nội dung cụ thể.
- Căn cứ vào các chứng từ, tài liệu có liên
quan đến việc giao hoặc nhận (số, ngày các quyết định của cơ quan có thẩm
quyền liên quan đến việc tạm xuất, tái nhập; Giấy giới thiệu cho cá nhân
thực hiện việc tạm xuất, tái nhập...)
- Mục 1 ghi danh mục hàng hóa, thiết bị được
giao (nhận)
+ Cột A: Ghi thứ tự vật tư, hàng hóa.
+ Cột B: Ghi rõ tên vật tư, hàng hóa,
các thông số kỹ thuật (nếu có) của từng loại; Các phụ tùng, phụ kiện kèm theo)
+ Cột C: Ghi ký mã hiệu của từng loại
hàng hóa.
+ Cột D: Ghi đơn vị tính của từng loại
hàng hóa.
+ Cột 1, cột 2, cột 3: Ghi số lượng, đơn
giá, thành tiền của từng loại hàng hóa theo giá trên phiếu nhập (xuất) kho (giá
hạch toán).
+ Cột E: Ghi chú thêm quy cách vật tư
(nếu có).
- Mục 2: Xác định rõ tình trạng lúc xuất, tái
nhập, nguyên nhân (xác định từng chi tiết hỏng hóc cụ thể...) của hàng hóa, thiết
bị đề xuất việc xử lý (kèm theo kể cả biên bản sửa chữa nếu có của bên giao).
- Mục 3: Giải thích thêm các nội dung khác nếu
có.
Biên bản này được lập làm 02 bản:
+ 1 bản bên giao,
+ 1 bản bên nhận,
BIÊN
BẢN KẾT THÚC NHẬP KHO
(Mẫu số C76-HD)
1. Mục đích. Biên bản này
dùng để xác định số lượng, chất lượng và giá trị của hàng dự trữ quốc gia sau
khi kết thúc nhập kho để đưa vào bảo
quản.
2. Phương
pháp và trách nhiệm ghi
Trên cơ sở kiểm tra
theo phương pháp quy định về số lượng, chất lượng, đối chiếu với số lượng trên
sổ kế toán, sổ kho, tổ kiểm tra tiến hành lập biên bản ghi đầy đủ nội dung quy
định. Các chỉ tiêu về chất lượng, có phiếu kiểm nghiệm khi kết thúc nhập kho
kèm theo.
Khi lập biên bản cho loại nào thì ghi
rõ loại đó và lưu phiếu kiểm nghiệm chất lượng loại đó vào hộp bảo quản.
- Cột 1: Ghi số lượng hàng dự trữ quốc gia kết
thúc đợt nhập kho
- Cột 2: Ghi đơn giá hàng dự trữ quốc gia kết
thúc đợt nhập kho
- Cột 3: Ghi giá trị hàng dự trữ quốc gia kết
thúc đợt nhập kho
Cột 3 = cột 1
x cột 2
- Cột A: Ghi chú
Biên bản này do tổ kiểm tra lập, và được
lập thành 4 bản có đầy đủ chữ ký theo quy định.
+ 01 bản lưu giữ tại ngăn (lô) kho do
thủ kho bảo quản;
+ 01 bản bộ phận kỹ thuật lưu;
+ 01 bản kế toán đơn vị lưu;
+ 01 bản đơn vị cấp trên trực tiếp
lưu.
PHIẾU
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA NHẬP KHO
(Mẫu số C77-HD)
1. Mục đích
Phiếu này dùng để ghi và xác định các
chỉ tiêu chất lượng hàng dự trữ quốc gia trước khi nhập kho để làm cơ sở xem
xét chất lượng, lô hàng nhập kho dự trữ quốc gia.
2. Phương pháp và trách
nhiệm ghi
- Phiếu này do cán bộ kỹ thuật ghi sau khi kiểm
tra các chỉ tiêu chất lượng hàng trước khi nhập kho dự trữ quốc gia và phải ghi
đầy đủ chỉ tiêu
theo phiếu kiểm tra và kết luận hàng dự trữ quốc gia có đủ tiêu chuẩn nhập kho.
- Trường hợp thủ kho không thống nhất với kết
quả kiểm tra thì phải báo cáo Lãnh đạo đơn vị giải quyết, sau khi kiểm tra lại
đủ tiêu chuẩn chất lượng mới ghi các chỉ tiêu chất lượng vào phiếu này.
- Phiếu kiểm tra phải ghi rõ tên người bán
hàng, địa chỉ; số, ngày tháng của Hợp đồng mua bán hàng dự trữ quốc gia (nếu
có); loại hàng dự trữ quốc gia; khối lượng lô hàng kiểm tra và địa điểm bảo quản;
Biển kiểm soát của phương tiện vận tải (nếu có).
- Hàng dự trữ quốc gia trước khi nhập kho đều
phải thực hiện việc kiểm tra các chỉ tiêu này và phương pháp xác định.
- Trường hợp mua của khách hàng có lượng nhập
ít thì lập chung vào một phiếu.
Phiếu kiểm tra này được lập thành 3 bản:
+ 01 bản bộ phận kỹ thuật;
+ 01 bản kế toán đơn vị;
+ 01 bản gửi người bán hàng.
Các chỉ tiêu chất lượng ở phiếu này
không được lấy làm cơ sở tính tỷ lệ hao hụt.
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU KÊ LÓT, BẢO QUẢN BAN ĐẦU NHẬP LƯƠNG THỰC DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Mẫu số C78-HD)
1. Mục đích
Biên bản này được lập để xác định số
lượng, chất lượng, giá trị vật tư, nguyên vật liệu và nhân công đã sử dụng vào
việc kê lót, bảo quản ban đầu nhập lương thực dự trữ quốc gia, làm cơ sở cho việc
xác định các khoản chi phí thực tế và thanh toán, quyết toán kinh phí kê lót, bảo
quản ban đầu đối với từng loại lương thực dự trữ quốc gia.
2. Phương pháp và trách
nhiệm ghi
- Cột A: Ghi thứ tự
- Cột B: Ghi tên từng loại vật tư, nguyên vật liệu,
nhân công để sử dụng kê lót, bảo quản ban đầu của một ngăn (lô) kho.
- Cột C: Ghi đơn vị tính
- Cột 1, cột 2, cột 3: Ghi số lượng, đơn giá,
thành tiền của từng loại vật tư nguyên vật liệu phục vụ cho công tác kê lót,
bảo quản ban đầu trong năm để nhập kho tương ứng với từng dòng của cột B;
- Cột 4, cột 5: Ghi số lượng, thành tiền của từng
loại vật tư đã kê lót, bảo quản ban đầu và được quyết toán năm trước chuyển
sang năm nay nhập kho, chi tiết tương ứng với từng dòng tại cột B;
- Cột 6: Tổng cộng giá trị thành tiền của từng
loại vật tư (gồm kê lót, bảo quản ban đầu trong năm và kê lót, bảo quản ban đầu
đã quyết toán năm trước chuyển sang). Cột 6 = cột 3 + cột 5
- Dòng nhận xét: Ghi chất lượng kê lót, bảo quản
ban đầu so với quy định về kê lót, bảo quản ban đầu đảm bảo chưa, đủ tiêu chuẩn,
điều kiện nhập kho chưa,....
Biên bản này do tổ nghiệm thu trực tiếp
ghi sau khi kiểm tra và lập riêng cho từng ngăn kho, lô kho và được lập trước
khi nhập kho hoặc trước khi đưa hàng DTQG vào bảo quản (tùy theo loại hình kê
lót, bảo quản ban đầu)
Biên bản này được lập thành 04 bản, có
đầy đủ chữ ký của các thành viên, người phụ trách nghiệm thu.
+ 01 bản kế toán đơn vị lưu;
+ 01 bản đơn vị cấp trên trực tiếp
lưu;
+ 01 bản thủ kho lưu;
+ 01 bản bộ phận kỹ thuật lưu
BIÊN
BẢN XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG, KINH PHÍ BẢO QUẢN HÀNG HÓA DỰ TRỮ QUỐC GIA THEO ĐỊNH MỨC
(Mẫu số C79-HD)
1. Mục đích: Biên bản này
được lập để xác định số lượng hàng hóa dự trữ quốc gia thực tế trong năm phải bảo
quản, mức phí bảo quản trong năm cho từng mặt hàng làm cơ sở để quyết toán kinh
phí bảo quản.
2. Phương pháp và trách
nhiệm ghi
Lượng nhập trong tháng này thì tháng
sau mới tính thời gian bảo quản (riêng với mặt hàng lương thực dự
trữ quốc gia thì theo ngày tháng lập biên bản nhập đầy kho), xuất tháng này thì
từ tháng sau trở đi không tính thời gian bảo quản.
Mẫu biên bản này dùng chung cho các mặt
hàng để xác định số lượng hàng hóa bảo quản, kinh phí bảo quản, chi
phí cho công tác bảo quản, (kể cả bảo quản thường xuyên và bảo quản định kỳ
(không bao gồm chi phí kê lót, bảo quản ban đầu, lần đầu), mỗi mặt hàng phải lập
biên bản riêng và chỉ lập cho các mặt hàng, các công việc bảo quản đã có định mức
bảo quản theo quy định.
- Mục 1: Xác định lượng hàng hóa dự trữ quốc
gia bảo quản
+ Cột A: Ghi số thứ tự;
+ Cột B: Các tháng thực hiện bảo quản
hàng dự trữ (Tháng 1 đến tháng 12)
+ Cột 1, cột 2, cột 3, cột 4: Ghi số
lượng tồn kho đầu tháng, và số lượng xuất, nhập trong tháng, tồn kho cuối
tháng.
+ Dòng tổng cộng: Ghi tổng lượng hàng
dự trữ quốc gia tồn đầu, nhập, xuất, tồn cuối trong 12 tháng.
- Mục 2 - Hàng hóa dự trữ quốc gia bảo quản
bình quân năm: Được xác định bằng Tổng lượng hàng hóa dự trữ quốc gia tồn đầu
trong 12 tháng chia cho 12.
- Mục 3 - Định mức được hưởng: Theo văn bản quy
định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
- Mục 4 - Kinh phí được hưởng
theo định mức: Được xác định bằng số liệu tại Mục 2 nhân (x) với định mức được
hưởng (mục 3).
- Mục 5 - Tổng chi phí thực tế: Phản ánh kinh
phí thực tế đơn vị đã chi trả để bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
- Mục 6 - Chênh lệch: Phản ánh chênh lệch giữa
kinh phí được hưởng theo định mức và chi phí thực tế. Mục 6 = Mục 4 - Mục 5
Biên bản này do bộ phận kiểm tra của đơn
vị trực tiếp bảo quản hàng dự trữ quốc gia thực hiện và lập vào cuối năm và được
lập thành 3 bản có giá trị pháp lý như nhau (01 bản gửi kế toán đơn vị;
01 bản bộ phận kỹ thuật, 01 bản đính kèm hồ sơ tiết kiệm phí đối với báo cáo
năm)
Các chức danh ký trong biên bản, phù hợp
với từng trường hợp lập cụ thể.
BẢNG
THANH TOÁN BỒI DƯỠNG ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM BẰNG TIỀN
(Mẫu số C80-HD)
1. Mục đích
Chứng từ này dùng để xác nhận các khoản
thanh toán về khoản độc hại, nguy hiểm cho người làm việc có yếu tố độc hại được
nhận bằng tiền theo chế độ quy định cho từng đối tượng được hưởng.
Bảng thanh toán là chứng từ gốc làm
căn cứ lập phiếu chi và quyết toán các khoản chi về độc hại, nguy hiểm.
2. Phương pháp và trách
nhiệm ghi
- Bảng thanh toán độc hại là chứng từ thanh
toán của đơn vị trực tiếp bảo quản hàng dự trữ quốc gia cho các đối tượng được
hưởng theo quy định.
- Căn cứ để lập bảng thanh toán này là bảng chấm
công cho các đối tượng làm việc ở khu vực có yếu tố độc hại được hưởng phụ cấp
độc hại, nguy hiểm bằng tiền được cấp có thẩm quyền duyệt.
- Cột A: Ghi số thứ tự
- Cột B: Ghi họ tên từng người
- Cột C: Diễn giải
- Cột 1: Mức phụ cấp độc hại nguy hiểm bằng tiền
theo chế độ Nhà nước quy định.
- Cột 2: Thời gian được hưởng
- Cột 3: Số tiền
Cột 3 = Cột 1
x Cột 2
- Cột D: Ký nhận của người được thanh toán.
Bảng thanh toán này do bộ phận kế toán
ở đơn vị trực tiếp bảo quản hàng dự trữ quốc gia lập, hoặc do bộ phận được
phân công trách nhiệm theo dõi về việc này lập.
Bảng thanh toán này phải lập 02 bản:
+ 01 bản (có bảng chấm công và các chứng
từ khác có liên quan kèm theo) kế toán đơn vị trực tiếp bảo quản hàng dự trữ quốc
gia lưu;
+ 01 bản gửi phòng tổ chức lao động tiền
lương đơn vị cấp trên trực tiếp để theo dõi.
BẢNG
THANH TOÁN BỒI DƯỠNG ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM BẰNG HIỆN VẬT
(Mẫu số C81-HD)
1. Mục đích
Chứng từ này dùng để xác nhận các khoản
thanh toán về khoản độc hại, nguy hiểm cho người làm việc có yếu tố độc hại được
nhận bằng hiện vật theo chế độ quy định cho từng đối tượng được hưởng.
Bảng thanh toán là chứng từ gốc làm
căn cứ lập phiếu chi và quyết toán các khoản chi về độc hại, nguy hiểm.
2. Phương pháp và trách
nhiệm ghi
- Bảng thanh toán độc hại là chứng từ thanh
toán của đơn vị trực tiếp bảo quản hàng dự trữ quốc gia cho các đối tượng được
hưởng theo quy định.
- Căn cứ để lập bảng thanh toán này là bảng chấm
công cho các đối tượng làm việc ở khu vực có yếu tố độc hại được hưởng phụ cấp
độc hại, nguy hiểm bằng hiện vật được cấp có thẩm quyền duyệt.
- Cột A: Ghi số thứ tự
- Cột B: Ghi họ tên từng người
- Cột C: Diễn giải
- Cột 1: Mức phụ cấp được hưởng/ngày
- Cột 2: Ngày công được hưởng
- Cột 3: Số lượng hiện vật bồi dưỡng
- Cột 4: Đơn vị tính
- Cột 5: Đơn giá
- Cột 6: Thành tiền
Cột 6 = cột 5 x cột 5
- Cột 7: Ký nhận của người được thanh toán.
Bảng thanh toán này do bộ phận kế toán
ở đơn vị trực tiếp bảo quản hàng dự trữ quốc gia lập, hoặc do bộ phận được phân
công trách nhiệm theo dõi về việc này lập.
Bảng thanh toán này phải lập 02 bản:
+ 01 bản (có bảng chấm công và các chứng
từ khác có liên quan kèm theo) kế toán đơn vị trực tiếp bảo quản hàng dự trữ quốc
gia lưu;
+ 01 bản gửi phòng tổ chức lao động tiền
lương đơn vị cấp trên trực tiếp để theo dõi.
BIÊN
BẢN TỊNH KHO KHI XUẤT DỐC KHO
(Mẫu số C82-HD)
1. Mục đích
Biên bản này được lập khi xuất kho lần
cuối cùng để giám sát lượng hàng dự trữ quốc gia thực tế xuất kho, trên cơ sở
đó xác định số dôi, hao, nguyên nhân dôi hao để làm cơ sở lập chứng từ và ghi sổ
kế toán có liên quan.
2. Phương pháp và trách
nhiệm ghi
- Mỗi khi xuất hết một ngăn kho (lô kho), đơn vị
trực tiếp dự trữ quốc gia phải tiến hành kiểm tra và lập biên bản này.
- Lượng dôi hoặc hao của ngăn kho (lô kho) nào
phải ghi vào biên bản kiểm tra của ngăn kho (lô kho) đó. Tuyệt đối không được lấy
dôi ở ngăn kho này bù hao cho ngăn kho (lô kho) khác, hoặc lấy dôi của đợt xuất
này bù hao cho đợt xuất khác (trừ khi có quy định khác của cấp có thẩm quyền).
- Các số liệu dùng để tính toán ghi chép vào
biên bản này phải lấy từ sổ kho (hoặc thẻ kho) đã đối chiếu với chứng từ nhập,
xuất trong kỳ. Nếu nhập, xuất
có cả bao bì thì ghi thêm số bao.
- Biên bản ghi rõ nguyên nhân và kiến nghị biện
pháp xử lý.
- Biên bản được lập thành 03 bản:
+ 01 bản kế toán đơn vị lưu;
+ 01 bản bộ phận kỹ thuật lưu;
+ 01 bản thủ kho lưu.
BIÊN
BẢN XÁC ĐỊNH HAO - DÔI HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Mẫu số C83-HD)
1. Mục đích
Biên bản này được lập để xác định số
lượng dôi, hao và nguyên nhân dôi, hao hàng dự trữ quốc gia trong quá trình bảo
quản. Căn cứ vào Biên bản này để ra quyết định xử lý kịp thời đồng thời làm cơ
sở lập chứng từ và sổ kế toán có liên quan.
2. Phương pháp và trách
nhiệm ghi
- Về phương pháp tính toán, phải tuân thủ
theo cách tính toán đã được quy định trong các văn bản hiện hành về định mức
hao hụt hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền.
- Ghi đầy đủ các chỉ tiêu theo quy định.
Biên bản này được lập thành 03 bản:
+ 01 bản bộ phận kỹ thuật lưu;
+ 01 bản kế toán đơn vị lưu;
+ 01 bản thủ kho lưu.
PHIẾU
KIỂM NGHIỆM CHẤT LƯỢNG HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Mẫu số C84-HD)
1. Mục đích
Phiếu này dùng để xác định chất lượng
hàng dự trữ quốc gia nhập đầy kho đưa vào bảo quản, dự trữ quốc gia và khi xuất
kho, theo các chỉ tiêu kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định (hoặc
theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền) làm căn cứ cho việc xác định
nguyên nhân và tính hao hụt hoặc dư dôi của hàng dự trữ quốc gia trong bảo quản.
2. Phương pháp và trách
nhiệm ghi
- Phiếu này do bộ phận kiểm nghiệm của đơn vị
thực hiện ghi sau khi kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng mẫu hàng dự trữ quốc gia
nhập kho, trước khi đóng cửa kho đưa vào bảo quản và trước khi xuất kho do đơn
vị trực tiếp bảo quản hàng dự trữ quốc gia chuyển lên hoặc trực
tiếp lấy mẫu (có biên bản lấy mẫu kèm theo). Phiếu này được lập kịp thời và phải
ghi đầy đủ nội dung quy định trên phiếu các chỉ tiêu chất lượng được xác định
khách quan, trung thực, phương pháp kiểm nghiệm theo quy định của Nhà nước, cán bộ kiểm
nghiệm phải chịu trách nhiệm về kết quả do mình thực hiện.
- Trường hợp thủ kho không thống nhất với kết
quả kiểm nghiệm thì phải báo cáo Lãnh đạo đơn vị giải quyết theo thẩm quyền.
Sau khi thống nhất kết quả kiểm nghiệm mới ghi các chỉ tiêu chất lượng vào phiếu
này.
- Hàng dự trữ quốc gia trước khi
nhập kho đưa vào bảo quản hoặc xuất kho phải thực hiện việc kiểm nghiệm theo
các chỉ tiêu này và được thực hiện cho từng ngăn kho hoặc theo từng lô hàng.
Phiếu kiểm nghiệm này được lập thành
03 bản:
+ 01 bản kế toán đơn vị lưu;
+ 01 bản bộ phận kỹ thuật;
+ 01 bản Thủ kho lưu.
BẢNG
KÊ CÂN HÀNG
(Dùng cho xuất, nhập)
(Mẫu số C85-HD)
1. Mục đích
Bảng kê cân hàng dùng để ghi chép từng
mã cân đối với loại hàng dự trữ quốc gia nhập (xuất) kho phải cân nhiều lần.
Làm căn cứ lập phiếu nhập (xuất) kho; kiểm tra, đối chiếu.
2. Phương pháp và trách
nhiệm ghi
Thủ kho bảo quản phải trực tiếp cân,
sau mỗi mã cân phải ghi đầy đủ các nội dung quy định trong Bảng.
Sau 5 mã cân phải cộng tổng số. Tổng số
là số cộng lũy kế từ mã cân đầu tiên.
Cột A: Ghi số thứ tự của mã cân
Cột 1: Ghi số bao bì
Cột 2: Ghi trọng lượng cả bao bì
Kết thúc mỗi Bảng cân hàng nhập (xuất)
phải tính toán và ghi bằng chữ vào các dòng ấn định ở cuối và ký xác nhận của
thủ kho, giám sát, người giao (người nhận) và kế toán kiểm tra.
Bảng kê cân hàng nhập (xuất) phải được
đóng thành quyển, đánh số thứ tự liên tục, đóng dấu giáp lai của đơn vị. Sau mỗi
vụ nhập (xuất) được lưu lại bộ phận kế toán của đơn vị trực tiếp bảo quản hàng
dự trữ quốc gia.
PHỤ
LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số
142/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính)
STT
|
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN
|
TÊN TÀI KHOẢN
|
PHẠM VI ÁP
DỤNG
|
GHI CHÚ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
LOẠI 1: TIỀN
VÀ VẬT TƯ
|
|
|
1
|
111
|
Tiền mặt
|
Mọi đơn vị
|
|
|
1111
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1112
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
1113
|
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
|
|
|
2
|
112
|
Tiền gửi Ngân hàng,
Kho bạc
|
Mọi đơn vị
|
Chi tiết
theo
từng
TK tại
từng
NH,
KB
|
|
1121
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
11211
|
Tiền gửi vốn dự trữ
quốc gia
|
|
|
11218
|
Tiền gửi khác
|
|
|
1122
|
Ngoại tệ
|
|
|
11221
|
Tiền gửi vốn dự trữ
quốc gia
|
|
|
11228
|
Tiền gửi khác
|
|
3
|
113
|
Tiền đang chuyển
|
Mọi đơn vị
|
|
4
|
121
|
Đầu tư tài chính ngắn
hạn
|
|
|
|
1211
|
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
|
|
|
|
1218
|
Đầu tư tài chính ngắn hạn khác
|
|
|
5
|
151
|
Hàng mua đang đi đường
|
Mọi đơn vị
|
|
6
|
152
|
Nguyên liệu, vật liệu
|
Mọi đơn vị
|
|
|
1528
|
Nguyên liệu, vật liệu khác
|
|
|
|
15281
|
Vật tư dùng cho nhập,
xuất, bảo quản
|
|
|
|
15288
|
Vật tư khác
|
|
|
7
|
153
|
Công cụ, dụng cụ
|
Mọi đơn vị
|
|
|
1538
|
Công cụ, dụng cụ khác
|
|
|
|
15381
|
Công cụ, dụng cụ
chuyên dùng cho nhập, xuất, bảo quản
|
|
|
|
15388
|
Công cụ, dụng cụ
khác
|
|
|
8
|
155
|
Sản phẩm, hàng hóa
|
Đơn vị có
|
|
|
1551
|
Sản phẩm
|
phát sinh
|
|
|
1552
|
Hàng hóa
|
|
|
9
|
156
|
Hàng dự trữ quốc
gia
|
Mọi đơn vị
|
Chi tiết theo vật
tư,
hàng
hóa
dự
trữ
quốc
gia
|
|
1561
|
Hàng dự trữ quốc gia trực tiếp bảo
quản
|
|
1562
|
Hàng dự trữ quốc gia thuê bảo quản
|
|
|
1563
|
Hàng dự trữ quốc gia đem gia công
|
|
|
1564
|
Hàng dự trữ quốc gia luân phiên đổi
hàng
|
|
10
|
157
|
Hàng dự trữ quốc
gia tạm xuất sử dụng
|
Mọi đơn vị
|
|
|
|
LOẠI 2- TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH
|
|
|
11
|
211
|
TSCĐ hữu hình
|
Mọi đơn vị
|
Chi tiết
theo
yêu
cầu
quản
lý
|
|
2111
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
|
|
2112
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
2113
|
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
|
|
|
2114
|
Thiết bị, dụng cụ quản lý
|
|
|
2115
|
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho
sản
phẩm
|
|
|
2118
|
Tài sản cố định khác
|
|
12
|
213
|
TSCĐ vô hình
|
Mọi đơn vị
|
|
13
|
214
|
Hao mòn TSCĐ
|
Mọi đơn vị
|
|
|
2141
|
Hao mòn TSCĐ hữu hình
|
|
|
|
2142
|
Hao mòn TSCĐ vô hình
|
|
|
14
|
221
|
Đầu tư tài chính
dài hạn
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
|
2211
|
Đầu tư chứng khoán dài hạn
|
|
|
2212
|
Vốn góp
|
|
|
2218
|
Đầu tư tài chính dài hạn khác
|
|
|
15
|
241
|
XDCB dở dang
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
|
2411
|
Mua sắm TSCĐ
|
|
|
2412
|
Xây dựng cơ bản
|
|
|
2413
|
Sửa chữa lớn TSCĐ
|
|
|
|
|
LOẠI 3-
THANH TOÁN
|
|
|
16
|
311
|
Các khoản phải thu
|
Mọi đơn vị
|
Chi tiết
theo
yêu
cầu
quản
lý
|
|
3111
|
Phải thu của khách hàng
|
|
|
3113
|
Thuế GTGT được khấu trừ
|
|
|
31131
|
Thuế GTGT được khấu
trừ của hàng hóa, dịch vụ
|
|
|
31132
|
Thuế GTGT được khấu trừ của
TSCĐ
|
|
|
3116
|
Hàng dự trữ quốc gia thiếu hụt phải
bồi
thường
|
|
|
3118
|
Phải thu khác
|
|
17
|
312
|
Tạm ứng
|
Mọi đơn vị
|
Chi tiết từng đối tượng
|
18
|
313
|
Cho vay
|
Đơn vị có phát sinh
|
Chi tiết từng đối tượng
|
|
3131
|
Cho vay trong hạn
|
|
3132
|
Cho vay quá hạn
|
|
3133
|
Khoanh nợ cho vay
|
19
|
314
|
Thanh toán về bán
hàng dự trữ quốc gia
|
Mọi đơn vị
|
|
|
3141
|
Thanh toán về bán hàng dự trữ quốc
gia
|
|
|
|
3148
|
Thanh toán khác về hàng dự trữ quốc
gia
|
|
|
20
|
319
|
Hàng dự trữ quốc
gia thiếu chờ xử lý
|
Mọi đơn vị
|
|
21
|
331
|
Các khoản phải trả
|
Mọi đơn vị
|
Chi tiết từng đối tượng
|
|
3311
|
Phải trả người cung cấp
|
|
|
3312
|
Phải trả nợ vay
|
|
|
3318
|
Phải trả khác
|
|
22
|
332
|
Các khoản phải nộp
theo lương
|
Mọi đơn vị
|
|
|
3321
|
Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
3322
|
Bảo hiểm y tế
|
|
|
|
3323
|
Kinh phí công đoàn
|
|
|
|
3324
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
|
|
23
|
333
|
Các khoản phải nộp
nhà nước
|
Mọi đơn vị
|
|
|
3331
|
Thuế GTGT phải nộp
|
|
|
|
33311
|
Thuế GTGT đầu ra
|
|
|
|
33312
|
Thuế GTGT hàng nhập
khẩu
|
|
|
|
3332
|
Phí, lệ phí
|
|
|
|
3334
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
3335
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
3337
|
Thuế khác
|
|
|
|
3338
|
Các khoản phải nộp khác
|
|
|
|
3339
|
Các khoản phải nộp về vốn dự trữ quốc
gia
|
|
|
24
|
334
|
Phải trả công chức,
viên chức
|
Mọi đơn vị
|
|
|
3341
|
Phải trả công chức, viên chức
|
|
|
|
3348
|
Phải trả người lao động khác
|
|
|
25
|
335
|
Phải trả các đối tượng
khác
|
Mọi đơn vị
|
Chi tiết từng đối tượng
|
26
|
336
|
Tạm ứng kinh phí
|
Mọi đơn vị
|
|
|
3361
|
Ứng vốn dự trữ quốc gia
|
|
|
|
3368
|
Tạm ứng kinh phí khác
|
|
|
27
|
337
|
Kinh phí đã quyết
toán chuyển năm sau
|
Mọi đơn vị
|
|
|
3371
|
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ tồn
kho
|
|
|
|
33711
|
Nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ dùng cho công tác bảo
quản
|
|
|
|
33718
|
Nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ khác
|
|
|
|
3372
|
Giá trị khối lượng sửa chữa lớn hoàn thành
|
|
|
|
3373
|
Giá trị khối lượng XDCB hoàn thành
|
|
|
|
3374
|
Chi phí kê lót chưa nhập hàng dự trữ
quốc
gia
|
|
|
28
|
339
|
Hàng dự trữ quốc
gia thừa chờ xử lý
|
Mọi đơn vị
|
|
29
|
341
|
Kinh phí cấp cho cấp
dưới
|
Cấp trên
|
|
30
|
342
|
Thanh toán nội bộ
|
Mọi đơn vị
|
|
|
3421
|
Thanh toán vốn dự trữ quốc gia
|
|
|
|
3428
|
Thanh toán nội bộ khác
|
|
|
|
|
LOẠI 4 -
NGUỒN KINH PHÍ
|
|
|
31
|
411
|
Nguồn vốn kinh
doanh
|
Đơn vị có phát sinh
|
Chi tiết theo từng
nguồn
|
32
|
412
|
Chênh lệch đánh giá
lại tài sản
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
33
|
413
|
Chênh lệch tỷ giá hối
đoái
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
34
|
421
|
Chênh lệch thu, chi
chưa xử lý
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
|
4212
|
Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh
|
|
|
4213
|
Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt
hàng của Nhà nước
|
|
|
|
4218
|
Chênh lệch thu, chi hoạt động khác
|
|
|
35
|
431
|
Các quỹ
|
Mọi đơn vị
|
|
|
4311
|
Quỹ khen thưởng
|
|
|
|
4312
|
Quỹ phúc lợi
|
|
|
|
4313
|
Quỹ ổn định thu nhập
|
|
|
|
4314
|
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
|
|
|
36
|
432
|
Quỹ tiết kiệm phí
|
|
|
37
|
441
|
Nguồn kinh phí đầu
tư xây dựng cơ bản
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
|
4411
|
Nguồn kinh phí NSNN cấp
|
|
|
4413
|
Nguồn kinh phí viện trợ
|
|
|
|
4418
|
Nguồn khác
|
|
|
38
|
451
|
Nguồn vốn dự trữ quốc
gia
|
|
|
39
|
461
|
Nguồn kinh phí hoạt
động
|
Mọi đơn vị
|
Chi tiết từng nguồn
kinh phí
|
|
4611
|
Năm trước
|
|
|
46111
|
Nguồn kinh phí thường
xuyên
|
|
|
46112
|
Nguồn kinh phí
không thường xuyên
|
|
|
|
46113
|
Nguồn kinh phí nghiệp
vụ dự trữ quốc gia
|
|
|
|
4612
|
Năm nay
|
|
|
|
46121
|
Nguồn kinh phí
thường xuyên
|
|
|
|
46122
|
Nguồn kinh phí
không thường xuyên
|
|
|
|
46123
|
Nguồn kinh phí nghiệp vụ
dự trữ quốc gia
|
|
|
|
4613
|
Năm sau
|
|
|
|
46131
|
Nguồn kinh phí thường
xuyên
|
|
|
|
46132
|
Nguồn kinh phí
không thường xuyên
|
|
|
|
46133
|
Nguồn kinh phí nghiệp
vụ dự trữ quốc gia
|
|
|
40
|
462
|
Nguồn kinh phí dự
án
|
|
|
|
4621
|
Nguồn kinh phí NSNN cấp
|
|
|
|
46211
|
Nguồn kinh phí quản
lý dự án
|
|
|
|
46212
|
Nguồn kinh phí thực
hiện dự án
|
|
|
|
4622
|
Nguồn kinh phí viện trợ
|
|
|
|
46221
|
Nguồn kinh phí quản
lý dự án
|
|
|
|
46222
|
Nguồn kinh phí thực
hiện dự án
|
|
|
|
4628
|
Nguồn khác
|
|
|
|
46281
|
Nguồn kinh phí quản
lý dự án
|
|
|
|
46282
|
Nguồn kinh phí thực
hiện dự án
|
|
|
41
|
465
|
Nguồn kinh phí theo
đơn đặt hàng của Nhà nước
|
Đơn vị có
phát sinh
|
|
42
|
466
|
Nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ
|
Mọi đơn vị
|
|
|
|
LOẠI 5- CÁC
KHOẢN THU
|
|
|
43
|
511
|
Các khoản thu
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
|
5111
|
Thu phí, lệ phí
|
|
|
5112
|
Thu theo đơn đặt hàng của nhà nước
|
|
|
|
5118
|
Thu khác
|
|
|
44
|
521
|
Thu chưa qua ngân
sách
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
|
5211
|
Phí, lệ phí
|
|
|
5212
|
Tiền, hàng viện trợ
|
|
|
45
|
531
|
Thu hoạt động sản
xuất, kinh doanh
|
Đơn vị có
phát sinh
|
|
|
|
LOẠI 6- CÁC
KHOẢN CHI
|
|
|
46
|
631
|
Chi hoạt động sản
xuất, kinh doanh
|
Đơn vị có
phát sinh
|
Chi tiết
theo HĐ SXKD
|
47
|
635
|
Chi theo đơn đặt
hàng của Nhà nước
|
Đơn vị có
phát sinh
|
|
48
|
642
|
Chi phí quản lý
chung
|
Đơn vị có
phát sinh
|
|
49
|
643
|
Chi phí trả trước
|
Đơn vị có
phát sinh
|
|
50
|
651
|
Chi phí nhập hàng dự
trữ quốc gia
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
|
6511
|
Năm trước
|
|
|
6512
|
Năm nay
|
|
|
51
|
652
|
Chi phí xuất hàng dự
trữ quốc gia
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
|
6521
|
Năm trước
|
|
|
6522
|
Năm nay
|
|
|
52
|
653
|
Chi phí bảo quản
hàng dự trữ quốc gia
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
|
6531
|
Chi phí có định mức
|
|
|
6532
|
Chi phí không có định mức
|
|
|
53
|
654
|
Chi phí xuất hàng dự
trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện
trợ
|
|
|
|
6541
|
Năm trước
|
|
|
|
6542
|
Năm nay
|
|
|
54
|
661
|
Chi hoạt động
|
Mọi đơn vị
|
|
|
6611
|
Năm trước
|
|
|
|
66111
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
66112
|
Chi không thường
xuyên
|
|
|
|
66113
|
Chi nghiệp vụ dự trữ
quốc gia
|
|
|
|
6612
|
Năm nay
|
|
|
|
66121
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
66122
|
Chi không thường
xuyên
|
|
|
|
66123
|
Chi nghiệp vụ dự trữ
quốc gia
|
|
|
|
6613
|
Năm sau
|
|
|
|
66131
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
66132
|
Chi không thường xuyên
|
|
|
|
66133
|
Chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia
|
|
|
55
|
662
|
Chi dự án
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
|
6621
|
Chi từ nguồn kinh phí NSNN cấp
|
|
|
66211
|
Chi quản lý dự án
|
|
|
|
66212
|
Chi thực hiện dự án
|
|
|
|
6622
|
Chi từ nguồn kinh phí viện trợ
|
|
|
|
66221
|
Chi quản lý dự án
|
|
|
|
66222
|
Chi thực hiện dự án
|
|
|
|
6628
|
Chi từ nguồn khác
|
|
|
|
66281
|
Chi quản lý dự án
|
|
|
|
66282
|
Chi thực hiện dự án
|
|
|
|
|
LOẠI 0- TÀI KHOẢN
NGOÀI BẢNG
|
|
|
1
|
001
|
Tài sản thuê ngoài
|
|
|
2
|
002
|
Tài sản nhận giữ hộ,
nhận gia công
|
|
|
3
|
004
|
Chêch lệch thu, chi hoạt động
thường
xuyên
|
|
|
4
|
005
|
Dụng cụ lâu bền
đang sử dụng
|
|
|
5
|
007
|
Ngoại tệ các loại
|
|
|
6
|
008
|
Dự toán chi hoạt động
|
|
|
|
0081
|
Dự toán chi thường xuyên
|
|
|
|
0082
|
Dự toán chi không thường xuyên
|
|
|
|
00821
|
Dự toán chi nghiệp
vụ dự trữ quốc gia
|
|
|
|
00828
|
Dự toán chi không
thường xuyên khác
|
|
|
|
0083
|
Dự toán chi mua hàng dự trữ quốc gia
|
|
|
7
|
009
|
Dự toán chi chương
trình, dự án
|
|
|
|
0091
|
Dự toán chi chương trình, dự án
|
|
|
|
0092
|
Dự toán chi đầu tư XDCB
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 03
(Ban hành kèm
theo Thông tư số
142/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài
chính)
1. Danh mục sổ kế toán bổ sung
STT
|
TÊN SỔ
|
Ký hiệu mẫu sổ
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Sổ chi tiết hàng dự trữ quốc gia thừa
|
S80-DT
|
2
|
Sổ chi tiết hàng dự trữ quốc gia thiếu
|
S81-DT
|
3
|
Sổ chi tiết theo dõi hàng dự trữ quốc
gia
|
S82-DT
|
4
|
Sổ theo dõi chi phí nhập hàng dự trữ
quốc gia
|
S83-DT
|
5
|
Sổ theo dõi chi phí xuất hàng dự trữ
quốc gia
|
S84-DT
|
6
|
Sổ theo dõi chi phí bảo quản hàng dự
trữ quốc gia
|
S85-DT
|
7
|
Sổ theo dõi chi phí xuất hàng dự trữ
quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ
|
S86-DT
|
8
|
Sổ chi tiết thanh toán về bán, thu nợ
vay hàng dự trữ quốc gia bằng tiền
|
S87-DT
|
3. Nội dung bổ sung vào
Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B06-H) ban hành theo Quyết định số
19/2006/QĐ-BTC và sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày
15/11/2010.
a) Bổ sung điểm 3, điểm
4 vào Phần I - Tình hình thực hiện nhiệm vụ hành chính, sự nghiệp trong năm, như
sau:
“3- Tình hình thực
hiện các chỉ tiêu của nhiệm vụ dự trữ quốc gia:
3.1- Thực hiện kế hoạch nhập
hàng dự trữ quốc gia: (Chi tiết số lượng từng loại hàng
hóa dự trữ quốc gia)
- Kế hoạch giao:
- Thực tế thực hiện: = ….. % so với kế hoạch
3.2- Thực hiện kế hoạch xuất
bán: (Chi tiết số
lượng từng loại hàng hóa)
- Kế hoạch giao:
- Thực tế thực hiện: = ….. % so với kế hoạch
3.3- Thực hiện kế hoạch xuất
cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ: (Chi tiết số lượng từng loại hàng dự trữ quốc gia)
- Nhiệm vụ được giao:
- Kết quả thực hiện: = ….. % so với kế hoạch
4- Tình hình sử dụng phí
nhập, xuất, phí cứu trợ; hỗ trợ, viện trợ:
4.1- Chi phí nhập:
+ Định mức được hưởng:
+ Dự toán đã giao:
+ Chi phí thực hiện:
+ Chênh lệch:
+ Chi phí còn thừa, thiếu.
4.2- Chi phí xuất:
+ Định mức được hưởng:
+ Dự toán đã giao:
+ Chi phí thực hiện:
+ Chênh lệch:
+ Chi phí còn thừa, thiếu.
4.3- Chi phí bảo quản
- Chi phí có định mức:
+ Định mức được hưởng
+ Dự toán đã giao
+ Chi phí thực hiện
+ Chênh lệch
- Chi phí thực hiện không có định mức
4.4- Chi phí xuất hàng cứu
trợ, hỗ trợ, viện trợ:
+ Định mức được hưởng:
+ Dự toán đã giao:
+ Chi phí thực hiện:
+ Chênh lệch:
+ Chi phí còn thừa, thiếu.
b) Bổ sung điểm 3 vào Phần
VII- Tình hình tiếp nhận kinh phí, như sau:
“3- Tiền, hàng
tiếp nhận điều động của cấp trên; của các tổ chức, cơ quan khác hỗ trợ được
phép ghi tăng nguồn kinh phí (không qua giao dự toán):
3.1- Tiền, hàng tiếp nhận điều
động:
- Chi tiết theo từng loại, khoản.
- Đơn vị điều động, số lượng và giá trị.
- Nội dung, mục đích sử dụng.
3.2- Tiền, hàng của các cơ
quan, tổ chức hỗ trợ:
- Chi tiết theo từng loại, khoản.
- Đơn vị điều động, số lượng và giá trị.
- Nội dung, mục đích sử dụng
c) Bổ sung điểm 3 vào Phần VIII- Thuyết
minh, như sau:
"3. Thuyết minh
nguồn hình thành TSCĐ:
Tên TSCĐ
|
Nguồn hình
thành
|
Tổng cộng
|
NSNN
|
Quỹ
|
Vay
|
Khác
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I- TSCĐ dùng cho hoạt
động HCSN
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
II- TSCĐ dùng cho
hoạt động SXKD
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
III- TSCĐ vừa dùng
cho hoạt động HCSN vừa dùng cho hoạt động SXKD
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các Bộ,
ngành không phải thuyết minh điểm 3, Phần
VIII.
4. Giải thích nội dung và phương pháp
lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị bổ sung
BÁO
CÁO TĂNG, GIẢM NGUỒN VỐN DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Mẫu B15/TC-DT)
1. Mục đích
Báo cáo này dùng phản ánh số hiện có
và tình hình tăng giảm nguồn vốn dự trữ quốc gia của đơn vị dự trữ trong quý báo
cáo và số lũy kế từ đầu năm đến thời điểm báo cáo.
2. Kết cấu của báo
cáo
- Các dòng ngang phản ánh các chỉ tiêu liên
quan (số dư đầu quý, tăng, giảm nguồn vốn dự trữ quốc gia chi tiết theo từng nội
dung).
- Các cột dọc phản ánh số thứ tự, diễn giải, mã
số, số tiền trong quý, lũy kế từ đầu năm, ghi chú.
3. Cơ sở lập báo cáo
- Báo cáo quyết toán B15/TC-DT của năm trước,
quý trước
- Sổ chi tiết tài khoản 451- Nguồn vốn dự trữ
quốc gia
- Sổ chi tiết tài khoản 156- Hàng dự trữ quốc
gia
- Sổ chi tiết các tài khoản có liên quan
4. Nội dung và phương
pháp lập báo cáo
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi các chỉ tiêu.
- Cột C: Ghi mã số các chỉ tiêu.
- Cột 1, cột 2: Ghi số tiền trong quý và số lũy
kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo
- Cột D: Ghi chú giải thích các nội dung khác
(nếu có).
4.1. Số dư đầu quý - Mã số 01
Chỉ tiêu này phản ánh nguồn vốn dự trữ
quốc gia hiện có đầu quý, đầu năm của đơn vị. Đối với báo cáo quý 1: căn cứ số
liệu ghi ở chỉ tiêu “số dư cuối quý” của báo cáo này năm trước để ghi vào chỉ
tiêu “số dư đầu quý” của báo cáo quý này (cột 1) và cột 2 - lũy kế đầu năm; Đối
với báo cáo quý 2, 3 ... căn cứ số liệu ghi ở chỉ tiêu “số dư cuối quý” của báo
cáo này quý trước để ghi vào chỉ tiêu “số dư đầu quý” của báo cáo quý này (cột
1) và số liệu “số dư cuối quý” của báo cáo này quý trước để ghi vào chỉ tiêu “số
dư đầu quý” của báo cáo quý này (cột 2).
4.2- Nguồn vốn dự trữ quốc
gia tăng - Mã số 02
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh nguồn vốn
dự trữ quốc gia tăng trong quý, số lũy kế. Căn cứ vào số phát sinh có trên sổ kế
toán TK 451 để ghi vào cột 1 chỉ tiêu này, cột 2 phải cộng số lũy kế của quý
trước.
Mã số 02 = 03
+ 04
+
05 +... + 10
- Ngân sách cấp (mã số 03): Chỉ tiêu này phản
ánh nguồn vốn dự trữ quốc gia tăng trong quý do Ngân sách nhà nước cấp cho Tổng
cục Dự trữ Nhà nước, các Bộ, ngành dự trữ quốc gia, cấp hoặc giao dự toán trực
tiếp cho các đơn vị. Căn cứ vào sổ kế toán TK 451 (nguồn vốn dự trữ quốc gia)
chi tiết phần nguồn vốn dự trữ quốc gia được Ngân sách nhà nước cấp để ghi vào
cột 1 chỉ tiêu này, cột 2 phải cộng số lũy kế của quý trước.
- Cấp trên cấp (mã số 04): Chỉ tiêu này phản
ánh nguồn vốn dự trữ quốc gia tăng trong quý do đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp
cấp cho đơn vị. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ sổ kế toán chi tiết TK 451 phần chi tiết cấp trên cấp vốn dự trữ
quốc gia, để ghi vào cột 1 chỉ tiêu này, cột 2 phải cộng số lũy kế của quý trước.
- Cấp dưới nộp lên (mã số 05): Chỉ tiêu này phản
ánh nguồn vốn dự trữ quốc gia tăng trong quý do các đơn vị cấp dưới nộp về. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này căn cứ sổ kế toán chi tiết TK 451 để ghi vào cột 1 chỉ tiêu
này, cột 2 phải cộng số lũy kế của quý trước.
- Tăng do điều chuyển (mã số 06): Chỉ tiêu này
phản ánh nguồn vốn dự trữ quốc gia tăng trong quý do nhận hàng dự trữ quốc gia
được điều chuyển đến từ các đơn vị khác trong nội bộ ngành. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này căn cứ vào sổ kế toán chi tiết TK 451 để ghi vào cột 1 chỉ
tiêu này, cột 2 phải cộng số lũy kế của quý trước.
- Tăng giá hàng dự trữ quốc gia (mã số 07): Chỉ
tiêu này phản ánh nguồn vốn dự trữ quốc gia tăng trong quý do đánh giá lại hàng
dự trữ quốc gia theo quyết định của cấp có thẩm quyền, tăng do Nhà nước điều chỉnh
giá. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ vào sổ kế toán chi tiết TK 451 phần chi hàng dự trữ quốc gia
tăng do đánh giá lại theo quyết định của cấp có thẩm quyền, tăng do Nhà nước điều
chỉnh giá để ghi vào cột 1 chỉ tiêu này, cột 2 phải cộng số lũy kế của quý trước.
- Tăng do nhập dôi kho (mã số 08): Chỉ tiêu này
phản ánh nguồn vốn dự trữ quốc gia
tăng trong quý do vật tư, hàng hóa dự trữ quốc gia dôi thừa được phép tăng nguồn
vốn dự trữ quốc gia. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này căn cứ sổ kế toán chi tiết
TK 451 phần chi tiết vật tư, hàng hóa dự trữ quốc gia dôi thừa được tăng nguồn
vốn dự trữ quốc gia để ghi vào cột 1 chỉ tiêu này, cột 2 phải cộng số lũy kế của
quý trước.
- Tăng do chênh lệch giá bán (mã số 09): Chỉ
tiêu này phản ánh nguồn vốn dự trữ quốc gia tăng trong quý, do chênh lệch tăng
giữa giá bán, giá thu nợ hàng dự trữ quốc gia cho vay bằng tiền lớn hơn giá hạch
toán, số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ sổ kế toán chi tiết TK 451, chi tiết phần chênh lệch giá tăng để ghi vào
cột 1 chỉ tiêu này, cột 2 phải cộng số lũy kế của quý trước.
- Tăng khác (mã số 10): Chỉ tiêu này phản ánh
nguồn vốn dự trữ quốc gia tăng trong quý ngoài các trường hợp nói trên. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này căn cứ sổ kế
toán chi tiết TK 451 chi tiết phần hàng dự trữ quốc gia tăng khác để ghi vào cột 1
chỉ tiêu này, cột 2 phải cộng số lũy kế của quý trước.
4.3. Nguồn vốn dự trữ quốc
gia giảm - Mã số 11
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh nguồn vốn
dự trữ quốc gia giảm
trong
quý, số lũy kế. Căn cứ vào số phát sinh nợ trên sổ kế toán TK 451 để ghi vào cột
1, cột 2 chỉ tiêu này
Mã số 11 = 12 + 13
+ 14
+
.... +
20
- Nộp trả NSNN (mã số 12): Chỉ tiêu này dùng để
phản ánh nguồn vốn dự trữ quốc gia giảm trong quý do Tổng cục Dự trữ Nhà nước
trả ngân sách (gồm cả số tiền các Bộ, Ngành nộp về Tổng cục để nộp NSNN theo chế
độ quy định). Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết TK 451, chi tiết phần nguồn vốn dự
trữ quốc gia giảm do nộp trả ngân sách để ghi vào cột 1 chỉ tiêu này, cột 2 phải
cộng số lũy kế của quý trước.
- Nộp trả cấp trên (mã số 13), (áp dụng cho các
đơn vị dự trữ quốc gia nộp về cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp): Chỉ tiêu này
dùng để phản ánh nguồn
vốn dự trữ quốc
gia giảm trong quý do nộp về đơn vị cấp trên trực tiếp quản lý. Căn cứ vào sổ kế
toán chi tiết TK 451, chi tiết phần nguồn vốn dự trữ quốc gia giảm do nộp trả cấp
trên để ghi vào cột 1 chỉ tiêu này, cột 2 phải cộng số lũy kế của quý trước.
- Cấp cho các đơn vị cấp dưới (mã số 14): Chỉ
tiêu này dùng để phản ánh nguồn vốn dự trữ quốc gia giảm trong quý do
cấp cho các đơn vị cấp dưới. Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết TK 451, chi tiết phần
nguồn vốn dự trữ quốc gia giảm do cấp cho các đơn vị để ghi vào cột 1 chỉ tiêu
này, cột 2 phải cộng số lũy kế của quý trước.
- Giảm do điều chuyển (mã số 15): Chỉ tiêu này
dùng để phản ánh nguồn vốn dự trữ quốc gia giảm trong quý do điều chuyển cho
các đơn vị khác trong nội bộ ngành. Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết TK 451, chi tiết
phần nguồn vốn dự trữ quốc gia giảm do điều chuyển để ghi vào cột 1 chỉ tiêu
này, cột 2 phải cộng số lũy kế của quý trước.
- Giảm giá hàng dự trữ quốc gia (mã số 16): Chỉ
tiêu này dùng để phản ánh nguồn vốn dự trữ quốc gia giảm trong quý do đánh giá
lại hàng dự trữ quốc gia theo quyết định của cấp có thẩm quyền hoặc giảm giá do
Nhà nước điều chỉnh giá. Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết TK 451, chi tiết
phần nguồn vốn dự trữ quốc
gia giảm do đánh
giá lại hàng dự trữ quốc gia theo quyết định của cấp có thẩm quyền hoặc giảm
giá do Nhà nước điều chỉnh giá để ghi vào cột 1 chỉ tiêu này, cột 2 phải cộng số
lũy kế của quý trước.
- Giảm do thiếu hụt trong định mức (mã số 17):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh nguồn vốn dự trữ quốc gia giảm trong quý do hàng dự trữ quốc
gia thiếu hụt trong định mức được phép giảm nguồn vốn dự trữ quốc gia theo quyết
định của
cấp
có thẩm quyền. Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết TK 451, chi tiết phần nguồn vốn dự
trữ quốc gia giảm do hàng dự trữ quốc gia thiếu hụt trong định mức được phép giảm
nguồn vốn dự trữ quốc gia để ghi vào cột 1 chỉ tiêu này, cột 2 phải cộng số lũy
kế của quý trước.
- Giảm do chênh lệch giá bán (mã số 18): Chỉ
tiêu này dùng để phản ánh nguồn vốn dự trữ quốc gia giảm trong quý do chênh lệch
giảm giữa giá bán và giá thu hồi nợ hàng dự trữ quốc gia cho vay bằng tiền nhỏ
hơn giá hạch toán. Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết
TK 451, chi tiết phần chênh lệch giá giảm để ghi vào cột 1 chỉ tiêu này, cột 2 phải cộng
số lũy kế của quý trước.
- Giảm do xuất hàng không thu tiền (mã số 19):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh nguồn vốn dự trữ quốc gia giảm trong quý do xuất
hàng dự trữ quốc gia không thu tiền theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Căn
cứ vào sổ kế toán chi tiết
TK 451, chi tiết phần giảm do xuất hàng dự trữ quốc gia không thu
tiền để ghi vào cột 1 chỉ tiêu này, cột 2 phải cộng số lũy kế của quý trước.
- Giảm khác (mã số 20): Chỉ tiêu này dùng để phản
ánh nguồn vốn dự trữ quốc gia giảm trong quý ngoài các trường hợp trên. Căn cứ vào sổ kế
toán chi tiết TK 451, chi tiết phần giảm khác để ghi vào cột 1 chỉ tiêu này, cột
2 phải cộng số lũy kế của quý trước.
4.4- Số dư cuối quý - Mã số 21
Chỉ tiêu này phản ánh nguồn vốn dự trữ
quốc gia hiện có cuối quý của cơ quan đơn vị, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này tại
cột 1, cột 2 là mã số 01 cộng (+) mã số 02 trừ (-) mã số 11 hoặc căn cứ vào số
dư có trên sổ kế toán chi tiết TK 451 để ghi vào cột 1, cột 2 chỉ tiêu này.
BÁO
CÁO CHI TIẾT NHẬP, XUẤT, TỒN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Mẫu B16/TC-DT)
1. Mục đích
Báo cáo này dùng để phản ánh chi tiết
tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng mặt hàng dự trữ quốc gia cả về nước sản
xuất, đơn vị bảo quản, số lượng và giá
trị, chi tiết theo từng tên hàng dự trữ quốc gia nhập, xuất trong quý báo cáo.
2. Kết cấu của báo cáo
- Các dòng ngang phản ánh tên, quy cách từng loại
hàng nhập, xuất, tồn kho hàng dự trữ quốc gia.
- Các cột dọc phản ánh số thứ tự, tên, quy
cách, địa điểm để hàng, đơn vị tính, nước sản xuất, đơn vị bảo quản, số lượng
và giá trị tồn kho đầu năm, tồn kho đầu kỳ, nhập, xuất, tồn kho hàng dự trữ quốc
gia.
3. Cơ sở lập báo cáo
- Sổ chi tiết Tài khoản 156
- Sổ chi tiết theo dõi hàng dự trữ quốc gia.
- Hóa đơn mua, bán hàng dự trữ quốc gia và phiếu
nhập, xuất kho.
4. Nội dung và phương pháp lập
báo cáo
- Cột A, B: Ghi số thứ tự, tên, quy cách, địa điểm
để hàng chi tiết theo từng loại hàng dự trữ quốc gia.
- Cột C: Ghi đơn vị tính từng loại hàng dự trữ
quốc gia
- Cột D: Ghi rõ tên nước sản xuất từng loại
hàng dự trữ quốc gia
- Cột E: Ghi tên đơn vị bảo quản hàng dự trữ quốc
gia
- Cột 1, 2: Ghi số lượng và giá trị từng loại
hàng dự trữ quốc gia tồn kho đầu năm
- Cột 3, 4: Ghi số lượng và giá trị từng loại
hàng tồn kho đầu quý
- Cột 5, 6: Ghi tổng số lượng và giá trị từng
loại hàng dự trữ quốc gia nhập trong quý (Chi tiết theo từng hình thức nhập
hàng như nhập mua tăng, nhập đổi hàng,...)
- Cột 7, 8: Ghi tổng số lượng và giá trị từng
loại hàng dự trữ quốc gia nhập kho lũy kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo
(Chi tiết theo từng hình thức nhập hàng như nhập mua tăng, nhập đổi hàng,...)
- Cột 9, 10: Ghi tổng số lượng và giá trị từng
loại hàng dự trữ quốc gia xuất trong quý (Chi tiết theo từng hình thức xuất
hàng như xuất không thu tiền, xuất bán hàng, xuất luân phiên đổi hàng,...)
- Cột 11, 12: Ghi tổng số lượng và giá trị từng
loại hàng dự trữ quốc gia xuất kho lũy kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo (Chi tiết
theo từng hình thức xuất hàng như xuất không thu tiền, xuất bán hàng, xuất luân
phiên đổi hàng,...)
- Cột 13, 14: Ghi số lượng và giá trị từng loại
hàng dự trữ quốc gia tồn kho từ đầu năm đến cuối quý báo cáo.
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH QUỸ TIẾT KIỆM PHÍ
(Mẫu số B17/TC-DT)
1. Mục đích
Báo cáo này dùng để phản ánh tình hình
tồn quỹ tiết kiệm phí đầu năm, tình hình hình thành, sử dụng quỹ tiết kiệm phí
trong năm và tình hình tồn quỹ cuối kỳ.
2. Kết cấu của báo cáo
- Các dòng ngang phản ánh các chỉ tiêu liên
quan đến số tồn quỹ đầu năm, số tăng trong năm, số giảm trong năm theo từng nội
dung tăng giảm và số tồn quỹ cuối năm.
- Các cột dọc phản ánh số thứ tự, diễn giải, số
tiền, ghi chú.
3. Cơ sở lập báo cáo
- Sổ kế toán chi tiết tài khoản 432 quỹ tiết kiệm
phí.
- Báo cáo này năm trước.
4. Nội dung và phương
pháp lập báo cáo
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi diễn giải theo các chỉ tiêu.
- Cột 1: Ghi số tiền
- Cột C: Ghi chú diễn giải thêm (nếu có)
- Dòng I “Số đầu năm": Chỉ tiêu này
phản ánh số quỹ tiết kiệm phí hiện còn chưa sử dụng đầu năm. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này căn cứ vào chỉ tiêu “Số cuối năm” của báo cáo này năm trước hoặc
số dư bên có TK 432 Quỹ tiết kiệm phí tại thời điểm đầu năm.
- Dòng II “Số
tăng trong năm": Chỉ tiêu này phản ánh
các khoản hình thành quỹ tiết kiệm phí trong năm theo quy định của cơ chế tài chính,
số tiết
kiệm phí nhận được theo quyết định điều hòa của cấp trên (đối với cấp dưới) hoặc
số tiết kiệm phí cấp dưới nộp lên (đối với cấp trên). Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này căn
cứ vào tổng số phát sinh bên Có của TK 432. Các dòng chi tiết của chỉ tiêu này
lấy từ chi tiết phát sinh Có trên sổ kế toán chi tiết của TK 432.
- Dòng III “Số giảm
trong năm": Chỉ tiêu này
phản ánh tình hình sử dụng quỹ tiết kiệm phí theo quy định của cơ chế tài
chính, trong đó chi tiết theo từng nội dung: Nộp cấp trên; điều hòa xuống cấp
dưới; sử dụng tại đơn vị (như trích quỹ khen thưởng; trích quỹ phúc lợi;
chi bổ sung thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức; chi mua sắm
tài sản; chi sửa chữa đầu tư xây dựng cơ sở vật chất). Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của TK 432. Các dòng chi tiết của
chỉ tiêu này lấy từ chi tiết phát sinh Nợ trên sổ kế toán chi tiết của TK 432.
- Dòng IV “Số cuối năm": Chỉ tiêu này
phản ánh số quỹ tiết kiệm phí hiện còn chưa sử dụng cuối năm. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư bên Có TK 432 Quỹ tiết kiệm phí tại thời điểm
cuối năm.
BÁO
CÁO CHI TIẾT NỢ PHẢI THU VỀ DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Mẫu số B18/TC-DT)
1. Mục đích
Báo cáo này dùng để phản ánh các khoản
nợ phải thu về dự trữ quốc gia đến cuối năm báo cáo (thu nợ hao kho, thu cho
vay hàng dự trữ quốc gia,...).
2. Kết cấu của báo cáo
Báo cáo được chia thành các cột: Số thứ tự, đối
tượng phải thu, diễn giải, đơn vị tính, số lượng, số tiền phải thu, ghi chú.
3. Căn cứ lập báo cáo
Sổ kế toán chi tiết các 311 (3116,
3118).
4. Nội dung và phương
pháp lập báo cáo
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi tên, địa chỉ đối tượng còn phải
thu về hàng dự trữ quốc gia (cho vay, hao kho phải bồi thường,...).
- Cột C: Ghi diễn giải nội dung công nợ phải
thu theo từng khách hàng.
- Cột 1: Ghi đơn vị tính cho số lượng hàng dự
trữ quốc gia phải thu.
- Cột 2: Ghi số lượng vật tư hàng hóa mà đối tượng
còn nợ chưa trả (đối với công nợ có theo dõi số lượng).
- Cột 3: Ghi số tiền còn phải thu của từng đối
tượng nợ.
- Cột D Ghi chú: một số nội dung giải thích
thêm (nếu có).
BÁO
CÁO HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA THIẾU CHỜ XỬ LÝ
(Mẫu số B19/TC-DT)
1. Mục đích
Báo cáo hàng dự trữ quốc gia thiếu chờ
xử lý dùng để phản ánh toàn bộ hàng dự trữ quốc gia thiếu và tình hình xử lý
hàng dự trữ quốc gia thiếu trong năm
báo cáo. Các nội dung trên báo cáo phải được phản ánh đầy đủ.
2. Kết cấu của báo cáo
- Các dòng ngang phản ánh chi tiết tên hàng dự
trữ quốc gia.
- Các cột dọc phản ánh số dư đầu năm số thiếu
trong năm, số thiếu đã xử lý và số dư cuối năm
3. Cơ sở lập báo cáo
Căn cứ lập báo cáo này là sổ chi tiết
TK 319- Hàng dự trữ quốc
gia thiếu chờ xử lý và sổ chi tiết liên quan đến xử lý hàng dự trữ quốc gia thiếu
chờ xử lý.
4. Nội dung và phương
pháp lập báo cáo
- Cột A: Ghi thứ tự từng loại hàng dự trữ quốc
gia.
- Cột B: Ghi tên hàng dự trữ quốc gia.
- Cột C: Ghi mã số.
- Cột D: Ghi đơn vị tính của từng loại hàng dự
trữ quốc gia.
- Cột 1, 2: Ghi số lượng, giá
trị hàng dự trữ quốc gia thiếu chờ xử lý từ năm trước chuyển sang. Số liệu để ghi
vào cột 1, cột 2 căn cứ vào chỉ tiêu “số dư cuối năm” của báo cáo này năm trước
(cột 13, 14), hoặc số dư bên nợ Tài khoản 319 tại thời điểm đầu năm báo cáo.
- Cột 3, 4: Ghi số lượng, giá
hàng dự trữ quốc gia thiếu trong năm báo cáo theo giá hạch toán.
Số liệu để ghi vào cột 3, 4 là số phát
sinh nợ trên sổ chi tiết TK 319.
- Cột 5, cột 6: Phản ánh tổng số lượng, giá trị
hàng dự trữ quốc gia thiếu đã xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Số liệu ghi
vào cột 5 là tổng số phát
sinh của các cột 7, cột 9, cột 11, số liệu ghi vào cột 6 là tổng số phát sinh của
các cột 8, cột 10, cột 12. Số liệu cột 6 phải bằng số phát sinh có trên sổ kế toán
chi tiết TK 319.
- Cột 7, cột 8: Phản ánh số lượng, giá trị của
từng loại hàng dự trữ quốc
gia thiếu trong định mức đã xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Số liệu phản
ánh căn cứ vào sổ chi tiết số phát sinh có TK 319.
- Cột 9, cột 10: Phản ánh số lượng, giá trị
hàng dự trữ quốc gia thiếu vượt định mức phải bồi thường theo giá hạch toán đã
có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền. Số liệu phản ánh căn cứ số phát sinh có
TK 319 trên sổ chi tiết.
- Cột 11, cột 12: Phản ánh số lượng, giá trị hàng dự trữ
quốc gia thiếu đã được xử lý trong các trường hợp khác như thiên tai, hỏa hoạn, mất trộm...
Căn cứ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền. Số liệu để ghi vào cột
này căn cứ số phát sinh có trên sổ chi tiết TK 319.
- Cột 13, cột 14: Phản ánh số lượng, giá trị
hàng dự trữ quốc gia thiếu còn lại chưa được xử lý. Số dư này phải
bằng số dư nợ trên sổ kế toán TK 319.
Hoặc: - Cột 13 = cột 1 + cột
3 - cột 5
- Cột 14 = cột
2 + cột 4 - cột 6.
BÁO
CÁO HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA THỪA CHỜ XỬ LÝ
(Mẫu số B20/TC-DT)
1. Mục đích
Báo cáo hàng dự trữ quốc gia thừa chờ
xử lý dùng để phản ánh toàn bộ hàng dự trữ quốc gia thừa và tình hình xử lý
trong năm báo cáo. Cơ quan, đơn vị phải phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu trong báo
cáo.
2. Kết cấu của báo cáo:
- Các dòng ngang phản ánh chi tiết tên hàng dự
trữ quốc gia.
- Các cột dọc phản ánh số dư đầu năm số thừa
trong năm, số thừa đã xử lý và số dư cuối năm chờ xử lý.
3. Cơ sở lập báo cáo
Căn cứ ghi vào sổ này là sổ chi tiết
TK 339 “Hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý”
4. Nội dung và phương
pháp lập báo cáo
Cột A: Ghi số thứ tự.
Cột B: Ghi tên hàng dự trữ quốc gia thừa.
Cột C: Ghi mã số (nếu có)
Cột D: Ghi đơn vị tính của từng loại
hàng dự trữ quốc gia thừa.
Cột 1, cột 2: Phản ánh số dư đầu năm về
số lượng và giá trị của từng loại hàng dự trữ quốc gia thừa từ năm trước chuyển sang chưa xử
lý. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ vào số liệu ghi ở cột 7, cột 8 của báo cáo này năm trước hoặc
căn cứ vào số dư bên có TK 339 “Hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý” tại thời điểm
đầu năm báo cáo.
Cột 3, cột 4: Phản ánh số lượng, số tiền
của từng loại hàng dự trữ quốc gia thừa trong năm báo cáo. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh có trên sổ kế toán chi tiết TK 339
“Hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý”.
Cột 5, cột 6: Phản ánh số lượng, số tiền
của từng loại hàng dự trữ quốc gia thừa đã được xử lý trong năm báo cáo. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh nợ trên sổ kế toán chi tiết TK 339
“Hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý”.
Cột 7, cột 8: Phản ánh dư cuối năm về
số lượng, số tiền của từng loại hàng dự trữ quốc gia thừa cuối năm báo cáo chưa
được xử lý. Số liệu để ghi
vào
chỉ
tiêu này căn cứ vào số dư bên có TK 339 “Hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý” tại thời điểm
cuối năm báo cáo; hoặc:
Cột 7 = cột 1 + cột 3 - cột 5;
Cột 8 = cột 2 + cột 4 - cột 6.
Cột E ghi chú: Giải thích thêm nội
dung khác (nếu có).
Dòng cộng chỉ cộng cột số tiền.
BÁO
CÁO CÁC KHOẢN PHẢI NỘP
(Mẫu số B21/TC-DT)
1. Mục đích
Báo cáo này dùng để phản ánh toàn bộ số
đã nộp, số còn phải nộp trong quý, năm báo cáo giữa đơn vị cấp dưới với đơn vị
cấp trên.
2. Kết cấu của báo cáo
- Các cột dọc phản ánh chi tiết các khoản phải
nộp cấp trên, nộp NSNN.
- Các dòng ngang phản ánh số phát sinh trong
quý, lũy kế từ đầu năm của các khoản phải nộp cấp trên, nộp NSNN.
3. Cơ sở lập báo cáo
Căn cứ lập báo cáo này là sổ chi tiết:
- TK 342 “Thanh toán nội bộ”
- TK 333 “Các khoản phải nộp Nhà nước”
- TK 451 “Nguồn vốn dự trữ quốc gia”
4. Nội dung và phương
pháp lập
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi nội dung các khoản phải nộp, số đã
nộp.
- Cột C: Ghi mã số.
- Cột 1: Ghi tổng số phải nộp.
- Cột 2: Phản ánh tiền mua hàng dự trữ quốc gia
thừa phải nộp cấp trên.
- Cột 3: Phản ánh số tiền bán hàng dự trữ quốc
gia phải nộp cấp trên
- Cột 4: Phản ánh số thu hồi nợ cho vay, thu
hao kho hàng dự trữ quốc gia bằng tiền phải nộp cấp trên
- Cột 5: Phản ánh số tiền thu và thanh lý tài sản
phải nộp cấp trên
- Cột 6: Phản ánh các khoản khác phải nộp cấp
trên (Thuyết minh rõ từng nội dung)
- Cột 7: Phản ánh tổng số các khoản phải nộp cấp
trên
- Cột 8: Phản ánh số thuế thu nhập cá nhân đơn
vị đã khấu trừ tại nguồn của các cá nhân (thuộc đối tượng phải nộp thuế TNCN)
phải nộp NSNN
- Cột 9: Phản ánh số tiền thu về phạt vi phạm hợp
đồng phải nộp NSNN
- Cột 10: Phản ánh tổng số các khoản phải nộp
NSNN
Mục I, II: Phản ánh các khoản phải nộp
quý trước, năm trước chuyển sang. Chỉ tiêu này căn cứ vào số dư đầu quý, đầu
năm sổ chi tiết các tài khoản 342, 333, 451.
Mục III: Phản ánh số phải nộp phát
sinh trong quý, trong năm. Chỉ tiêu này căn cứ số phát sinh có trên sổ chi tiết
các Tài khoản 342, 451, 333 trong quý, trong năm.
Mục IV: Phản ánh số đã nộp ngân sách,
nộp cấp trên trong quý, trong năm. Chỉ tiêu này căn cứ số phát sinh nợ trên sổ
chi tiết tài khoản 342, 451, 333 trong quý, trong năm
Mục V: Phản ánh số còn phải nộp cuối
quý.
BÁO
CÁO XUẤT BÁN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA VÀ THU NỢ VAY TRẢ BẰNG TIỀN
(Mẫu số B22/TC-DT)
1. Mục đích
Báo cáo này dùng để phản ánh số lượng
và giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất bán, thu nợ cho vay bằng tiền.
2. Kết cấu của báo cáo
- Các dòng ngang phản ánh các chỉ tiêu liên
quan đến xuất bán và thu nợ hàng dự trữ quốc gia
- Các cột dọc phản ánh tên hàng hóa dự trữ quốc
gia, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền và chênh lệch.
3. Cơ sở lập báo cáo
Sổ chi tiết Tài khoản 156, 311 (3111,
3118) và Tài khoản 314.
4. Nội dung và phương
pháp lập báo cáo
Báo cáo được lập hàng quý, năm; số liệu
bao gồm số phát sinh trong quý và số lũy kế đến cuối quý báo cáo. Mỗi chỉ tiêu
đều phản ánh cả về số lượng, thành tiền theo từng loại giá và phản ánh chênh lệch
giữa giá bán, giá thu nợ so với giá hạch toán.
- Cột A: Ghi số thứ tự
- Cột B: Ghi tên từng loại hàng dự trữ quốc gia
xuất bán, thu nợ cho vay mà các đối tượng liên quan trả bằng tiền theo từng loại
giá (chi tiết theo từng loại giá hạch toán và giá bán, giá thu nợ đơn vị
thực hiện) và theo chỉ tiêu phát sinh trong quý, phát sinh lũy kế.
- Cột C: Ghi đơn vị tính về số lượng của hàng dự
trữ quốc gia xuất bán, thu nợ.
- Cột D: Ghi số lượng của từng loại hàng dự trữ
quốc gia.
- Cột 1, 2: Ghi đơn giá hạch toán trên sổ kế
toán, đơn giá bán hoặc đơn giá thu nợ thực tế.
- Cột 3 = cột D x cột 1. Chỉ tiêu này
thể hiện ở số phát sinh nợ sổ chi tiết tài khoản 314 (theo giá hạch toán) hoặc
phát sinh có sổ chi tiết tài khoản 156, chi tiết trong quý, trong năm.
- Cột 4 = cột D x cột 2, Chỉ tiêu này
thể hiện ở số phát sinh có tài khoản 314 (theo giá bán, thu nợ tài khoản 3111
(chi tiết theo từng đối tượng)) trong quý, trong năm
- Cột 5 = cột 4 - cột 3
- Cột E Ghi chú:
BÁO
CÁO MUA HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Mẫu số B23/TC-DT)
1. Mục đích
Báo cáo này dùng để phản ánh tình hình
mua hàng dự trữ quốc gia trong quý và lũy kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo cả
về số lượng và giá trị.
2. Kết cấu của báo cáo
- Các dòng ngang phản ánh chi tiết từng loại
hàng dự trữ quốc gia.
- Các cột đọc phản ánh tên hàng, đơn vị tính, số
lượng, đơn giá mua, thành tiền
3. Cơ sở lập báo cáo
- Sổ chi tiết Tài khoản 156. Các sổ chi tiết
tài khoản có liên quan
- Các quyết định giá trúng thầu, do cơ quan có
thẩm quyền quyết định, hóa đơn nhập hàng dự trữ quốc gia, phiếu nhập kho.
4. Nội dung và phương
pháp lập báo cáo
Báo cáo này được lập hàng quý, năm. Tất
cả các loại hàng dự trữ quốc gia mua trong quý và lũy kế từ đầu năm đến cuối
quý báo cáo, đều phản ánh chung trong biểu báo cáo. Mỗi loại giá phản ánh một
dòng trên biểu báo cáo theo chỉ tiêu phát sinh trong quý và phát sinh lũy kế.
- Cột A: Ghi số thứ tự từng mặt hàng
- Cột B: Ghi tên từng loại hàng dự trữ quốc gia
mua vào.
- Cột C: Ghi đơn vị tính về số lượng của từng
loại hàng dự trữ quốc gia mua vào
- Cột D: Ghi số lượng của từng loại hàng dự trữ
quốc gia mua vào
- Cột 1: Ghi đơn giá mua thực tế đơn vị thực hiện
- Cột 2: Ghi thành tiền tương ứng theo giá mua
thực tế nhân (x) số lượng.
- Dòng tổng cộng phát sinh, dòng tổng cộng lũy
kế. Cột D (số lượng) chỉ cộng nếu có một loại hàng, cột 2 (thành tiền) số liệu
chỉ tiêu này căn cứ số phát sinh bên Nợ sổ chi tiết tài khoản 156 (TK 1561,
1562).
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG DỰ TOÁN VỐN DỰ TRỮ QUỐC GIA VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ NSNN
(Mẫu số B24/TC-DT)
1. Mục đích
Báo cáo này dùng cho các Bộ, ngành
Trung ương có thực hiện nhiệm vụ dự trữ quốc gia để tổng hợp tình hình sử dụng dự toán vốn dự trữ quốc
gia và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước về dự trữ quốc gia.
2. Kết cấu của báo cáo
Báo cáo gồm 3 phần:
- Phần I: Số liệu tổng hợp
- Phần II: Thuyết minh
- Phần III: Nhận xét đánh giá
3. Cơ sở lập báo cáo
- Sổ theo dõi dự toán
- Sổ theo dõi và sử dụng nguồn kinh phí
4. Nội dung và phương
pháp lập báo cáo
4.1. Tình hình sử dụng dự
toán vốn dự trữ quốc gia
- Dự toán vốn mua hàng năm trước chuyển sang -
Mã số 01
Phản ánh dự toán vốn mua hàng dự trữ quốc gia năm
trước chưa sử dụng chuyển sang năm sau tiếp tục thực hiện theo văn bản đồng ý chuyển nguồn của Bộ Tài
chính, (lấy số liệu tại mã số 10 của báo cáo quyết toán này năm trước liền kề).
- Dự toán vốn mua hàng được giao trong năm - Mã
số 02.
Phản ánh dự toán vốn mua hàng dự trữ
quốc gia được giao trong năm, bao gồm dự toán vốn mua tăng, mua bù và bổ sung vốn
mua hàng dự trữ quốc gia và các nguồn tăng khác theo quy định: Căn cứ các Quyết
định giao, bổ sung dự toán của Bộ Tài chính để ghi vào chỉ tiêu này.
- Dự toán vốn mua hàng được sử dụng trong năm -
Mã số 03
Phản ánh tổng dự toán vốn mua hàng dự
trữ quốc gia được sử dụng trong năm, mã số 03 = mã số 01 + mã số 02
- Vốn mua hàng đã cấp năm trước chưa sử dụng
chuyển sang - Mã số 04
Phản ánh số vốn mua hàng dự trữ quốc gia đã cấp
năm trước nhưng chưa sử dụng hết, chuyển sang năm sau sử dụng (lấy số liệu tại
mã số 09 của báo cáo quyết toán này năm trước liền kề).
- Vốn mua hàng được cấp trong năm- mã số 05
Phản ánh số vốn mua hàng dự trữ quốc
gia trong năm đã được cấp theo hình thức Lệnh Chi tiền hoặc hình thức giao dự
toán (thực hiện chi tiết theo dự toán năm trước và dự toán năm nay).
- Vốn mua hàng đã sử dụng trong năm - Mã số 06
Phản ánh số tiền đơn vị đã sử dụng mua
hàng dự trữ quốc gia (bao gồm số tiền được cấp năm nay và số tiền đã cấp các
năm trước chuyển sang chưa đủ điều kiện thanh toán, nay đủ điều kiện quyết
toán).
- Dự toán vốn mua hàng giảm trong năm - Mã số
07
Các Bộ, Ngành quản lý hàng dự trữ quốc
gia căn cứ Quyết định giảm dự toán vốn mua hàng dự trữ của Bộ Tài chính để ghi
vào chỉ tiêu này.
- Vốn mua hàng giảm trong năm (Nộp Ngân sách) -
Mã số 08
Phản ánh số vốn mua hàng dự trữ quốc
gia đã được cấp (trong năm hoặc các năm trước) chưa đủ điều kiện thanh toán phải
nộp vào Ngân sách nhà nước theo quy định và các nội dung giảm vốn khác theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền.
- Vốn mua hàng được cấp chưa sử dụng chuyển năm
sau - Mã số 09:
Phản ánh số vốn đã được cấp chưa đủ điều
kiện quyết toán, chưa sử dụng chuyển năm sau sử dụng. Mã số 09 = {(Mã số 04 +
Mã số 05) - (Mã số 06 + Mã số 08)}
- Dự toán vốn mua hàng chưa được cấp chuyển năm
sau- Mã số 10
Phản ánh dự toán vốn mua hàng chưa được
cấp chuyển năm sau.
Mã số 10 = {Mã số 03 - (Mã số 05 + Mã số 07)}
4.2. Tình hình quyết toán
kinh phí NSNN
- Kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang -
Mã số 01
Phản ánh số kinh phí chưa sử dụng năm
trước chuyển sang, trong đó gồm: kinh phí đã rút về và dự toán còn dư tại kho bạc
nhà nước (chi tiết từng nội dung phí nhập, xuất, bảo quản, phí xuất cứu trợ, hỗ
trợ, viện trợ và các nội dung chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia khác). Số liệu phản
ánh chỉ tiêu này căn cứ vào mã số 06 báo cáo này năm trước, sổ chi tiết tài khoản
461 hoặc sổ theo dõi nguồn kinh phí để ghi vào chỉ tiêu này.
- Kinh phí được giao trong năm (cả bổ sung) -
Mã số 02
Phản ánh số dự toán được giao trong
năm kể cả dự toán bổ sung trong năm của đơn vị, gồm dự toán được giao, kinh phí
được cấp (chi tiết từng nội dung phí nhập, xuất, bảo quản, phí xuất cứu trợ, hỗ
trợ, viện trợ và các nội dung chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia khác). Số liệu phản
ánh chỉ tiêu này căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 461, hoặc sổ theo dõi nguồn
kinh phí để ghi vào chỉ tiêu này.
- Kinh phí được sử dụng trong năm - Mã số 03
Phản ánh số kinh phí dự trữ quốc gia
được sử dụng trong năm.
Mã số 03 = 01+02
- Kinh phí giảm trong năm - Mã số 04
Phản ánh số kinh phí giảm trong năm
theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Số liệu phản ánh chỉ tiêu này căn cứ
vào sổ chi tiết tài khoản 461, hoặc sổ theo dõi nguồn kinh phí để ghi vào chỉ
tiêu này.
- Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán - Mã số
05
Phản ánh số kinh phí nghiệp vụ dự trữ
quốc gia đã sử dụng đề nghị quyết toán (chi tiết từng nội dung phí nhập, xuất,
bảo quản, phí xuất
cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và các nội dung chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia khác). Số liệu phản
ánh chỉ tiêu này căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 661, hoặc sổ theo dõi nguồn
kinh phí để ghi vào chỉ tiêu này.
- Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau - Mã số
06
Phản ánh số kinh phí đơn vị chuyển năm
sau (chi tiết từng nội dung phí nhập, xuất, bảo quản, phí xuất cứu trợ, hỗ trợ,
viện trợ và các nội dung chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia khác). Số liệu phản
ánh chỉ tiêu này căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 461, hoặc sổ theo dõi nguồn
kinh phí để ghi vào chỉ tiêu này.
4.3. Thuyết minh. Trình bày
khái quát tình hình thực hiện các chỉ tiêu quản lý sử dụng dự toán vốn dự trữ quốc gia và
quyết toán kinh phí nghiệp vụ dự trữ quốc gia của đơn vị, tình hình thực hiện
phí nhập, phí xuất và phí viện trợ cứu trợ của các đơn vị dự trữ quốc gia, phân
tích đánh giá những nguyên nhân các biến động phát sinh không bình thường.
Phần trình bày bằng số liệu phải thống
nhất với số liệu trên các báo cáo khác. Phần trình bày bằng lời văn phải ngắn gọn,
rõ ràng, dễ hiểu.
4.4. Nhận xét đánh giá. Đánh giá kết
quả hoàn thành nhiệm vụ; Công tác quản lý và sử dụng hàng dự trữ quốc gia; Chấp
hành dự toán, chính sách, chế độ nguyên tắc quản lý tài chính tại đơn vị và nêu
ra các kiến nghị xử lý của đơn vị với cơ quan cấp trên.
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHÍ BẢO QUẢN HÀNG HÓA DỰ TRỮ QUỐC GIA THEO ĐỊNH MỨC
(Mẫu số B25/QT-DT)
1. Mục đích
Báo cáo này phản ánh tình hình thực hiện
phí bảo quản các loại hàng dự trữ quốc gia theo định mức đối với từng loại hình
bảo quản (bao gồm phí kê lót, bảo quản ban đầu, lần đầu, bảo quản thường xuyên,
định kỳ) được cấp có thẩm quyền giao. Xác định tổng kinh phí bảo quản hàng dự
trữ quốc gia theo định mức và thực tế thực hiện trong năm.
2. Kết cấu của báo cáo
- Các dòng ngang phản ánh hình thức bảo quản,
chi tiết theo từng mặt hàng dự trữ quốc gia.
- Các cột dọc phản ánh số thứ tự, đơn vị tính,
số lượng hàng thực tế, kinh phí bảo quản được hưởng theo định mức, số thực hiện,
chênh lệch và ghi chú.
3. Cơ sở lập báo cáo
- Sổ theo dõi chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia
(S85-DT).
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về định mức
phí bảo quản từng loại vật tư hàng hóa dự trữ quốc gia.
4. Nội dung và phương
pháp lập báo cáo
Báo cáo này được lập hàng năm. Tất cả
các loại hàng dự trữ quốc gia bảo quản trong năm đều thể hiện chung trong biểu
báo cáo (đối với loại hàng dự trữ quốc gia chưa có định mức nhưng được cơ quan
có thẩm quyền giao mức phí thì đơn vị không xác định chênh lệch phí).
- Cột A: Ghi thứ tự từng loại hàng bảo quản loại
có định mức.
- Cột B: Ghi hình thức bảo quản (chi tiết theo
từng mặt hàng).
- Cột C: Ghi đơn vị tính quy định cho từng loại
hàng dự trữ quốc gia (tấn, cái, bộ, v.v...).
- Cột 4: Số lượng hàng thực tế.
+ Ghi số lượng hàng dự trữ quốc gia thực
hiện kê lót, bảo quản ban đầu, bảo quản lần đầu theo số lượng hàng thực tế nhập
kho,
+ Ghi số lượng hàng bảo quản thường
xuyên (gồm cả bảo quản định kỳ), bảo quản thường xuyên ghi số lượng hàng bảo quản
bình quân trong năm, căn cứ vào biên bản xác định số lượng hàng bảo quản trong
năm của từng loại hàng dự trữ quốc gia để ghi. Bảo quản định kỳ ghi số lượng hàng
dự trữ quốc gia thực tế bảo quản (không tính bình quân trong năm). Báo cáo
riêng số lượng bảo quản thường xuyên và số lượng bảo quản định kỳ).
- Cột 5: Căn cứ vào quyết định của cấp có thẩm
quyền về định mức phí bảo quản cho từng loại hàng dự trữ quốc gia (chi tiết
theo từng hình thức bảo quản) để ghi. Mỗi chỉ tiêu phản ánh riêng một dòng.
- Cột 6: Phản ánh kinh phí bảo quản được hưởng
theo định mức. Cột 6 = cột 4 x cột 5.
- Cột 7 = cột 8 + cột 9.
- Cột 8: Phản ánh chi phí bảo quản thực hiện đã
quyết toán năm trước chưa sử dụng chuyển năm nay sử dụng. Chỉ tiêu này lấy từ số
dư nợ tài khoản 653 tại thời điểm
đầu năm báo
cáo, có tài khoản 152 (nếu xuất nguyên, vật liệu đã quyết toán năm trước chuyển
sang).
- Cột 9: Phản ánh chi phí các phần công việc bảo
quản thực hiện trong năm. Chỉ tiêu này lấy từ sổ chi tiết tài khoản 653 (số
phát sinh bên nợ trong năm).
- Cột 10 = cột 7 - cột 6.
- Cột D Ghi chú: Giải thích một số nội dung
khác (nếu có).
- Báo cáo quyết toán này không phản ánh chi phí
kê lót trong năm chưa nhập hàng dự trữ quốc gia.
BÁO
CÁO THỰC HIỆN PHÍ NHẬP, XUẤT, PHÍ XUẤT VIỆN TRỢ, CỨU TRỢ, HỖ TRỢ HÀNG DỰ TRỮ QUỐC
GIA
(Mẫu số B26/QT-DT)
1. Mục đích
Báo cáo này phản ánh tình hình thực hiện
kinh phí theo định mức được cấp có thẩm quyền giao và chi phí thực hiện nhập,
xuất, phí xuất cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ hàng dự trữ quốc gia trong năm.
2. Kết cấu của báo cáo
- Các dòng ngang phản ánh tình hình nhập, xuất,
xuất cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ hàng dự trữ quốc gia (riêng đối với xuất cứu trợ,
hỗ trợ, viện trợ hàng dự trữ quốc gia chi tiết chi phí xuất tại cửa kho và chi
phí ngoài cửa kho).
- Các cột dọc phản ánh số thứ tự, đơn vị tính,
số lượng, kinh phí được hưởng theo định mức, chi phí thực hiện, chênh lệch và
ghi chú.
3. Cơ sở lập báo cáo
- Sổ theo dõi phí nhập hàng dự trữ quốc gia
(S83-DT).
- Sổ theo dõi chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia
(S84-DT).
- Sổ theo dõi chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia
cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ (S86-DT).
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc giao
định mức chi phí nhập (xuất) cho từng loại hàng dự trữ quốc gia.
4. Nội dung và phương
pháp lập báo cáo
Báo cáo này lập theo năm. Mỗi loại
hàng dự trữ quốc gia nhập (xuất) lập một dòng.
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Diễn giải chi tiết nội dung nhập, xuất
trong năm theo từng loại hàng dự trữ quốc gia.
- Cột C: Ghi đơn vị tính theo từng loại hàng dự
trữ quốc gia.
- Cột 1: Ghi số lượng hàng dự trữ quốc gia thực
tế nhập (xuất).
- Cột 2: Ghi định mức phí được cấp có thẩm quyền
quyết định cho một đơn vị hàng dự trữ quốc gia thực tế nhập (xuất).
- Cột 3: Ghi tổng kinh phí nhập (xuất) theo định
mức được hưởng tương ứng với số lượng hàng dự trữ quốc gia thực tế nhập (xuất).
- Cột 4: Ghi tổng số tiền chi phí thực tế thực
hiện đối với số lượng hàng dự trữ quốc gia thực tế nhập (xuất). Cột 4 =
Cột 5 + Cột 6
- Cột 5: Số tiền thực tế đã chi năm trước chưa
được quyết toán chuyển sang năm nay quyết toán tương ứng với lượng hàng dự trữ
quốc gia nhập, xuất, cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ. Chỉ tiêu này căn cứ vào số dư nợ
tài khoản 651, 652,
654 năm
trước chuyển sang.
- Cột 6: Số tiền thực tế thực hiện trong năm
báo cáo tương ứng với lượng hàng nhập, xuất, cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ. Nội
dung này căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 651, 652, 654 trong năm báo cáo.
- Cột 7: Ghi số tiền chênh lệch giữa kinh phí
được hưởng theo định mức (số đề nghị quyết toán trong năm báo cáo) với
số chi phí đơn vị thực hiện. Cột 7 = Cột 3 - Cột 4.
- Cột D: Giải thích thêm những vấn đề mà các cột,
mục trong biểu báo cáo thể hiện chưa rõ hoặc chưa thể hiện hết.
Không phản ánh chi phí chưa quyết toán
chuyển năm sau sử dụng vào báo cáo này. Báo cáo lập xong được đối chiếu với các
sổ kế toán và các văn bản liên quan.